ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỀ TÀ
Tổng quan thị trường ngành hàng kẹo singum
Thị trường kẹo singum đang phát triển mạnh mẽ, với Wrigley Việt Nam chiếm 58% thị phần Sản phẩm này không chỉ là món ăn vặt mà còn thu hút người tiêu dùng nhờ hương vị thơm mát, mang lại cảm giác sảng khoái và dễ chịu, cùng với nhiều lợi ích cho sức khỏe.
- Hệ thống phân phối ngành kẹo singum chủ yếu qua các kênh sau:
+ Từ đại lý tới các tạp hóa
+ Qua các siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi…
+ Qua các bệnh viện, quầy thuốc…
+ Qua các sàn thương mại điện tử Tiki, Lazada, Shopee
Đặc điểm sản phẩm kẹo singum Double Mint
Thương hiệu Double Mint, thuộc sở hữu của công ty Wrigley, là một trong những thương hiệu kẹo cao su nổi tiếng của Mỹ Được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1891 bởi William Wrigley Jr., công ty hiện nay đã mở rộng hoạt động kinh doanh ra hơn 180 quốc gia và sở hữu 21 cơ sở sản xuất tại 14 quốc gia khác nhau, bao gồm Hoa Kỳ, Mexico, Tây Ban Nha, Anh, Pháp, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Kenya, Đài Loan và Úc.
Sản phẩm giúp hơi thở luôn thơm mát và khử mùi hôi miệng, mang lại sự tự tin khi giao tiếp Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ người dùng tỉnh táo và tập trung, góp phần tăng cường năng suất trong công việc và học tập.
Sản phẩm được đóng gói tiện lợi dưới dạng hộp, gói, vỉ, dễ bảo quản và có thời gian sử dụng lâu dài Với các hương vị hấp dẫn như bạc hà, nho, và chanh bạc hà, sản phẩm này đã trở thành lựa chọn ưa thích của người tiêu dùng.
Đặc điểm khách hàng mục tiêu của Double Mint
Nhóm khách hàng cá nhân bao gồm những người tiêu dùng từ 18-35 tuổi, có nhu cầu mua sắm và sẵn sàng chi trả cho sản phẩm Trong khi đó, nhóm khách hàng tổ chức gồm các nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, cửa hàng và siêu thị, họ mong muốn phân phối sản phẩm của công ty và có yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, cũng như đảm bảo đơn hàng được giao đúng tiến độ.
Đặc điểm đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên 281 bảng câu hỏi khảo sát cá nhân và 51 bảng câu hỏi khảo sát nhà bán lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh, sau khi loại bỏ những đối tượng không phù hợp và câu trả lời không chính xác Đối tượng khảo sát cá nhân chủ yếu nằm trong độ tuổi từ dưới 18 đến 35, diễn ra trong các môi trường mua sắm ngẫu nhiên như chợ, siêu thị và cửa hàng tạp hóa Trong khi đó, các nhà bán lẻ được khảo sát có quy mô từ trung bình đến nhỏ, dựa trên quan sát chủ quan của người thực hiện khảo sát.
Bản báo cáo hoàn toàn dựa trên các số liệu thu thập được trên thực tế với các con số chính xác (không sử dụng khoảng số).
BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG
THỊ PHẦN DOANH SỐ, DOANH THU trong 1 tháng
THỊ PHẦN DOANH SỐ, DOANH THU
Thị phần trong ngành kẹo cao su hiện nay chủ yếu tập trung vào ba thương hiệu lớn: COOL AIR, EXTRA XILYTOL và DOUBLEMINT COOL AIR dẫn đầu với 55,50% thị phần doanh số và 57,08% thị phần doanh thu EXTRA XILYTOL theo sau với 17,99% doanh số, trong khi DOUBLEMINT chiếm 11,16% Các thương hiệu khác như LOTTE XILYTOL, HAPPYDENT WHITE và Dr.XYLYTOL có thị phần nhỏ hơn, lần lượt là 7,3%, 6,24% và 1,8% Về doanh thu, COOL AIR vẫn đứng đầu với 57,08%, tiếp theo là LOTTE XYLITOL với 12,21% và DOUBLEMINT với 11,04% DOUBLEMINT đang cạnh tranh mạnh mẽ với COOL AIR, thể hiện qua vị trí thứ ba về cả doanh số và doanh thu.
Thị phần tương đối
Thị phần tương đối (%) = Thị phần của TH
Thị phần của đối thủ lớn nhất
Thị phần tương đối doanh
Thị phần tương đối doanh thu
Thị phần doanh số của COOL AIR hiện đang dẫn đầu thị trường với 308,53%, cho thấy đây là đối thủ lớn nhất Trong khi đó, EXTRA XYLITOL đứng thứ hai với vị thế mạnh mẽ.
Trên thị trường, COOL AIR dẫn đầu về doanh số, tiếp theo là EXTRA XYLITOL với 32,41%, DOUBLEMINT chiếm 20,11% và LOTTE XYLITOL với 13,16% DOUBLEMINT, đứng thứ 3 trong doanh số kem đánh răng, cũng có thị phần tương đối xếp thứ 3.
Doanh thu của DOUBLEMINT hiện đứng thứ 3 trong ngành, chỉ sau COOL AIR và LOTTE XYLITOL Kết quả này cũng cho thấy thị phần của DOUBLEMINT theo doanh thu thấp hơn so với hai thương hiệu dẫn đầu.
Vậy 4 thương hiệu chiếm phần lớn về thị phần tương đối doanh thu đó là các thương hiệu như COOL AIR (467,5%), LOTTE XYLITOL (17,11%), DOUBLEMINT(19,35%) và EXTRA XYLITOL (21,39%) cũng nằm trong số 4 thương hiệu dẫn đầu thị trường này
Mức độ xâm nhập trong 1 tháng
Mức độ xâm nhập của ngành
Mức độ xâm nhập của thươn g hiệu
Thị phần xâm nhập của thươn g hiệu
Theo khảo sát, mức độ xâm nhập của ngành kẹo cao su đạt 95,7%, tức là trong một tháng, gần 96 trên 100 người đã mua hoặc sử dụng sản phẩm này Điều này cho thấy tiềm năng tiêu thụ và nhu cầu thị trường kẹo cao su rất lớn.
Đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu di chuyển và làm việc của mọi người tăng cao, dẫn đến việc kẹo cao su trở thành một phương pháp hiệu quả để giảm căng thẳng, đặc biệt tại các khu vực đông người như trạm xe buýt và những nơi công cộng Điều này tạo động lực cho ngành kẹo cao su tiếp tục phát triển và mở rộng trong tương lai.
Để đạt được mục tiêu này, cần tiến hành nghiên cứu và phát triển về mẫu mã, bao bì, hương vị và công dụng, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn cho người tiêu dùng Bên cạnh đó, mở rộng hệ thống phân phối tại các địa điểm công cộng, chẳng hạn như thông qua máy bán kẹo singum tự động, cũng là một yếu tố quan trọng.
Theo kết quả khảo sát, thương hiệu có mức độ xâm nhập cao nhất là Cool Air với 38,71% lượng khách hàng Tiếp theo là Extra Xylito chiếm 24,73%, trong khi DoubleMint thu hút 20,79% khách hàng Lotte Xylitol có 10,39% và Dr.Xylitol chỉ chiếm 3%, trong khi Happydent White đạt 2,62%.
Thương hiệu DoubleMint hiện đứng thứ 3 trong thị trường kẹo cao su với mức độ xâm nhập cao, nhưng vẫn còn cách xa thương hiệu dẫn đầu Cool Air tới 17,92% Cool Air chiếm gần gấp đôi thị phần so với DoubleMint, do đó, để tăng cường mức độ xâm nhập, DoubleMint cần tập trung vào thị trường thứ 2 là Extra Xylito hoặc mở rộng vào các thị trường nhỏ hơn.
Theo thống kê, COOL AIR, EXTRA XYLITOL và DOUBLEMINT là ba thương hiệu hàng đầu trong thị trường kẹo cao su Trong đó, thương hiệu COOL AIR chiếm thị phần xâm nhập lên tới 40,45%, trong khi DOUBLEMINT chỉ đạt 21,72%.
Mức độ xâm nhập của thị trường kẹo cao su đạt 95,7%, cho thấy hầu hết người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm này, bao gồm cả DoubleMint và các đối thủ cạnh tranh Để mở rộng thị phần, DoubleMint cần cải thiện chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm, đồng thời thu hút khách hàng từ đối thủ thông qua các chương trình giảm giá và chiến dịch tiếp thị hiệu quả.
Mức tập trung/phân tán
Mức độ tập trung/phân tán tính trên 3 thương hiệu COOL AIR, EXTRA XYLITOL, DOUBLEMINT
Tổng thị phần = 84,66% => thị trường tập trung
Dự báo doanh thu
279 thị trườ ng Ý định mua
Số sản phẩm mua thử
Số lần đi mua/tháng
Số lượng sản phẩm/mua
DOUBLEMINT đạt tỷ lệ mua thử 11,4%, chỉ đứng sau thương hiệu COOL AIR, cho thấy sự quen thuộc trong tâm trí người tiêu dùng Điều này phản ánh những nỗ lực marketing hiệu quả của DOUBLEMINT nhằm thu hút khách hàng và thúc đẩy hành động mua thử.
Mặc dù tỷ lệ mua thử của DOUBLEMINT vẫn còn thấp, nhưng với sự gia tăng cạnh tranh từ các thương hiệu khác, doanh nghiệp cần áp dụng những biện pháp nổi bật để tạo sự khác biệt và vượt trội so với đối thủ hàng đầu trong ngành.
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA THƯƠNG HIỆU THEO KHÁCH HÀNG (AAU)
Phân tích tổng quát
Nhóm chọn phân tích hiệu quả theo từng giai đoạn: Nhận biết => Hiểu => Thích => Mua => Hài lòng => Giới thiệu.
Biểu đồ dưới đây minh họa các giai đoạn đo lường hiệu quả marketing của sáu thương hiệu kẹo cao su lớn trên thị trường, bao gồm Extra Xylitol, Lotte Xylitol, Dr Xylitol, DoubleMint, Happydent White và Cool Air, dựa trên phản hồi từ khách hàng (AAU).
Từ biểu đồ ta có thể thấy:
Trong giai đoạn nhận biết thương hiệu, DoubleMint nổi bật với tỷ lệ nhận biết lên đến 84,23%, đứng đầu thị trường Theo sau là Cool Air, với tỷ lệ nhận biết cao thứ hai là 83,87%, cho thấy sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa hai thương hiệu này.
Trong giai đoạn hiểu từ đồ thị, đường biểu diễn của DoubleMint cho thấy hiệu quả hoạt động Marketing kém hơn so với giai đoạn nhận biết Trong số 6 thương hiệu, chỉ có Dr Xylitol và Happydent White có đường biểu diễn hướng lên, cho thấy hai thương hiệu này đang thực hiện tốt hoạt động Marketing trong giai đoạn hiểu.
Trong giai đoạn thích, các thương hiệu đều ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, cho thấy khách hàng đã nhận thức rõ về định vị của thương hiệu Sigum Mặc dù hoạt động Marketing của DoubleMint cũng có sự cải thiện, nhưng vẫn chưa phải là thương hiệu hoạt động hiệu quả nhất trong số 6 thương hiệu ở giai đoạn này.
Trong giai đoạn mua, đường biểu diễn của tất cả các thương hiệu đều giảm Đặc biệt, độ dốc của DoubleMint đứng thứ ba, cho thấy hiệu quả Marketing của thương hiệu này trong giai đoạn này kém hơn so với giai đoạn trước, mặc dù không phải là kém nhất trong số các thương hiệu.
Ở giai đoạn hài lòng, DoubleMint ghi nhận đường biểu diễn tăng trưởng và đứng ở vị trí thứ 2, cho thấy tỷ lệ khách hàng hài lòng với sản phẩm sau khi mua đạt mức tương đối cao.
Trong giai đoạn giới thiệu, đường biểu diễn của bốn thương hiệu kẹo cao su là DoubleMint, Extra Xylitol, Lotte Xylitol và Cool Air đều có xu hướng tăng, trong đó DoubleMint dẫn đầu với tỷ lệ người giới thiệu thương hiệu cao nhất Ngược lại, hai thương hiệu Dr Xylitol và Happydent White lại ghi nhận mức giảm sâu nhất.
Nhận biết
Theo biểu đồ, tỷ lệ nhận biết của DoubleMint đạt 84,23%, cao nhất trong số các thương hiệu Kể từ khi ra mắt năm 1994, DoubleMint đã trở thành một phần quen thuộc trong đời sống của người dân Việt Nam Đứng thứ hai là Cool Air với 83,87%, nhờ vào nhiều chiến dịch truyền thông hiệu quả và định vị “Sảng khoái tinh thần, tập trung trí tuệ” Extra Xylitol xếp thứ ba với tỷ lệ nhận biết 70,97%, vượt trội so với các thương hiệu khác Các thương hiệu Singum còn lại có tỷ lệ nhận biết dưới 50%, thấp hơn nhiều so với những thương hiệu dẫn đầu.
Thị trường singum tại Việt Nam đang diễn ra sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa ba thương hiệu chính: Cool Air, DoubleMint và Extra Xylitol Cả ba thương hiệu này đều có mức độ nhận biết cao từ người tiêu dùng Hiện tại, DoubleMint dẫn đầu về mức độ nhận biết, mặc dù khoảng cách với Cool Air và Extra Xylitol không quá lớn Điều này cho thấy DoubleMint đã thực hiện hiệu quả các hoạt động marketing trong giai đoạn xây dựng thương hiệu.
Hiểu
According to recent statistics, DoubleMint is the leading toothpaste brand with a market share of 74.89% Following closely are Cool Air at 71.79%, Happydent White at 55.45%, Extra Xylitol at 54.55%, and Dr Xylitol at 53.66%, while Lotte Xylitol holds the lowest share at 42.31%.
Ta có thể thấy mức độ chên lệch giữa hai thương hiệu đứng đầu và các thương hiệu còn lại kkhas rõ rệt.
Mặc dù khách hàng có mức độ nhận thức cao về thương hiệu DoubleMint, nhưng vẫn có hơn 1/3 trong số họ hiểu sai hoặc không nắm rõ định vị của thương hiệu Nguyên nhân có thể do các hoạt động truyền thông không hiệu quả, dẫn đến việc khách hàng không hiểu đúng hoặc nhầm lẫn với định vị của thương hiệu khác.
Thích
Theo biểu đồ, tỉ lệ khách hàng yêu thích thương hiệu Lotte Xylitol đạt 98,18%, cao nhất so với các thương hiệu khác như Dr Xylitol (97,73%), Cool Air (97,62%), Extra Xylitol (97,22%), Happydent White (96,72%) và thấp nhất là DoubleMint (93,75%) Điều này cho thấy mức độ yêu thích giữa các nhãn hàng không chênh lệch quá lớn, gần như xấp xỉ nhau.
Hiện tại, DoubleMint là thương hiệu có tỷ lệ yêu thích thấp nhất trong số 6 thương hiệu, mặc dù tỷ lệ nhận biết và hiểu biết về thương hiệu này luôn cao và dẫn đầu Điều này cho thấy rằng chiến lược marketing của DoubleMint trong việc chuyển đổi nhận thức từ hiểu biết sang yêu thích đang kém hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Mua
Theo khảo sát, có sự chênh lệch rõ rệt về số lượng người tiêu dùng chọn mua các nhãn hiệu, với Cool Air dẫn đầu 65,85%, tiếp theo là Extra Xylitol 65,71% và Lotte Xylitol 53,7% DoubleMint chiếm 35,15%, trong khi Dr Xylitol và Happydent White có tỉ lệ mua thấp nhất, lần lượt là 18,6% và 11,86%, mặc dù độ yêu thích của các thương hiệu này vẫn rất cao.
DoubleMint đã tụt xuống vị trí thứ 4 trên thị trường với 35,15% người mua trong tổng số người yêu thích Hoạt động marketing của thương hiệu trong giai đoạn chuyển từ yêu thích sang mua không đạt hiệu quả tốt, có thể do các yếu tố như chiến dịch marketing, giá cả và phân phối không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Hài lòng
Theo thống kê, mức độ hài lòng của các thương hiệu rất cao, với Happydent White dẫn đầu khi 100% người tiêu dùng đều hài lòng, mặc dù đây là thương hiệu có tỷ lệ mua thấp nhất trong số 6 thương hiệu Các thương hiệu khác theo sau là DoubleMint với 75,86%, Dr Xylitol 75%, Cool Air 71,3%, Dr Xylitol 66,67% và Lotte Xylitol 68,97%.
Giới thiệu
Theo biểu đồ, tỉ lệ khách hàng giới thiệu sản phẩm sau khi mua ở mức cao, với DoubleMint dẫn đầu trong số 6 thương hiệu được khảo sát, đạt 93,18% Điều này cho thấy sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với nhãn hiệu DoubleMint là cao nhất trên thị trường.
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING QUA 4P
Phân phối
Danh sách các cửa hàng có bán các thương hiệu Sigum
Tổng diện tích cửa hàng và diện tích ngành hàng của thương hiệu Sigum Độ được tính bằng cách lấy số lượng điểm bán có bán thương hiệu chia cho tổng lượng điểm bán trên thị trường Chỉ số AVC được xác định bằng tổng diện tích cửa hàng có bán thương hiệu chia cho tổng diện tích của các cửa hàng.
PVC = Tổng diện tích ngành hàng của các CH có bán TH / Tổng diện tích ngành hàng của các CH
Độ bao phủ thị trường
27/51 nhà bán lẻ có bán sản phẩm của thương hiệu
40/51 nhà bán lẻ có bán sản phẩm của thương hiệu
18/51 nhà bán lẻ có bán sản phẩm của thương hiệu
14/51 nhà bán lẻ có bán sản phẩm của thương hiệu
43/51 nhà bán lẻ có bán sản phẩm của thương hiệu
42/51 nhà bán lẻ có bán sản phẩm của thương hiệu
Trong ngành hàng kẹo Sigum, thương hiệu A (Dr.Xylitol) được bán 27,45% tại các điểm bán, còn lại 72,55% điểm bán không bán Dr.Xylitol
Trong ngành hàng kẹo Sigum, thương hiệu B (Extra Xylitol) được bán 56,86% tại các điểm bán, còn lại 43,14% điểm bán không bán Extra Xylitol
Trong ngành hàng kẹo Sigum, thương hiệu B (Lotte Xylitol) được bán 78,43% tại các điểm bán, còn lại 21,57% điểm bán không bán Lotte Xylitol
Trong ngành hàng kẹo Sigum, thương hiệu B (Happydent White) được bán 35,29% tại các điểm bán, còn lại 64,71% điểm bán không bán Happydent White
Trong ngành hàng kẹo Sigum, thương hiệu B (Double Mint) được bán 84,31% tại các điểm bán, còn lại 15,39% điểm bán không bán Double Mint
Trong ngành hàng kẹo Sigum, thương hiệu B (Cool-air) được bán 82,35% tại các điểm bán, còn lại 17,65% điểm bán không bán Cool-air
Người tiêu dùng dành 79,64% chi tiêu của mình cho các cửa hàng có bán Dr Xylitol, trong khi chỉ 20,63% chi tiêu tại các cửa hàng không có sản phẩm này.
Người tiêu dùng chi 84,12% chi tiêu của họ cho các cửa hàng có bán Extra Xylitol và 15,88% chi tiêu của họ tại các cửa hàng không bán Extra Xylitol
Người tiêu dùng chi 96,25% chi tiêu của họ cho các cửa hàng có bán Lotte Xylitol và 3,75% chi tiêu của họ tại các cửa hàng không bán Lotte Xylitol
Người tiêu dùng chi 48,59% chi tiêu của họ cho các cửa hàng có bán Happydent White và 51,41% chi tiêu của họ tại các cửa hàng không bán Happydent White
Người tiêu dùng chi 67,53% chi tiêu của họ cho các cửa hàng có bánDouble Mint và 32,46% chi tiêu của họ cho các cửa hàng không bán Double Mint
Người tiêu dùng chi 64,13% chi tiêu của họ cho các cửa hàng có bán Cool- air và 35,87% chi tiêu của họ cho các cửa hàng không bán Cool-air
Khách hàng chi 51,66% cho mặt hàng sigum tại các cửa hàng có bán Dr.Xylitol, trong khi đó, 48,34% chi tiêu cho mặt hàng sigum tại các cửa hàng không có sản phẩm này.
Khách hàng chi 77,35% cho sản phẩm sigum tại các cửa hàng bán Extra Xylitol, trong khi chỉ 22,65% chi tiêu cho sản phẩm này tại các cửa hàng không có Extra Xylitol.
Khách hàng dành 87,62% chi tiêu cho mặt hàng sigum tại các cửa hàng có bán Lotte Xylitol, trong khi chỉ 12,38% chi tiêu cho mặt hàng sigum tại những cửa hàng không có Extra Xylitol.
Khách hàng chi 41,96% cho sản phẩm sigum tại các cửa hàng có bán Happydent White, trong khi đó, 58,04% chi tiêu cho sản phẩm này tại những cửa hàng không có Happydent White.
Khách hàng dành 81,34% chi tiêu cho mặt hàng sigum tại các cửa hàng có bán sản phẩm Double Mint, trong khi đó, chỉ 18,66% chi tiêu cho mặt hàng sigum tại những cửa hàng không có sản phẩm này.
Khách hàng dành 78,21% chi tiêu cho sản phẩm sigum tại các cửa hàng có bán Cool-air, trong khi chỉ 21,79% chi tiêu cho sản phẩm này tại những cửa hàng không bán Cool-air.
Hiệu quả kênh phân phối Dr.Xylitol thấp hơn hiệu quả bình quân trên thị trường (CPR độ bao phủ).
Lotte Xylitol sở hữu nhiều cửa hàng có doanh thu và quy mô vượt trội so với mức trung bình trên thị trường, với chỉ số ACV cao hơn độ bao phủ Bên cạnh đó, các điểm bán của thương hiệu này cũng có năng lực tiêu thụ sản phẩm Sigum vượt trội hơn mức trung bình, thể hiện qua chỉ số PCV cao hơn độ bao phủ.
Happydent White sở hữu một kênh phân phối mạnh mẽ với nhiều cửa hàng có doanh thu và quy mô vượt trội hơn mức trung bình trên thị trường Các điểm bán của thương hiệu này cũng cho thấy khả năng bán sản phẩm Sigum cao hơn mức trung bình, đảm bảo độ phủ tốt (ACV > độ bao phủ, PCV > độ bao phủ).
Kênh phân phối của thương hiệu Double Mint hiện có nhiều cửa hàng có doanh thu và quy mô thấp hơn mức trung bình trên thị trường, điều này ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách hàng.
(ACV < độ bao phủ), có nhiều điểm bán có năng lực bán loại sản phẩm Sigum thấp hơn mức TB trên thị trường (PCV < độ bao phủ)
Trong kênh phân phối của thương hiệu Cool-air, nhiều cửa hàng có doanh thu và quy mô thấp hơn mức trung bình trên thị trường, dẫn đến chỉ số ACV (All Commodity Volume) không đạt yêu cầu về độ bao phủ Đồng thời, nhiều điểm bán cũng có năng lực tiêu thụ sản phẩm Sigum thấp hơn mức trung bình, với chỉ số PCV (Product Coverage Volume) không đủ để đảm bảo độ bao phủ cần thiết.
Giá
Theo mức giá trung bình, Happydent White có giá cao nhất với 491.44 đồng/gram, tiếp theo là Extra Xylitol với 491.4 đồng/gram Các thương hiệu Dr Xylitol, Lotte Xylitol và Cool Air lần lượt xếp ở vị trí thứ 3, 4 và 5 Trong khi đó, Double Mint có mức giá trung bình thấp nhất, tạo lợi thế cạnh tranh cho thương hiệu này trong thị trường kẹo Singum, đặc biệt với những khách hàng nhạy cảm về giá Khách hàng thường ưu tiên chi tiêu ít cho mặt hàng tiêu dùng nhanh nhưng vẫn muốn đáp ứng nhu cầu của mình.
Giá Thị Trường ($) = Tổng giá TB của n thương hiệu / n
Based on market pricing, three brands—Dr Xylitol, Extra Xylitol, and Happydent White—are priced higher than the market average In contrast, the remaining brands, including Lotte Xylitol, Cool Air, and Double Mint, are offered at lower prices than the market standard.
Thặng Dư Giá dựa vào giá thị trường
Thặng dư giá (%) = [Giá thương hiệu A ($) – Giá Thị Trường ($)] / Giá Thị Trường ($)
Khách hàng của Dr Xylitol phải trả thêm 17,94% so với giá thị trường, trong khi Extra Xylitol và Happydent White có mức giá cao hơn lần lượt là 20,71% và 21,46% Ngược lại, sản phẩm từ hai thương hiệu Double Mint và Cool Air có giá thấp hơn so với thị trường, điều này là một yếu tố quan trọng mà người tiêu dùng cân nhắc khi lựa chọn sản phẩm.
Thặng Dư Giá dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh
Thặng dư giá (%) = [Giá thương hiệu A ($) – Giá đối thủ B ($)] / Giá đối thủ B ($)
Xét theo các đối thủ của Double Mint:
Cool Air là một trong những đối thủ cạnh tranh giá cả hấp dẫn nhất so với Double Mint Mức giá của Cool Air chỉ cao hơn 7,11% so với giá thương hiệu, cho thấy khách hàng sẵn sàng chi trả thêm 7,11% để chọn Cool Air thay vì Double Mint.
Lotte Xylitol có giá cao hơn 24,91% so với Double Mint, điều này có nghĩa là khách hàng sẽ phải chi trả thêm 24,91% khi chọn sản phẩm của Lotte thay vì Double Mint.
Khi so sánh với các thương hiệu như Happydent White, Extra Xylitol và Dr Xylitol, khách hàng sẽ phải chi khoảng 40% nhiều hơn nếu chọn những sản phẩm này thay vì Double Mint Đây là một yếu tố quan trọng mà người tiêu dùng nên cân nhắc khi lựa chọn sản phẩm không quá khắt khe về chất lượng.
Chiến lược giá của thương hiệu Double Mint đã chứng minh hiệu quả trong thị trường kẹo Singum, mang lại lợi thế cạnh tranh nhờ mức giá rẻ Singum là mặt hàng tiêu dùng nhanh, với khách hàng không quá khắt khe, nên việc giữ giá phù hợp với khả năng chi trả sẽ giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn mà không cần suy nghĩ nhiều.
Để duy trì chiến lược hiệu quả, Double Mint cần chú trọng vào việc nghiên cứu và cải tiến sản phẩm, mang đến sự đổi mới trong trải nghiệm cho khách hàng, từ đó đảm bảo sự hài lòng và giá trị xứng đáng với số tiền họ chi trả.
Phân tích hiệu quả truyền thông thông qua chỉ số AAU
Chỉ số nhận biết thương hiệu của Doublemint rất cao, cho thấy sức mạnh thương hiệu vượt trội Chỉ số T.O.M của Doublemint chỉ đứng sau thương hiệu Cool Air, chứng tỏ đây là một thương hiệu nổi tiếng và có khả năng cao được khách hàng lựa chọn Sự thành công trong các hoạt động truyền thông đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao độ nhận biết thương hiệu của Doublemint.
Chỉ số hiểu biết của khách hàng về sản phẩm rất cao, cho thấy hiệu quả của các thông điệp định vị mà Doublemint truyền tải qua content, slogan và tagline Người tiêu dùng đã nắm rõ định vị mà thương hiệu hướng đến, khẳng định vai trò quan trọng của truyền thông trong việc giao tiếp và truyền tải thông điệp đến khách hàng.
Hiệu quả truyền thông, đặc biệt là quảng cáo, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao độ yêu thích của khách hàng thông qua việc xây dựng hình ảnh hấp dẫn và ấn tượng Mặc dù chỉ số yêu thích thương hiệu hiện tại khá cao, nhưng vẫn chưa đạt được mức độ của các đối thủ cạnh tranh Điều này cho thấy hoạt động quảng cáo hình ảnh chưa tạo được ấn tượng mạnh mẽ với khách hàng so với các đối thủ.
Chỉ số sẵn sàng giới thiệu (NSP) thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm và hiệu quả của hoạt động Marketing truyền miệng (W.O.M) NSP là thước đo quan trọng giúp đánh giá sự gắn bó của khách hàng với thương hiệu.