1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận phân tích công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần dệt may huế

118 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa Luận Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế
Tác giả Dương Thị Nhật Linh
Người hướng dẫn ThS. Trương Thị Hương Xuân
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (14)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (14)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (15)
      • 4.2. Phương pháp chọn mẫu và điều tra (16)
      • 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (16)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC (18)
      • 1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC (18)
        • 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (18)
        • 1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (20)
        • 1.1.3. Khái niệm về tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp (21)
        • 1.1.4. Các yêu cầu đối với tuyển dụng nguồn nhân lực (22)
        • 1.1.5. Ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực (22)
        • 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực (23)
      • 1.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC (25)
      • 1.3. KHÁI NIỆM, TẦM QUAN TRỌNG VÀ QUÁ TRÌNH TUYỂN MỘ (27)
        • 1.3.1. Khái niệm tuyển mộ nhân lực (27)
        • 1.3.2. Tầm quan trọng của tuyển mộ nhân lực (28)
        • 1.3.3. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ (30)
        • 1.3.4. Quá trình tuyển mộ (32)
        • 1.4.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực (36)
        • 1.4.2. Quá trình tuyển chọn (36)
      • 1.5. HỘI NHẬP NHÂN LỰC MỚI (39)
      • 1.6. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC (40)
        • 1.6.1. Khái niệm hiệu quả tuyển dụng (40)
        • 1.6.2. Nhóm các KPI trong tuyển dụng (41)
        • 1.6.3. Đặc điểm của chỉ số KPI (41)
        • 1.6.4. Vai trò của KPI (43)
        • 1.6.5. KPI trong tuyển dụng (Các chỉ tiêu định lượng) (43)
        • 1.6.6. Các chỉ tiêu định tính (46)
      • 1.7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC (47)
        • 1.7.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (47)
        • 1.7.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp (49)
      • 1.8. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH DỆT MAY TẠI ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (51)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG (54)
      • 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (54)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dệt May Huế (54)
        • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty (55)
        • 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (55)
        • 2.1.5. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty năm 2016 - 2018 (63)
        • 2.1.6. Đặc điểm các nguồn lực Công ty năm 2015 - 2017 (66)
      • 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (73)
        • 2.2.1. Số lượng nhân lực được tuyển dụng của công ty trong 3 năm từ 2016 – 2018 (73)
        • 2.2.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tuyển dụng nguồn nhân lực (74)
          • 2.2.2.1. Bộ máy chuyên trách công tác tuyển dụng nguồn nhân lực (74)
          • 2.2.2.2. Xác định nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực (75)
        • 2.2.3. Tình hình thực hiện các bước tuyển dụng nhân lực (75)
          • 2.2.3.1. Quy trình tuyển mộ nguồn nhân lực (75)
          • 2.2.3.2. Quy trình tuyển chọn nguồn nhân lực (80)
        • 2.2.4. Hội nhập nhân viên mới (88)
        • 2.2.5. Đánh giá hiệu quả chất lượng công tác tuyển dụng của Công ty CP Dệt May Huế (89)
          • 2.2.5.1. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng thông qua các chỉ số KPI tuyển dụng (89)
          • 2.2.5.2. Đánh giá của người lao động về công tác tuyển dụng tại Công ty (95)
      • 2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG (99)
        • 2.4.1. Những kết quả đạt được (99)
        • 2.4.2. Những mặt hạn chế (102)
        • 2.4.3. Nguyên nhân tồn tại (104)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (105)
      • 3.1. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2030 (105)
      • 3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty CP Dệt May Huế (106)
        • 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả đối với quy trình tuyển mộ (106)
        • 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đối với quy trình tuyển chọn (108)
        • 3.2.3. Các giải pháp khác (109)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ..........................................................................................101 Trường Đại học Kinh tế Huế (110)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC

1.1.1 Khái ni ệ m v ề ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p

Nguồn nhân lực là khái niệm quen thuộc hiện nay, nhưng vẫn chưa có sự thống nhất trong cách hiểu Nhận thức về nguồn nhân lực thường thay đổi tùy theo mục tiêu cụ thể của từng tổ chức hoặc cá nhân.

Theo giáo sư Phạm Minh Hạc, nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng thể các tiềm năng lao động của một quốc gia hoặc địa phương, sẵn sàng tham gia vào các công việc khác nhau.

Theo giáo trình nguồn nhân lực của trường Đại học Lao động - Xã hội do Nguyễn Tiệp chủ biên (2005), nguồn nhân lực được hiểu là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động.

Nguồn nhân lực được định nghĩa là nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào các hoạt động lao động Khái niệm này phản ánh khả năng thực hiện công việc chính của xã hội.

Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực của trường Đại học Kinh tế Quốc dân do Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh chủ biên, in năm 2008:

Nguồn nhân lực là tập hợp con người có khả năng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, được thể hiện qua số lượng và chất lượng tại một thời điểm nhất định.

Theo David Begg, Stanley Fischer và Rudiger Dornbush, nguồn nhân lực được định nghĩa là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con người tích lũy, được đánh giá cao vì tiềm năng mang lại thu nhập trong tương lai Kiến thức tích lũy trong quá trình lao động sản xuất là yếu tố then chốt, giúp con người tạo ra của cải và tài sản cho cuộc sống hiện tại và tương lai.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), lực lượng lao động bao gồm dân số trong độ tuổi lao động có việc làm và những người thất nghiệp Khái niệm này phản ánh nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp, coi nguồn nhân lực là toàn bộ lực lượng lao động trong nền kinh tế Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, nguồn nhân lực xã hội không chỉ bao gồm những người trong độ tuổi lao động đang làm việc mà còn cả những người ngoài độ tuổi lao động thực tế và những người thất nghiệp.

Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội và nguồn lực cho sự phát triển, bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng phát triển bình thường Nghĩa hẹp hơn, nguồn nhân lực chỉ khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào lao động, tổng hợp các yếu tố về thể lực, trí lực và tâm lực được huy động vào quá trình lao động.

Phân loại lao động trong doanh nghiệp

Dựa vào tính chất công việc, lao động trong doanh nghiệp được phân thành hai loại: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.

- Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động SXKD tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụnhất định.

Theo nội dung công việc, lao động trực tiếp được phân loại thành ba nhóm: lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất kinh doanh phụ trợ và lao động trong các hoạt động khác.

Theo năng lực và trìnhđộ chuyên môn, lao động trực tiếp được phân thành các loại:

Lao động tay nghề cao là những cá nhân đã trải qua đào tạo chuyên môn và tích lũy nhiều kinh nghiệm thực tế Họ có khả năng thực hiện các công việc phức tạp, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao.

Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên

Trường Đại học Kinh tế Huế cung cấp môi trường học tập chuyên môn với thời gian thực hành dài hạn, giúp sinh viên trưởng thành và phát triển thông qua việc học hỏi từ thực tế.

- Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp.

Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này được chia thành:

Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế và nhân viên quản lý hành chính là những vị trí quan trọng trong tổ chức Dựa trên năng lực và trình độ chuyên môn, lao động gián tiếp được phân loại thành nhiều loại khác nhau, giúp tối ưu hóa hiệu quả làm việc và nâng cao năng suất cho doanh nghiệp.

Chuyên viên chính là những cá nhân sở hữu trình độ đại học trở lên với chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc tổng hợp và phức tạp.

Chuyên viên là những người lao động đã tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học, sở hữu thời gian công tác đáng kể và có trình độ chuyên môn cao.

Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác thực tế chưa nhiều.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

2.1.1 Gi ớ i thi ệ u v ề Công ty C ổ ph ầ n D ệ t May Hu ế

Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ

Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK

Tên viết tắt: HUEGATEX Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: (84).234.3864337–(84).234.3864957

Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex), thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, chuyên sản xuất và xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim, hàng may mặc cùng nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may Với doanh thu hàng năm đạt gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 70%, Huegatex đã khẳng định vị thế vững mạnh trong ngành Tính đến năm 2018, công ty sở hữu 1 nhà máy Sợi, 1 nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà máy May và 1 xí nghiệp cơ điện quy mô lớn Kể từ khi thành lập vào năm 1988, Huegatex đã được công nhận là một trong những đơn vị xuất sắc trong ngành Dệt may của cả nước.

Lĩnh vực kinh doanh : Công ty cổ phần Dệt May Huế với ngành nghề kinh doanh là

Trường Đại học Kinh tế Huế chuyên sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, dệt nhuộm, may mặc cùng với nguyên liệu và thiết bị ngành dệt may, sở hữu 5 nhà máy thành viên Sau 30 năm phát triển, công ty đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hướng tới phát triển bền vững và khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu khu vực miền Trung.

2.1.2 Ch ức năng, nhiệ m v ụ s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a Công ty

Slogan: Thịnh vượng của khách hàng - Phồn vinh Công ty - Hài hòa lợi ích.

Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng sợi, vải và sản phẩm may mặc cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.

Nhận gia công hàng dệt may cho các công ty trong và ngoài nước.

Công ty chúng tôi chuyên sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, hoạt động với hạch toán kinh tế độc lập và có đầy đủ tư cách pháp nhân Chúng tôi cam kết đảm bảo và phát triển nguồn vốn huy động từ các cổ đông cũng như các tổ chức kinh tế phát triển.

Thực hiện các nghĩa vụchính sách kinh tếpháp luật của nhà nước.

Thực hiện phân phối lao động trên cơ sởsản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo việc làm, chăm lo đời sống cho các công nhân viên.

2.1.3 T ổ ch ứ c b ộ máy qu ả n lý c ủ a Công ty

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó người lãnh đạo chịu trách nhiệm toàn diện và có quyền quyết định trong phạm vi doanh nghiệp Quy trình truyền mệnh lệnh diễn ra theo tuyến đã được quy định, và các lãnh đạo ở các bộ phận chức năng không trực tiếp ra lệnh cho những người thừa hành tại Trường Đại học Kinh tế Huế trong lĩnh vực sản xuất.

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấ u t ổ ch ứ c b ộ máy Công ty C ổ ph ầ n D ệ t May Hu ế

(Nguồn: www.huegatex.com.vn)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ ph

Những nhiệm vụ chính của các giám đốc và trưởng phòng ban trong Công ty

T ổng Giám Đố c : Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty

Cổ phần Dệt May Huế chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty.

Phó Tổng Giám đốc phụ trách Dệt Nhuộm đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Tổng Giám đốc Công ty điều hành và quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Dệt Nhuộm, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ khác được giao bởi TGĐ.

Phó Tổng Giám đốc phụ trách khối May đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Tổng Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực May Vị trí này cũng tham mưu cho TGĐ về các chiến lược phát triển thị trường, đồng thời quảng bá và phát triển thương hiệu HUEGATEX.

Giám đốc Điều hành Nội chính có trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực, tổ chức công tác văn phòng, đảm bảo an ninh chính trị nội bộ, và chăm sóc đời sống cũng như sức khỏe của cán bộ công nhân viên.

Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, đồng thời cải tiến hệ thống trách nhiệm xã hội và an toàn vệ sinh lao động Đảm nhận vai trò đại diện phát ngôn cho Công ty.

Giám đốc Điều hành Sợi hỗ trợ Tổng Giám đốc Công ty trong việc tổ chức lập dự án đầu tư nâng cấp thiết bị sợi, đồng thời thực hiện các công tác khác theo phân công của TGĐ.

Giám đốc chi nhánh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành các nguồn lực của chi nhánh, bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị, trang thiết bị văn phòng, lao động, vật tư, nguyên phụ liệu và phụ tùng Mục tiêu là triển khai sản xuất để hoàn thành kế hoạch do Công ty giao hàng tháng, quý và năm, đồng thời đảm bảo năng suất, chất lượng, tiến độ, hiệu quả và an toàn trong quá trình hoạt động.

( Chi nhánh Quảng Bình làđơn vịhạch toán phụthuộc, ghi sổ).

Giám đố c Nhà máy S ợ i: Tổchức, quản lý, điều hành và sửdụng các nguồn lực

Trường Đại học Kinh tế Huế đảm bảo cung cấp động, vật tư, nguyên phụ liệu và phụ tùng cần thiết để thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý và năm của Công ty, đồng thời cam kết duy trì chất lượng, năng suất, an toàn và hiệu quả trong quá trình triển khai.

Giám đốc Nhà máy May chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành các nguồn lực như nhà xưởng, máy móc, thiết bị văn phòng, lao động và nguyên phụ liệu Mục tiêu là triển khai sản xuất, hoàn thành kế hoạch giao hàng hàng tháng, quý và năm, đồng thời đảm bảo chất lượng, năng suất, tiến độ, hiệu quả và an toàn trong quá trình sản xuất.

Giám đốc Nhà máy Dệt Nhuộm có trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành các nguồn lực của nhà máy, bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị văn phòng, lao động, vật tư và nguyên phụ liệu Mục tiêu là triển khai sản xuất theo kế hoạch đã được Công ty giao, đảm bảo chất lượng, năng suất, tiến độ, hiệu quả và an toàn trong quá trình hoạt động.

Phó Giám đốc Phụ trách Xí nghiệp Cơ Điện có nhiệm vụ tổ chức và quản lý hệ thống điện, nước một cách an toàn, đồng thời đảm bảo chất lượng và tiến độ của các công trình cũng như công tác vệ sinh môi trường Ngoài ra, vị trí này còn phải điều hành và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Công ty, bao gồm lao động, nhà xưởng, máy móc thiết bị, trang thiết bị văn phòng, vật tư và phụ liệu, nhằm triển khai các hoạt động của Xí nghiệp một cách hiệu quả nhất.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh ấn tượng Nhờ vào năng lực và tiềm năng sẵn có, cùng với những quyết sách linh hoạt và quyết đoán của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc, công ty dự kiến sẽ đạt được kết quả khả quan trong năm tới.

Năm 2017, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đạt tổng doanh thu gần 1.700 tỷ đồng, với sản phẩm chủ lực là sợi và vải dệt kim Sản lượng sợi đạt khoảng 13.200 tấn, chất lượng ổn định, góp phần tăng cường xuất khẩu sợi gần 50% Sản lượng vải dệt kim đạt 1.300 tấn, chủ yếu phục vụ cho các đơn hàng FOB, khẳng định vị thế của công ty trong ngành dệt may.

Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã chủ động tìm kiếm khách hàng mới và duy trì mối quan hệ với các bạn hàng truyền thống, đồng thời cải tiến công tác quản lý để nâng cao năng suất và đảm bảo tính cạnh tranh Để đạt được những kết quả này, công ty đã thiết lập chiến lược kinh doanh rõ ràng, phát triển sản phẩm và khách hàng, cùng với việc xây dựng chương trình hành động phù hợp với thực tế Năm qua, công ty đã nổi bật với việc đầu tư xây dựng nhà máy May 4 tại Phú Đa, Phú Vang và tiếp quản nhà máy ở Cam Liên, Lệ Thủy, Quảng Bình, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu trong tương lai.

Công ty Cổ phần Dệt May Huế đặt mục tiêu đến năm 2030 đạt tổng doanh thu 2.220 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu 240 triệu USD, và thu nhập bình quân của người lao động trên 8.000.000 đồng/người/tháng Công ty dự kiến duy trì mức tăng trưởng hàng năm từ 10-12%, với lợi nhuận đạt 90% vốn điều lệ và nộp ngân sách 45 tỷ đồng/năm Định hướng phát triển của công ty là hiện đại, ổn định và bền vững, chuyển đổi mạnh mẽ từ gia công sang sản xuất chuỗi sản phẩm từ nguyên liệu và bán thành phẩm, nhằm nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong quá trình đạt được các mục tiêu cao hơn, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tiến hành tái cấu trúc thông qua việc đầu tư hiện đại hóa thiết bị và công nghệ sản xuất Công ty đã đầu tư khoảng 300 tỷ đồng để thay thế dần 60.000 cọc sợi Textima, nhằm nâng cao chất lượng sợi xuất khẩu và đa dạng hóa sản phẩm Họ cũng đầu tư vào lò hơi mới, máy nhuộm thí nghiệm và máy nhuộm cao áp 400 tấn/ca, đồng thời tìm kiếm nguồn vốn ưu đãi để duy trì và mở rộng hệ thống xử lý nước thải Công ty hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, áp dụng phương pháp sản xuất tinh gọn, rút ngắn thời gian gia công, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí sản xuất Họ cũng tăng vốn điều lệ để giảm áp lực tài chính, nâng cao hiệu quả và đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh Ngoài ra, Công ty triển khai dự án xây dựng nhà ở cho công nhân, nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của người lao động và xây dựng hình ảnh tích cực cho ngành Dệt may Việt Nam.

3.2 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty CP Dệt May Huế

3.2.1 Gi ả i pháp nâng cao hi ệ u qu ả đố i v ớ i quy trình tuy ể n m ộ

Công ty chỉ áp dụng thông báo tuyển dụng trong trường hợp tuyển số lượng lớn hoặc chuyên viên phòng ban, trong khi các trường hợp khác chủ yếu là thông báo nội bộ để nhờ cán bộ công nhân viên giới thiệu ứng viên nhằm tiết kiệm chi phí Mặc dù thông báo tuyển dụng thu hút nhiều ứng viên, chất lượng hồ sơ chưa cao, đặc biệt là trong việc thu hút nhân tài Để cải thiện hiệu quả, công ty cần điều chỉnh kênh thông báo tuyển dụng dựa trên yêu cầu và tính chất công việc, nhằm giảm thiểu lãng phí trong công tác truyền thông và nâng cao chất lượng hồ sơ ứng viên.

Trường Đại học Kinh tế Huế áp dụng kênh thông báo để tuyển dụng công nhân trực tiếp với số lượng lớn, yêu cầu tay nghề chuyên môn, cũng như chuyên viên phòng ban và cán bộ quản lý Nếu ngân sách của công ty hạn chế, công ty có thể lựa chọn kênh thông báo chi phí thấp như báo chí hoặc các trang web việc làm Đối với các vị trí đơn giản như bảo vệ, lái xe và nhân viên vệ sinh, công ty có thể nhờ nhân viên hiện tại giới thiệu ứng viên.

Công ty nên mở rộng quy trình tuyển dụng để thu hút nhiều ứng viên từ bên ngoài, nhằm nâng cao hiệu quả tuyển dụng Mặc dù việc ưu tiên nhân viên nội bộ hoặc người quen có thể tiết kiệm chi phí và giảm tỷ lệ nghỉ việc, nhưng điều này có thể khiến công ty bỏ lỡ những ứng viên tiềm năng có năng lực tốt hơn từ bên ngoài, vì mỗi nguồn ứng viên đều có những ưu và nhược điểm riêng.

Trong Phiếu phỏng vấn tuyển dụng theo mẫu NS – M66 của Công ty, cần bổ sung câu hỏi phụ để tìm hiểu nguồn thông tin mà ứng viên biết đến Công ty.

Xác định nguồn tuyển mộ hiệu quả giúp thu hút nhiều ứng viên, đồng thời nhận diện những nguồn chưa đạt hiệu quả để có giải pháp cải thiện phù hợp.

Công ty cần bổ sung mô tả công việc trong thông báo tuyển dụng, đặc biệt là cho các vị trí cán bộ chuyên viên Điều này giúp ứng viên xác định xem công việc có phù hợp với bản thân hay không trước khi nộp hồ sơ Nếu ứng viên không hiểu rõ về vị trí công việc, họ có thể cảm thấy e ngại và bỏ lỡ cơ hội làm việc tại công ty.

Do đặc thù của ngành Dệt may với số lượng lao động lớn và tình trạng nghỉ việc không ổn định, Công ty nên tạo một danh mục Tuyển dụng riêng trên Website Danh mục này cần được cập nhật thường xuyên các vị trí cần tuyển, giúp ứng viên dễ dàng theo dõi và nộp đơn kịp thời cho những vị trí còn trống.

Việc tuyển dụng từ các trường Đại học và Cao đẳng chưa mang lại ứng viên phù hợp cho Công ty Các sinh viên mới tốt nghiệp, mặc dù thiếu kinh nghiệm thực tế, vẫn là nguồn ứng viên tiềm năng cần được khai thác.

Trường Đại học Kinh tế Huế có tiềm năng lớn với sinh viên sẵn sàng học hỏi, dễ dàng đào tạo và am hiểu công nghệ Tuy nhiên, việc chỉ gửi thông báo và trao học bổng khuyến học chưa thu hút được nhiều sinh viên, vì nhiều bạn vẫn chưa biết đến Công ty Để cải thiện tình hình, Công ty nên liên kết với nhà trường tổ chức các chương trình thực tập sinh tiềm năng, từ đó thu hút sinh viên và quảng bá hình ảnh Ngoài ra, cử cán bộ Nhân sự tham gia bảo vệ khóa luận của sinh viên cũng là một cách hiệu quả để phát hiện những tài năng phù hợp với văn hóa Công ty.

Mạng xã hội như Facebook và Zalo đang phát triển mạnh mẽ, giúp thông tin lan truyền nhanh chóng và rộng rãi Công ty đã tận dụng điều này để đăng tải thông tin tuyển dụng nhằm thu hút ứng viên trẻ tuổi với chi phí thấp Tuy nhiên, lượng tương tác và thông tin tuyển dụng vẫn chưa đạt hiệu quả cao, với fanpage tuyển dụng Huegatex chỉ có 238 lượt thích và 288 người theo dõi, cùng với lượng truy cập website www.huegatex.com.vn cũng khá khiêm tốn Do đó, Công ty cần tăng cường tương tác và sức lan tỏa của thông tin tuyển dụng bằng cách khuyến khích nhân viên chia sẻ bài viết, đăng tải trên các hội nhóm việc làm trên Facebook, hoặc mua gói tuyển dụng trên các fanpage chuyên về tìm kiếm việc làm để thu hút nhiều ứng viên hơn với chi phí tối thiểu.

Ngày đăng: 07/08/2021, 06:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. GS.VS Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
2. PGS.TS Nguyễn Tiệp (2005), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động xã hội Khác
3. PGS.TS Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Khác
4. David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Dornbush (2008), Economics, Mc Graw-Hill Higher Education Khác
5. Giáo trình Quản trị nhân lực- Đồng chủ biên PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc- ThS. Bùi Văn Chiêm (NXB Đại Học Huế) Khác
6. Giáo trình Quản trị nhân lực (Tái bản lần thứ 2)- Đồng chủ biên: PSG. TS Nguyễn Ngọc Quân-ThS. Nguyễn Văn Điềm-Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân Khác
7. Bài giảng Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp - Nguyễn Tấn Thịnh - NXB Khoa học và Kỹ thuật Khác
8. Sách Quản trị nguồn nhân lực (Human resource Management) Tái bản lần thứ 8-PSG. TS Trần Kim Dung Khác
9. Bùi Văn Chiêm, (2013), Bài giảng Quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế Khác
10. Bùi Hoàng Lợi, (2007), Quản trị nhân lực, NXB Thành phố Hồ Chí Minh 11. Mai Thanh Lan - Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016), Giáo trình Quản trị nhân lực căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội Khác
12. Võ Đình Quyết, (2012), Báo cáo sinh hoạt học thuật về phương pháp phân tích hiệu quảkinh doanh của doanh nghiệp Khác
13. David Parmenter (2007), Key Performance Indicators -Developing, Implementing, and Using Winning KPI, Published by John Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey Published simultaneously in Canada Khác
14. Nguyễn Thị Kim Thương (2009), Phan Thị Thanh Hiền ( 2014 ), Nghiên cứu liên quan về KPI ở Việt Nam.Trường Đại học Kinh tế Huế Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w