1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Luận văn xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong khách sạn sinh viên trường đại học dân lập hải phòng

89 43 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Theo Dõi Thông Tin Sinh Viên Đăng Kí Ở Trong Khách Sạn Sinh Viên Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Tác giả Đỗ Văn Tuấn
Người hướng dẫn ThS. Vũ Anh Hùng
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 2,42 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP (5)
    • 1.1 Giới thiệu về Trường ĐHDL Hải Phòng (5)
    • 1.2 Mô tả hoạt động của KSSV (6)
    • 1.3. Giải pháp (13)
  • CHƯƠNG 2 (14)
    • 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ (14)
      • 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng (16)
        • 2.1.2.1. Nhóm dần các chức năng (16)
        • 2.1.2.2. Sơ Đồ (17)
        • 2.1.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá (18)
      • 2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu (19)
      • 2.1.4. Ma trận thực thể (20)
    • 2.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU (21)
      • 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (21)
      • 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 (22)
        • 2.2.2.1 Biểu đồ của tiến trinh tiếp nhận sinh viên (22)
        • 2.2.2.2 Biểu đồ của tiến trình theo dõi sinh viên (23)
        • 2.2.2.3. Biểu đồ của tiến trình rời khỏi KSSV (24)
        • 2.2.2.4 Biểu đồ của tiến trình báo cáo (25)
    • 2.3. THIẾT KẾ CSDL (26)
      • 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) (26)
      • 2.3.2. Mô hình quan hệ (31)
      • 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý (34)
      • 2.4.1 Giao diện chính (38)
        • 2.4.1.1 Giao diện đăng nhập (38)
        • 2.4.1.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên (39)
        • 2.4.1.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ (40)
        • 2.4.1.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở (41)
        • 2.4.1.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng (42)
        • 2.4.1.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở (43)
        • 2.4.1.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mượn đồ dùng (44)
        • 2.4.1.8 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên trả đồ dùng (45)
        • 2.4.1.9 Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên (46)
        • 2.4.1.10 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng hỏng (47)
        • 2.4.1.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nước (48)
        • 2.4.1.12 Giao diện cập nhật thông tin xin ra khỏi KSSV của sinh viên (49)
        • 2.4.1.13 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền (50)
    • 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc (51)
      • 3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin (51)
      • 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc (57)
    • 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ (59)
      • 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R (59)
      • 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (62)
    • 3.3. Công cụ để cài đặt chương trình (65)
      • 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER (65)
      • 3.3.2 Ngôn ngữ ASP.NET (69)
    • 4.1 Giao diện đăng nhập (73)
    • 4.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên (74)
    • 4.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ (74)
    • 4.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở (75)
    • 4.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng (75)
    • 4.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở (76)
    • 4.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mƣợn đồ dùng (76)
    • 4.8 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên trả đồ dùng (77)
    • 4.9 Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên (77)
    • 4.10 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng hỏng (78)
    • 4.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nước (78)
    • 4.12 Giao diện cập nhật thông tin xin ra khỏi KSSV của sinh viên (79)
    • 4.13 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền (79)
  • KẾT LUẬN (80)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (81)
  • PHỤ LỤC (82)

Nội dung

MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP

Giới thiệu về Trường ĐHDL Hải Phòng

Trường ĐHDL Hải Phòng Thành lập ngày 24/9/1997 Đến nay sau

Sau 16 năm xây dựng và phát triển, trường đã mở rộng quy mô đào tạo và trở thành cơ sở giáo dục hàng đầu trong khối các trường đại học ngoài công lập.

Trường hiện có hơn 8 nghìn sinh viên theo học, phản ánh sự phát triển nhanh chóng về số lượng sinh viên trong bối cảnh phát triển chung của nhà trường.

Năm 2003, trường đã đưa vào hoạt động khu khách sạn sinh viên và khu liên hợp thể thao, bao gồm nhà tập đa chức năng, sân vận động và bể bơi Những cơ sở này nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho sinh viên ở xa và tạo điều kiện cho sinh viên tham gia các hoạt động thể dục thể thao.

Khách sạn sinh viên quy mô lớn phục vụ khoảng 1500 sinh viên, nhưng việc quản lý hiện tại hoàn toàn thủ công, gây khó khăn trong việc theo dõi sinh hoạt và chấp hành nội quy Do đó, cần thiết phải triển khai một chương trình quản lý sinh viên nhằm hỗ trợ nhà trường trong công tác quản lý hiệu quả hơn Đề tài này sẽ giúp giải quyết vấn đề này.

Theo dõi quá trình vào ra Ký túc xá sinh viên (KSSV) của sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301, đồng thời giám sát sinh hoạt và việc chấp hành nội quy của sinh viên trong KSSV là rất quan trọng để đảm bảo môi trường học tập tốt nhất.

Mô tả hoạt động của KSSV

Đầu năm học, sinh viên cần gặp Cán bộ quản sinh để xin vào Ký túc xá sinh viên (KSSV) Cán bộ sẽ cung cấp mẫu đơn xin vào KSSV, sinh viên điền đầy đủ thông tin và sau đó nộp tiền tại phòng tài vụ để nhận xác nhận Sau khi hoàn tất, sinh viên chuyển lại xác nhận cho Cán bộ quản sinh Khi được chấp nhận, thông tin của sinh viên sẽ được lưu vào sổ quản lý KSSV để theo dõi sinh hoạt.

Khi sinh viên bắt đầu sinh sống tại Ký túc xá sinh viên (KSSV), họ sẽ gặp nhân viên quản lý để mượn các đồ dùng sinh hoạt cần thiết Tất cả thông tin về đồ dùng mượn sẽ được ghi chép cẩn thận trong sổ mượn đồ.

Nếu sinh viên làm hỏng, mất thì phải bồi thường lại bằng tiền mặt theo quy định của KSSV

Trong Ký túc xá sinh viên (KSSV), việc chấp hành kỷ luật của sinh viên được ghi chép cẩn thận Nếu sinh viên vi phạm nội quy, gây ảnh hưởng đến môi trường sống chung, quản sinh có quyền xử lý kỷ luật, thậm chí buộc sinh viên rời khỏi KSSV và ghi tên vào sổ cấm Mỗi tháng, sinh viên cần nộp 50.000 VNĐ tiền điện nước, và khi muốn rời KSSV, phải thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh Cuối năm học, nếu có ý định ở lại, sinh viên cần làm đơn xin ở lại; nếu không, phải làm đơn xin ra, thanh toán các khoản nợ và trả lại đồ dùng mượn Thông tin của sinh viên sẽ được ghi vào sổ vào ra khi rời KSSV.

Cuối năm học, quản sinh sẽ lập báo cáo để gửi lên ban giám hiệu nhà trường nhằm tổng kết và đánh giá kết quả học tập Bản báo cáo này sẽ được xem xét bởi ban giám hiệu, trong đó có ông Đỗ Văn Tuấn, để đưa ra những quyết định phù hợp cho năm học tiếp theo.

Sinh viên Ban Công Tác

Phòng kế hoạch tài chính

Cán Bộ Quản Lý Đồ Dùng Hồ sơ dữ liệu

1.1.Sơ đồ tiến trình tiếp nhận sinh viên vào trong kssv ở

Và Kiểm Tra Thông Tin

Và Ký Xác Nhận Đơn xin vào ở trong KSSV

Cho Sinh Viên Mƣợn Đồ

Phiếu thu Đỗ Văn Tuấn_CT1301 9

Ban Công Tác Sinh Viên Hố Sơ Dữ Liệu

1.2.Sơ đồ tiến trình theo dõi sinh viên ở trong kssv

Sổ Cấm Vào Ở Trong KSSV

Giấy Yêu Cầu SV Rời Khỏi KSSV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 10

Ban Giám Hiệu Ban Công Tác Sinh Viên Hố Sơ Dữ Liệu

1.3.Sơ đồ tiến trình xử lý vi phạm của sinh viên

Theo Dõi Kỷ Luật Của SV

Lập quyết định kỷ luật

Sổ Cấm Vào Ở Trong KSSV

Thành lập hội đồng kỷ luật Đuổi SV

Y/C sinh viên rời khỏi KSSV

Tiến hành kỷ luật SV Không

Sổ theo dõi Nhắc nhở

SV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 11

1.4 Sơ đồ tiến trình sinh viên rời khỏi kssv

Sinh viên Ban Công Tác

Phòng kế hoạch tài chính

Cán Bộ Quản Lý Đồ Dùng

Và Kiểm Tra Thông Tin

Và Ký Xác Nhận Đơn xin rời khỏi KSSV

Nhận và kiểm tra đồ dùng

Trả phòng và đồ dùng

Thanh toán các khoản nợ

Sổ mƣợn đồ Đồng ý cho sinh viên rời khỏi KSSV Không Đỗ Văn Tuấn_CT1301 12

Ban Công Tác Sinh Viên Ban Giám Hiệu Hố Sơ Dữ Liệu

1.5 Sơ Đồ Tiến Trình Báo Cáo

Yêu Cầu Làm Báo Cáo

Và Nộp Báo Cáo Đỗ Văn Tuấn_CT1301 13

Giải pháp

Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên ở trong kssv, đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Việc theo dõi sinh hoạt của gần 2000 sinh viên tại KSSV hiện nay hoàn toàn bằng phương pháp thủ công đang gây ra nhiều khó khăn cho các cán bộ quản lý Điều này không chỉ tốn thời gian mà còn ảnh hưởng đến ngân sách của nhà trường.

Cần thiết phải xây dựng một hệ thống thông tin hiệu quả để quản lý và theo dõi thông tin sinh viên trong KSSV, nhằm đáp ứng các yêu cầu công việc đã đề ra.

MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

Bảng phân tích xác định chức năng và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét

2 Lưu thông tin của sinh viên

3 Mƣợn đồ dùng sinh hoạt

4 Chấp hành kỷ luật khi ở trong

5 Buộc sinh viên ra khỏi KSSV

6 Làm đơn xin ở lại KSSV

7 Làm đơn xin ra khỏi KSSV

9.Xin xác nhận đã nộp tiền

11 Trả các đồ dùng đã mƣợn

5 Sổ cấm vào ở trong KSSV

6 Giấy buộc sinh viên rời khỏi KSSV

8 Cán bộ quản sinh 9.Ban giám hiệu

10 Cán bộ phòng tài vụ

12 Phiếu thu tiền điện nước

13 Cán bộ quản lí đồ dùng

14 Đơn xin ra khỏi KSSV

HSDL HSDL HSDL HSDL HSDL HSDL

Tác nhân Tác nhân Tác nhân Tác nhân

HSDL HSDL Tác nhân HSDL Đỗ Văn Tuấn_CT1301 15

Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh

PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

SINH VIÊN Ở TRONG KSSV Thông tin đồ dùng trả

Thông tin đồ dùng mƣợn

Báo cáo Thông báo thu tiền

Thông tin nộp tiền cho Đơn xin rời khỏi KSSV bao gồm tiền bồi thường, tiền ở, tiền điện nước và thông tin về đồ dùng mượn Ngoài ra, cần có giấy trục xuất khỏi KSSV để hoàn tất thủ tục.

Thông tin bồi thường Đơn xin ở lại KSSV Đơn xin vào ở trong KSSV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 16

2.1.2.Sơ đồ phân rã chức năng

2.1.2.1.Nhóm dần các chức năng

Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2

1.Nhận đơn của sinh viên

Quản lý Sinh Viên Ở Trong KSSV

2 Xét duyệt đơn của sinh viên

4 Lập phiếu cho sinh viên mƣợn đồ dùng

6 Vào sổ theo dõi sinh hoạt hàng ngày của sinh viên

7 Vào sổ theo dõi chấp hành nội quy của sinh viên

8 Vào sổ theo dõi sử dụng điện nước

10.Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV

Tiếp nhận ra khỏi KSSV

11.Xét duyệt đơn sinh viên

12.Lập hóa đơn thanh toán tiền

13.Vào sổ trả phòng, trả đồ

14 Báo cáo tình trạng sinh viên đang ở trong KSSV

15.Báo cáo tình trạng sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV

16.Báo cáo tình trạng sinh viên vi phạm kỷ luật

17.Báo cáo tình trạng sinh viên đƣợc khen thưởng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 17

Hình 2.2.Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ

QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN Ở TRONG KSSV

1.1.Tiếp nhận đơn của sinh viên

1.2 Xét duyệt đơn của SV

1.4Lập phiếu cho sinh viên mƣợn đồ

2.1 Vào sổ theo dõi sinh hoạt hàng ngày của SV

2.2 Vào sổ theo dõi chấp hành nội quy của sinh viên

2.3 Vào sổ theo dõi sữ dụng điện nước

3.Tiếp nhận ra khỏi KSSV

3.1.Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV

3.3.Lập hóa đơn thanh toán tiền

3.4.Vào sổ trả phòng, trả đồ

4.1 Báo cáo tình trạng sinh viên đang ở trong KSSV

4.2.Báo cáo tình trạng sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV

4.3.Báo cáo tình trạng sinh viên vi phạm kỷ luật

4.4.Báo cáo tình trạng sinh viên đƣợc khen thưởng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 18

2.1.2.3 Mô tả chi tiết các chức năng lá:

1.1.Tiếp nhận đơn của sinh viên: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện khi sinh viên nộp đơn xin vào ở trong KSSV

1.2 Xét duyệt đơn của SV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện nhằm xem xét xem sinh viên đã nộp dơn có đủ diều kiện vao trong KSSV ở hay không

1.3 Lập phiếu thu tiền: công việc do sinh viên thực hiện để nộp các khoản tiền khi ở trong KSSV

1.4 Lập phiếu cho sinh viên mƣợn đồ dùng :công việc do cán bộ quản lý đồ dùng thực hiện để cho sinh viên mƣợn đồ dùng sinh hoạt hàng ngày

1.5.Vào sổ theo dõi : công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện lưu lại thông tin sinh viên để phục vụ cho việc quản lý, theo dõi

2.1 Vào sổ theo dõi sinh hoạt hàng ngày của SV : công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để theo dõi sinh hoạt của sinh viên

2.2 Vào sổ theo dõi chấp hành nội quy của sinh viên: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để theo dõi việc chấp hành nội quy KSSV của sinh viên

2.3 Vào sổ theo dõi sữ dụng điện, nước : công việc do cán bộ quản lý đồ dùng thực hiện phục vụ cho việc tính toán các khoản tiền điện, nước sinh hoạt của sinh viên

3.1.Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện khi sinh viên nộp đơn xin rời khỏi KSSV

3.2.Xét duyệt đơn sinh viên: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để xem xét việc rời khỏi KSSV của SV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 19

3.3.Lập hóa đơn thanh toán tiền: công việc sinh viên thực hiện nộp các khoản tiền còn thiếu của SV

3.4.Theo dõi việc trả phòng, trả đồ của sinh viên: công việc do cán bộ quản lý đồ dùng, cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để xem xét việc hoàn trả lại phòng ở, đồ dùng sinh hoạt đã mƣợn của sinh viên

4.1 Báo cáo tình trạng sinh viên đang ở trong KSSV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về số sinh viên đang ở trong KSSV

4.2.Báo cáo tình trạng sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về số sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV

4.3.Báo cáo tình trạng sinh viên vi phạm kỷ luật: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về sinh viên vi phạm kỷ luật

4.4.Báo cáo tình trạng sinh viên được khen thưởng: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về các sinh viên được khen thưởng

2.1.3 Danh sách hồ sơ dữ liệu

Kí hiệu Tên hồ sơ dữ liệu D1 Đơn xin vào trong KSSV D2 Phiếu thu tiền

D4 là sổ theo dõi sinh viên, D5 là sổ mượn và trả đồ, D6 là đơn xin ra khỏi KSSV, D7 là đơn xin ở lại KSSV, D8 là giấy trục xuất sinh viên khỏi KSSV, và D9 là sổ cấm vào ở trong KSSV.

D10 Báo cáo Đỗ Văn Tuấn_CT1301 20

Các Thực Thể Dữ Liệu

D1 Đơn xin vào trong KSSV

D4 Sổ theo dõi sinh viên

D6 Đơn xin ra khỏi KSSV

D8 Giấy trục xuất sinh viên khỏi KSSV

Các Chứ Năng Nghiệp Vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10

Hình 2.3.Ma trận thực thể chức năng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 21

BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 2.4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Đơn xin vào ở trong KSSV

Giấy buộc sinh viên rời khỏi KSSV D8

Sổ cấm vào ở trong KSSV

3.0 Tiếp nhận ra khỏi KSSV

Ban Giám Hiệu Đơn xin ở lại KSSV D7

Báo cáo D2 Phiếu thu tiền

Sổ cấm vào ở trong KSSV

Cán bộ quản lý đồ dùng Đơn xin rời khỏi KSSV

Phòng Tài Vụ Đơn xin ở trong kssv

Xác nhận đã trả đồ

Thông tin theo dõi sinh viên

Thông tin xét duyệt Đơn xin đơn ở lại trong kssv

Thông tin sinh viên còn thiếu tiền Thông tin xét duyệt đơn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 22

2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1

2.2.2.1 Biểu đồ của tiến trinh tiếp nhận sinh viên

Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-tiếp nhận sinh viên

1.1 Lập, nhận đơn Sinh Viên Đơn xin vào ở trong KSSV

Sổ cấm vào ở trong KSSV

Cán Bộ Quản Lí Đồ Dùng

Thông tin xét duyệt đơn

1.4 Lập phiếu cho SV mƣợn đồ

1.5 Vào sổ theo dõi Đơn xin ở lại KSSV D7

Phiếu mƣợn đồ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 23

2.2.2.2 Biểu đồ của tiến trình theo dõi sinh viên

Hình 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-theo dõi sinh viên

2.1 Vào sổ theo dõi sinh hoạt của SV

2.2 Vào sổ theo dõi chấp hành kỷ luật

Sổ Cấm vào ở trong KSSV

Giấy Buộc sinh Viên Rời Khỏi KSSV D8

Thông tin sinh hoạt của sinh viên

Thông tin chấp hành kỉ luật của sinh viên

2.3 Vào sổ theo dõi sử dụng điện nước của SV

Thông tin sử dụng điện, nước của sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301 24

2.2.2.3.Biểu đồ của tiến trình rời khỏi KSSV

Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-xin ra khỏi KSSV

3.1 Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV Sinh Viên Đơn xin rời khỏi KSSV

3.3 Lập hóa đơn thanh toán D5 Sổ mƣợn, trả đồ

Sổ theo dõi sinh viên

Thông tin xét duyệt đơn

3.4 Vào sổ trả phòng, trả đồ Đơn xin ở lại trong kssv

Phòng Tài Vụ Thông tin sinh viên còn thiếu tiền Đỗ Văn Tuấn_CT1301 25

2.2.2.4 Biểu đồ của tiến trình báo cáo

Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-báo cáo

4.2 Báo Cáo Tình Trạng Sinh Viên Còn Thiếu Tiền

Sổ theo dõi sinh viên

4.3 Báo Cáo Tình Trạng Sinh Viên

4.1 Báo Cáo Tình Trạng SV Ở Trong KSSV

4.4 Báo Cáo Tình Trạng Sinh Viên Được Khen Thưởng

Báo cáo Đỗ Văn Tuấn_CT1301 26

THIẾT KẾ CSDL

2.3.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Các kiểu thực thể

Kiểu thực thể Các thuộc tính Thuộc tính khóa

SINH VIÊN Mã sinh viên, họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, ngành học, lớp học, số điện thoại

Cán bộ bao gồm mã cán bộ, tên, giới tính và nhiệm vụ cụ thể Phòng ở được mô tả bởi số phòng, tên các thiết bị có trong phòng, số sinh viên tối đa có thể ở và tình trạng hiện tại của phòng.

Số phòng ĐỒ DÙNG Mã đồ dùng, tên đồ dùng, đơn vị tính, tình trạng

Mã đồ dùng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 27 b) Các kiểu liên kết

SINH VIÊN Trả ĐỒ DÙNG m

Tình hình SV tự học

Kiểm tra trật tự Tình hình vệ sinh

Ngày mƣợn Số lƣợng mƣợn

Tình trạng mƣợn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 28

Thông tin sửa chữa Tình trạng

Số nước nóng cuối tháng

Số nước nóng đầu tháng

Số nước lạnh đầu tháng

Số nước lạnh cuối tháng

Mã SV Ngành Địa chỉ

Ngày mƣợn Số lƣợng mƣợn

Kiểm tra trật tự Tình hình vệ sinh

Tình hình SV tự học

Thông tin sửa chữa Tình trạng

Tên đồ dùng Đơn vị tính Tình trạng

Mã cán bộ Nhiệm vụ Giới tính

Số phòng Ngày chốt số

Số nước nóng cuối tháng

Số nước nóng đầu tháng

Số nước lạnh đầu tháng

Số nước lạnh cuối tháng

MÔ HÌNH ER Đỗ Văn Tuấn_CT1301 31

2.3.2 Mô hình quan hệ a) Các quan hệ

Ngày sinh Địa chỉ Lớp Ngành Mã phòng

Số phòng Tên các thiết bị Số sinh viên tối đa Tình trạng phòng

Mã đồ dùng Tên đồ dùng Tình trạng Đơn vị tính

Mã cán bộ Họ và tên cán bộ Giới tính Nhiệm vụ

Số phòng Mã sinh viên Ngày vào

6 SINH VIÊN_MƢỢN_ĐỒ DÙNG_CÁN BỘ

Mã cán bộ Mã đồ dùng Ngày mƣợn Tình trạng mƣợn Số lƣợng mƣợn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 32

7 CÁN BỘ_THEO DÕI SINH HOẠT_SINH VIÊN

Tình hình sinh viên tự học

8 SINH VIÊN_BÁO HỎNG_ĐỒ DÙNG_CÁN BỘ

Mã cán bộ Mã đồ dùng

Ngày báo hỏng Số lƣợng Tình trạng

Thông tin đã sửa chữa

9 SINH VIÊN_TRẢ_ĐỒ DÙNG_CÁN BỘ

Mã cán bộ Mã đồ dùng Ngày trả Tình trạng trả Số lƣợng trả

10 CÁN BỘ_THEO DÕI SỬ DỤNG ĐIỆN NƯỚC_PHÒNG Ở

Số nước lạnh đầu tháng

Số nước lạnh cuối tháng

Số nước nóng đầu tháng

Số nước nóng cuối tháng

11.SINH VIÊN_XIN RA KHỎI_ PHÒNG Ở_CÁN BỘ

Mã sinh viên Mã cán bộ Số phòng Ngày xin ra Lí do

12.SINH VIÊN_NỘP TIỀN_CÁN BỘ

Mã sinh viên Mã cán bộ Số biên lai Nội dung thu

Số tiền nộp Ngày nộp Đỗ Văn Tuấn_CT1301 33 b) Mô hình quan hệ

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Column Name Data Type Allow Nulls

Hình 2.10.Mô hình quan hệ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 34

2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng SINHVIEN dùng để cập nhật thông tin về sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Masv nchar 10 Mã sinh viên, Khoá chính

2 Hotensv nvarchar 50 Họ và tên sinh viên

8 SDT Int 13 Số điện thoại b) Bảng PHONG dùng để cập nhật thông tin về phòng ở , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Sophong nchar 10 Số phòng, Khoá chính

2 Tencactb nvarchar 50 Tên các thiết bị

3 Sosvtoida Int 4 Số sinh viên tối đa

4 Tinhtrang nvarchar 50 Tình trạng phòng c) Bảng CANBO dùng để cập nhật thông tin về Cán bộ , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Macb Nchar 10 Mã cán bộ, Khoá chính

2 Tencb Nvarchar 50 Họ và tên cán bộ

4 Gioitinh Nchar 10 Giới tính Đỗ Văn Tuấn_CT1301 35 d) Bảng DODUNG dùng để cập nhật thông tin đồ dùng, có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Madd nchar 10 Mã đồ dùng, Khoá chính

2 Tendd nvarchar 50 Tên đồ dùng

3 Dvtinh int 4 Đơn vị tính

4 Tinhtrang nvarchar 10 Tình trạng e) Bảng SV_O_PHONG dùng để cập nhật thông tin về loại sinh viên khi vào phòng ở , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Masv Nchar 10 Mã sinh viên

3 Ngayvp datetime 8 Ngày vào phòng f) Bảng MUON_DO dùng để cập nhật thông tin về mƣợn đồ của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Madd Char 10 Mã đồ dùng

2 Masv Char 10 Mã sinh viên

3 Slmuon Int 4 Số lƣợng mƣợn

4 Ttmuon Nvarchar 50 Tình trạng mƣợn

5 Macb nchar 10 Mã cán bộ

6 Ngaymuon Datetime 8 Ngày mƣợn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 36 g) Bảng THEODOI_SH dùng để cập nhật thông tin về cán bộ theo dõi sinh hoạt của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Macb nchar 10 Mã cán bộ

2 Masv Nchar 10 Mã sinh viên

3 Vesinh Nvarchar 50 Tình hình vệ sinh

4 Tuhoc Nvarchar 50 Tình hình sinh viên tự học

5 Trattu Nvarchar 50 Kiểm tra trật tự

6 Ngay Datetime 8 Ngày theo dõi

7 Cvphatsinh Nvarchar 50 Công việc phát sinh

8 Kiennghi Nvarchar 50 Kiến nghị h) Bảng BAO_HONG dùng để cập nhật thông tin về đồ dùng bị hỏng, có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Macb nchar 10 Mã cán bộ

2 Masv Nchar 10 Mã sinh viên

3 Madd Nchar 10 Mã đồ dùng

4 Ngaybh Datetime 8 Ngày báo hỏng

7 Ttdasua Nvarchar 50 Thông tin đã sửa chữa i) Bảng TRA_DODUNG dùng để cập nhật thông tin về việc sinh viên trả đồ dùng, có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Madd Char 10 Mã đồ dùng

2 Masv Char 10 Mã sinh viên

3 Sltra Int 4 Số lƣợng trả

4 Tttra Nvarchar 50 Tình trạng trả

5 Macb nchar 10 Mã cán bộ

6 Ngaytra Datetime 8 Ngày trả Đỗ Văn Tuấn_CT1301 37 k) Bảng TT_DIENNUOC dùng để cập nhật thông tin về việc sử dụng điện nước của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Macb Nchar 10 Mã cán bộ

3 Ngaycs Datetime 8 Ngày chốt số

4 Sodiend Int 10 Số điện đầu tháng

5 Sodienc Int 10 Số điện cuối tháng

6 Sonuocld Int 10 Số nước lạnh đầu tháng

7 Sonuoclc Int 10 Số nước lạnh cuối tháng

8 Sonuocnd Int 10 Số nước nóng đầu tháng

9 Sonuocnc Int 10 Số nước nóng cuối tháng l) Bảng XIN_RA dùng để cập nhật thông tin về việc xin ra khỏi KSSV của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Masv Nchar 10 Mã sinh viên

2 Macb Nchar 10 Mã cán bộ

3 Ngayxr Datetime 8 Ngày xin ra

4 Lido Nvarchar 50 Lí do m) Bảng NOP_TIEN dùng để cập nhật thông tin về việc thanh toán các khoản tiền của sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú

1 Masv Nchar 10 Mã sinh viên

2 Macb Nchar 10 Mã cán bộ

3 Sobl Int 10 Số biên lai, khóa chính

4 Ndthu Nvarchar 100 Nội dung thu

5 Tien Float 20 Số tiền nộp

6 Ngaynop Datetime 8 Ngày nộp Đỗ Văn Tuấn_CT1301 38

2.4.1.1 Giao diện đăng nhập ĐĂNG NHẬP ĐĂNG NHẬP

Thoát Đăng nhập Đỗ Văn Tuấn_CT1301 39

2.4.1.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên

- Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tương ứng trong bảng SINHVIEN

- Khi người dùng muốn nhập thông tin về một sinh viên mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lưu đề lưu vào trong CSDL

Khi người dùng cần chỉnh sửa thông tin sinh viên trong cơ sở dữ liệu, họ chỉ cần nhấn nút Sửa Hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị thông tin của sinh viên cần chỉnh sửa Sau khi thực hiện các thay đổi cần thiết, người dùng chỉ cần nhấn Lưu để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.

Khi người dùng muốn xóa thông tin sinh viên trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị thông tin của sinh viên đó Sau khi xác nhận, người dùng chỉ cần nhấn nút Xóa để loại bỏ thông tin sinh viên khỏi cơ sở dữ liệu.

- Ấn Thoát đề thoát khỏi form

Họ và tên sinh viên :

Nhập Lưu Sửa Xóa Tìm kiếm

Thoát Đỗ Văn Tuấn_CT1301 40

2.4.1.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ

- Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tương ứng trong bảng CANBO

- Khi người dùng muốn nhập thông tin về một cán bộ mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lưu đề lưu vào trong CSDL

Khi người dùng muốn chỉnh sửa thông tin của một cán bộ trong cơ sở dữ liệu (CSDL), họ cần nhấn vào nút Sửa Hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin liên quan đến cán bộ đó và hiển thị cho người dùng Sau khi thực hiện các chỉnh sửa cần thiết, người dùng chỉ cần nhấn Lưu để cập nhật thông tin vào CSDL.

Để xóa thông tin về một cán bộ trong cơ sở dữ liệu (CSDL), người dùng cần thực hiện các bước sau: đầu tiên, hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin của cán bộ cần xóa Sau khi hiển thị thông tin chi tiết về cán bộ đó, người dùng chỉ cần nhấn nút "Xóa" để xóa thông tin khỏi CSDL.

- Ấn Thoát đề thoát khỏi form

Họ và tên cán bộ :

Nhập Lưu Sửa Xóa Tìm kiếm

Thoát Đỗ Văn Tuấn_CT1301 41

2.4.1.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở

- Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tương ứng trong bảng PHONG

- Khi người dùng muốn nhập thông tin về một phòng mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lưu đề lưu vào trong CSDL

Khi người dùng cần chỉnh sửa thông tin phòng trong cơ sở dữ liệu, họ chỉ cần nhấn nút "Sửa" Hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin về phòng cần chỉnh sửa và hiển thị để người dùng có thể thực hiện các thay đổi Cuối cùng, người dùng chỉ cần nhấn "Lưu" để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.

Khi người dùng muốn xóa thông tin về một phòng trong cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin phòng cần xóa, hiển thị chi tiết về phòng đó, và cuối cùng, người dùng chỉ cần nhấn nút Xóa để loại bỏ thông tin phòng khỏi CSDL.

- Ấn Thoát đề thoát khỏi form

Họ và tên cán bộ :

Nhập Lưu Sửa Xóa Tìm kiếm

Thoát Đỗ Văn Tuấn_CT1301 42

2.4.1.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng

- Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tương ứng trong bảng DODUNG

- Khi người dùng muốn nhập thông tin về một đồ dùng mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lưu đề lưu vào trong CSDL

Khi người dùng cần chỉnh sửa thông tin về một đồ dùng trong cơ sở dữ liệu, họ sẽ nhấn vào nút Sửa Hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị thông tin của đồ dùng đó để người dùng thực hiện các thay đổi cần thiết Cuối cùng, người dùng chỉ cần nhấn Lưu để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.

Khi người dùng muốn xóa thông tin về một đồ dùng trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin liên quan đến đồ dùng đó Sau khi hiển thị thông tin cần xóa, người dùng chỉ cần nhấn nút Xóa để loại bỏ thông tin đồ dùng khỏi cơ sở dữ liệu.

- Ấn Thoát đề thoát khỏi form

Tên đồ dùng : Đơn vị tính :

Nhập Lưu Sửa Xóa Tìm kiếm

Thoát Đỗ Văn Tuấn_CT1301 43

2.4.1.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở

- Thông tin ở đƣợc ghi vào bảng SV_O_PHONG

- Mã sinh viên được lấy từ trường Masv trong bảng SINHVIEN

- Số phòng được lấy từ trường Sophong trong bảng PHONG

Khi người dùng cần chỉnh sửa thông tin trong cơ sở dữ liệu, họ chỉ cần nhấn nút Sửa Hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị thông tin cần sửa, sau đó người dùng thực hiện chỉnh sửa và nhấn Lưu để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.

Khi người dùng muốn xóa thông tin trong cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị thông tin cần xóa Cuối cùng, người dùng chỉ cần nhấn nút Xóa để loại bỏ thông tin đó khỏi CSDL.

- Ấn Thoát đề thoát khỏi form

Nhập Lưu Sửa Xóa Tìm kiếm

Thoát Đỗ Văn Tuấn_CT1301 44

2.4.1.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mượn đồ dùng

- Thông tin mƣợn đồ đƣợc ghi vào bảng MUON_DO

- Mã sinh viên được lấy từ trường Masv trong bảng SINHVIEN

- Mã cán bộ được lấy từ trường Macb trong bảng CANBO

- Mã đồ dùng được lấy từ trường Madd trong bảng DODUNG

Khi người dùng muốn chỉnh sửa thông tin trong cơ sở dữ liệu, họ chỉ cần nhấn nút Sửa Hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin cần sửa và hiển thị để người dùng thực hiện chỉnh sửa Cuối cùng, người dùng nhấn Lưu để lưu lại thay đổi vào cơ sở dữ liệu.

Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc

3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a Hệ thống (S: System )

Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó b Các tính chất cơ bản của hệ thống

Tính nhất thể của hệ thống được xác định như một thực thể đồng nhất, không thay đổi trong những điều kiện nhất định Điều này tạo ra những đặc tính chung nhằm đạt được mục tiêu hoặc chức năng cụ thể, với từng phần tử và bộ phận trong hệ thống đều đóng góp vào sự hình thành và thực hiện mục tiêu đó Mỗi hệ thống đều có mục tiêu rõ ràng tương ứng với cấu trúc và hoạt động của nó.

- Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa

Tính cấu trúc của hệ thống xác định các đặc tính, cơ chế vận hành và mục tiêu mà hệ thống hướng tới Nó thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống, cho thấy cách thức hoạt động và tương tác của chúng Hệ thống có thể có nhiều dạng cấu trúc khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu và chức năng của nó.

+ Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi

+ Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi

Sự thay đổi cấu trúc có thể gây ra sự phá vỡ của hệ thống cũ, đồng thời cũng có khả năng hình thành hệ thống mới với những đặc tính khác biệt Việc phân loại hệ thống là cần thiết để hiểu rõ hơn về các đặc điểm và chức năng của từng loại.

- Theo nguyên nhân xuất hiện ta có

Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra)

- Theo quan hệ với môi trường Đỗ Văn Tuấn_CT1301 52

Hệ đóng (không có trao đổi với môi trường) và hệ mở (có trao đổi với môi trường)

- Theo mức độ cấu trúc

Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc

Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống

Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô)

- Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian

Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian

Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian

- Theo đặc tính duy trì trạng thái

Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định

Hệ thống không ổn định luôn thay đổi d Mục tiêu nghiên cứu hệ thống

- Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống

- Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả

- Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới e) Hệ thống thông tin (IS: Information System)

Hệ thống thông tin bao gồm các thành phần chính như phần cứng (máy tính, máy in, …), phần mềm (hệ điều hành, chương trình ứng dụng, …), người sử dụng, dữ liệu và các quy trình thực hiện thủ tục.

Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic

Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi

* Phân loại hệ thống thông tin

- Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

Tự động hóa văn phòng

Hệ truyền thông Đỗ Văn Tuấn_CT1301 53

Hệ thống thông tin xử lý giao dịch

Hệ cung cấp thông tin

Hệ thống thông tin quản lý MIS

Hệ trợ giúp quyết định DSS

Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm

- Phân loại theo quy mô

Hệ thông tin cá nhân

Hệ thông tin làm việc theo nhóm

Hệ thông tin doanh nghiệp

- Hệ thống thông tin tích hợp

- Phân loại theo đặc tính kỹ thuật

Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng

* Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin

Vòng đời phát triển hệ thống thông tin bao gồm các giai đoạn chính như phân tích, thiết kế và triển khai Quá trình này rất quan trọng để đảm bảo hệ thống thông tin hoạt động hiệu quả Nhiều mô hình khác nhau được áp dụng trong việc phát triển hệ thống, giúp tối ưu hóa từng giai đoạn của vòng đời.

Quá trình phát triển hệ thống thông tin truyền thống bao gồm các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Mỗi pha có đầu vào và đầu ra, đồng thời có mối quan hệ tương tác với nhau Cuối mỗi pha, các cột mốc được đánh dấu bằng tài liệu cần thiết để các bộ phận quản lý xem xét, đánh giá và phê duyệt Các pha này được chia thành các bước nhỏ hơn và thực hiện một cách tuần tự.

Khởi tạo và lập kế hoạch dự án là bước quan trọng để xác định lý do tổ chức cần phát triển hệ thống hay không Việc xác định phạm vi hệ thống dự kiến, ước lượng thời gian và nguồn lực cần thiết cho dự án là cần thiết Đồng thời, cần làm rõ những yêu cầu cho hệ thống mới hoặc hệ thống được nâng cấp, cũng như các dịch vụ mà hệ thống sẽ cung cấp Sau khi nghiên cứu, cần xây dựng một kế hoạch dự án cơ bản, đảm bảo tính khả thi về mặt thời gian, chi phí và chất lượng.

+ Khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có (thiết bị, công nghệ…) đủ đảm bảo thực hiện không

Khả năng tài chính của tổ chức là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá tính khả thi về kinh tế của một hệ thống Lợi ích mà hệ thống mang lại cần được so sánh với chi phí vận hành để đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả Việc xem xét các yếu tố này sẽ giúp xác định xem hệ thống có thực sự mang lại giá trị cho tổ chức hay không.

Dự án cần đảm bảo tính khả thi về thời gian, được phát triển trong khung thời gian cho phép Đồng thời, tính khả thi pháp lý và hoạt động cũng rất quan trọng, với hệ thống vận hành trôi chảy trong khuôn khổ tổ chức và điều kiện quản lý hiện có Cơ sở vật chất của tổ chức phải đáp ứng yêu cầu của hệ thống, đảm bảo việc vận hành dễ dàng và hoạt động bình thường.

Giai đoạn phân tích hệ thống đóng vai trò quan trọng trong việc xác định yêu cầu thông tin của tổ chức, cung cấp dữ liệu cơ sở cho thiết kế hệ thống thông tin sau này Trước khi tiến hành phân tích, cần khảo sát các bộ phận liên quan đến dự án để thu thập dữ liệu, từ đó xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống Phân tích hệ thống bao gồm nhiều pha nhỏ, giúp đảm bảo rằng các yêu cầu được hiểu rõ và đáp ứng đúng nhu cầu của tổ chức.

+ Xác định nhu cầu: Cái gì người dùng chờ đợi ở hệ thống

+ Nghiên cứu nhu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong của hệ thống

+ So sánh lựa chọn phương án tốt nhất đáp ứng các yêu cầu phù hợp

Thiết kế hệ thống bao gồm việc chuyển đổi mô hình quan niệm trong bước phân tích thành đặc tả hệ thống logic và đặc tả vật lý Quy trình thiết kế được chia thành hai giai đoạn nhỏ.

Thiết kế logic của hệ thống thực tập trung vào khía cạnh nghiệp vụ, với các đối tượng và quan hệ được mô tả dưới dạng khái niệm và biểu tượng, không phải là những thực thể vật lý.

Thiết kế vật lý là quá trình chuyển đổi mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế vật lý gắn liền với các thiết bị vật lý Trong bước này, cần quyết định lựa chọn hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và cấu trúc file để tổ chức dữ liệu Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống vật lý, có thể dễ dàng chuyển đổi thành chương trình và cấu trúc hệ thống cần thiết.

- Triển khai hệ thống: Đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống làm việc, sau đó kiểm tra và đưa vào sử dụng.Gồm các bước sau

Tạo sinh chương trình và kiểm thử bao gồm việc lựa chọn phần mềm hạ tầng như hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình và phần mềm mạng Quá trình kiểm nghiệm diễn ra qua việc kiểm thử các mô-đun chức năng, chương trình con, hoạt động của toàn bộ hệ thống và thực hiện kiểm nghiệm cuối cùng.

Cài đặt và chuyển đổi hệ thống bao gồm việc thiết lập các chương trình trên phần cứng hiện có hoặc mới, chuyển đổi hoạt động từ hệ thống cũ sang hệ thống mới, trong đó có việc chuyển dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ phù hợp và đào tạo người dùng để khai thác hiệu quả hệ thống Ngoài ra, cần chuẩn bị tài liệu chi tiết hướng dẫn về việc sử dụng và khai thác hệ thống.

Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ

3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ

Mô hình E-R mô tả các thực thể trong môi trường nghiệp vụ, các thuộc tính của chúng và mối quan hệ giữa các thực thể này.

Mô hình E-R nổi bật với tính trực quan và khả năng mô tả chính xác thế giới thực, sử dụng các khái niệm và ký pháp đơn giản Đây là công cụ quan trọng giúp các nhà phân tích giao tiếp hiệu quả với người sử dụng Các thành phần cơ bản của mô hình E-R bao gồm thực thể, thuộc tính và mối quan hệ, tạo nên một khung làm việc mạnh mẽ trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.

Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau:

- Các thực thể, kiểu thực thể

- Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ

- Các đường liên kết c Các khái niệm và kí pháp

Kiểu thực thể là một khái niệm dùng để chỉ một nhóm các đối tượng cụ thể hoặc các khái niệm có những đặc điểm chung mà chúng ta quan tâm.

- Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa

TÊN THỰC THỂ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 60

Các thuộc tính là những đặc trưng của kiểu thực thể, với mỗi kiểu thực thể có một tập hợp các thuộc tính liên kết chặt chẽ Mỗi kiểu thực thể cần có ít nhất một thuộc tính để xác định đặc điểm của nó.

- Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị

Thuộc tính tên gọi là yếu tố xác định danh tính của mỗi giá trị trong một thực thể, giúp chúng ta nhận diện và phân biệt bản thể của thực thể đó.

Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN

Thuộc tính định danh, hay còn gọi là khóa, là một hoặc một số thuộc tính của kiểu thực thể, giúp phân biệt các thực thể khác nhau trong cùng một kiểu.

+ Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh

+ Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân

+ Cách chọn thuộc tính định danh:

Giá trị thuộc tính định danh phải khác rỗng, và nếu định danh được tạo thành từ nhiều thuộc tính, thì tất cả các thành phần cần phải khác rỗng Để tối ưu hóa, nên sử dụng định danh với ít thuộc tính hơn, thay thế các định danh phức tạp bằng định danh chỉ chứa một thuộc tính.

Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể

Thuộc tính mô tả là những đặc điểm của một thực thể, không phải là định danh hay tên gọi Những thuộc tính này giúp xác định và phân loại thực thể một cách chính xác hơn.

Tên thuộc tính Đỗ Văn Tuấn_CT1301 61 giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các bản thể của thực thể Một thực thể có thể có nhiều thuộc tính mô tả hoặc thậm chí không có thuộc tính nào.

Thuộc tính đa trị, hay còn gọi là thuộc tính lặp, cho phép một bản thể nhận nhiều giá trị Chẳng hạn, thuộc tính "Sodienthoai" là một ví dụ điển hình của thuộc tính đa trị, vì mỗi sinh viên có thể sở hữu nhiều số điện thoại, bao gồm số điện thoại gia đình và số điện thoại di động.

+Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong

Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R

Một mối quan hệ kết nối một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác, phản ánh sự kiện tồn tại trong thực tế.

- Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong

Mối quan hệ giữa các thực thể có thể biểu hiện dưới dạng sở hữu hoặc phụ thuộc, đồng thời cũng mô tả sự tương tác giữa chúng Tên gọi của mối quan hệ thường là động từ hoặc cụm danh động từ, nhằm thể hiện rõ ràng ý nghĩa bản chất của mối quan hệ đó.

- Mối quan hệ có các thuộc tính Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể

Lực lượng của mối quan hệ giữa các thực thể được thể hiện qua số lượng thực thể tham gia và số lượng bản thể của các thực thể đó trong một quan hệ cụ thể.

Bậc của mối quan hệ

+ Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó

+ Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau

Tên thuộc tính Đỗ Văn Tuấn_CT1301 62

+ Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau

+ Mối quan hệ bậc ba

3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a) Khái niệm

Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, do E.F Codd phát triển và được IBM giới thiệu vào năm 1970, là một phương pháp tổ chức dữ liệu dưới dạng các bảng hay quan hệ Mô hình này bao gồm ba phần chính.

+ Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ

+ Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lưu trữ trong các quan hệ

Công cụ để cài đặt chương trình

3.3.1 Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS)

Lưu trữ các định nghĩa và mối quan hệ liên kết dữ liệu trong một từ điển dữ liệu là rất quan trọng Từ đó, mọi chương trình truy cập cơ sở dữ liệu (CSDL) đều phải thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) để đảm bảo tính nhất quán và an toàn cho dữ liệu.

- Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lưu trữ dữ liệu

- Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu

- Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL

- Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều người sử dụng truy cập đến dữ liệu

- Cung cấp các thủ tục sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu

- Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 66

Hình 3.4 b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008

SQL Server is a relational database management system (RDBMS) that utilizes Transact-SQL for data exchange between client computers and the SQL Server An RDBMS consists of a database, a database engine, and applications designed to manage data and various components within the RDBMS.

SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server

2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server…

Cơ sở dữ liệu (CSDL) được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu cho các ứng dụng, với khả năng lưu trữ lớn và truy vấn nhanh chóng Quản trị CSDL bao gồm việc kiểm soát dữ liệu nhập vào và truy xuất ra khỏi hệ thống, cũng như việc lưu trữ dữ liệu Các nguyên tắc ràng buộc dữ liệu được định nghĩa bởi người dùng hoặc hệ thống Công nghệ CSDL có thể hoạt động trên nhiều môi trường khác nhau và cho phép chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, đồng thời hỗ trợ liên kết giao tiếp giữa các CSDL.

Chương trình ứng dụng / truy vấn

Phần mềm xử lý Truy vấn chương trình

Phần mềm truy cập đến các dữ liệu được lưu trữ

CSDL User / programmer Định nghĩa Đỗ Văn Tuấn_CT1301 67

* Mô hình truy cập CSDL

Mô hình ADO (ActiveX Data Object) dựa trên nền tảng OLE DB, mang lại mức độ linh hoạt mà ODBC không thể cung cấp ADO cho phép xử lý lọc và sắp xếp dữ liệu mà không cần phải quay lại máy chủ, giúp tối ưu hóa hiệu suất và tăng cường khả năng quản lý dữ liệu.

Mô hình ODBC (Open Database Connectivity) cho phép các ứng dụng truy cập vào cơ sở dữ liệu SQL Server và thực thi các câu lệnh SQL Tuy nhiên, ODBC không hỗ trợ các kiểu dữ liệu không chuẩn hóa như cấu trúc thư mục hoặc nhiều bảng liên kết.

Mô hình OLE DB cho phép giao tiếp với cả dữ liệu dạng bảng và không dạng bảng thông qua các trình điều khiển gọi là Provider Các Provider này khác với trình điều khiển ODBC và đóng vai trò quan trọng trong ADO.

- Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập

- Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC

* Các thành phần của SQL Server 2008

- Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server

- Tệp tin log: tệp tin lưu trữ những chuyển tác của SQL Server

- Table: các bảng dữ liệu

- Diagrams: sơ đồ quan hệ

- Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng

- Stored Procedure: thủ tục và hàm nội

- User defined Function: hàm do người dùng định nghĩa

- Users: người sử dụng CSDL

- Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server

- Defaults: các giá trị mặc nhiên

- User-defined data types: kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa Đỗ Văn Tuấn_CT1301 68

- Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu c) Đối tượng CSDL

CSDL là yếu tố quan trọng nhất trong việc làm việc với SQL Server, vì bản thân SQL Server chính là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm các đối tượng như database, table, view, stored procedure và một số cơ sở dữ liệu hỗ trợ khác.

CSDL SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa người dùng, trong đó mỗi máy chủ chỉ hỗ trợ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu Để sử dụng nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cần có nhiều máy chủ tương ứng.

Truy cập cơ sở dữ liệu (CSDL) của SQL Server yêu cầu tài khoản người dùng riêng biệt với các quyền truy cập cụ thể Khi cài đặt SQL Server, hệ thống sẽ tạo ra 6 CSDL mặc định bao gồm: Master, Msdb, Tempdb, Pubs và Northwind Mô hình CSDL Client-Server hỗ trợ quản lý và truy xuất dữ liệu hiệu quả.

SQL Server là hệ quản trị CSDL theo mô hình client-server Phân chia công việc giữa các client và server nhƣ sau:

Xác định thông tin cần Server cung cấp trước khi gửi yêu cầu đến server có trách nhiệm hiển thị toàn bộ thông tin cho User

Phải làm việc với các result set hơn là làm việc trực tiếp trên các bảng của database

Phải làm mọi thao tác xử lý dữ liệu cung cấp tất cả định dạng của dữ liệu và thông tin cần thiết để tạo report

Database engine đảm nhiệm việc lưu trữ, cập nhật và cung cấp thông tin trong hệ thống

Tạo result theo yêu cầu của từng ứng dụng client

Không có giao diện người dùng, hệ thống hoạt động hoàn toàn độc lập với các ứng dụng client và không chịu trách nhiệm về việc hiển thị thông tin cho người dùng từ các kết quả của Đỗ Văn Tuấn_CT1301 69.

Giới thiệu về Asp.net

Từ cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã trở thành lựa chọn phổ biến cho lập trình viên trong việc phát triển ứng dụng web động trên hệ điều hành Windows Với mô hình lập trình thủ tục đơn giản và khả năng sử dụng hiệu quả các đối tượng COM như ADO (ActiveX Data Object) để xử lý dữ liệu và FSO (File System Object) để làm việc với hệ thống tập tin, ASP đã thể hiện nhiều ưu điểm vượt trội Hơn nữa, ASP hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như VBScript và JavaScript, chính vì vậy nó đã được ưa chuộng trong một thời gian dài.

Mặc dù ASP đã có những đóng góp nhất định, nhưng vẫn tồn tại một số khó khăn như sự lẫn lộn giữa Code ASP và HTML, gây khó khăn trong việc viết và trình bày code, đồng thời hạn chế khả năng tái sử dụng Ngoài ra, việc không được biên dịch trước dẫn đến nguy cơ mất source code và hạn chế tốc độ thực hiện do thiếu hỗ trợ cache Để khắc phục những vấn đề này, vào đầu năm 2002, Microsoft đã giới thiệu ASP.Net, một kỹ thuật lập trình Web mới, không chỉ giúp người dùng không cần phải am hiểu về HTML hay thiết kế web mà còn hỗ trợ mạnh mẽ lập trình hướng đối tượng trong phát triển ứng dụng Web.

ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server- side) dựa trên nền tảng của Microsoft Net Framework

Nhiều người mới bắt đầu học lập trình web thường tập trung vào các kỹ thuật phía Client như HTML, JavaScript và CSS Khi trình duyệt web yêu cầu một trang web sử dụng các kỹ thuật này, máy chủ web sẽ tìm kiếm và gửi trang web mà Client yêu cầu Sau đó, Client nhận kết quả từ máy chủ và hiển thị nó trên màn hình.

ASP.Net là một công nghệ lập trình phía server, trong đó mã lệnh trên server (như mã trong trang ASP) được biên dịch và thực thi tại Web Server Sau khi server xử lý, kết quả sẽ được chuyển đổi tự động sang HTML, JavaScript và CSS, rồi gửi lại cho Client.

Tất cả các xử lý lệnh trong ASP.Net được thực hiện trên máy chủ, do đó kỹ thuật này được gọi là lập trình phía server Một trong những ưu điểm nổi bật của ASP.Net là khả năng xử lý hiệu quả và linh hoạt.

- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…

Giao diện đăng nhập

Giao diện cập nhật thông tin cán bộ

Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng

Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mƣợn đồ dùng

Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên

Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nước

Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền

Ngày đăng: 05/08/2021, 22:18

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN