1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại HTX công ty thương mại việt phương

95 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại HTX Công Ty Thương Mại Việt Phương
Tác giả Phạm Thị Ngân
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Đức Kiên
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 1,85 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP (13)
    • 1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (13)
      • 1.1.1 Bán hàng (13)
      • 1.1.2 Sản phẩm tiêu thụ (13)
      • 1.1.3 Doanh thu (13)
      • 1.1.4 Doanh thu thuần (13)
      • 1.1.5 Thời điểm ghi nhận doanh thu (13)
      • 1.1.6 Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (13)
    • 1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu (14)
      • 1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (14)
      • 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ (14)
      • 1.2.4 Thu nhập khác (0)
    • 1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu (15)
    • 1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (16)
      • 1.4.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu (16)
      • 1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí (16)
      • 1.4.3. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh (16)
    • 1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (16)
      • 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (16)
        • 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng (16)
        • 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng (16)
        • 1.5.1.3. Phương pháp hạch toán (18)
      • 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (18)
        • 1.5.2.1. Chứng từ sử dụng (0)
        • 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.5.2.3. Phương pháp hạch toán (19)
      • 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán (19)
        • 1.5.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho (19)
        • 1.5.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản (0)
        • 1.5.3.3. Phương pháp hạch toán (22)
      • 1.5.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (24)
        • 1.5.4.1. Chứng từ sử dụng (24)
        • 1.5.4.2. Tài khoản sử dụng (24)
        • 1.5.4.3. Phương pháp hạch toán (25)
    • 1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính (25)
      • 1.6.1 Chứng từ sử dụng (25)
      • 1.6.2 Tài khoản sử dụng (25)
      • 1.6.3 Phương pháp hạch toán (27)
    • 1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác (28)
      • 1.7.1 Chứng từ sử dụng (28)
      • 1.7.2 Tài khoản sử dụng (0)
      • 1.7.3 Phương pháp hạch toán (30)
    • 1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp (31)
      • 1.8.1 Chứng từ sử dụng (31)
      • 1.8.2 Tài khoản sử dụng (31)
      • 1.8.3. Phương pháp hạch toán (32)
    • 1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán (33)
      • 1.9.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung (33)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG .................................................................... 27 2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và (37)
    • 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương (41)
      • 2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương (41)
        • 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (41)
        • 2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán (51)
        • 2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (56)
      • 2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương (63)
      • 2.2.3. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương (69)
  • CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG (83)
    • 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả nói riêng tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương (83)
      • 3.1.1. Ƣu điểm (0)
      • 3.1.2. Hạn chế (84)
    • 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kình doanh (84)
    • 3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kình doanh (0)
    • 3.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kình doanh (85)
      • 3.4.1. Kiến nghị 1: Hạch toán chi tiết doanh thu – chi phí (85)
      • 3.4.2. Kiến nghị 2: Áp dụng phần mềm kế toán (88)
      • 3.4.3. Kiến nghị 3: Trích kinh phí công đoàn tính vào chi phí (92)
  • KẾT LUẬN (94)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (95)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Bán hàng là quá trình mà doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, đồng thời khách hàng sẽ thanh toán hoặc đồng ý thanh toán cho doanh nghiệp Nói cách khác, bán hàng chính là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, thể hiện giá trị của sản phẩm.

Sản phẩm tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa, kết nối giữa sản xuất, phân phối và tiêu dùng Đây là quá trình thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng.

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng cường vốn chủ sở hữu.

Doanh thu thuần là tổng doanh thu thực tế mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu từ bán hàng, thành phẩm và dịch vụ, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán Chỉ tiêu này là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

1.1.5 Thời điểm ghi nhận doanh thu

Doanh thu đƣợc ghi nhận khi và chỉ khi doanh nghiệp đƣợc đảm bảo nhận lợi ích kinh tế từ hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa

1.1.6 Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong đó:

Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, trong khi hoạt động tài chính tập trung vào các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn nhằm mục đích sinh lời.

+ Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động tài chính, được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

Điều kiện ghi nhận doanh thu

1.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:

Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:

+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán

+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

1.2.3 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện đồng thời.

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

Nguyên tắc kế toán doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Điều này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có thể thấp hơn so với doanh thu ghi nhận ban đầu.

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

Doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa, và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được xác định là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là tổng giá thanh toán.

Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa chỉ ghi nhận doanh thu từ dịch vụ gia công thực tế, không bao gồm giá trị của vật tư và hàng hóa được gia công.

Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng dựa trên giá bán trả ngay Phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm sẽ được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện, phù hợp với thời điểm xác định ghi nhận doanh thu.

Khi cho thuê tài sản và nhận trước tiền cho thuê trong nhiều năm, doanh thu từ dịch vụ sẽ được ghi nhận trong năm tài chính dựa trên tổng số tiền đã nhận, chia cho số kỳ mà tiền được nhận trước.

Hàng hóa nhận bán đại lý và ký gửi theo phương thức bán đúng giá sẽ được hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong đó phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp nhận được sẽ được ghi nhận là doanh thu.

Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.4.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu

Ghi chép và phản ánh đầy đủ sự biến động của hàng hóa và dịch vụ bán ra, đồng thời thực hiện tính toán và hạch toán chính xác từng loại doanh thu.

1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí

Ghi chép, phản ánh chi tiết, kịp thời, chính xác các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp

1.4.3 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh :

Để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và theo dõi nghĩa vụ đối với Nhà nước, doanh nghiệp cần tính toán và kết chuyển doanh thu thuần cùng chi phí một cách chính xác.

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Biên bản giao nhận hàng hóa

+ Giấy báo có ngân hàng

+ Tài khoản 511 – “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu

TK 511 có số phát sinh giảm bên Nợ, phát sinh tăng bên Có không có số

Số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu phải được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;

+ Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Thuế TTĐB, thuế XNK Thuế GTGT trực tiếp phải nộp

KC giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu thuần

Xác định kết quả kinh doanh

TK 111, 112, 131… Doanh thu BH&CCDV

(VAT theo pp trực tiếp)

Doanh thu BH&CCDV (VAT theo pp khấu trừ)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

- Tài khoản 511 đƣợc chia thành năm (5) tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5111 – “doanh thu bán hàng hóa”

 Tài khoản 5112 – “doanh thu bán các thành phẩm”

 Tài khoản 5113 – “doanh thu cung cấp dịch vụ”

 Tài khoản 5117 –“doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”

 Tài khoản 5118 – “doanh thu khác”

Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, và các khoản giảm giá hàng bán cho người mua trong kỳ

TK 521 có số phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có; không có số dƣ cuối kỳ

+ Trị giá của hàng bán bị trả lại

+ Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh

+ Các khoản chiết khấu thương mại phát sinh

+ Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang

TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- Tài khoản 521 có ba (3) tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại”

 Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại”

 Tài khoản 5213 – “Giảm giá hàng bán”

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán

1.5.3.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho

- Phương pháp bình quân gia quyền

Giá trị của từng loại hàng tồn kho được xác định dựa trên giá trị trung bình của hàng tồn kho tương tự ở đầu kỳ và giá trị của hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ Việc tính giá trị trung bình có thể thực hiện theo từng thời kỳ hoặc khi nhập mỗi lô hàng, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại, Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

TK 3331 Thuế GTGT tương ứng

+ Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:

Giá đơn vị bình quân cả kỳ của hàng A

Giá thực tế hàng A tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng A nhập kho trong kỳ

Lƣợng thực tế hàng A tồn đầu kỳ + Lƣợng thực tế hàng A nhập kho trong kỳ

+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn):

Giá đơn vị bình quân sau lần nhập j của hàng A

Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng A Lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng A

- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được xác định dựa trên giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ Ngược lại, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho vào thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ Phương pháp này thường được áp dụng trong tình huống giảm phát.

- Phương pháp thực tế đích danh:

Theo phương pháp này, giá của từng mặt hàng sẽ không thay đổi từ khi nhập kho cho đến khi xuất kho Khi xuất kho, giá sẽ được tính theo giá thực tế của mặt hàng đó.

- Phương pháp giá bán lẻ:

Phương pháp này được sử dụng trong ngành bán lẻ để xác định giá trị hàng tồn kho, đặc biệt là với các mặt hàng có số lượng lớn, thay đổi nhanh chóng và mang lại lợi nhuận cao.

- Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ và dịch vụ được bán trong kỳ Giá vốn hàng bán có thể bao gồm giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ hoặc giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ.

TK 632 có số phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có không có số dƣ cuối kỳ

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”;

+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;

+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;

+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ (Doanh nghiệp thương mại)

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;

+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành

+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ;

+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;

Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã xuất bán và dịch vụ hoàn thành được ghi nhận là đã bán trong kỳ, sẽ được phản ánh ở bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay TK155, 156 không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán

TK157 bị trả lại nhập kho

TP sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho

Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán hàng gửi đi bán đƣợc xác định là tiêu thụ

TK911 Cuối kỳ kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán đƣợc xác định là tiêu thụ

- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ, hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận

Kết chuyển trị giá vốn HH đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ

TK 156 Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ, hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận

TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

 Đối với doanh nghiệp sản xuất:

Sơ đồ 1 4: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ của doanh nghiệp sản xuât:

 Đối với doanh nghiệp thương mại:

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ của doanh nghiệp thương mại

Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận

Kết chuyển trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ

TK 155, 157 Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận

TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

1.5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ;

- Bảng phân bổ tiền lương và trích các khoản theo lương;…

- Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh donanh”

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh danh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 642 có số phát sinh tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có, và không có số dƣ cuối kỳ

+ Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ;

+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- TK 642 có hai (2) tài khoản cấp 2:

 TK 6421 – “Chi phí bán hàng”

 TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Sơ đồ 1 6: Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính

+ Giấy báo nợ, giấy báo có

+ Các chứng từ khác có liên quan

- Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”

Chi phí lương và các khoản trích theo lương

TK 111, 138 Các khoản ghi giảm chi phí

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Thuế, phí và lệ phí

Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước

Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính

Kết cấu tài khoản: TK 515 có số phát sinh giảm bên Nợ, số phát sinh tăng bên Có, không có số dƣ cuối kỳ

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

- Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”

Tài khoản này ghi nhận các khoản chi phí đầu tư tài chính bên ngoài doanh nghiệp, nhằm tối ưu hóa nguồn vốn, gia tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Kết cấu tài khoản: TK 635 có số phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có không có số dƣ cuối kỳ

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính phát sinh trong kỳ

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán

- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”

- Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính

Kết chuyển doanh thu tài chính

Lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ

TK121, 128 Lãi đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn

Cổ tức, lợi nhuận dùng để tiếp tục đầu tƣ

TK331 Thanh toán sớm được hưởng chiết khấu

TK413 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái

Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

- Phương pháp hạch toán chi phí tài chính

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

Lỗ về các khoản đầu tƣ chi phí tài chính

(Lỗ về bán ngoại tệ)

Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính

Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và hoạt động khác

+ Biên bản bàn giao, thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định

+ Các chứng từ khác có liên quan

Số thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cần lưu ý đến các quy định và cách tính cụ thể để đảm bảo tuân thủ luật pháp.

- Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản chi phí khác phản ánh các khoản chi phí không thường xuyên và riêng biệt với hoạt động chính của doanh nghiệp, bao gồm lỗ do sự kiện đặc biệt, chi phí bị bỏ sót từ các năm trước Các chi phí này có thể bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), tiền phạt vi phạm hợp đồng, phạt thuế và các khoản chi phí do nhầm lẫn hoặc bỏ sót trong kế toán.

- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911

- Phương pháp hạch toán thu nhập hoạt động khác

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập hoạt động khác

- Phương pháp hạch toán chi phí hoạt động khác

TK811 TK911 giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhƣợng bán TK111, 112, 141

Chi phí khác phát sinh

Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển thu nhập khác

Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

TK333 (3331) Thuế GTGT đầu ra

TK111, 112 Thu nhập khác bằng tiền nhƣ thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

TK331, 338 Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ

TK152, 156, 211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa TSCĐ

Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp

- TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cùng các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.

Nợ Có + Các khoản chi phí phát sinh trong năm tài chính

+ Các khoản doanh thu từ hoạt động bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác

- TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

Tài khoản này ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm, từ đó làm cơ sở xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại.

TK 821 có số phát sinh tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có và không có số dƣ cuối kỳ

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào bên Nợ

- TK 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối”

Tài khoản này phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp, đồng thời thể hiện tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của doanh nghiệp.

Tài khoản 421 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ Có:

+ Số dƣ Nợ: số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

Kết chuyển chi phí tài chính

Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK515 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

TK711 Kết chuyển thu nhập khác

+ Số dƣ Có: số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng

Tài khoản 421 có hai (2) tài khoản cấp 2:

+ TK 4211 – “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”

+ TK 4212 – “Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay”

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán

Theo QĐ 48/2006 Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong 4 hình thức kế toán nhƣ sau:

- Hình thức kế toán Nhật ký chung

- Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái

- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

- Hình thức kế toán máy

1.9.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung

Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632…

Sổ cái TK 511, 632… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát

1.9.2 Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái

Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Nhật ký – Sổ cái (TK

511, TK 632…) Bảng tổng hợp chi tiết

1.9.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

1.9.4 Hình thức kế toán máy

Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY

Sổ tổng hợp, sổ cái

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG 27 2.1 Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và

Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương

2.2.1 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng

+ Các chứng từ khác có liên quan

- Sổ kế toán sử dụng:

Ngày 01/12/2015 xuất 60.000 lít dầu diesel bán cho Công ty TNHH

TM Đoàn Xuân, giá bán 12.027,273 đồng/lít (chƣa bao gồm VAT 10%), chƣa thanh toán

Căn cứ vào hóa đơn số 0100894 (Biểu số 2.2), kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.7) theo định khoản sau

HÓA ÐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2015

Ký hiệu : AA/15P Số: 0100894 Đơn vị bán hàng: HXT CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Mã số thuế: 0201000320 Địa chỉ: Số 733 Trường Chinh, P.Quán Trữ, Q.Kiến An, Hải Phòng ĐT: 031.3457.368 Fax: 031.457.368

Số tài khoản: 1303018 Ngân hàng Á Châu – Hải Phòng

Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty TNHH TM Đoàn Xuân Địa chỉ : 1207+1209 Trần Nhân Tông, Kiến An, Hải Phòng

Số tài khoản: 2492171 Ngân hàng Công thương VN – CN Tô Hiệu

Hình thức thanh toán : TM/CK MST: 0200732297

STT Tên hàng hóa,dịch vụ Ðơn vị tính

Số lƣợng Ðơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 72.163.636

Tổng cộng tiền thanh toán 793.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chín mươi ba triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./

Ngày 02/12/2015: Xuất 48.000 lít xăng A92 bán cho Công ty TNHH Vận tải Gia Bảo Linh, giá bán 16.790 đồng/lít (chƣa gồm VAT 10 % ) đã thanh toán bằng chuyển khoản

Dựa trên hóa đơn số 0100895 (Biểu số 2.3) và Giấy báo có của ngân hàng Á Châu số 0695 (Biểu số 2.4), kế toán thực hiện ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.7) theo định khoản đã được quy định.

HÓA ÐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 02 tháng 12 năm 2015

Ký hiệu : AA/15P Số: 0100895 Đơn vị bán hàng: HXT CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Mã số thuế: 0201000320 Địa chỉ: Số 733 Trường Chinh, P.Quán Trữ, Q.Kiến An, Hải Phòng ĐT: 031.3457.368 Fax: 031.457.368

Số tài khoản: 1303018 Ngân hàng Á Châu – Hải Phòng

Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty TNHH Vận Tải Gia Bảo Linh Địa chỉ : 3/231 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng

Số tài khoản: 2492156 Ngân hàng Công thương VN – CN Tô Hiệu

Hình thức thanh toán : CK MST: 0201293941

STT Tên hàng hóa,dịch vụ Ðơn vị tính

Số lƣợng Ðơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 80.592.000

Tổng cộng tiền thanh toán 886.512.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm tám mươi sáu triệu, năm trăm mười hai nghìn đồng /

Kính gửi: HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Mã số thuế : 0201000320 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau:

Số tài khoản ghi Có: 1303018

Số tiền bằng chữ: Tám trăm tám mươi sáu triệu, năm trăm mười hai nghìn đồng /.

Nội dung: Công ty TNHH VT Gia Bảo Linh TT tiền

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT

Biểu số 2.4: Giấy báo có của ngân hàng Á Châu

Chi nhánh: ACB – Hải Phòng

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Ngày 02/12/2015: Xuất 1040 lít xăng A95 bán cho Công ty TNHH

TM XD Vận Tải XNK Thịnh Phát, giá bán 15.900 đồng/lít (chƣa bao gồm VAT 10 % ) đã thanh toán bằng tiền mặt

Dựa trên hóa đơn số 0100896 (Biểu số 2.5), kế toán đã lập phiếu thu số 05/12 (Biểu số 2.6) Từ phiếu thu này, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.7) theo định khoản đã được quy định.

HÓA ÐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 02 tháng 12 năm 2015

Ký hiệu : AA/15P Số: 0100896 Đơn vị bán hàng: HXT CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Mã số thuế: 0201000320 Địa chỉ: Số 733 Trường Chinh, P.Quán Trữ, Q.Kiến An, Hải Phòng ĐT: 031.3457.368 Fax: 031.457.368

Số tài khoản: 1303018 Ngân hàng Á Châu – Hải Phòng

Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty TNHH TM XD Vận tải XNK Thịnh Phát Địa chỉ : 161 Trung Lực, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng

Số tài khoản: 19128546686 – NH Techcombank Lê Hồng Phong

Hình thức thanh toán : TM/CK MST: 0201313845

STT Tên hàng hóa,dịch vụ Ðơn vị tính

Số lƣợng Ðơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.653.000

Tổng cộng tiền thanh toán 18.189.600

Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu, một trăm tám mươi chín nghìn đồng chẵn./

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký ,đóng dấu,ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao,nhận hóa đơn)

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Phiếu thu số 05/12 của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, theo mẫu số 01-TT, được phát hành tại địa chỉ số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng, căn cứ theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Người nhận tiền: Trần Minh Huyền Đơn vị: Công ty TNHH TM XD Vận tải XNK Thịnh Phát

Về khoản: Thu tiền xăng A95 (ngày 02/12/2015) – theo hóa đơn 0100896

Bằng chữ: Mười tám triệu, một trăm tám mươi chín nghìn, sáu trăm đồng./

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu

Đã nhận đủ số tiền là Mười tám triệu, một trăm tám mươi chín nghìn, sáu trăm đồng Ký và ghi rõ họ tên.

Thủ quỹ Người nộp tiền

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.7 là mẫu trích sổ nhật ký chung của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng

Diễn giải SHTK Số phát sinh

Xuất bán dầu Do cho Cty Đoàn Xuân, chƣa thanh toán

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.7), kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 511 (biểu số 2.8)

Biểu số 2.8 trình bày trích sổ cái tài khoản 511 của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Tài khoản: 511-Doanh thu bán hàng

Số dƣ nợ đầu kỳ:

Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ

Xuất bán dầu Do cho Cty Đoàn Xuân, chƣa thanh toán 131 721.636.364

Xuất bán xăng A92 cho Cty Gia Bảo Linh thu bằng chuyển khoản

Bán xăng A95 của Cty Thịnh Phát thu bằng tiền mặt

10/12 31/12 Kết chuyển DTBH và CCDV

Số dƣ nợ cuối kỳ:

2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán

+ TK 632: Giá vốn hàng bán

+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT)

+ Các chứng từ khác có liên quan

• Phương pháp tính giá hàng xuất kho

Công ty áp dụng phương pháp tính trị giá hàng thực tế xuất kho trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ

Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ: Đơn giá bình quân cả kỳ của hàng A =

Giá thực tế hàng A tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng A nhập kho trong kỳ

Lượng thực tế hàng A tồn đầu kỳ + Lượng thực tế hàng A nhập kho trong

Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm kê để xác định lƣợng xăng dầu xuất bán trong tháng

Biểu số 2.9 Trích sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)

Công ty Thương mại Việt Phương, mã số doanh nghiệp S07-DNN, có địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Công ty được thành lập theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)

Tài khoản: 156 Tên quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): Xăng A95 Đơn vị tính: lít

Diễn giải TK ĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn

SH NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền

Ví dụ 1: Ngày 02/12 xuất 1040 lít xăng A95 cho Công ty TNHH TM XD

Vận tải XNK Thịnh Phát thu bằng tiền mặt

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 156 xăng A95, (biểu số 2.10), kế toán xác định giá vốn xuất kho như sau : Đơn giá xuất kho bình quân cả kỳ xăng A95

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 156 xăng A95, (biểu số 2.9), kế toán lập phiếu kế toán số 10 (biểu 2.10) ghi nhận giá vốn hàng bán

Biểu số 2.10: Phiếu kế toán Đơn vị: HTX Công ty Thương mại Việt Phương Địa chỉ:số 733 Trường Chinh, Kiến An, HP

Ghi nhận giá vốn hàng xuất bán – xăng A95 632 156 7.985.554.956

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào phiếu kế toán số 10 ( biểu số 2.10), kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu 2.11)

Biểu số 2.11 là mẫu sổ nhật ký chung được áp dụng tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương, có địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu này thuộc loại S03a-DNN và được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng

31/12 PKT10 31/12 Ghi nhận giá vốn hàng xuất bán – xăng A95

Cộng tổng số phát sinh 260.474.771.277 260.474.771.277

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Căn cứ vào sổ nhật ký chung ( biểu số 2.11), kế toán ghi vào sổ cái TK 632 như ( biểu 2.12)

Biểu số 2.12 trích sổ cái tài khoản 632 của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

TK 632 - Giá vốn hàng bán

Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh trong kỳ

10 31/12 Ghi nhận giá vốn hàng xuất bán – xăng A95 156 7.985.554.956

Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 47.838.829.116

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.12 Sổ cái giá vốn hàng bán

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

2.2.1.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

* Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

+ Bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao

+ Các chứng từ khác có liên quan

- Sổ kế toán sử dụng:

+ Sổ cái TK642: “Chi phí quản lý kinh doanh”

Ngày 10/12/2015: Chi tiền mua văn phòng phẩm theo hóa đơn GTGT số

0001011 (biểu 2.13), đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 06/12 (biểu 2.14) số

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001011 (Biểu số 2.13), kế toán lập phiếu chi số 06/12 (biểu số 2.14), sau đó tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.17)

Ngày 31 tháng 12 công ty tính lương phải trả cho người lao động, từ đó lập bảng phân bổ lương tháng 12 năm 2015 (biểu số 2.15)

Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương (Biểu số 2.15),kế toán tiến hành ghi

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 12 năm 2015

Ký hiệu: AA/15P Số: 0001011 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Văn phòng phầm Hoàng Mai

Mã số thuế: 0201063923 Địa chỉ: 140 Phủ Thƣợng Đoạn, Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3601285

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Mã số thuế: 0201000320 Địa chỉ: Số 733 Trường Chinh, Quán Trữ, Kiến An, Thành phố Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 320.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 3.520.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn

Thủ trưởng đơn vị: (Đã ký và đóng dấu)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Biểu số 2.14 là trích phiếu chi số 06/12 của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu phiếu này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Người nhận tiền: Nguyễn Thị Nga Đơn vị: Công ty CP Văn phòng phẩm Hoàng Mai

Lý do chi: Thanh toán tiền văn phòng phẩm

Bằng chữ: Ba triệu, năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./

Giám đốc Koán trưởng Người lập phiếu

Ký và ghi rõ họ tên để xác nhận đã nhận đủ số tiền, cụ thể là ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.

Thủ quỹ Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Biểu số: 2.15: Bảng tính lương và thanh toán tiền lương Đơn vị: HTX Công ty Thương mại Việt Phương Địa chỉ: Số 733 Trường Chinh, P Quán Trữ, Q Kiến An, HP

Lương phải trả người lao động Cộng có

Các khoản trích tính vào chi phí Các khoản trích tính trừ vào lương

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Căn cứ vào bảng phân bổ lương (biểu 2.15) kế toán định khoản:

Biểu số: 2.16: Bảng tính lương và thanh toán tiền lương Đơn vị: HTX Công ty Thương mại Việt Phương Địa chỉ: Số 733 Trường Chinh, P Quán Trữ, Q Kiến An, HP

BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Tỷ lệ khấu hao hoặc thời gian sử dụng

Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao

1 1 Số khấu hao trích tháng trước 7.198.118.505 59.984.000 59.984.000

2 2 Số khấu hao tăng tháng này

3 3 Số khấu hao giảm tháng này

Biểu số 2.17 trích từ sổ nhật ký chung của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng, được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.

TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ

Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt

Cộng tổng số phát sinh 260.474.771.277 260.474.771.277

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.17 Sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu 2.17), kế toán ghi vào sổ cái TK 642 như (biểu 2.18)

Biểu số 2.18 là trích sổ cái tài khoản 642 của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu số này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

Số phát sinh trong kỳ

10/12 PC06/12 10/12 Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt 111 3.520.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại HTX Công ty Thương mại Việt Phương

* Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

+ Các chứng từ khác có liên quan

- Sổ kế toán sử dụng:

+ Sổ cái TK515: “Doanh thu hoạt động tài chính”

Ngày 31/12: Nhận đƣợc lãi tiền gửi Ngân hàng, số tiền 171.707 đồng bằng chuyển khoản

Căn cứ vào Giấy báo có số 725 (Biểu số 2.19), kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21)

Ngày 05/12/2015 HTX Công ty Thương mại Việt Phương nhận được Giấy báo nợ thông báo lãi tiền vay ngân hàng ACB khoản vay trung hạn

Căn cứ vào Giấy báo nợ số 150 (Biểu số 2.20), kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21)

Biểu số 2.19: Giấy báo có

Số GD: 0725 Ngân Hàng Á Châu

Chi nhánh: ACB – Hải Phòng

Kính gửi: HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Mã số thuế : 0201000320 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung nhƣ sau:

Số tài khoản ghi Có: 3409678

Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mươi một nghìn, bảy trăm linh bảy đồng

Nội dung: Lãi tiền gửi

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Biểu số 2.20: giấy báo Nợ của ngân hàng

Chi nhánh-ACB-CN Hải Phòng

GIAY BAO NỢ Ma GDV NGO THI CHI Ngày 31/12/2015 Ma KH 12345

Kính gửi: HTX Công ty Thương mại Việt Phương

Hom nay chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua khach hang voi noi dung nhu sau

So tai khoan ghi co 3409678

So tien ghi bang so 39.376.826

So tien bang chu: Ba mươi chín triệu, ba trăm bảy mươi sáu nghìn, tám trăm hai mươi sáu đồng

Noi dung: Lãi khoản vay 02 đầu kéo xe 05302-05473

Giao dich vien Kiem soat

Biểu số 2.21 trích từ Nhật ký chung của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, mẫu số S03a-DNN, được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính Địa chỉ của công ty là số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng.

TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 Đơn vị tính: Đồng

150 31/12 Lãi khoản vay 02 đầu kéo xe 05302-05473

Cộng tổng số phát sinh 260.474.771.277 260.474.771.277

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.21: Sổ nhật ký chung

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.21), kế toán tiến hành ghi sổ cái TK515 (biểu số 2.22)

Biểu số 2.22 trích từ Sổ cái TK515 của HTX Công ty Thương mại Việt Phương, địa chỉ tại số 733 Trường Chinh, Kiến An, Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng

Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh

Số phát sinh trong kỳ

Thu tiền lãi từ ngân hàng thương mại Á Châu 112 171.707

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký ,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.22: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn: Phòng kế toán HTX Công ty Thương mại Việt Phương)

Căn cứ vào sổ NKC (biểu 2.21), kế toán tiến hành ghi sổ cái TK635 (biểu 2.23)

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HTX CÔNG TY THƯƠNG MẠI VIỆT PHƯƠNG

Ngày đăng: 05/08/2021, 18:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2006), Kế toán tài chính, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Nhà XB: NXB Thống kê
3. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2011), Nguyên lý kế toán, NXB Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý kế toán
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
4. TS. Bùi Văn Dương ( Năm 2007), Kế toán tài chính, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Nhà XB: NXB Thống kê
5. TS. Phạm Huy Đoán (Năm 2004), Hệ thống kế toán doanh nghiệp, NXB tài chính Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống kế toán doanh nghiệp
Nhà XB: NXB tài chính Hà Nội
1. Bộ Tài chính (Năm 2006), chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Lao động – Xã hội Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w