CHƯƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP
Một số vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho a) Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho là những :
- Tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Tài sản đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
- Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (gọi chung là vật tƣ) để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là tài sản ngắn hạn quan trọng, được dự trữ cho sản xuất, lưu thông hoặc đang trong quá trình chế tạo Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp bao gồm nhiều loại sản phẩm khác nhau, phục vụ cho hoạt động kinh doanh và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Hàng hóa mua về để bán (hàng tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến)
Thành phẩm tồn kho bao gồm các sản phẩm đã hoàn thiện nhưng chưa được xuất kho, trong khi đó, sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thiện và chưa đủ điều kiện để nhập kho Việc quản lý hiệu quả thành phẩm tồn kho và sản phẩm dở dang là rất quan trọng để tối ưu hóa quy trình sản xuất và đảm bảo nguồn cung cấp cho khách hàng.
- Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi đường
- Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và thành phẩm, hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho bao gồm tất cả các hàng hóa được mua về để bán, bao gồm hàng hóa tồn tại trong kho và hàng hóa đã được gửi đi bán Hàng tồn kho có những đặc điểm riêng, phản ánh tình hình kinh doanh và khả năng quản lý hàng hóa của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho là một phần quan trọng của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng tài sản lưu động.
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau
- Các khoản mục hàng tồn kho thường được cộng (hoặc trừ) các chi phí thu mua, khoản giảm giá bớt giá…
Có nhiều phương pháp đánh giá và tính giá thực tế xuất hàng tồn kho, dẫn đến sự khác biệt về trị giá hàng tồn kho thực tế và lợi nhuận của kỳ kinh doanh.
Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho là rất quan trọng, đặc biệt đối với các sản phẩm như tác phẩm nghệ thuật, linh kiện điện tử, đồ cổ và kim khí quý Do đó, phân loại hàng tồn kho một cách chính xác sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý và định giá tài sản.
Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
- Hàng tồn kho đƣợc mua vào bao gồm:
Hàng mua từ bên ngoài là toàn bộ hàng tồn kho mà doanh nghiệp thu mua từ các nhà cung cấp không thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của mình.
Hàng mua nội bộ là toàn bộ hàng tồn kho mà doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp trong hệ thống tổ chức kinh doanh của mình, bao gồm việc mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty hoặc tổng công ty.
+ Hàng tồn kho tự gia công: Là toàn bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành
+ Hàng tồn kho đƣợc nhập từ các nguồn khác: nhƣ hàng tồn kho đƣợc nhập từ liên donh, liên kết, hàng tồn kho đƣợc biếu tặng…
Hàng tồn kho có thể được phân loại theo mục đích sử dụng, trong đó hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất bao gồm tất cả các loại hàng hóa được lưu trữ nhằm phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất Điều này bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ và cả giá trị của sản phẩm dở dang.
Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ là tổng hợp toàn bộ hàng hóa và thành phẩm được lưu trữ nhằm phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp.
Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang đƣợc bảo quản tại doanh nghiệp nhƣ hàng trong kho, trong quầy hàng,…
Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp là tổng hợp tất cả các sản phẩm đang được lưu trữ tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân không thuộc doanh nghiệp, bao gồm hàng gửi bán và hàng đang vận chuyển.
Theo chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho đƣợc phân thành:
Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến,…
Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành bao gồm các sản phẩm chưa hoàn tất và những sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập kho thành phẩm.
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến, đã mua đang đi đường
1.1.2 Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho cần phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc sau:
(1) Trị giá của hàng tồn kho phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”
Kế toán cần xác định giá gốc của hàng tồn kho tại từng thời điểm khác nhau, bao gồm chi phí thu mua, chi phí vận chuyển, chi phí chế biến và các chi phí liên quan khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Kế toán hàng tồn kho yêu cầu thực hiện kế toán chi tiết về cả giá trị và hiện vật, theo dõi từng loại hàng hóa theo từng địa điểm quản lý Doanh nghiệp cần đảm bảo sự khớp đúng giữa thực tế và số liệu trên sổ kế toán, cũng như giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp kế toán chi tiết để thực hiện.
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
(3) Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
Việc lựa chọn phương pháp kế toán phù hợp phụ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp Quan trọng là phải duy trì tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán khi áp dụng bất kỳ phương pháp nào.
Tổ chức kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Theo chế độ chứng từ kế toán kế toán chi tiết hàng tồn kho gồm có :
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT )
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ,công cụ dụng cụ,thành phẩm, hàng hóa(Mẫu số 03-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 PXK – 3LL )
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL-3LL)
- Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 - VT )
- Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa… ( Mẫu số 05 - VT )
- Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 - VT )
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu số 07 - VT )
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04/GTGT)
Các doanh nghiệp ngoài việc sử dụng các chứng từ bắt buộc theo quy định của Nhà nước, còn có thể áp dụng thêm các chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm và tình hình cụ thể của mình Điều này phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động và thành phần kinh tế của từng doanh nghiệp Đối với các chứng từ kế toán bắt buộc, doanh nghiệp cần lập kịp thời, đầy đủ và đúng mẫu quy định Người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý và hợp pháp của các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
Tất cả chứng từ kế toán liên quan đến vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa và thành phẩm cần được tổ chức luân chuyển theo trình tự thời gian hợp lý Điều này được quy định bởi kế toán trưởng nhằm đảm bảo việc ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời cho các bộ phận và cá nhân liên quan.
Sổ kho được sử dụng để theo dõi số lượng nhập, xuất và tồn kho của từng loại hàng hóa theo từng kho Thẻ kho do phòng kế toán lập, ghi lại các thông tin như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính và mã số hàng tồn kho Sau đó, thẻ kho được giao cho thủ kho để thực hiện hạch toán nghiệp vụ tại kho, không phân biệt phương pháp kế toán chi tiết cho vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa hay thành phẩm.
Các sổ kế toán chi tiết hàng tồn kho, bao gồm sổ đối chiếu luân chuyển và sổ số dư, được sử dụng để ghi chép tình hình nhập, xuất và tồn kho Việc hạch toán này có thể thực hiện dựa trên giá trị hoặc cả giá trị và hiện vật, tùy thuộc vào phương pháp kế toán chi tiết mà doanh nghiệp áp dụng.
Ngoài các sổ kế toán chi tiết, doanh nghiệp còn có thể sử dụng bảng kê nhập, bảng kê xuất và bảng kê luỹ kế tổng hợp để quản lý vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa và thành phẩm Việc này giúp ghi sổ một cách đơn giản, nhanh chóng và kịp thời.
TK 151: hàng mua đang đi đường
TK 153: công cụ, dụng cụ
TK 154: chi phí SXKD dở dang
TK 158: hàng hóa kho bảo thuế
Kết cấu cơ bản của nhóm tài khoản này:
+ Trị giá vật tƣ, hàng hóa mua vào
+ Trị giá hàng thuê ngoài gia công
+Trị giá hàng bị trả lại
+Trị giá hàng phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Trị giá hàng xuất kho + Phân bổ NVL, CCDC + Chiết khấu thương mại + Khoản giảm giá hàng bán + Hàng mua trả lại
+ Trị giá hàng thiếu khi kiểm kê
1.2.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho yêu cầu ghi chép chi tiết về giá trị và hiện vật của từng loại hàng hóa, vật tư theo từng địa điểm quản lý Điều này đảm bảo sự khớp đúng giữa thực tế và sổ sách kế toán tổng hợp cũng như sổ kế toán chi tiết.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp kế toán chi tiết sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
1.2.3.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Việc kế toán chi tiết đƣợc tổ chức tại kho và phòng kế toán
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng xuất, nhập và tồn kho của từng loại vật liệu, hàng hóa, thành phẩm và công cụ dụng cụ cùng nhãn hiệu và quy cách trong kho Phòng kế toán sẽ lập thẻ kho với các thông tin cần thiết như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính và mã số hàng tồn kho, sau đó giao cho thủ kho để thực hiện việc sao chép hàng ngày.
Hằng ngày, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của các chứng từ kế toán liên quan đến nhập, xuất kho, sau đó ghi lại số lượng hàng tồn kho thực tế vào chứng từ và sắp xếp chúng theo từng loại riêng biệt Dựa vào các chứng từ này, thủ kho cập nhật số lượng hàng tồn kho vào thẻ kho, ghi mỗi chứng từ trên một dòng và thực hiện việc ghi chép hàng tồn kho hàng ngày Sau khi hoàn tất việc ghi chép, thủ kho sắp xếp lại chứng từ, lập phiếu giao nhận và chuyển cho nhân viên kế toán, đồng thời ký vào phiếu giao nhận để xác định trách nhiệm.
Tại phòng kế toán, kế toán viên sử dụng thẻ và sổ chi tiết để ghi chép số lượng và giá trị hàng tồn kho Mỗi loại hàng tồn kho và kho đều có thẻ hoặc sổ kế toán riêng Nhân viên kế toán định kỳ kiểm tra chứng từ và ghi nhận việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký nhận vào phiếu giao nhận Khi nhận chứng từ, kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ, ghi số tiền, phân loại chứng từ và cập nhật số lượng, giá trị vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, từ đó tính toán giá trị và số lượng tồn kho.
Cuối tháng, sau khi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, kế toán sẽ tính tổng số nhập, xuất và xác định số tồn kho về số lượng và giá trị Số lượng hàng tồn kho trong sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết sẽ được đối chiếu với thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế Nếu có chênh lệch, cần kiểm tra, xác minh và điều chỉnh theo quy định Dựa trên số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết, kế toán sẽ lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm và công cụ dụng cụ.
SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƯƠNG PHÁP
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Sổ chi tiết hàng tồn kho
Sổ tổng hợp hàng tồn kho
Kế toán tổng hợp Thẻ kho
1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối luân chuyển
Phương pháp này được xây dựng trên cơ sở cải tiến phương pháp thẻ song song
Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho nhập xuất tồn giống như phương pháp thẻ song song
Trong phòng kế toán, kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép số lượng và giá trị hàng tồn kho của từng loại vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, công cụ, dung cụ trong kho Việc ghi chép chỉ diễn ra một lần vào cuối tháng, dựa trên tổng hợp số liệu từ các chứng từ phát sinh trong tháng Mỗi loại vật liệu sẽ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển, và kế toán viên sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ khi nhận.
Số lượng và giá trị hàng tồn kho được ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển nhằm đối chiếu với số lượng trên các thẻ kho và giá trị trên sổ kế toán tổng hợp.
Phương pháp này đã hạn chế được một phần khối lượng ghi chép nhưng công việc đƣợc dồn vào cuối tháng nên số liệu báo cáo chậm
SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƯƠNG PHÁP
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Phiếu xuất Phiếu nhập nhập
Bảng kê xuất Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chyển
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Tên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá
SL ST SL ST SL ST SL ST
1.2.3.3 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư
Phương pháp sổ số dư là một cải tiến quan trọng trong tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán của thủ kho và phòng kế toán Phương pháp này cho phép kho chỉ ghi chép về số lượng, trong khi phòng kế toán ghi chép về giá trị của vật liệu, công cụ, thành phẩm và hàng hóa Nhờ đó, việc ghi chép trùng lắp giữa kho và phòng kế toán được loại bỏ, tạo điều kiện cho việc kiểm tra thường xuyên và hệ thống, đảm bảo số liệu kế toán chính xác và kịp thời.
Thủ kho hàng ngày hoặc định kỳ 3-5 ngày phải tập hợp tất cả chứng từ nhập xuất kho theo từng nhóm vật liệu Dựa trên kết quả phân loại, lập phiếu giao nhận chứng từ ghi rõ số lượng và số hiệu của từng loại hàng tồn kho Mỗi phiếu nhập và xuất kho cần lập riêng và được đính kèm với các tập phiếu để giao cho kế toán Cuối tháng, thủ kho căn cứ vào thẻ kho đã được kiểm tra để ghi số lượng hàng tồn kho vào sổ số dư, sổ này được mở cho từng kho và sử dụng trong cả năm Sau khi ghi sổ, thủ kho chuyển giao cho phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền Nhân viên kế toán phụ trách kho cần thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn thủ kho trong việc ghi chép và nhận chứng từ.
Tại phòng kế toán, hàng ngày, kế toán nhận chứng từ và kiểm tra ghi chép của thủ kho Sau khi hoàn chỉnh chứng từ, nhân viên kế toán tổng hợp giá trị hàng tồn kho nhập xuất theo từng loại vật liệu, công cụ, hàng hóa, thành phẩm và ghi vào phiếu giao nhận chứng từ Cuối tháng, kế toán tổng hợp toàn bộ giá trị hàng tồn kho và ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất tồn Số tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp được dùng để đối chiếu với số dư tiền trên sổ số dư Để thực hiện đối chiếu, kế toán căn cứ vào số lượng vật liệu trên sổ để tính thành tiền, đảm bảo số dư trên sổ trùng khớp với bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho Dữ liệu trên bảng tổng hợp cũng được sử dụng để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp.
Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Mỗi hình thức sổ kế toán đều có quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự và phương pháp ghi chép, cũng như mối quan hệ giữa các sổ kế toán Doanh nghiệp cần căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán để lựa chọn hình thức kế toán phù hợp Việc tuân thủ các quy định của hình thức sổ kế toán, bao gồm các loại sổ, kết cấu, quan hệ đối chiếu kiểm tra và phương pháp ghi chép là rất quan trọng.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
Lập dự phòng giảm giá HTK lúc cuối năm
1.3.1 Hình thức kế toán Nhật kí chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký chung
SƠ ĐỒ 1.10: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết TK
Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK
151- 158 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán ) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái Căn cứ để ghi sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
SƠ ĐỒ 1.11: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết TK
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK
151 - 158 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…
1.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ là tài liệu do kế toán lập dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại, có nội dung kinh tế tương tự Những chứng từ này được đánh số liên tục trong tháng hoặc năm theo thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, kèm theo chứng từ kế toán liên quan Trước khi tiến hành ghi sổ, chứng từ ghi sổ cần được kế toán trưởng duyệt.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
SƠ ĐỒ 1.12 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết TK
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 151- 158
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…
1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT):
Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của các tài khoản, đồng thời phân tích các nghiệp vụ này theo các tài khoản đối ứng Nợ, là một quy trình quan trọng trong quản lý tài chính Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, đồng thời hỗ trợ quá trình ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được thực hiện một cách chặt chẽ theo trình tự thời gian, đồng thời phải hệ thống hóa các nghiệp vụ này theo nội dung kinh tế dựa trên tài khoản.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ:
SƠ ĐỒ 1.13 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết TK 153,156,
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 153, 156,…
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho…
Nhật ký chứng từ số 7,8
1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán máy: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán: Hình thức kế toán Nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định
Các loại sổ trong hình thức kế toán máy tính được thiết kế dựa trên hình thức kế toán cụ thể, tuy nhiên, chúng không hoàn toàn giống với mẫu sổ kế toán ghi tay truyền thống.
Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy vi tính
SƠ ĐỒ 1.14 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Khái quát chung về công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế được thành lập theo luật doanh nghiệp năm 1999, nhằm thực hiện chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế của Đảng và Nhà nước Đáp ứng nhu cầu thị trường và các quan hệ kinh tế xã hội, công ty đã chọn lĩnh vực kinh doanh thương mại tổng hợp, với giấy phép kinh doanh số 0102353325 cấp ngày 30/6/2008 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại số 422 đường Ngọc Lâm, phường Gia Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH Một thành viên thương mại quốc tế Hằng Thành có địa chỉ tại số 422 đường Ngọc Lâm, phường Gia Thuỵ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại quốctế Hằng Thành
Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành kinh doanh trên nhiều lĩnh vƣc, bao gồm:
- Mua bán hàng điện tử, điện lạnh, thiết bị tin học
- Mua bán gia dụng thiết bị văn phòng , văn phòng phẩm
- Mua bán động cơ, trang thiết bị, linh kiện, phụ tùng tàu, thuyền;
- Mua bán thiết bị, máy phát điện, máy biến áp, máy nén khí;
- Mua bán máy móc, thiết bị bảo trì, bảo dƣỡng, kiểm tra, nghiệm thu công trình cầu đường;
- Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Đại lí mua, đại lí bán, kí gửi hàng hoá;
Chúng tôi chuyên mua bán, bảo dưỡng và sửa chữa các loại điện thoại, máy móc, thiết bị linh kiện, cũng như dây chuyền sản xuất hàng điện tử, điện lạnh, tin học viễn thông Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ cho đồ điện gia dụng và đồ điện ô tô.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nóng lạnh, vật liệu trang trí nội ngoại thất xây dựng;
- Mua bán, lắp ráp, bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô, xe máy và các loại linh kiện, thiết bị kèm theo;
Tuy nhiên, kinh doanh mua bán ô tô các loại là ngành nghề đem lại doanh thu lớn nhất cho công ty
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành
Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp điều hành và quản lý các hoạt động hiệu quả Nó tạo ra sự thống nhất và nhịp nhàng giữa các bộ phận, đồng thời nâng cao công tác kiểm tra, giám sát và chỉ đạo trong quá trình kinh doanh, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành tổ chức bộ máy theo mô hình Giám đốc trực tiếp điều hành, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động thông qua các phòng ban chức năng Mô hình quản lý này giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
SƠ ĐỒ 2.1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
Người đứng đầu bộ máy quản lý là người chịu trách nhiệm cao nhất về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời đại diện cho quyền lợi của công ty trước pháp luật và nhà nước.
- Tư vấn, chăm sóc khách hàng; khai thác thị trường, tìm các nguồn khách hàng
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về các hoạt động mua bán hàng hóa, đồng thời tham mưu và ký kết hợp đồng kinh tế Họ cũng theo dõi các giao dịch mua bán và các hoạt động phát sinh liên quan Do đó, phòng kinh doanh cần duy trì mối quan hệ thông tin chặt chẽ với phòng kế toán, đặc biệt về các vấn đề nhập - xuất, doanh thu, giá vốn và hàng tồn kho.
- Bảo trì, bảo dƣỡng, bảo hành các sản phẩm cho khách hàng
- Có trách nhiệm bảo hành cho các loại sản phẩm hàng hóa khi đã tiêu thụ
- Đóng vai trò trong việc tuyển nhân sự cho công ty;
- Lưu trữ hồ sơ các nhân viên trong công ty;
- Chấm công cho các nhân viên trong công ty;
Phòng tài chính kế toán :
- Hạch toán toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, tình hình sử dụng vốn
Trưởng phòng tài chính kế toán có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán tài chính, đồng thời thường xuyên cung cấp thông tin về tình hình tài chính, nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn Ngoài việc quản lý công tác đầu tư, tiền lương, thưởng và các khoản thu nhập theo chế độ, phòng tài chính còn hỗ trợ Giám đốc và phó giám đốc trong việc điều hành công ty Mô hình tổ chức này, với sự tham mưu và giám sát từ các phòng nghiệp vụ, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tuân thủ pháp luật và đạt hiệu quả kinh tế cao.
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành
Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, dựa trên đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu thông tin kế toán Quan hệ với cấp trên được thiết lập thông qua hệ thống chỉ đạo và chế độ báo cáo kế toán nội bộ.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty đƣợc khái quát qua sơ đồ:
SƠ ĐỒ 2.2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
Theo mô hình trên, chức năng, nhiệm vụ của từng người cụ thể như sau:
1 Kế toán trưởng của công ty:
Là đơn vị tư vấn cho ban lãnh đạo công ty trong việc quản lý tài chính kế toán, nhiệm vụ chính là tổ chức và thực hiện công tác ghi chép, theo dõi để phản ánh chính xác tình hình tài chính của công ty.
- Thực hiện tốt chức năng tham mưu công công tác kế toán tài chính
Hướng dẫn kiểm tra và xây dựng hệ thống ghi chép, thống kê kế toán cho công ty và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác và kịp thời Hệ thống này cần thường xuyên tổng hợp báo cáo để trình lên giám đốc theo quy định.
Để đảm bảo tính minh bạch và chính xác, cần thực hiện đầy đủ các báo cáo quyết toán tài chính năm với chất lượng cao, đồng thời chuẩn bị tài liệu cần thiết cho phân tích kinh tế Ngoài ra, cần hoàn thành tất cả các nội dung và yêu cầu theo quy định của điều lệ và luật pháp hiện hành.
2 Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu các số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp Kiểm tra các định khoản và nghiệp vụ phát sinh Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, tài sản cố định, công nợ, tính tiền lương và các khoản trích theo lương kịp thời chính xác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty, lậo báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm báo cáo giải trình chi tiết
3 Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi hàng tồn kho của công ty và báo cáo cho kế toán trưởng, chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng
4 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt tại quỹ Hằng ngày kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ
2.1.5 Đặc điểm hình thức kế toán tại công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch
Công ty tuân thủ hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính, ban hành ngày 14/09/2006 Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam, với đơn vị tính là đồng.
Thực trạng công tác tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành
2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành
Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho
SƠ ĐỒ 2.4 QUÁ TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng : So sánh, đối chiếu
Tại công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành, các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến quá trình thu mua hàng hóa Bài viết tập trung vào việc mô tả dòng chảy dữ liệu và các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các loại hàng hóa tại công ty trong tháng 8 năm 2013.
Dựa vào HĐ GTGT mua hàng để xác định giá trị nhập kho:
- Giá thực tế nhập kho của hàng tồn kho đƣợc xác định theo nguyên tắc giá thực tế:
Giá thực tế = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình mua
Sổ chi tiết hàng tồn kho
Sổ tổng hợp hàng tồn kho
Kế toán tổng Thẻ kho hợp
Giá mua ghi trên hoá đơn:
Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành áp dụng phương pháp khấu trừ để nộp thuế GTGT, vì vậy giá ghi trên hóa đơn là giá chưa bao gồm thuế GTGT.
- Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình mua: bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí khác trong quá trình thu mua
Ví dụ minh họa 1: Nhập khẩu Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) của công ty
TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam (căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc số
Vào ngày 03/01/2013, văn bản 0301/HDNT/2013 đã được ký kết Hóa đơn GTGT số 0000206, phát hành vào ngày 23/08/2013, đi kèm với biên bản bàn giao đã được đại diện của hai bên ký vào cùng ngày Ngoài ra, hóa đơn vận chuyển số 0000120 của công ty CP vận tải Trường An cũng được phát hành vào ngày 23 tháng 08 năm 2013.
Biểu 2.1: Biên bản bàn giao xe ngày 23 tháng 8 năm 2013
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Căn cứ vào Hợp đồng HZ-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty
TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam
Hôm nay là ngày 23 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt
Nam chúng tôi gồm có:
Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn – Hải Phòng
Mã số thuế : 0200711138 Điện thoại : 04.6525672 Fax:04.6525672
Tài khoản : 160314851003745 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CN HP Đại diện : bà Bùi Thị Ngọc Chức vụ: Thủ kho
Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đường Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội
Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672
Tài khoản ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CNHP, số 160314851007056, đại diện bởi bà Bùi Thị Huyền Trang, chức vụ nhân viên, đã tiến hành bàn giao 02 xe ô tô tải nhãn hiệu CNHTC-ZZ3257N3847A.
STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú
SK: LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457
SK:LZZ5ELSE5EA782721 SM: WD615.47*14017002587
- Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%
Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký
Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000206 ngày 23 tháng 08 năm 2013
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: AA/13P Số: 0000206 Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng(Sale company): CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM
Mã số thuế(Tax code): 0200711138 Địa chỉ(Address) : Lô đất L1.1,L1.2,L1.3,L1.4,L19,L1.20,L1.21,L1.22 Khu công nghiệp Đồ Sơn, Hải Phòng Điện thoại(Tel): 031.3867991/2 031.3867998
Họ tên người mua(Customer’s name):
Tên đơn vị(Organiztion): Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành Địa chỉ(Address): Số 422 đường Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP Hà Nội
Mã số thuế(Tax code): 0102353325
Hình thức thanh toán(Kind of payment) : CK Số tài khoản(Account code):
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Cộng thành tiền(Total): 700.000.000 Thuế suất thuế GTGT( VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT(VAT amount) 70.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) 770.000.000 Bằng chữ(In words): Bảy trăm bảy mươi triệu đồng /
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Buyer,signature full name (Seller/Signaturefull name)
Chelf officer/Signature seal,full name
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000120, hóa đơn chi phí vận chuyển ô tô tải từ nhà máy ô tô HuaZhung Việt Nam
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: AA/13P Số: 0000120 Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƯỜNG AN
Mã số thuế: 0103021386 Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản: Điện thoại:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành Địa chỉ: Số 422 đường Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Vận chuyển ô tô tải tuyến Hải Phòng – Hà
Cộng thành tiền: 13.636.320 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.363.632
Tổng số tiền thanh toán là 14.999.952 đồng, tương đương với mười bốn triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm năm hai đồng Thông tin này liên quan đến người mua hàng, người bán hàng và thủ trưởng đơn vị.
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
- Sau khi ký nhận biên bản bàn giao (082013/BBBG), thủ kho lập phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013
Biểu số 2.4 : Phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số 01 -VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Thương
Lý do nhập: Mua nhập kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số Đơn vị tính
01, Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 02 02 350.000.000 700.000.000 1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714
Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng /
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn giá trị gia tăng số 0000206
- Từ phiếu nhập kho số 124 ngày 23-08-2013, kế toán lập thẻ kho của xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2)
Biểu số 2.5: Thẻ kho tháng 8 năm 2013 Công ty TNHH MTV TM quốc tế
Số 422 đường Ngọc Lâm,Gia
Thụy,Long Biên,Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tên vật tƣ hàng hóa: Xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC (4×2) Đơn vị tính : chiếc
Số hiệu chứng từ Diễn giải
Số lƣợng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu)
Vào ngày 23 tháng 8 năm 2013, kế toán đã sử dụng phiếu nhập kho để lập sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Biểu 2.6) Từ sổ chi tiết hàng hóa (Biểu 2.7), kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp hàng hóa.
Biểu 2.6 : Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Xe ô tô tải CNHTC)
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
SỐ 422 ĐƯỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
): Xe ô tô tải thùng 8 tấn CNHTC (4×2)
HĐGTGT số 0000120 28/08 Phí vận chuyển 13.636.320 5.225.062.728
Biểu số 2.7: Bảng tổng hợp hàng hóa
SỐ 422 ĐƯỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
1 Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) 760.222.000 6.705.785.074 5.980.320.013 370.465.061
2 Xe tải tự đổ CNHTC 371 24m3 4.831.471.750 10.667.001.725 15.498.473.475 -
Vào ngày 06/01/2013, công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành đã ký hợp đồng NNGD-2 để nhập khẩu xe tải tự đổ SHAANXI từ công ty TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sài tại Quảng Tây, Trung Quốc Hồ sơ bao gồm tờ khai hải quan số 3956, hóa đơn thương mại và hóa đơn vận chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn số 0000146, phát hành vào ngày 26 tháng 08 năm 2013.
Biểu 2.8: Tờ khai hải quan số 3956
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Cục Hải quan: Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn Nhập khẩu
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai
Chi cục HQCK Hữu Nghị Lạng Sơn
Số lƣợng phụ lục tờ khai: 0
Công chức đăng ký tờ khai
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
1 Người xuất khẩu 5 Loại hình NKD01 Nhập kinh doanh
SINOTRUCK.IMPORT&EXPORT CO.LTD
MST: 6 Hóa đơn thương mại
8 Hợp đồng YA136201XS Ngày: 06/01/2013 Ngày hết hạn:
Công ty TNHH MTV TM Quốc tế Hằng Thành
Số 422 đường Ngọc Lâm,P.Gia Thụy, Q.Long
9 Vận đơn (số/ngày) KHÔNG VẬN ĐƠN 25/08/2013
10 Cảng xếp hàng Ping Xiang-China
11 Cảng dỡ hàng B021 Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
3 Người ủy thác/Người được ủy quyền:
12 Phương tiện vận tải: Đường bộ
Ngày đến: 26/08/2013 13 Nước xuất khẩu CN
4 Đại lý hải quan Tên, số hiệu: Ô tô/ China
14 Điều kiện giao hàng: DAF
15 Phương thức thanh toán TT
16 Đồng tiền thanh toán: USD
TT 18 Mô tả hàng hóa 19 Mã số hàng hóa
1 Ô tô đầu kéo nhãn hiệu
ZZ4257N3247C1 động cơ Diesel, công suất
2701W, DT xylanh 9726 cm3,TTL có tải 25000KG cho phép 40000KG Năm sản xuất 2013 Tay lái bên trái,cabin có giường nằm
Loại thuế Trị giá tính thuế/Số lƣợng chịu thuế Thuế suất(%)/Mức thuế Tiền thuế
30 Tổng số tiền thuế(ô 26+27+28+29): 237.282.990 VNĐ
Bằng chữ: Năm trăm chín ba triệu hai trăm linh bảy nghìn bốn trăm bảy năm đồng
31 Lƣợng hàng, số hiệu container
STT Số hiệu container Số lƣợng kiện trong container Trọng lƣợng hàng trong container Địa điểm đóng hàng Cộng: 1 Cộng: 8,800kg/8,800kg
33 Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
34 Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan
Tờ khai phải xuất trình chứng từ Đề nghị doanh nghiệp mang hồ sơ giấy lên kiểm tra chi tiết tai đơn vị hải quan
Hàng có giấy đăng lý kiểm tra chất lƣợng do đội kiểm tra khu vực II Cục đăng kiểm Việt
36 Xác nhận của hải quan giám sát 37 Xác nhận giải phóng hàng/đƣa hàng về bảo quản /chuyển cửa khẩu
Biểu 2.9: Hóa đơn thương mại (công ty TNHH ô tô chuyên dụng Ngọc Sái–
广西玉柴专用汽车有限公司
GUANGXI YUCHAI SPECIAL PURPOSE AUTOMOBILE CO,.LTD
Add: NO.5 ZONGBU ROAD HIGT-TECH REGION, NANNING, GUANGXI, P.R.CHINA
TO HANGTHANH INTERNATIONAL TRADING ONE
Date: AUGUST 25 th , 2013 Invoice No: YAI36201XS
FROM: PINGXIANG CHINA TO: HUU NGHI VIET NAM Term of payment: TT
NO PACKING OF DESCRIPTION QUANTITY UNIT PRICE
- Other specifications as Manufacture Standard
TOTAL AMOUNT (DAF HUU NGHI)
US DOLLARS THIRTY SIX THOUSAND FIVE HUNDRED
VIN CODE AND ENGINE NUMBERS
SN ENGINE NUMBERS VIN CODE
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000146 ngày 26-08-2013, chi phí vận chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: AA/13P Số: 0000146 Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƯỜNG AN
Mã số thuế: 0103021386 Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản: Điện thoại:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành Địa chỉ: Số 422 đường Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản:
T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Cộng thành tiền: 18.591.532 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.859.153
Tổng số tiền thanh toán là 20.450.685 đồng, được viết bằng chữ là Hai mươi triệu bốn trăm năm mươi nghìn sáu trăm tám mươi năm đồng Thông tin này liên quan đến người mua hàng, người bán hàng và thủ trưởng đơn vị.
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Biểu 2.11: BIÊN BẢN BÀN GIAO XE BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Dựa trên Hợp đồng TA-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty Cổ phần Vận tải Trường An và công ty TNHH MTV TM Quốc tế Hằng Thành, các bên đã thống nhất các điều khoản hợp tác nhằm phát triển dịch vụ vận tải và thương mại quốc tế.
Hôm nay là ngày 26 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng
Bên giao hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƯỜNG AN Địa chỉ :
Mã số thuế : 0103021386 Điện thoại : 04-38272143 Fax:04-38272143
Tài khoản ngân hàng số 020.003.613.039 được mở tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, PGD Ngô Gia Tự, Chi nhánh Long Biên Đại diện cho tài khoản là Anh Phùng Văn Hoan, hiện đang giữ chức vụ nhân viên.
Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đường Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội
Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672
Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CN
Hải Phòng, đại diện bởi bà Bùi Thị Huyền Trang, nhân viên, đã tiến hành bàn giao 02 xe ô tô tải nhãn hiệu SHAANXI.
STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú
1 Xe tải tự đổ SHAANXI SK: LZGCL2M457×040948
2 Xe tải tự đổ SHAANXI SK: LZGCL2M457×040954
- Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%
Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký
Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
- Căn cứ vào tờ khai hải quan số 3956, thủ kho lập phiếu nhập kho ngày 26 tháng 08 năm 2013
Biểu số 2.12: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH MTV THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số 01 -VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Phú Huy
Lý do nhập: Mua nhập kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số Đơn vị tính
01, Xe ô tô tải SHAANXI TL Chiếc 02 02 803.700.450 1.607.400.900 1.1 SK: LZGCL2M457×040948
Bằng chữ: Một tỉ sáu trăm lẻ bảy triệu bốn trăm nghìn chín trăm đồng /
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn thương mại số YA136201XS
Từ phiếu nhập kho 127 ngày 26 tháng 08 năm 2013, thủ kho lập thẻ kho cho xe ô tô tải SHAANXI
Biểu số 2.13 : Thẻ kho tháng 8 năm 2013 xe ô tô tải SHAANXI
Công ty TNHH MTV TM quốc tế
Số 422 đường Ngọc Lâm,Gia
Thụy,Long Biên,Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tên vật tƣ hàng hóa: Xe ô tô tải SHAANXI Đơn vị tính : chiếc
Số lƣợng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.14: Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ( Xe ô tô tải tự đổ SHAANXI)
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
SỐ 422 ĐƯỜNG NGỌC LÂM, GIA THUỴ, LONG BIÊN, HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
): Xe ô tô tải tự đổ SHANNXI
HĐ GTGT số 000024 08/05 Chi phí dầu diesel 16.107.000 4 2.536.353.013
Ví dụ minh họa 3: Xuất kho ô tô tải thùng CNHTC Ngày 25 tháng 08 năm
Năm 2013, công ty đã nhận đơn đặt hàng từ công ty TNHH thiết bị và phụ tùng THT Việt Nam, dựa trên hợp đồng nguyên tắc số 20012013 ký vào ngày 20 tháng 01 năm 2013 và biên bản giao nhận khối lượng vào ngày 26 tháng 08 năm 2013.
Vào năm 2013, Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành đã ký kết hợp đồng với Công ty TNHH thiết bị và phụ tùng THT Việt Nam, và xuất hóa đơn GTGT số 0000152 cho giao dịch này.
Biểu số 2.15 : Phiếu xuất kho ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số 01 -VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người giao hàng: Hoàng Văn Công
Lý do nhập: Xuất kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số Đơn vị tính
01 Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 01 01 356.818.160 356.818.160 SK:LZZ5ELSD8EA782714
Bằng chữ: Ba trăm năm mươi sáu triệu tám trăm mười tám nghìn một trăm sáu mươi đồng /
Số chứng từ gốc kèm theo:
Biểu số 2.16 : Biên bản bàn giao số 08/2013/BBBG ngày 25 tháng 08 năm 2013
Số 08/2013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng HT-THT/2013 ký ngày 20 tháng 01 năm 2013 giữa công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô
Hôm nay là ngày 26 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt
Nam chúng tôi gồm có:
Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đường Ngọc Lâm, Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội
Mã số thuế : 010235325 Điện thoại : 04.6525672 Fax:04.6525672 Đại diện : Ông Nguyễn Phú Huy Chức vụ: Thủ kho
Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ PHỤ TÙNG THT VIỆT
NAM Địa chỉ : Số 42, ngõ 13, Thanh Lãm, Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội
Mã số thuế 0103940138, điện thoại liên hệ 04.6362364, đại diện là Bà Bùi Thị Huyền Trang, chức vụ nhân viên Hai bên đã tiến hành bàn giao một xe ô tô tải, nhãn hiệu CNHTC-ZZ3257N3847A, với nội dung cụ thể như sau:
STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú
SK: LZZ5ELSD8EA782714 SM:WD615.47*140117004457
- Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%
Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký
Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT số 000152 ngày 26 tháng 08 năm 2013
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ
Ký hiệu: AA/13P Số: 0000152 Ngày 26 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Mã số thuế: 0102353325 Địa chỉ : Số 422 đường Ngọc Lâm,phường Gia Thụy,quận Long Biên,thành phố Hà Nội
Số tài khoản: Điện thoại: 04.362 4092
Tên đơn vị: Công ty TNHH thiết bị và phụ tùng HTH Việt Nam Địa chỉ: Số 42,ngõ 13, Thanh Lãm, Phù Lãm, Hà Đông, Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01, Xe ô tô CNHTC, màu đỏ, mới
100% , sx năm 2009, chiếc 01 436.363.636 436.363.636 SK:LZZ5ELSD8EA782714
Cộng thành tiền: 436.363.636 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 43.636.364
Tổng cộng tiền thanh toán 480.000.000 Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi triệu đồng chẵn /
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
- Từ phiếu xuất kho số PXK123 ngày 26/08, Thủ kho ghi số lƣợng vào thẻ kho của Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2)(Biểu 2.5)
- Từ phiếu xuất kho số PX123 ngày 26/08, kế toán lập sổ chi tiết hàng hóa cho Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) (Biểu 2.6)
- Từ sổ chi tiết hàng hóa Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) (Biểu 2.6), kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa theo mẫu (Biểu 2.7)
Vào ngày 28 tháng, công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành đã xuất kho ô tô tự đổ SHAANXI theo hợp đồng kinh tế ký kết ngày 12 tháng 01 năm 2013 với công ty TNHH Minh Tuyết, kèm theo hóa đơn GTGT số 0000157.
8 năm 2013, phiếu xuất kho kho 128( kèm theo biên bản bàn giao ngày 28 tháng
Biểu số 2.18: Phiếu xuất kho số 127 ngày 28 tháng 08 năm 2013 Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Mẫu số 01 -VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người giao hàng: Hoàng Văn Công
Lý do nhập: Xuất kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số Đơn vị tính
01 Xe ô tải tự đổ SHAANXI TL Chiếc 01 01 970.909.320 970.909.320
Bằng chữ: Ba trăm năm mươi sáu triệu tám trăm mười tám nghìn một trăm sáu mươi đồng /
Số chứng từ gốc kèm theo:
Biểu số 2.19 : Biên bản bàn giao tại công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng
Thành ngày 28 tháng 08 năm 2013 BIÊN BẢN BÀN GIAO
Số 082013/BBBG Căn cứ vào Hợp đồng HZ-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty
TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam
Hôm nay là ngày 28 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng
Thành, chúng tôi gồm có:
Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH Địa chỉ : Số 422 đường Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội
Mã số thuế : 0102353325 Điện thoại : 04.6525672
Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam,CN Hải Phòng Đại diện : ông Nguyễn Phú Huy Chức vụ: Thủ kho
Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MINH TUYẾT Địa chỉ : Quốc Lộ 1A–Xã Quảng Thịnh–Huyện Quảng Xương–Thành Phố
Mã số thuế : 0104235345 Điện thoại : 0373.503688
Hai bên tiến hành bàn giao 01 xe ô tô tải, nhãn hiệu ô tô tải SHAANXI tự đổ, nội dung cụ thể nhƣ sau:
STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú
1 Ô tô tự đổ SHAANXI SK:LZZGCL2M4X7X040948
Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%
Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký
Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc lúc 16 giờ 30 phút cùng ngày
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Biểu số 2.20: Hóa đơn GTGT số 157 ngày 28 tháng 8 năm 2013
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ
Ký hiệu: AA/12P Số: 0000157 Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
Mã số thuế: 0205920762 Địa chỉ : Số 422 đường Ngọc Lâm,phường Gia Thụy,quận Long Biên,thành phố Hà Nội
Số tài khoản: Điện thoại: 04.362 4092
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MINH TUYẾT Địa chỉ: Quốc Lộ 1A–Xã Quảng Thịnh–Huyện Quảng Xương–Thành Phố Thanh Hóa
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Xe ô tô tải (tự đổ)SHAANXI
SX3255DR384, mới 100% , màu trắng, sx năm 2009, chiếc 01 1.000.000.000 1.000.000.000
Cộng thành tiền: 1.000.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 100.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000.000 Bằng chữ: Hai tỉ một trăm sáu mươi triệu năm trăm đồng /
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Từ phiếu xuất kho số PXK số 127 ngày 28/08, Thủ kho ghi số lƣợng vào thẻ kho của Xe ô tô tải SHAANXI(Biểu 2.13)
- Từ phiếu xuất kho số PXK số 127 ngày 28/08, kế toán lập sổ chi tiết hàng hóa cho Xe ô tô tải SHAANXI(Biểu 2.14)
- Từ sổ chi tiết hàng hóa Xe ô tô tải (tự đổ)SHAANXI(Biểu 2.14), kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa theo mẫu (Biểu 2.15)
2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành