1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vận tải thương mại hà anh

101 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Vận Tải Thương Mại Hà Anh
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 2,29 MB

Cấu trúc

  • 1.1. NhỮng vẤn đỀ chung vỀ doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh (15)
    • 1.1.1. SỰ cẦn thiẾt phẢi tỔ chỨc công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh trong doanh nghiỆp vỪa và nhỎ (15)
    • 1.1.2. NhiỆm vỤ cỦa kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh (15)
    • 1.1.3. Các khái niỆm cơ bẢn (15)
      • 1.1.3.1. Doanh thu (15)
      • 1.1.3.2. Chi phí (17)
      • 1.1.3.3. Xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh (18)
  • 1.2. NỘi dung tỔ chỨc công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ (19)
    • 1.2.1. KẾ toán doanh thu bán hàng và cung cẤp dỊch vỤ và các khoẢn giẢm trỪ (19)
      • 1.2.1.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (19)
      • 1.2.1.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (19)
      • 1.2.1.3. Phương pháp hẠch toán (20)
    • 1.2.2. KẾ toán giá vỐn hàng bán (22)
      • 1.2.2.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (22)
      • 1.2.2.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (22)
      • 1.2.2.3. Các phương pháp xác đỊnh giá vỐn hàng bán (23)
      • 1.2.2.4. Phương pháp hẠch toán (23)
    • 1.2.3. KẾ toán chi phí bán hàng và chi phí quẢn lý kinh doanh (26)
      • 1.2.3.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (26)
      • 1.2.3.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (26)
      • 1.2.3.3. Phương pháp hẠch toán (26)
    • 1.2.4. KẾ toán doanh thu hoẠt đỘng tài chính và chi phí tài chính (28)
      • 1.2.4.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (28)
    • 1.2.5. KẾ toán thu nhẬp khác và chi phí khác (31)
      • 1.2.5.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (31)
      • 1.2.5.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (31)
      • 1.2.5.3. Phương pháp hẠch toán (31)
    • 1.2.6. KẾ toán xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh (33)
      • 1.2.6.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (33)
      • 1.2.6.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (33)
      • 1.2.6.3. Phương pháp hẠch toán (34)
  • 1.3. TỔ chỨc vẬn dỤng hỆ thỐng sỔ sách kẾ toán vào công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh trong doanh nghiỆp (36)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI HÀ ANH (15)
    • 2.1. Khái quát chung vỀ công công ty tnhh vẬn tẢi thương mẠi hà anh (40)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triỂn cỦa công ty tnhh vẬn tẢi thương mẠi hà anh (40)
      • 2.1.2. TỔ chỨc bỘ máy quẢn lý tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh 28 2.1.3. TỔ chỨc công tác kẾ toán tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (41)
        • 2.1.3.1. TỔ chỨc bỘ máy kẾ toán (42)
        • 2.1.3.2 Chính sách và phương pháp kẾ toán (44)
        • 2.1.3.3 TỔ chỨc hỆ thỐng sỔ kẾ toán (44)
        • 2.1.3.4. TỔ chỨc hỆ thỐng báo cáo tài chính (45)
    • 2.2. ThỰc trẠng công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh (45)
      • 2.2.1.1. NỘi dung doanh thu bán hàng và cung cẤp dỊch vỤ cỦa công ty (46)
      • 2.2.1.2. ChỨng tỪ sỬ dỤng (46)
      • 2.2.1.3. Tài khoẢn sỬ dỤng (46)
      • 2.2.1.4. Quy trình hẠch toán (46)
      • 2.2.1.5. Ví dỤ minh hỌa (47)
      • 2.2.2.2. ChỨng tỪ sỬ dỤng (53)
      • 2.2.2.3. Tài khoẢn sỬ dỤng (53)
      • 2.2.2.4. Quy trình hẠch toán (53)
      • 2.2.2.5. Ví dỤ minh hỌa (53)
      • 2.2.3. KẾ toán chi phí quẢn lý kinh doanh tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (60)
        • 2.2.3.1. NỘi dung chi phí quẢn lý kinh doanh (60)
        • 2.2.3.2. ChỨng tỪ sỬ dỤng (60)
        • 2.2.3.3. Tài khoẢn sỬ dỤng (60)
        • 2.2.3.4. Quy trình hẠch toán (60)
        • 2.2.3.5. Ví dỤ minh hỌa (61)
      • 2.2.4. KẾ toán doanh thu hoẠt đỘng tài chính và chi phí tài chính tẠi công ty tnhh vẬn tẢi thương mẠi hà anh (65)
        • 2.2.4.1. NỘi dung doanh thu hoẠt đỘng tài chính và chi phí tài chính (65)
        • 2.2.4.2. ChỨng tỪ sỬ dỤng (65)
        • 2.2.4.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (65)
        • 2.2.4.4. Quy trình hẠch toán (65)
        • 2.2.4.5. Ví dỤ minh hỌa (66)
      • 2.2.5. KẾ toán thu nhẬp khác và chi phí khác (72)
      • 2.2.6. KẾ toán xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (72)
        • 2.2.6.1. ChỨng tỪ sỬ dỤng (72)
        • 2.2.6.2. Tài khoẢn sỬ dỤng (72)
        • 2.2.6.4. Ví dỤ minh hỌa (72)
  • CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI HÀ ANH (40)
    • 3.1. Đánh giá chung vỀ công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾtquẢ (82)
      • 3.1.1. Ƣu điỂm (0)
      • 3.2.1. Ý nghĩa cỦa viỆc hoàn thiỆn tỔ chỨc công tác kẾ toán doanh thu chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh (84)
      • 3.2.2. SỰ cẦn thiẾt phẢi hoàn thiỆn công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (84)
      • 3.2.3. Nguyên tẮc hoàn thiỆn công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh (84)
      • 3.2.4. MỘt sỐ giẢi pháp nhẰm hoàn thiỆn công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (85)
        • 3.2.4.1. Hoàn thiỆn hỆ thỐng sỔ sách tẠi Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (85)
        • 3.2.4.2. Hoàn thiỆn quá trình luân chuyỂn chỨng tỪ (91)
        • 3.2.4.3. HiỆn đẠi hóa công tác kẾ toán tẠi Công ty TNHH vẬn tẢi thương mẠi Hà Anh (91)
        • 3.2.4.5. Hoàn thiỆn viỆc trích lẬp các khoẢn dỰ phòng phẢi thu khó đòi (95)
  • KẾT LUẬN (100)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (101)

Nội dung

NhỮng vẤn đỀ chung vỀ doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh

NhiỆm vỤ cỦa kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh

1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp Quản lý tốt chi phí và tăng doanh thu giúp doanh nghiệp hiểu rõ các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh, từ đó thúc đẩy hiệu quả Tổ chức kế toán chính xác đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép số liệu hoạt động, cung cấp thông tin cần thiết cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành để phân tích và lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả Doanh nghiệp cũng dựa vào đó để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tái đầu tư cho sản xuất kinh doanh.

1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Xác định toàn bộ doanh thu và các nguồn thu nhập khác trong kỳ là rất quan trọng, đồng thời cần phản ánh kịp thời các khoản giảm trừ doanh thu để tính toán chính xác doanh thu thuần.

+Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn và theo dõi các khoản phải thu khách hàng

Để tính giá thành và hạch toán giá vốn công trình một cách chính xác, cần xác định đúng đối tượng áp dụng Đồng thời, các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phải được phản ánh đúng theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

+Tính doanh thu, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc

+Lập bảng so sánh tình hình hoạt động giữa các kỳ của công ty, đƣa ra những ƣu điểm phát huy và nhƣợc điểm cần phải khắc phục.

Các khái niỆm cơ bẢn

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và có vai trò quan trọng trong việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, theo chuẩn mực kế toán số 14.

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 3

Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính ) Các loại doanh thu

~Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) Để ghi nhận doanh thu bán hàng, cần tuân thủ các điều kiện cụ thể.

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch có thể xác định một cách đáng tin cậy Nếu giao dịch liên quan đến nhiều ký kinh doanh, doanh thu sẽ được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán của kỳ đó Kết quả giao dịch được xác định khi thỏa mãn bốn điều kiện cụ thể.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch cung cấp dịch vụ đó

- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán

- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

~Các khoản giảm trừ doanh thu

- Chiết khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với số lƣợng lớn

- Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, lạc hậu

- Hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 4

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu, áp dụng trên phần tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, thuế GTGT được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích, bao gồm rượu, bia, thuốc lá và vàng mã.

- Thuế xuất khẩu : là loại thuế thu vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia

~Doanh thu thuần : là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác từ hoạt động tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu ( Chuẩn mực kế toán số 14)

Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:

Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định

Chênh lệch lãi từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định khi góp vốn vào liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác.

-Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản

-Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

-Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

-Các khoản thuế Ngân sách Nhà nước hoàn lại

-Thu nhập từ biếu tặng bằng tiền, hiện vật …

-Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên

Chi phí được định nghĩa là tổng giá trị của các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kế toán, bao gồm tiền chi ra, khấu trừ tài sản và phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, không tính đến các khoản phân phối.

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh, thuộc lớp QTL901K 5, đã nghiên cứu về cổ đông và chủ sở hữu theo chuẩn mực kế toán số 01 - “Chuẩn mực chung”, được ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002.

- Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ, xuất bán trong kỳ

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản chi phí chung như lương nhân viên, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động và khấu hao tài sản cố định Ngoài ra, còn có các chi phí phát sinh thực tế trong quá trình bán hàng, bao gồm chi phí quảng cáo và giới thiệu sản phẩm.

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoạt động liên quan đến đầu tư tài chính, chi phí vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn vào các liên doanh và liên kết, cũng như chi phí giao dịch bán chứng khoán.

- Chi phí khác: là những khoản chi phí ( lỗ) phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng khác với hoạt động thông thường của doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập doanh nghiệp bị hoãn lại, được xác định khi tính toán lợi nhuận hoặc lỗ trong một năm tài chính.

1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là chỉ số phản ánh hiệu quả tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, thể hiện qua số tiền lãi hoặc lỗ Kết quả này bao gồm các yếu tố chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

*Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh

Lợi nhuận thuần từHĐ SXKD= DT bán hàng và cung cấp DV+ Các khoản giảm trừ doanh thu+ Giá vốn hàng bán+ CP quản lý KD

*Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính

Lợi nhuận HĐ tài chính = DT hoạt động tài chính – Chi phí tài chính

*Kết quả hoạt động khác : Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác, chi phí thuế TNDN

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

*Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : là tổng số của lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế= Lợi nhuận từ HĐ SXKD+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính +Lợi nhuận khác

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 6

*Lợi nhuận sau thuế TNDN : là số lợi nhuận cuối cùng sau khi đã nộp thuế

Lợi nhuận sau thuế TNDN

= Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN

NỘi dung tỔ chỨc công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾt quẢ

KẾ toán doanh thu bán hàng và cung cẤp dỊch vỤ và các khoẢn giẢm trỪ

+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường

+ Bảng thanh toán hàng đại ý, ký gửi

+ Các chứng từ thanh toán nhƣ : Phiếu thu, giấy báo có…

+ Các chứng từ liên quan khác nhƣ : Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…

~Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng Kết cấu tài khoản này được thiết kế để quản lý và theo dõi hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và những sản phẩm này phải được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- DTBH bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ -Kết chuyển doanh thu thuẩn vào TK 911

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

+ Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ

+ Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:

TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm

TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

~Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm trừ doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, bao gồm chiết khấu thương mại.

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh, lớp QTL901K, nghiên cứu về các khái niệm liên quan đến mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Tài khoản này không bao gồm các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu, như thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

Doanh thu từ hàng bán trả lại sẽ được xử lý bằng cách hoàn tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu của khách hàng liên quan đến số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp cần kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu từ hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” nhằm xác định doanh thu thuần cho kỳ báo cáo.

+ Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ

+ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

TK 5211 : Chiết khấu thương mại

TK 5212 : Hàng bán bị trả lại

TK 5213 : Giảm giá hàng bán

~Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Tài khoản này phản ánh mối quan hệ giữa Doanh nghiệp và Nhà nước liên quan đến các khoản thuế, phí, lệ phí cùng các nghĩa vụ tài chính khác mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.

+ Kết cấu của tài khoản này như sau:

* Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước

- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách nhà nước

+ Tài khoản 333 có số dƣ bên Có hoặc bên Nợ ( nếu có)

+ Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3331 : Thuế GTGT phải nộp

Tài khoản 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt

Tài khoản 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu

Tài khoản 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 3335 : Thuế thu nhập cá nhân

Tài khoản 3336 : Thuế tài nguyên

Tài khoản 3337 : Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Tài khoản 3338 : Các loại thuế khác

Tài khoản 3339 : Phí lệ phí và các khoản phải nộp khác

Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm từ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 8

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu

Thuế GTGT đầu ra hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Kết chuyển chiết khấu thương mại

Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu

GTGT theo phương pháp khấu trừ

( đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Thuế XK, TTĐB phải nộp

NSNN, thuế GTGT phải nộp Đơn vị nộp thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp Đơn vị nộp thuế

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh

Chiết khấu thương mại, hàng hóa bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 9

KẾ toán giá vỐn hàng bán

- Các chứng từ khác có liên quan

*Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản này phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành của sản phẩm xây lắp đối với doanh nghiệp xây lắp trong kỳ Ngoài ra, tài khoản còn ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.

+ Kết cấu TK 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ sẽ được tính vào giá vốn hàng bán.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thương do trách nhiệm cá nhân gây ra

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành

- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang

TK “ Xác định kết quả kinh doanh”

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

+ Kết cấu TK 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành

- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã tiêu thụ

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm cuối kỳ

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 10

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911

+ TK 632 không có số dƣ cuối kỳ

~Ngoài ra nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì còn sử dụng TK 631 – “ giá thành sản xuất”

Tài khoản này tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ tại các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông lâm nghiệp, cũng như các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như vận tải, bưu điện, du lịch và khách sạn, áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo hình thức kiểm kê định kỳ.

+ Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:

- Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ

- Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ

- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632

- Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154

“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

+ TK 631 không có số dƣ cuối kỳ

1.2.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Theo chuẩn mực kế toán số 02 về "Hàng tồn kho" (Ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng BTC), giá trị hàng tồn kho được xác định thông qua một trong các phương pháp quy định.

Phương pháp bình quân gia quyền là cách tính giá trị hàng tồn kho dựa trên giá trị trung bình của các loại hàng tương tự từ đầu kỳ và giá trị của hàng được mua hoặc sản xuất trong kỳ Giá trị trung bình này có thể được xác định theo từng thời kỳ hoặc mỗi khi có hàng nhập về.

- Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) dựa trên giả định rằng hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước Theo đó, hàng tồn kho còn lại vào cuối kỳ là những mặt hàng được mua hoặc sản xuất gần thời điểm kết thúc kỳ Giá xuất kho được xác định theo giá của những lô hàng nhập kho ở đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, trong khi giá trị hàng tồn kho được tính dựa trên giá của hàng nhập kho ở cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.

Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 11

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không nhập kho

Thành phẩm sản xuất gửi bán không nhập kho

Hàng gửi đi xác định là tiêu bán thụ

Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại

Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ

Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán

Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 12

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ

TK 157 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ

Cuối kỳ, xác định kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ ( DN thương mại)

Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của

Phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành ( doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ )

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ

TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 13

KẾ toán chi phí bán hàng và chi phí quẢn lý kinh doanh

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Bảng tính và phân bổ khấu hao

- Phiếu chi, giấy báo nợ

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Tài khoản này phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm lương và phụ cấp cho nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp Ngoài ra, còn có chi phí cho vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, dự phòng phải thu khó đòi, và dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản Cuối cùng, các chi phí bằng tiền khác như tiếp khách và hội nghị khách hàng cũng được tính vào tài khoản này.

- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm,hàng hóa cung cấp dịch vụ

- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản “ Xác định kết quả kinh doanh”

+ Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ

+ Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 6421: chi phí bán hàng

TK 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp

Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.4

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 14

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh

Hoàn nhập dự phòng phải trả

Các khoản giảm chi phí kinh doanh Thuế GTGT nếu có Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ

Cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp

Phân bổ dần hoặc trich trước vào

Chi phí quản lý kinh doanh

Trích khấu hao TSCĐ dùng cho

Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH BHYT

Bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Trích lập quỹ dự phòng phải trả

Trích lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác

KPCĐ của bộ phận quản lý và BH

Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 15

KẾ toán doanh thu hoẠt đỘng tài chính và chi phí tài chính

- Hóa đơn GTGT - Phiếu thu,phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các chứng từ có liên quan

*Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.

– Doanh thu hoạt động tài chính

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

- Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận

- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết

- Chiết khấu thanh toán được hưởng

- Lãi tỷ giá hối đoái

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ

+ Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ

*Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Tài khoản này ghi nhận các chi phí hoạt động tài chính, bao gồm chi phí và lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ khi bán ngoại tệ và lỗ do tỷ giá hối đoái.

- Kết cấu của tài khoản :

- Chiết khấu thanh toán cho người mua

- Các khoản lỗ do cuối thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ

- Lỗ tỷ giá hối đoái

- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 16

- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 17

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu

Dùng cổ tức lợi nhuận đƣợc chia bổ sung vốn góp

Mua vật tƣ hàng hóa TSCĐ

Tỷ giá thực tế Lãi tỷ giá

Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ

Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ

(tỷ giá ghi sổ) (tỷ giá thực tế)

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại SDCK

Chi phí liên quan đến vay vốn, mua

Bán ngoại tệ,HĐ liên doanh, chiết khấu thanh toán cho người mua

Lãi tiền vay phải trả phân bổ Lãi mua hàng trả chậm trả góp

152,156,211,642 Mua vật tƣ hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Giá ghi sổ

Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính

Kc lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản cuối kỳ

Hoàn nhập số chênh lệch

Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính

Kết chuyển thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 18

KẾ toán thu nhẬp khác và chi phí khác

- Biên bản thanh lý,nhƣợng bán TSCĐ

- Biên bản góp vốn liên doanh

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường,…

*Tài khoản 711- Thu nhập khác

Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

+ Kết cấu của tài khoản:

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- Kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản “ Xác định kết quả kinh doanh”

* Bên Có:Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

+ TK 711 không có số dƣ cuối kỳ

*Tài khoản 811- Chi phí khác

Tài khoản này ghi nhận các chi phí phát sinh từ những sự kiện hoặc nghiệp vụ đặc biệt, tách biệt với các hoạt động thường nhật của doanh nghiệp.

* Bên Nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh

* Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào TK “ Xác định kết quả kinh doanh”

+ Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 19

Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác

Ghi giảm TSCĐ dùng hoạt động sản xuất kinh doanh khi thanh lý nhƣợng bán

Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ

TK 133 Thuế GTGT nếu có

Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế

Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật

Số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ phát sinh trong kỳ

Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định

TK 331,338 Các khoản nợ phải trả không xác định quyết định xóa ghi vào thu nhập khác

TK 334, 338 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc,

Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, tiền bán hàng, tiền phat, tiền thưởng

TK 152,156, 211 ký quỹ của người ký cược ký quỹ Đƣợc tài trợ biếu tặng vật tƣ Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa, tài sản cố định

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 20

KẾ toán xác đỊnh kẾt quẢ kinh doanh

Phiếu kế toán kết chuyển

*Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.

- Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ đã bán

- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN

+ Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ

*Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản này ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bao gồm cả chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Những chi phí này được sử dụng làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện tại.

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại

Khi kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản "Chi phí thuế TNDN hoãn lại" lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản "Chi phí thuế TNDN hoãn lại" trong kỳ, số chênh lệch này sẽ được ghi vào bên Có tài khoản "Xác định kết quả kinh doanh".

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế TNDN tạm nộp, dẫn đến việc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 21

Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là quá trình kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”.

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ tài khoản "Chi phí thuế TNDN hiện hành" lớn hơn số phát sinh bên Có tài khoản "Chi phí thuế TNDN hiện hành" trong kỳ vào bên Nợ tài khoản "Xác định kết quả kinh doanh".

- Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ

- TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành

Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

*Tài khoản 421- lợi nhuận chƣa phân phối

Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp

- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh

- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh

- Nộp lợi nhuận lên cấp trên

- Số lợi nhuận thực tế cảu hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp

- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh

- TK 421 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ bên Có

- TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

TK 4212 : Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 22

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

Kết chuyển chi phí tài chính

Kết chuyển chi phí khác

Nộp thuế Xác định thuế

TNDN TNDN phải nộp thuế TNDN

Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ

Kết chuyển thu nhập khác

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Kết chuyển doanh thu thuần

TK 911 TK 511 hoạt động tài chính

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 23

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI HÀ ANH

Khái quát chung vỀ công công ty tnhh vẬn tẢi thương mẠi hà anh

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh

Thông tin chung về công ty

Công Ty TNHH Vận Tải Thương Mại Hà Anh Địa chỉ: Hạ Đoạn 2, Đường Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 2, Q Hải An, Tp Hải Phòng Điện thoại: (031) 3978897, 3978898

Công ty Thương mại, Dịch vụ

Hải Phòng, thành phố cảng quan trọng, đóng vai trò then chốt trong phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, là cửa ngõ chính ra biển và trung tâm giao thông nhờ vào hệ thống cảng biển ngày càng phát triển Nắm bắt cơ hội này, Hải Phòng đang gia tăng tiềm năng giao thương hàng năm.

Công ty TNHH Vận tải Thương mại HÀ ANH được thành lập vào năm 2000, với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hải Phòng cấp Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại số 10A Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng.

Bắt đầu với một vài chiếc xe vận tải thuê, Hà Anh đã nhanh chóng mở rộng mạng lưới khách hàng thông qua việc thường xuyên giao lưu tại các khu vực cảng biển Nhờ vào sự nỗ lực của cả lãnh đạo và nhân viên, công ty đã thu hút được một số chủ hàng, dẫn đến những chuyến hàng đầu tiên được giao nhận thành công Dịch vụ vận tải của Hà Anh không chỉ nhanh chóng mà còn tiết kiệm chi phí, giúp chủ hàng tránh được các khoản phạt lưu tàu Với chất lượng dịch vụ ổn định và đúng hẹn, số lượng khách hàng của công ty ngày càng tăng, và chỉ trong năm đầu thành lập, Hà Anh đã trở thành một tên tuổi nổi bật trong lĩnh vực vận tải hàng hóa tại Hải Phòng, đạt tổng doanh thu 1,676 tỷ đồng.

Năm 2005, doanh thu của công ty đạt 23,545 tỷ đồng, tăng trưởng vượt bậc so với năm đầu thành lập Để gia tăng doanh thu và tạo việc làm cho người lao động, công ty đã chủ động mở rộng dịch vụ kinh doanh kho bãi Điều này không chỉ giúp công ty mở rộng và phát triển thị trường vận tải mà còn đa dạng hóa sản xuất kinh doanh, phục vụ khách hàng hiệu quả hơn.

Từ năm 2005 đến 2010, Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hà Anh đã mở rộng đội xe lên 30 chiếc thông qua hình thức cổ phần giữa doanh nghiệp và lái xe Công ty cũng đầu tư thêm bãi, nâng tổng diện tích kho bãi lên gần 10 ha với khả năng chứa trên 1.000 xe và 30 xưởng sửa chữa Doanh thu từ dịch vụ đạt trên 10 tỷ đồng mỗi năm, khẳng định vị thế của công ty trong ngành vận tải Tính đến nay, công ty sở hữu hàng trăm xe vận tải, tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh lớp QTL901K đã ghi nhận doanh thu 109,45 tỷ đồng cho công ty Hà Anh đã khẳng định vị thế là doanh nghiệp vận tải hàng đầu tại Hải Phòng nhờ vào số lượng xe lớn, phương thức hoạt động chuyên nghiệp và mức giá hợp lý, được nhiều chủ hàng tin tưởng lựa chọn.

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh

Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo mô hình trực tuyến chức năng, với sự chỉ đạo thống nhất từ cấp trên xuống dưới, như thể hiện trong sơ đồ 2.1.

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH vận tải thương mại

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty đóng vai trò quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp, tạo sự thống nhất giữa các bộ phận Điều này đảm bảo tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Tại công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh, bộ máy kinh doanh bao gồm ban giám đốc, phòng kế toán, phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật, với các phòng ban được phân chia phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh của công ty.

Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế khoa học và liên kết chặt chẽ, với Ban giám đốc đứng đầu, bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc, cùng với các phòng ban dưới sự quản lý của họ.

Theo mô hình quản lý, các vấn đề phát sinh trong các bộ phận chức năng sẽ do cán bộ phụ trách quản lý giải quyết Giám đốc công ty, người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình Là đại diện theo pháp luật của công ty, giám đốc sẽ cùng phó giám đốc bàn bạc về các vấn đề chung, nhưng quyết định cuối cùng và trách nhiệm hoàn toàn thuộc về giám đốc.

Phó Giám Đốc là người đại diện cho Giám Đốc trong việc điều hành công việc theo chỉ đạo trực tiếp, có nhiệm vụ thúc đẩy thực hiện các hoạt động kinh doanh và hỗ trợ Giám Đốc trong quản lý cũng như hoạch định chiến lược.

Bộ phận giao nhận Bộ phận chứng từ

Nhóm phục vụ cấp dƣỡng và vệ sinh

Bộ phận sửa chữa Nhà cân

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 29

Phòng xuất nhập khẩu, bao gồm bộ phận giao nhận và bộ phận chứng từ, đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của công ty Phòng này trực tiếp tiếp nhận các hợp đồng xuất nhập khẩu và hợp đồng ủy thác, đồng thời phân công nhiệm vụ cho nhân viên để thực hiện công việc một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Bộ phận giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quy trình giao nhận hàng hóa, từ việc mở tờ khai đến giao hàng cho khách hàng Đội ngũ nhân viên năng động và được đào tạo chuyên sâu giúp hoàn thành mọi thủ tục một cách hiệu quả Sự chuyên nghiệp của phòng giao nhận góp phần tạo dựng uy tín và niềm tin từ phía khách hàng đối với công ty.

Bộ phận chứng từ đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và quản lý lưu trữ chứng từ cũng như các công văn cần thiết Họ soạn thảo bộ hồ sơ hải quan và các công văn hỗ trợ bộ phận giao nhận hoàn thành công việc hiệu quả Ngoài ra, bộ phận này thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng và liên lạc với khách hàng để cung cấp thông tin quan trọng liên quan đến lô hàng.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty Nhiệm vụ của phòng bao gồm nghiên cứu và khảo sát thị trường, cũng như chủ động tìm kiếm khách hàng mới Sự hoạt động hiệu quả của phòng kinh doanh không chỉ giúp mở rộng thị phần mà còn mang lại nhiều hợp đồng giá trị cho công ty.

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI HÀ ANH

Đánh giá chung vỀ công tác kẾ toán doanh thu, chi phí và xác đỊnh kẾtquẢ

Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hà Anh, với hơn 15 năm kinh nghiệm, đã khẳng định vị thế vững mạnh trong ngành vận tải hàng hóa đường bộ tại Hải Phòng Để đạt được những thành công này, công ty đã xây dựng một hệ thống quản lý khoa học và hợp lý, cùng với việc không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ, nhằm tạo dựng niềm tin vững chắc từ phía khách hàng.

Qua việc nghiên cứu thực tế về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hà Anh, tôi nhận thấy rằng quy trình này có nhiều ưu điểm nổi bật Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế đó, công ty vẫn gặp phải một số nhược điểm cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

*Về tổ chức bộ máy kế toán:

Tại Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, cho phép tất cả các công tác hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, quý, năm được giải quyết tại phòng kế toán Điều này đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ trong quy trình xử lý, cũng như cung cấp thông tin một cách thuận tiện và hiệu quả Nhờ vậy, Công ty dễ dàng quản lý, theo dõi và chỉ đạo công tác kế toán một cách hệ thống Đội ngũ nhân viên trong phòng Kế toán đều có trình độ chuyên môn vững vàng và trách nhiệm cao với công việc.

*Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán

Công ty tổ chức áp dụng hệ thống chứng từ tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính Việc thực hiện đầy đủ sổ sách giúp công ty dễ dàng và chính xác trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu.

*Về tổ chức hệ thống sổ kế toán

Hệ thống kế toán Nhật ký chung rất phù hợp với cấu trúc kế toán và tình hình hạch toán tại Công ty Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế vào sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển vào sổ cái và các sổ chi tiết Phương pháp này đơn giản, phổ biến và thuận tiện cho việc kiểm tra, rà soát.

*Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 70, cho biết để xác định kết quả kinh doanh, bộ phận kế toán cần sử dụng các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có và phiếu kế toán Công tác luân chuyển chứng từ phải đảm bảo đầy đủ nội dung và chữ ký của các bên liên quan, phù hợp với yêu cầu thực tế và thống nhất về phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế Việc sắp xếp chứng từ một cách khoa học giúp tra cứu số liệu kế toán dễ dàng, từ đó hỗ trợ việc lên sổ sách và xác định kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng.

*Về phương pháp hạch toán:

+ Cách xác định giá vốn của công ty đơn giản, thuận lợi trong việc tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Công ty xác định kết quả kinh doanh bằng cách sử dụng các tài khoản và phương pháp hạch toán tuân thủ chuẩn mực và quy định của Bộ Tài Chính, đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.

Bên cạnh những ƣu điểm trên thì công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại một vài hạn chế sau đây:

*Về tổ chức hệ thống sổ kế toán

Hiện nay, công ty cần theo dõi giá thành dịch vụ một cách chi tiết hơn bằng cách mở Sổ cái TK 154, trong đó cần ghi nhận các khoản mục chi phí cấu thành như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Đồng thời, việc mở Sổ cái TK 642 để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp cũng cần được thực hiện, tuy nhiên, công ty vẫn chưa ghi nhận đầy đủ các yếu tố chi phí Do đó, công ty nên mở sổ chi tiết cho các tài khoản này để quản lý chi phí hiệu quả hơn.

154 và 642 để theo dõi chi tiết và cụ thể hơn các khoản mục và yếu tố chi phí

*Về việc hiện đại hóa công tác kế toán

Hiện nay, công ty đã bắt đầu sử dụng máy vi tính cho công tác hạch toán, nhưng chỉ giới hạn ở các ứng dụng như Word và Excel Khi hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, việc áp dụng công nghệ vào hạch toán kế toán trở nên cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và tiết kiệm chi phí.

*Về việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Công ty hiện đang đối mặt với tình trạng một số khách hàng đã quá hạn thanh toán, nhưng chưa trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Điều này có thể gây ra thất thoát tài chính, ảnh hưởng đến khả năng xoay vòng vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ.

*Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán

Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận phòng ban tuân thủ đúng quy trình, nhưng thiếu biên bản giao nhận Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc và phòng tài chính kế toán của Công ty vẫn gặp phải tình trạng chậm trễ.

Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh – lớp QTL901K 71

Các chứng từ phát sinh sẽ được kế toán tập hợp, nhưng sự chậm trễ trong việc này thường dẫn đến việc công tác kế toán bị dồn lại vào cuối kỳ hạch toán.

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Thương mại

3.2.1 Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đối với công tác quản lý, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và định kết quả kinh doanh giúp cho các đơn vị quản lý các hoạt động tiêu thụ, sử dụng các khoản chi phí hợp lí Dựa vào đó các nhà quản lý có những biện pháp thúc đẩy doanh thu và điều tiết chi phí hợp lý, hoàn thiện quá trình này giúp hạ giá thành sản phẩm và tiết kiệm đƣợc chi phí cho doanh nghiệp Bên cạnh đó, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn cung cấp cho nhà quản lý những con số thực tế,những chứng từ xác thực phản ánh tình hình kinh doanh trong Công ty.Thông qua các số liệu kế toán, nhà quản lý sẽ có những hoạch định, chiến lƣợc phát triển, giải quyết các khó khăn và đƣa ra biện pháp bền vững lâu dài

3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Thương mại Hà Anh Trong cơ chế thị trường nhiều biến động như hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp thì sự thành bại của một doanh nghiệp là điều tất yếu Doanh nghiệp muốn duy trì tốt hoạt động của mình thì phải xác định phương hướng cũng như mục tiêu để có bước phát triển mới Muốn vậy doanh nghiệp trước hết cần không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý Thông qua việc lập chứng từ kiểm tra, tính toán , ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế bằng phương pháp khoa học để biết được những thông tin 1 cách chính xác, kịp thời và đầy đủ góp phần cho việc sử dụng hợp lý tài sản Hoàn thiện quá trình này giúp cho khối lƣợng công việc kế toán đƣợc giảm nhẹ, hệ thống sổ sách đơn giản, ghi chép đối chiếu xác minh dễ dàng, tạo điều kiện cho việc lấp Báo cáo tài chính cuối kỳ đảm bảo cng cấp đủ thông tin cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngoài ra, quá trình này hoàn thiện còn giúp cho việc tổ chức chứng từ ban đầu và quá trình luân chuyển chứng từ đƣợc dễ dàng, tiết kiệm đƣợc chi phí và thời gian, tạo thuân lợi cho công tác kế toán cuối kỳ và đưa ra phương hướng kinh doanh cho kỳ tới

Ngày đăng: 05/08/2021, 17:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán
Tác giả: Bộ tài chính
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2009
2. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 2 Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 2 Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán
Tác giả: Bộ tài chính
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2009
3. Bộ tài chính (2009), Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 về hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ tài chính (2009)
Tác giả: Bộ tài chính
Năm: 2009
4. Bộ tài chính (2001), Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ tài chính (2001)
Tác giả: Bộ tài chính
Năm: 2001
5. Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh (2015), Sổ sách kế toán Công ty Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sổ sách kế toán Công ty
Tác giả: Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh
Năm: 2015

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w