1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải thành an phát

104 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát
Tác giả Đào Thị Hằng
Người hướng dẫn Th.S Đồng Thị Nga
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 2,02 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG (14)
    • 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, (14)
      • 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (14)
      • 1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (0)
      • 1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (15)
        • 1.1.3.1 Doanh thu (15)
        • 1.1.3.2 Chi phí (17)
        • 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh (19)
    • 1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (20)
      • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụtrong doanh nghiệp vừa và nhỏ (20)
        • 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng (20)
        • 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán (21)
      • 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán (22)
        • 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng (22)
        • 1.2.2.2 Phương pháp hạch toán (23)
        • 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng (30)
        • 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán (30)
      • 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (32)
        • 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng (32)
        • 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng (32)
        • 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán (33)
      • 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (35)
        • 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng (35)
        • 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng (35)
        • 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán (36)
    • 1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH (38)
      • 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung (38)
      • 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái (39)
      • 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (40)
      • 1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính (42)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT (44)
    • 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát (44)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty (44)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (45)
      • 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cpdvvận tải Thành An Phát (45)
        • 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát (45)
        • 2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty (47)
    • 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPDV VẬN TẢI THÀNH (49)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty (49)
        • 2.2.1.1 Nội dung doanh thu của công ty (49)
        • 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng (49)
        • 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng (49)
        • 2.2.1.4 Quy trình hạch toán (49)
      • 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán (58)
        • 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán (58)
        • 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng (58)
        • 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng (58)
        • 2.2.2.4 Quy trình hạch toán (59)
        • 2.2.2.5 Ví dụ minh họa (59)
      • 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (65)
        • 2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính (65)
        • 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng (65)
        • 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng (65)
        • 2.2.3.4 Quy trình hạch toán (66)
        • 2.2.3.5 Ví dụ minh họa (66)
      • 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (0)
        • 2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh (70)
        • 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng (70)
        • 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng (70)
        • 2.2.4.5 Ví dụ minh họa (71)
      • 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác (76)
      • 2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh (76)
        • 2.2.6.1 Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty CPDịch Vụ Vận Tải Thành An Phát (0)
        • 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng (77)
        • 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng (77)
        • 2.2.6.4 Quy trình hạch toán (78)
        • 2.2.6.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 67 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC (78)
    • 3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN (89)
      • 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán (89)
      • 3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (89)
      • 3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (90)
      • 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (90)
        • 3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán (90)
        • 3.2.4.2. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty CP Dịch vụ Tải Thành An Phát (97)
        • 3.2.4.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ (101)
        • 3.2.4.4. Một số giải pháp khác (101)
  • KẾT LUẬN (103)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp, giúp trang trải chi phí và đảm bảo khả năng tái sản xuất Nó cũng là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với đất nước và tham gia vào các liên doanh trong và ngoài nước Bên cạnh đó, việc quản lý chi phí là yếu tố then chốt, vì chi phí không hợp lý có thể gây khó khăn trong quản lý và giảm lợi nhuận Do đó, các nhà quản lý cần kiểm soát chi phí hiệu quả để đưa ra quyết định chi tiêu hợp lý, tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Dựa trên doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác kết quả kinh doanh, từ đó hiểu rõ tình hình sản xuất và xu hướng phát triển Việc xác định này cũng là cơ sở quan trọng để thực hiện phân phối nguồn lực cho từng bộ phận trong doanh nghiệp.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước Do đó, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Ghi chép và phản ánh chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động của doanh nghiệp là rất quan trọng Ngoài ra, cần theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản nợ phải thu từ khách hàng để đảm bảo tình hình tài chính ổn định.

Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động là rất quan trọng, giúp giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và theo dõi tình hình phân phối kết quả của các hoạt động.

Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích định kỳ hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, nhằm phân phối kết quả kinh doanh hiệu quả.

1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch kinh tế, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này không chỉ bao gồm giá bán mà còn các khoản thu phụ như chi phí vận chuyển và lắp đặt.

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

 Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng

- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng

Tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp trực tiếp diễn ra khi người bán giao hàng cho người mua tại kho, quầy, hoặc phân xưởng sản xuất Khi người mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn, hàng hóa được coi là đã tiêu thụ, và người bán có quyền ghi nhận doanh thu.

Doanh thu từ tiêu thụ hàng hóa được ghi nhận khi bên bán hoàn tất việc chuyển hàng đến địa điểm của bên mua, đồng thời bên bán đã nhận được tiền hàng hoặc bên mua đã đồng ý thanh toán.

Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ theo phương thức trả chậm hoặc trả góp có nghĩa là doanh thu được ghi nhận là giá trị thanh toán một lần ngay từ đầu, không bao gồm lãi suất phát sinh từ việc trả chậm hoặc trả góp.

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán và cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy Kết quả này chỉ được công nhận khi thỏa mãn đủ bốn điều kiện cụ thể.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

 Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính

 Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

 Các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận

Giảm giá hàng bán là khoản tiền được trừ cho bên mua trong những trường hợp đặc biệt, như khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu hiện tại.

Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa,sản phẩm bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng

Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp để xác định thuế GTGT sẽ dựa vào tỷ lệ quy định.

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn doanh thu tài chính khác.

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụtrong doanh nghiệp vừa và nhỏ

 Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT

 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc cuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…

 Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

 Các khoản giảm trừ doanh thu (bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại)

 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kì:

 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm

 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, có hiệu lực từ 01/01/2017, chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đã loại bỏ tài khoản 521 Thay vào đó, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ của tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần

Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp cần chú ý đến các khoản thuế phải nộp, đặc biệt là trong trường hợp chưa tách riêng các khoản thuế này tại thời điểm ghi nhận doanh thu Việc hiểu rõ các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tránh rủi ro tài chính Doanh nghiệp nên ghi nhận đầy đủ các khoản thuế liên quan ngay từ khi phát sinh doanh thu để quản lý tài chính hiệu quả.

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ(trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng chưa sử dụng của năm trước Điều này đảm bảo doanh nghiệp có đủ nguồn lực để xử lý rủi ro liên quan đến hàng tồn kho, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

 Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT

+ Phản ánh sổ khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BDSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ

+ Chi phí của ngiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ

+ Số tổn thất do giảm giá giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá

+ Chi phí trước đối với hàng hoá bất động sản được xác định là đã bán

 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh

 Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại vượt quá chi phí thực tế phát sinh.

 Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ

 Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đã được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, sẽ ảnh hưởng đến giá trị cuối cùng của sản phẩm.

 Các phương pháp xác định giá vốn

 Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân

Giá thực tế NVL, hàng hóa xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị bình quân

- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Đơn gía bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước Đơn gía bình quân cuối kỳ trước = Giá trị thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)

Số lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)

- Phương pháp đơn gía bình quân sau mỗi lần nhập Đơn gía bình quân sau mỗi lần nhập =

Giá trị thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Số lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp FIFO (Nhập trước - Xuất trước) quy định rằng hàng hóa được nhập trước sẽ được xuất trước Theo đó, chỉ khi toàn bộ số hàng nhập trước đã được xuất hết, thì mới đến lượt hàng nhập sau, và giá trị xuất kho được tính theo giá thực tế của từng lần nhập Do đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ phản ánh giá thực tế của số vật liệu được nhập vào trong kỳ.

Phương pháp thực tế đích danh yêu cầu rằng sản phẩm, vật tư và hàng hóa xuất kho sẽ được tính giá dựa trên đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng mà chúng thuộc về.

Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm hai cách tiếp cận chính: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ Hai phương pháp này được minh họa qua sơ đồ 1.2 và 1.3, giúp người đọc dễ dàng hiểu rõ hơn về quy trình và cách thức hạch toán giá vốn hàng bán trong quản lý tài chính.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho

Thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán bị trả lại nhập kho

Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua kho hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK155,156

Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

(DNSX và kinh doanh dịch vụ)

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK155,156 TK 632 TK 155,156 Đầu kỳ, k/c giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa tồn kho đầu kỳ

Cuối kỳ, k/c giá vốn thành phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ

TK157 TK157 Đầu kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm hàng hóa đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ

Cuối kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm hàng hóa đã gửi bán nhưngchưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ

Cuối kỳ xác định và k/c trị giá vốn cảu hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại)

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DNSX và kinh doanh dịch vụ

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm hàng hóa dịch vụ

1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

 Giấy báo nợ, giấy báo có

 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( không có số dư cuối kỳ)

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ các nguồn như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chia, lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 –

“Xác định kết quả kinh doanh”

 Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia

 Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết

 Chiết khấu thanh toán được hưởng

 Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ

 Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh

 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh

Kết chuyển hoặc phân bổ lãi từ tỷ giá hối đoái trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, sau khi hoàn thành, sẽ được chuyển vào doanh thu tài chính.

 Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ

 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính (tài khoản không có số dư cuối kỳ)

Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí tài chính bao gồm:

 Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính

 Chiết khấu thanh toán cho người mua

 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, chi phí giao dịch bán chứng khoán

Lỗ tỷ giá hối đoái có thể phát sinh trong kỳ, bao gồm lỗ do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và lỗ từ việc bán ngoại tệ.

 Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

 Các khoản chi phí hoạt động đầu tư tài chính khác

 Các khoản chi phí tài chính khác

 Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

 Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất vào đơn vị khác

 Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào fđơn vị khác

 Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính

 Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.4 như sau:

TK111, 112, 242 TK635 TK229 TK515 TK111, 112

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

Khi kết thúc kỳ tài chính, việc đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ là cần thiết để xác định lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản trả chậm, trả góp, trong khi lỗ chênh lệch tỷ giá đến từ việc đánh giá lại các khoản mục này.

Lỗ về bán ngoại tệ các khoản đầu tư

K/c doanh thu tài K/c chi phí tài liên doanh liên kết

(Phương pháp trực tiếp) K/c thuế GTGT

Chi phí hoạt động Tiền thu về bán

Lỗ về các khoản đầu tư

Dự phòng giảm giá đầu tư

Chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi bán ngoại tệ phòng giảm giá đầu tư

Hoàn nhập số chênh lệch dư

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãimua hàng

Thu nhập hoạt động tài chính khác chính cuối kỳ

1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

 Hóa đơn GTGT: giấy báo nợ, phiếu chi

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

 Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

 Các chi phí phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

 Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ:

Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng ghi nhận các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ Đồng thời, tài khoản này cũng phản ánh tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ghi nhận chi phí quản lý chung phát sinh trong kỳ, đồng thời phản ánh quá trình kết chuyển chi phí này sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ 1.5 như sau:

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá chi phí quản lý kinh doanh

Thuế GTGT (Nếu có) Chi phí vật liệu, công cụ

Các khoản thu giảm chi phí

K/c chi phí quản lý kinh doanhbị

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí phân bổ, trích trước, bảo hành

Hoàn nhập dự phòng phải trả

Trích lập dự phòng phải trả TK 229

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Chi phí DV mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy bào nợ, giấy báo có,…

 Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế,…

 Tài khoản 711 – Thu nhập khác (tài khoản không có số dư cuối kỳ)

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp

 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác

 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được giảm, được hoàn

 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp

 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên

 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định két quả kinh doanh”

Chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm cả chi phí đầu thầu cho hoạt động thanh lý Số tiền thu được từ việc thanh lý và nhượng bán TSCĐ sẽ được sử dụng để ghi giảm chi phí thanh lý và nhượng bán TSCĐ.

 Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ

 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)

 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết vào đầu tư khác

 Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồngkinh tế, phạt vi phạm hành chính

 Các khoản chi phí khác

 Các khoản chi phí khác phát sinh như nêu trên

 Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.6 như sau:

Các chi phí khác bằng tiền (chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bánTSCĐ )

Các khoản nợ phải trả không xác địnhđược chủ,

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế

Thu nhượng bán thanh lý TSCD

K/c chi phí khác pháp trực tiếp

Thuế GTGT phải nộp theo phương

Thuế GTGT (nếu có) cho hoạt động SXKD thanh lý, nhượng bán

Ghi giảm TSCĐ dùng giá

K/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ quyết định xoá ghi vào thu nhập khác

Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ (đồng thời ghi có TK004)

TK211 TK214 TK811 TK711 TK3331 TK 111,112,131

1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh (tài khoản không có số dư cuối kỳ)

TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi nhận vào

"Sổ nhật ký chung" là tài liệu quan trọng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian và nội dung định khoản kế toán Dữ liệu từ các sổ nhật ký sẽ được sử dụng để ghi vào "Sổ cái" tương ứng với từng nghiệp vụ phát sinh.

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng Đối chiếu

Sơ đồ: 1.8: Hình thức kế toán Nhật ký chung

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn hàng bán

Bảng cân đối phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan

(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh

Sau khi kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo số liệu trên Sổ cái khớp đúng với Bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, chúng ta có thể tiến hành lập Báo cáo tài chính.

1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái

Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trong sổ kế toán tổng hợp gọi là "Nhật ký – Sổ cái" Căn cứ để ghi vào sổ này là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng Đối chiếu

Sơ đồ: 1.9: Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

Hàng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra làm căn cứ để ghi sổ Đầu tiên, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có trước khi ghi vào Sổ Nhật ký.

Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,

Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

SCT thanh toán với người mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ Cái là tài liệu kế toán quan trọng, bao gồm chứng từ kế toán và bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại đã được ghi vào Sổ Nhật ký Các thông tin này sau đó sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ và Thẻ chi tiết liên quan.

Cuối tháng, kế toán tổng hợp toàn bộ chứng từ phát sinh vào Sổ Nhật ký và Sổ Cái, cũng như các sổ, thẻ kế toán chi tiết Họ tiến hành cộng số liệu từ cột phát sinh trong Nhật ký và các cột Nợ, Có của từng tài khoản trong Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng Dựa vào số phát sinh của các tháng trước và tháng hiện tại, kế toán tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu đến cuối tháng Cuối cùng, dựa trên số dư đầu tháng (hoặc đầu quý) và số phát sinh trong tháng, kế toán xác định số dư cuối tháng (cuối quý) cho từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần được khóa sổ để tổng hợp số phát sinh Nợ, Có và tính số dư cuối tháng cho từng đối tượng Dựa trên số liệu khóa sổ, lập "Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản và đối chiếu với số phát sinh Nợ, Có cùng số dư cuối tháng trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái Sau khi kiểm tra, nếu số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và "Bảng tổng hợp chi tiết" khớp nhau, sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết

Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:

Hàng ngày, kế toán lập Chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra Chứng từ ghi sổ này được sử dụng để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó tiếp tục ghi vào Sổ Cái Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ sẽ được ghi vào Sổ và Thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho…

Bảng tổng hợp chứng từ kế toàn cùng loại

Sổ chi tiết bán hang, sổ chi tiết thanh toán với người mua

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 511, 632… Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Cuối tháng, cần khóa sổ để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh, ghi nhận trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Từ đó, tính toán tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái Dựa vào Sổ cái, lập Bảng Cân đối số phát sinh để có cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính.

Sau khi hoàn tất việc đối chiếu, số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính Việc kiểm tra cần đảm bảo rằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, tương ứng với tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Đồng thời, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản cũng phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:

Phần mềm kế toán được phát triển dựa trên các hình thức kế toán cụ thể sẽ bao gồm các loại sổ tương ứng với hình thức đó, tuy nhiên, chúng không hoàn toàn giống với mẫu sổ kế toán ghi tay truyền thống.

GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho…

- Sổ tổng hợp: NKC; SC511,

- Sổ chi tiết,Sổ chi tiết bán hàng, SCT phải thu khách hàng

Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:

Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra để ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có, sau đó nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy định của phần mềm kế toán, thông tin sẽ được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp như Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ cái, cùng với các sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng hoặc khi cần thiết, kế toán thực hiện khóa sổ và lập Báo cáo tài chính Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết diễn ra tự động, đảm bảo tính chính xác và trung thực Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi in.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định

Cuối tháng và cuối năm, các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cần được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay.

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT

Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Hiện nay, đất nước ta đang phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, với nền kinh tế thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư cả trong và ngoài nước Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp, bao gồm Công ty cổ phần Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát, cần không ngừng phấn đấu, thay đổi và hoàn thiện bản thân.

Trụ sở chính của công ty cổ phần dịch vụ vận tải Thành An Phát

:Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát :0201627344(31/03/2015)

 Địa chỉ : Số33B,170 thiên lôi,p.vĩnh niệm,q,lê chân ,hải phòng

Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Thành An Phát, được thành lập vào ngày 2 tháng 4 năm 2015, đã hoạt động được 5 năm và chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ trong nội thành và các tỉnh lân cận Công ty cũng cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và giao nhận hàng hóa tại đường biên, với đội ngũ lái xe chuyên nghiệp, có khả năng chịu áp lực công việc, đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã cùng nhau vượt qua những khó khăn để phát triển và đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu của khách hàng.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty Chức năng của từng phòng ban:

 Ban giám đốc công ty:

- Là người đại diện theo pháp luật của công ty

Giám đốc là người có nhiệm vụ và quyền hạn cao nhất trong công ty, với toàn quyền đại diện cho công ty trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

 Phòng Tài chính – Kế toán:

Ghi chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế hàng ngày là rất quan trọng, giúp theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp Đồng thời, việc này cung cấp thông tin đầy đủ về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.

Các lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa cần thông báo về tình trạng phương tiện hỏng, đóng hàng, nhận hàng và chuyển hàng hạ hàng tại địa điểm được chỉ định Việc này không chỉ giúp tiết kiệm nhiên liệu mà còn bảo vệ phương tiện trong quá trình vận chuyển.

2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cpdvvận tải Thành An Phát

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, với toàn bộ công việc kế toán diễn ra tại phòng kế toán Tất cả chứng từ kế toán sẽ được gửi về đây để lập Báo cáo tài chính Mặc dù bộ máy kế toán gọn nhẹ, nhưng tổ chức của nó rất chặt chẽ, phù hợp với năng lực của từng nhân viên quản lý, từ đó đạt hiệu quả cao trong hạch toán các nghiệp vụ của công ty.

Tài Chính – Kế toán Bộ phận vận tải

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty cpdv Vận Thành An Phát

Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, tổng hợp và lập báo cáo tài chính cho công ty, đồng thời tổ chức thông tin và phân tích hoạt động kinh doanh Họ cũng quản lý việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ và tài liệu kế toán, tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết các nội dung hạch toán như tài sản cố định, nguồn vốn kinh doanh và các quỹ Bên cạnh đó, kế toán trưởng phát hiện và kiểm tra lại các thiếu sót của cấp dưới, phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty và chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi hoạt động tài chính Họ còn tổ chức bộ máy kế toán, duyệt các chứng từ mua bán, thu chi phát sinh và chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện.

Kế toán tiền lương là quá trình lưu trữ các chứng từ liên quan đến người lao động, bao gồm hồ sơ, hợp đồng lao động và biên bản kết thúc hợp đồng Công việc tính lương bao gồm việc theo dõi bảng chấm công và bảng năng suất từ các phòng ban, cũng như tính toán lương, bảo hiểm và thực hiện việc trả lương cho người lao động.

Kế toán thanh toán là quá trình lập chứng từ thu-chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ, đồng thời phản ánh chính xác vào các sổ sách kế toán.

Kế toán trưởng (Kiêm kế toántổng hợp)

Thủ quỹ giá có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công bởi kế toán trưởng, bao gồm việc lưu trữ chứng từ, sổ sách, và các công văn, quy định liên quan trong hồ sơ nghiệp vụ.

Kế toán tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp Công việc này bao gồm theo dõi tình hình tăng, giảm và di chuyển tài sản, cũng như kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng tài sản Kế toán cần tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định Ngoài ra, kế toán tham gia lập dự toán sửa chữa lớn, giám sát quá trình sửa chữa và hướng dẫn các phòng ban thực hiện đầy đủ chứng từ ghi chép ban đầu Họ cũng mở sổ sách và hạch toán tài sản cố định đúng chế độ và phương pháp Cuối cùng, kế toán tham gia kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo quy định của nhà nước và lập báo cáo về tài sản cố định, nhằm phân tích và nâng cao hiệu quả kinh tế từ việc quản lý tài sản.

Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu chi đã được phê duyệt thủ quỹ có nhiệm vụ giữ quỹ tiền mặt và thu chi tiền mặt

2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty

* Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán

Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính

* Chính sách và các phương pháp kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán: công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán

- Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng : Phương pháp đường thẳng

- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu : theo chuẩn mực số 14

- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền liên hoàn

- Hình thức kế toán: hình thức sổ kế toán mà công ty đã và đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung

* Tổ chức hệ thống sổ kế toán:

Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, giúp dễ dàng kiểm tra và đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Mỗi ngày, dựa vào các chứng từ như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, các nghiệp vụ được ghi chép vào sổ Nhật ký chung Số liệu từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để vào các sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo thuận lợi cho việc phân công công tác.

Cuối mỗi tháng, quý và năm, cần tổng hợp số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, nếu số liệu khớp đúng, chúng sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính.

Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát được khái quát theo sơ đồ sau:

Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPDV VẬN TẢI THÀNH

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty

2.2.1.1 Nội dung doanh thu của công ty

Công ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng container, là nguồn thu chính của doanh nghiệp.

Công ty cung cấp dịch vụ theo hình thức trực tiếp, với hợp đồng được ký kết giữa bên cung cấp và bên nhận dịch vụ.

- Hình thức thanh toán sẽ được thực hiện:

+ Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty thu được tiền ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…)

+ Hình thức thanh toán chậm: Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty chưa thu được tiền ngay

- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo có;

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- TK 3331 - “Thuế GTGT đầu ra”

- TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

Khi nhận yêu cầu từ khách hàng, kế toán sẽ lập hợp đồng cung cấp dịch vụ Sau khi hợp đồng được ký kết, công ty sẽ tiến hành cung cấp dịch vụ theo yêu cầu Khi hoàn tất hoạt động, kế toán sẽ lập bảng kê chi tiết cước vận tải và hóa đơn GTGT cho dịch vụ đã cung cấp.

- Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:

+ Liên 1: Màu tím, lưu tại cuống gốc để tại phòng kế toán

+ Liên 2: Màu đỏ, chuyển cho khách hàng

+ Liên 3: Màu xanh, giao cho kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng

Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại Công ty cpdv Vận Tải

Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT…

Bảng cân đối số phátsinh

VD1:Từ bảng kê cước vận chuyển số 94/SS-VP ngày 28/11/2017 kế toán lập hóa đơn 0000312 ngày 28/11/2017 công ty vận chuyển cho công ty TNHH Hoa

Phượng một lô hàng gồm 03 con đến Từ Liêm, Hà Nội với giá16.350.000(chưa bao gồm VAT) Khách hàng chưa thanh toán

Kế toán định khoản như sau:

Biểu 2.1: Bảng kê cước vận chuyển

BẢNG KÊ CƯỚC VẬN CHUYỂN SỐ 94/ SS-VP NGÀY29/11/2017

(Kèm hóa đơn GTGT số 0000312 ngày 30 tháng 11 năm 2017)

STT Ngày tháng Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành tiền

1 28/11/2017 Từ Liêm, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

2 28/11/2017 Từ Liêm, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

3 28/11/2017 Từ Liêm, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

Số tiền bằng chữ: Mười bẩy triệu chín trăm tám mươi năm nghìn đồng chẵn

Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số000312

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Nội bộ Ngày 28 tháng 11 năm 2017 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CPDV VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT

Mã số thuế 0201728857 Địa chỉ:33b/170/thiên lôi /vĩnh niệm/lê chân /hảiphòng Điện thoại:0313711037 S ố tài khoản:2087040286772 tại ngân hàng PB chi nhhánh hải phòng

Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Mai Hạnh Đơn vị: Công tyTNHH Hoa Phượng

Mã số thuế: 0104625711 Địa chỉ: Số nhà 84, phố Phú Viên - Phường Bồ Đề - Quận Long Biên - Hà Nội

Hình thức thanh toán:CKSố tài khoản: 107868543455 tại ngân hàng Vietinbank

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cước vận chuyển hàng hóa (kèm theo bảng kê

Tổng cộng tiền thanh toán:

Ngày 02/12/2017, từ bảng kê cước vận chuyển số 96/SS-VP, kế toán đã lập hóa đơn 0000314 cho công ty TNHH sản xuất dịch vụ và thương mại Huy Hoàng, liên quan đến việc vận chuyển một lô hàng gồm 05 container đến Đông.

Anh, Hà Nội với giá 27.250.000 (chưa bao gồm VAT) Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản

Kế toán định khoản như sau:

Biểu 2.3: Bảng kê cước vận chuyển

BẢNG KÊ CƯỚC VẬN CHUYỂN SỐ 96/SS-VP NGÀY 03/12/2017

(Kèm hóa đơn GTGT số 0000314 ngày 02 tháng 12 năm 2017)

STT Ngày tháng Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn Giá Thành tiền

1 02/12/2017 Đông Anh, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

2 02/12/2017 Đông Anh, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

3 02/12/2017 Đông Anh, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

4 02/12/2017 Đông Anh, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

5 02/12/2017 Đông Anh, Hà Nội Chuyến 1 5.450.000 5.450.000

Số tiền bằng chữ: hai mươi chín triệu, chín trăm bảy mươi năm nghìn đồng

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000314

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Nội bộ Ngày 02 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CPDV VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT

Mã số thuế : 0201627344 Địa chỉ:33b/170/thiên lôi /vĩnh niệm/lê chân /hảiphòng Điện thoại:0313711037 Số tài khoản : 2087040286772 PGB chi nhánh hải phòng

Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Liên Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất dịch vụ và thương mại Huy Hoàng

Mã số thuế: 0101474165 Địa chỉ: Thôn Gia Quất, Phường Ngọc Thụy, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội

Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản:109786593688 tại ngân hàng Vietinbank

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cước vận chuyển hàng hóa ( kèm theo bảng kê

Cộng tiền hàng: 27.250.000 Thuế suất: 10% Thuế GTGT: 2.725.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.975.000

Biểu 2.5: Giấy báo có của ngân hàng ACB ngày 2/12/2017

Ngân hàng PG chi nhánh hải phòng

Kính gửi: Công Ty cpdv Vận Tải Thành An Phát

Mã số thuế:: 0201627344 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi CÓ:2087040286772

Số tiền bằng số: 29.975.000 vnđ

Số tiền bằng chữ:hai mươi chín triệu chín trăm bẩy năm nghìn đồng chẵn

Nội dung: ## Công ty TNHH sản xuất dịch vụ và thương mại Huy Hoàng thanh toán tiền cước vận chuyển theo HĐ 0000314 ##

Giao dịch viên Kiểm soát

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu TK Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Cước vận chuyển cho công ty Hoa Phượng

30/11 Cước vận chuyển cho Công ty Thành Hưng

02/12 Cước vận chuyển cho Huy Hoàng

HĐ317 04/12 Cước vận chuyển cho Thái Hà

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

28/11 HĐ312 28/11 Cước vận chuyển cho công ty Hoa Phượng

29/11 HĐ313 29/11 Cước vận chuyển cho

02/12 HĐ314 03/12 Cước vận chuyển cho

04/12 HĐ317 04/12 Cước vận chuyển cho cty Thái Hà

31/12 PKT 31 31/12 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2017Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngày tháng năm

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán:

2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán

Ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải, có quy trình sản xuất đơn giản và không trải qua nhiều công đoạn phức tạp Quá trình sản xuất gắn liền với tiêu thụ, do đó không tồn tại sản phẩm dở dang từ kỳ này sang kỳ khác.

Công ty CP Dịch vụ Tải Thành An Phát áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, trong đó tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được xác định bằng tổng giá thành dịch vụ cung cấp Tất cả chi phí liên quan đến hoạt động vận tải như xăng, tiền lương lái xe và khấu hao xe được tập hợp và hạch toán vào tài khoản 154, sau đó sẽ được kết chuyển vào tài khoản cuối kỳ.

632 để xác định giá vốn

-Bảng kê các chi phí

- Các chứng từ khác có liên quan

- TK 154: chi phí SX KDDD

-TK 632: giá vốn hàng bán

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty

Trong quá trình phát sinh chi phí vận tải, kế toán cần lập bảng kê chi phí theo từng hợp đồng, bao gồm các khoản như xăng và phí cầu đường Sau đó, dựa vào chứng từ gốc, kế toán ghi chép vào Nhật Ký chung, từ đó chuyển sang sổ cái TK 154 Cuối kỳ, dựa trên số liệu từ sổ cái TK 154, kế toán lập phiếu kế toán 31 để thực hiện bút toán kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632.

Bảng cân đối số phát sinh

Họ và tên người nhận tiền: Vũ Minh Chiến Địa chỉ: Công ty CP Dịch vụ Tải Thành An Phát

Lý do chi: Thanh toán mua ắc quy quy GS N200EC(12v-200AH)

Bằng chữ: Năm triệu tám trăm năm mươi nghìn ba trăm Sáu mươi ba đồng

Kèm theo: chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền: : Năm triệu tám trăm năm mươi nghìn ba trăm sáu mươi ba đồng

Bằng chữ: Năm triệu tám trăm năm mươi nghìn ba trăm sau mươi ba đồng

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Đơn vị tính:Đồng

Số hiệu TK Số phát sinh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

02/11 PC91 02/11 Mua Ắc quy GS

02/11 PC92 02/11 Mua bảo hiểm cho xe PROSTTẢ

Kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632

Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Số hiệu: 154 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

02/11 PC91 02/11 Mua Ắc quy GS

02/11 PC92 02/11 Mua bảo hiểm cho xe

31/12 Kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632 632 5.094.849.428

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

Stt Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền

1 K/C giá thành dịch vụ sang TK

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Giá vốn hàng bán

Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng

31 31/12 Kết chuyển giá thành dịch vụ sang TK 632 154

33 31/12 Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty bao gồm các khoản như tiền lãi gửi Ngân hàng;

- Chi phí tài chính: năm 2017 tại công ty CP Dịch vụ Tải Thành An Phát khôngphát sinh khoản chi phí tài chính nào

 Phiếu trả lãi tài khoản;

 Các chứng từ khác có liên quan

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 635: Chi phí tài chính

- TK 112: Tiền gửi ngân hàng

Và các tài khoản khác có liên quan

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Ghi chú:

VD:Ngày24/12/2017 Ngân Hàng PG gửi giấy báo có thông báo về việc

Giấy báo nợ, giấy báo có

Bảng cân đối số phát sinh

Chi nhánh :PGB chi nhánh hải phòng

Kính gửi: Công ty CPDV Vận Tải Thành An Phát

Mã số thuế::: 0201627344 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi CÓ:2087040286772

Số tiền bằng chữ:một trăm linh một nghìn hai trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn Nội dung: ##Lãi nhập vốn##

Giao dịch viên Kiểm soát

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Đơn vị tính : Đồng

Số hiệu TK Số phát sinh

2/11 PC92 01/11 Mua bảo hiểm cho xe PROSTẢ-19382

02/12 Cước vận chuyển cho Huy Hoàng

24/12 Nhận lãi tiền gửi từ PGB tháng 12

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệu: 515 Đơn vị tính:Đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

2511 24/11 Nhận lãi tiền gửi từ

2512 24/12 Nhận lãi tiền gửi từ

31/12 PKT32 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh

Tại Công ty CPDV Vận Tải Thành An Phát, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản như lương nhân viên văn phòng, khấu hao tài sản cố định và chi phí cho đồ dùng văn phòng.

 Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng;

 Bảng phân bổ tiền lương;

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;

 Các chứng từ khác có liên quan

- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

- Các TK khác liên quan như: TK 111, 112, 131

Quy trình hạch toán được mô tả như sau:

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty

Vào ngày 11/11, công ty đã thanh toán tiền nước uống tinh khiết cho Văn phòng công ty quý 3/2017 bằng tiền mặt cho công ty TNHH Mai Trường Hiếu Số tiền thanh toán bao gồm 73 bình nước 19 lít với đơn giá 20.000đ/bình (chưa bao gồm VAT).

Hóa đơn GTGT, phiếu chi,

Bảng cân đối số phát sinh

Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 00000035

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao người mua Ngày 11 tháng 11 năm 2017 Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Mai Trường Hiếu

Mã số thuế :0200154852 Địa chỉ: số 9 Trực cát /vĩnh Niệm / Quận Lê Chân/ Hải Phòng

Số tài khoản : 8856593Tại ngân hàng Á Châu – Hải Phòng Điện thoại : (031)3740377

Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Kim Hoàn Đơn vị: Công ty CPDV Vận Tải Thành An Phát

Mã số thuế: 0201627344 Địa chỉ:33b/170/thiên lôi/q.Lê Chân,/ tp.Hải Phòng

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:208704028677 tại ngân hàng PG Hải Phòng

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Nước uống tinh khiết quý

Tổng cộng tiền thanh toán: 1.606.000

Họ và tên người nhận tiền: Vũ Minh Chiến Địa chỉ: Công ty CP Dịch vụ Tải Thành An Phát

Lý do chi: Thanh toán nước uống tinh khiết quý 3 năm 2017

Bằng chữ: Một triệu Sáu trăm linh sáu nghìn chẵn

Kèm theo: chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền: một tiệu sáu trăm linh sau nhgìn đông chẵn

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Biểu 2.18: Trích sổ nhật ký chung

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải

Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có

121 11/11 Thanh toán nước uống quý 3/2017

Thanh toán cước điện thoại di động viettel

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Công Ty Cpdv Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Chi phí quản lý kinh doanh

Số hiệu: 642 Đơn vị tính: Đồng

121 11/11 Thanh toán nước uống quý 3/2017

Thanh toán cước điện thoại di động viettel

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

Tại công ty CPDV Vận Tải Thành An Phát trong năm 2017 không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác

2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh

2.2.6.1 Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty -

-CPDV Vận Tải Thành An Phát

Cuối năm kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán có liên quan lập phiếu kế toán định khoản xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

KQKD = LNHĐSXKD + LNHĐTC + LNHĐ khác

LNHĐSXKD = Doanh thu bán hàng – Giá vốn – Chi phí QL kinh doanh

LNHĐTC = Doanh thu TC – Chi phí TC

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017

-TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

-TK 821: Thuế thu nhập doanh nghiệp

-TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Ghi chú:

Ngày 31 tháng 12, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh của năm 2017

Bảng cân đối số phát sinh

Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 32

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

STT Diễn giải Tài khoản

1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.627.363

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 33

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

STT Diễn giải Tài khoản

1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 6.094.849.428

2 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 685.522.263

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

STT Diễn giải Tài khoản

1 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 37.268.794

Biểu 2.21: Phiếu kế toán số 34

Biểu 2.22: Phiếu kế toán số 35

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

STT Diễn giải Tài khoản

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

STT Diễn giải Tài khoản

1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 37.268.794

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 2.23: Phiếu kế toán số 36

Biểu 2.24: Trích nhật ký chung 2017

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Đơn vị tính:Đồng

Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có

K/c Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

32 31/12 K/c Doanh thu hoạt động tài chính 515 1.627.363

33 31/12 K/c Chi phí quản lý kinh doanh 911 685.522.263

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Chi phí thuế TNDN hiện hành

Số hiệu: 821 Đơn vị tính: Đồng

35 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN 911 37.268.794

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Loại TK: Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu: 911 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

31/12 PKT33 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.094.849.428

31/12 PKT33 31/12 Kết chuyển chi phí

31/12 PKT35 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 37.268.794

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

Năm 2017 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Số hiệu: 421 Đơn vị tính: Đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

31/12 PKT36 31/12 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 911 149.075.175

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 2.28: Báo cáo kết quả kinh doanh

Công Ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ĐC:33b/170/Thiên Lôi/Vịnh Niệm /Lê Chân/ Hải Phòng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

STT Chỉ tiêu Mã số

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0

3 Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ ( 10-02)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11)

6 Doanh thu hoạt động Tài Chính 21 1.627.363 2.228.318

-Trong đó: chi phí lãi vay 23 0 0

8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 685.522.263 772.490.475

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 +21-22-24)

13 Tổng lợi nhuận kế toám trước thuế

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60P-51)

Mẫu số B02-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày26/8/2016 của Bộ tài chính)

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT

3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

TY CP DỊCH VỤ TẢI THANH AN PHAT

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều biến động kinh tế, yêu cầu nhà quản trị phải có chiến lược kinh doanh hợp lý để tồn tại và phát triển Việc ra quyết định chính xác trong quản lý là cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh, trong đó tổ chức bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, có những ưu điểm và nhược điểm rõ rệt.

3.1.1 Ưu điểm a Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty

Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, giúp đảm bảo sự thống nhất trong quản lý Các kế toán viên được phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với chuyên môn của họ Đội ngũ nhân viên kế toán không chỉ có kinh nghiệm và chuyên môn cao mà còn có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, mang lại ưu điểm trong việc tính toán đơn giản và phân bổ đều tổng mức khấu hao của tài sản cố định (TSCĐ) trong suốt thời gian sử dụng Phương pháp này giúp tránh sự biến động đột ngột trong giá sản phẩm hàng năm.

Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung trong việc ghi sổ kế toán, mang lại sự đơn giản và dễ thực hiện Hệ thống sổ sách gọn nhẹ này phù hợp với mọi đơn vị hạch toán Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cho thấy sự hiệu quả trong quản lý tài chính.

Các chứng từ liên quan đến hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng chấm công, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, cũng như bảng phân bổ CCDC dài hạn cần được kế toán phân loại và ghi sổ đúng quy định Việc này không chỉ đảm bảo tính chính xác và kịp thời của các báo cáo tài chính mà còn hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý công ty.

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

3.2.1 Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp trong nước đang đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức khi giao lưu và buôn bán với các đối tác nước ngoài Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần không ngừng mở rộng thị trường và cải thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh Trong đó, kế toán đóng vai trò quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần triển khai các giải pháp để khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán, đặc biệt là trong việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Những vấn đề còn tồn tại trong việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty.

3.2.2 Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Đối với công ty nếu quản lý tốt các kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi được tình hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty Từ đó công ty sẽ có những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người lao động hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong lao động Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra những thông tin kế toán chính xác hơn và tạo niềm vui cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kế toán

3.2.3 Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Việc hoàn thiện những hạn chế cần dựa vào những nguyên tắc sau:

Nguyên tắc thống nhất là yếu tố quan trọng trong kế toán, đảm bảo sự đồng nhất từ trung ương đến cơ sở Nó cũng yêu cầu sự nhất quán giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, cùng với việc thống nhất về chứng từ, tài khoản, sổ sách và phương thức hạch toán.

 Thực hiện đúng chế dộ nhà nước

 Tiếp cận những chuẩn mực quốc tế phù hợp với điều kiện doanh nghiệp

 Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời về mọi mặt của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp

3.2.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát, tôi đã có cơ hội so sánh công tác kế toán thực tế với lý thuyết học được tại trường Dưới đây là một số đề xuất nhằm hoàn thiện những hạn chế hiện có tại công ty.

3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán

Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ kế toán viên trong việc hoàn thành nhiệm vụ, đồng thời cung cấp thông tin kế toán chính xác và kịp thời Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại phần mềm kế toán đa dạng cho doanh nghiệp lựa chọn.

* Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017

Công ty hiện đang thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48 ban hành Ưu điểm và nhược điểm của phần mềm kế toán MISA Ưu điểm:

Phần mềm kế toán Misa nổi bật với giao diện trực quan và thân thiện, giúp người dùng, đặc biệt là những người mới bắt đầu, dễ dàng làm quen mà không cảm thấy khó chịu Người dùng có thể linh hoạt cập nhật dữ liệu, như nhập nhiều hóa đơn vào một phiếu chi, đồng thời các mẫu giấy tờ chứng từ đều tuân thủ quy định hiện hành.

Phần mềm này mang lại lợi ích lớn với khả năng tạo nhiều cơ sở dữ liệu độc lập cho từng đơn vị, cho phép thao tác dễ dàng và hiệu quả Ngoài ra, tính năng lưu và ghi sổ dữ liệu của phần mềm cũng rất ấn tượng, giúp người dùng quản lý thông tin một cách tối ưu.

Phần mềm MISA nổi bật với độ chính xác cao trong tính toán, giúp giảm thiểu sai sót bất thường do lỗi phần mềm Điều này mang lại sự an tâm cho những người làm kế toán, vượt trội hơn so với các phương pháp kế toán truyền thống.

Công nghệ bảo mật dữ liệu của phần mềm Misa rất cao, gần như tuyệt đối an toàn, nhờ vào việc chạy trên cơ sở dữ liệu SQL Do đó, doanh nghiệp sẽ không phải lo lắng nhiều về vấn đề bảo mật như khi sử dụng các phần mềm kế toán trên nền tảng khác.

- Vì có SQL nên MISA nên nếu máy tính cài đặt MISA QUÁ YẾU sẽ chạy ì ạch

- Tốc độ xử lý dữ liệu hơi chậm

Cấu hình máy tính hiện nay đã được nâng cấp đáng kể so với thời điểm MISA mới ra mắt, giúp khắc phục hoàn toàn hai nhược điểm trước đây Thực tế, yêu cầu cấu hình để chạy MISA chỉ cao hơn một chút so với các ứng dụng văn phòng thông thường.

Các tính năng nổi bật của phần mềm kế toán MISA

Tính năng phân tích tài chính của MISA là một trong những điểm nổi bật, cung cấp hệ thống báo cáo và biểu đồ phân tích đa dạng Nhờ đó, chủ doanh nghiệp có thể nhanh chóng và chính xác nắm bắt tình hình tài chính, yếu tố cốt lõi của doanh nghiệp.

Phân mục quỹ tiền mặt

Nghiệp vụ quỹ tiền mặt trong MISA hỗ trợ kế toán viên theo dõi toàn bộ tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp Nhờ đó, hệ thống tự động đối chiếu với Thủ quỹ công ty, giúp kiểm kê và xử lý các chênh lệch có thể phát sinh.

Nhập hóa đơn và chứng từ cho các giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả mua hàng qua kho và không qua kho, cũng như hàng nhập khẩu Hệ thống còn tự động phân bổ chi phí mua hàng, hải quan, hạch toán chiết khấu và theo dõi công nợ phải trả, mang lại tính năng cực kỳ đa năng cho người dùng.

Nhập hóa đơn và chứng từ bán hàng hóa dịch vụ, bao gồm cả bán hàng xuất khẩu và hợp đồng, giúp thiết lập quy trình bán hàng theo báo giá và hợp đồng, đồng thời áp dụng chiết khấu cho hàng hóa Hệ thống cho phép theo dõi công nợ theo từng giai đoạn, hóa đơn và khách hàng, tự động tính lãi cho các khoản nợ quá hạn.

Phân mục hóa đơn trong MISA

Ngày đăng: 05/08/2021, 17:17

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w