NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại dịch vụ Toàn Thắng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương ập được thành lập vào ngày 25 tháng 11 năm 2003, với giấy phép kinh doanh số 0200575090, theo quyết định số 427/QP ngày 19/03/1985 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH THƯƠNG
- Tên tiếng anh: TOAN THANG TRADING SEVICES
- Tên viết tắt: TOAN THANG TS CO.,LTD
Phố Hải Phòng, Việt Nam
- Đăng kí nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước
- Tài khoản : 2634100011006- Ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Bắc Hải
- Email: toanthang.thuynguyen@gmail.com
- Hình thức sở hữu: Công ty TNHH hai thành viên
- Ban quản lý bao gồm:
+ Phạm Thị Toan - Giám đốc công ty
+ Vũ Văn Thử- PGĐ công ty
+ Phạm Đình Tùng - Trưởng phòng kỹ thuật
+ Phạm Thị Hoà - Kế toán trưởng
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Toàn Thắng chuyên buôn bán vật liệu và thiết bị kim loại trong xây dựng, đã trải qua 12 năm hoạt động và phát triển bền vững Dù phải đối mặt với khủng hoảng kinh tế toàn cầu và cạnh tranh khốc liệt trong ngành giao thông vận tải, công ty vẫn vững mạnh nhờ vào sự đồng lòng, nhiệt huyết và quyết tâm của đội ngũ nhân viên Những thành tựu đạt được của công ty không chỉ giúp nâng cao vị thế của mình mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của huyện và thành phố.
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
- Bán buôn vật liệu, thiết bị khác trong xây dựng Chi tiết:Bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí, tôn mạ màu
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Khai thác đá, cát, sỏi
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ bằng xe buýt)
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- Buôn bán phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
- Xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại và không nguy hại
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Công ty TNHH Thương hoạt động như một đơn vị trong nền kinh tế thị trường, thực hiện sản xuất và kinh doanh theo các chức năng và nhiệm vụ được pháp luật quy định và bảo vệ Các chức năng và nhiệm vụ của công ty bao gồm việc đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý trong hoạt động kinh doanh.
- Công ty TNHH Thương tư
- Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp với nghành nghề kinh doanh
- Tổ chức, điều hành, thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo ngành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty
- Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật trong khi hoạt động
- Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể theo thời gian về mọi hoạt động của công ty
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương theo mô hình trực tuyến chức năng và đƣợc thể hiện ( Sơ đồ 2.1)
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH
Giám đốc là người có quyền quyết định và điều hành hoạt động của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh Ngoài ra, giám đốc còn có quyền thay thế hoặc miễn nhiệm các cán bộ và nhân viên nếu họ không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thay mặt giám đốc điều hành các công việc hàng ngày khi giám đốc vắng mặt, đảm bảo sự quản lý hiệu quả của công ty Hỗ trợ giám đốc trong công tác quản trị, đồng thời kịp thời báo cáo những bất thường phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
- Trực tiếp phụ trách các vấn đề liên quan tới kinh doanh của công ty
- Thực hiện công tác đối nội trong nội bộ công ty, các quan hệ liên quan đến chính quyền và các ban ngành tại địa phương
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa, máy móc, thiết bị, cũng như quản lý việc thuê kho bãi cho công ty.
Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thu-chi dòng tiền của công ty, đảm bảo tính chính xác về nguồn vốn và công nợ Họ thực hiện hạch toán hiệu quả để theo dõi và tính toán các giao dịch tài chính.
Kinh Doanh Phòng Vật Tƣ
- Nhập- xuất vật tƣ, hàng hóa Kiểm kê hàng hóa vật tƣ
Chủ trì đánh giá tài sản cố định bao gồm máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển; đồng thời, chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thanh lý tài sản cố định như máy móc và thiết bị theo phân cấp quản lý.
2.1.5Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công tác kế toán trong doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình bộ máy kế toán tập trung, với một phòng kế toán duy nhất thực hiện mọi công việc kế toán Phòng kế toán này có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ chức hạch toán kế toán và đánh giá hoạt động tài chính, từ đó hỗ trợ Giám đốc trong việc chỉ đạo hiệu quả Ngoài ra, phòng kế toán cũng có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ lên Giám đốc doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH TM DV Toàn Thắng
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm về công tác kế toán trong công ty, đồng thời tư vấn cho giám đốc các biện pháp tài chính hiệu quả Họ cũng có nhiệm vụ theo dõi nghĩa vụ với nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kế toán của công ty.
Kế toán TSCĐ và tiền lương đảm nhiệm việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời thực hiện việc trích các khoản theo quy định cho từng cán bộ.
Kế toán bán hàng và quản lý hàng tồn kho là nhiệm vụ quan trọng của công nhân viên, bao gồm việc theo dõi tài sản cố định (TSCĐ) của công ty, thực hiện trích khấu hao và xác định giá trị còn lại của từng tài sản.
Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và phân tích tất cả các số liệu liên quan đến giá thành, tiền mặt, nguyên vật liệu và doanh thu Điều này giúp cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho kế toán trưởng, từ đó hỗ trợ quá trình ra quyết định hiệu quả.
Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý việc thu chi tiền mặt dựa trên các chứng từ liên quan như giấy đề nghị thanh toán và tạm ứng Đồng thời, thủ quỹ cũng phải lập báo cáo quỹ tiền mặt theo các quy định hiện hành.
Kế toán bán hàng và hàng tồn kho đảm nhận trách nhiệm theo dõi và hạch toán công cụ, dụng cụ, hàng hóa qua tài khoản 153, 156 Vào cuối tháng, kế toán cần tiến hành kiểm kê để đối chiếu giữa sổ sách và thực tế Nếu phát hiện có sự chênh lệch về hàng hóa, cần báo cáo ngay cho lãnh đạo để có phương án xử lý kịp thời.
2.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thươ
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương lập công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Toàn Thắng luôn có hƣ ă mặt ơ Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Toàn Thắng đã ệt:
- ă tƣ việc ơ vật rộng kinh doanh
- ô bộ, công nhận ă độ để ện nay
- ậ tậ Vì vậ ệu đƣ Một
, phân công công việc theo hƣ
- ệt Nam đang trên đà tăng trƣ hộ ộ động kinh doanh Và hiệ ệ ội nhậ o các doanh nghiệp Việ ệ hộ ệp
- ộ , nhiệ Hiện ệ ộ các cán bộ ộ , luôn ệ ệ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006
- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng ệ
- ộ trƣ ộ Tài Chính Công ty luôn cập nhậ ộ toán đặc biệ a Nhà nƣ
- ộ , nhậ ệ Một ện cho việ ệ liệ ậ ậ việ ệu
- ậ tƣ ậ cung ng , trình độ ệ ậ
- TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắ ơ ện hành, tuâ ệ , hệ sách,
- Trong công tác theo dõi hàng hoá nhậ - - cập nhậ ộng tă ệ
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng thực hiện quy trình nhập hàng hiệu quả, bắt đầu từ việc phòng kinh doanh lập kế hoạch mua hàng sau khi được phê duyệt Sau đó, đơn đặt hàng sẽ được tạo ra và hàng hóa sẽ được nhập kho một cách có hệ thống.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng ƣơng , đơ , đ ơ đặ a công ty ặ ệ ậ - - ệ lý, chính xác
TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng, k kho theo phương pháp kê khai thư đƣ ậ - , tă ệ Nhƣ vậ ệ ặ ện thuậ
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng tính kho theo phươ nhậ ặ ệ ơ ệ
Việ ệ công ty v lƣ ệ công, công ty chƣ ậ ệc theo dõi các nghiệ ệ ệu ệ ệ
2 Về kho tàng bến bãi ặc biệ ặt hà đƣ ận nên việ ệ : Sắt, thép dễ bị han rỉ, làm giảm chất lƣợng hàng hóa
3 Công tác xây dựng danh điểm hàng hóa
Hiện nay, hàng hóa chưa được phân loại theo hệ thống hàng hóa rõ ràng, dẫn đến nhiều khó khăn trong việc quản lý và theo dõi Việc thiếu hệ thống phân loại này ảnh hưởng đến hiệu quả lưu thông và tiêu thụ hàng hóa trên thị trường Do đó, cần thiết phải xây dựng một hệ thống phân loại hàng hóa đồng bộ để cải thiện quy trình quản lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Một hệ hàng hóađƣ ện thuậ ận tiện trong việ này
4 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ện việc trích lậ trong khi thị trường hàng hóa biến động không ngừng, hàng hóa lưu kho có thể bị thiệt hại về giá trị hay số lƣợng Việc đó nhập, xuất, tồn kho hàng hóa
TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng đã nghiệp hiệu hiệu động nghiệp
Nhƣ nghiệp thương , chính xác là Một doanh nghiệp nhuận thươnghiệu ƣ , chính vì vậ Một nghiệp thương
- Công tyTNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng
Một ơ động lƣ ƣ ƣ , tă nhuận cho Công ty Do đó, việc ệ thiện
- Hoàn thiện giúp Công ty có phương hư trong cô động ơn
- Hoàn thiện lƣ ƣ ƣ , hàng chậm
- nghiệp nghiệp ƣ thiện Tuy nhiên công việc thƣ đặc ộ
Độc lập là một yếu tố quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp, giúp các tổ chức có thể tự chủ trong việc quản lý và phát triển Việc thực hiện các chính sách của Nhà Nước cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo sự thuận tiện trong việc điều hành và phát triển nguồn nhân lực Doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, cần phải chú trọng đến những đặc thù riêng để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
Một , phươ nhau (phương pháp hạch toán , phươ nghiệp
Một , Một phươ nghiệp hiệu ƣ Tuy vậy việc động ộ ƣ
+ Côn , chính xác việc đƣ nghiệp đƣ u cơ ƣ ơ nghiệp ƣ , Hơ toán đƣ là Một nghiệp Nó là că tƣ ƣ ƣ nghiệp ƣ
Việc hoàn thiện hạch toán là một biện pháp quan trọng trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý kho Các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc nâng cao tính chính xác và minh bạch trong hạch toán để tăng cường sự tin tưởng từ phía các đối tác và khách hàng Điều này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả quản lý mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện ộ ện hành, các vă pháp luậ ƣ nhập lệ vận ộ ƣ ộ ệt Nam
- Hoàn thiện cơ đặc đặc
, trình độ Do vậy việc vận hệ ộ ệ án trong doanh nghiệp đặc nghiệp
- ƣ thiện đƣ thiện trên các mặt theo phương hư : + Trƣ , hoàn thiện trên cơ nhanh ƣ ƣ kinh doanh toàn doanh nghiệp hiệu hình nhập
+ Hoàn thiện kiệm và hiệu
Công ty tập Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắ đƣ vận mặt động bộc lộ Một hiệu
- Công ty ộ công việc Vì vậy doanh nghiệp việc toán các nghiệp vụ nhƣ việc ệu đƣ hiệ hiệu ơn
- ệ bộ việc nghiệp bộ phận dàng hơ nghiệp đƣợchiệu
- thiện đƣ bộ ơ hiệu việc ơn, việc ệ ác và nhanh chóng hơ ơ ơ nhuận cao hơn
Giao diện dễ sử dụng và thân thiện cho phép người dùng cập nhật dữ liệu linh hoạt, bao gồm việc xử lý nhiều hóa đơn cùng một phiếu chi Hệ thống tuân thủ chặt chẽ các quy định kế toán, đảm bảo các mẫu biểu và chứng từ luôn phù hợp với chế độ kế toán hiện hành Bên cạnh đó, hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của các đơn vị.
- Đặc biệt, phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu, nghĩa là mỗi đơn vị đƣợc tháo tác trên Một cơ sỏ dữ liễu độc lập
- Tính chính xác: số liệu tính toán rất chính xác, ít xảy ra sai sót bất thường Điều này giúp kế toán yên tâm hơn
- Tính bảo mật: Vì Misa chạy trên công nghệ SQL nên khả năng bảo mật rất cao
Giao diện của phần mềm kế toán Fast rất dễ sử dụng, giúp người dùng dễ dàng cập nhật sổ sách và chứng từ kế toán theo đúng chế độ hiện hành Tương tự như Misa, Fast cung cấp một hệ thống báo cáo đa dạng, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý của người dùng.
- Tốc độ xử lý nhanh
- Cho phép kết xuất báp cáo ra Excel với mẫu biểu sắp xếp đẹp
Phần mềm kế toán 3TSOFT 2013
- rất dễ hao mòn, hƣ hỏ Vì vậ
- Khi hệ y đƣợc đƣ việc đƣợc ơ
3 xây dựng danh điểm hàng hóa
- ây doanh nghiệp nên lập việc vật tƣ đƣ và chính xác hơn
- ận tiệ đƣợcchặt ện khi sai sót và thuận tiện cho việc Một , trƣ đƣợc ê , đơ đư trước n
- phươ việc tính ơng pháp bình quân liên hoàn, nhƣ vậy việc việc ận tiện cho việc mềm kế vận đƣợc x :
Mã Tên hàng hóa Đơn vị tính
Công ty 1561 Hàng hóa Kg
- đƣợc hệ việc ơ vậ đƣa ra hƣ nghiệp
- ện kinh doanh theo cơ trường hâ toán, các doanh nghiệp ện việc lập
- Doanh nghiệp ện việc trích lập đƣợc ộ động lệ đƣợc việc động
- Theo quy luậ , hàng hoá đƣ
. thƣ ăm này giá hàng hóa cao hơn nă việc
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng ộng kinh doanh, lập hóa trong kho, tránh đư trường , việc lập
- ộ , nên doanh nghiệp đƣợc Một đƣợc phân chia
- u động ệ sinh Một lập nhận nhƣ Một nhập doanh nghiệp ộp
- Việc lập lập ệ nhuận ng ty sau khi đã hoàn nhập ăm trƣ lập thường ơ Trƣ lập lậphội ộ Că
Mức dự phòng giảm giá hàng hóa
Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập BCTC x
(Giá ghi sổ của hàng hóa tồn kho
Giá trị thực tế của hàng hóa)
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ
Tài khoản sử dụng : 159(3) “Dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho”-
Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng tài khoản 159(3) để ghi nhận "Dự phòng giảm giá hàng hóa tồn kho".
- ăm, khi lập tiên, ghi:
- Trƣ lập ăm nay ơ lập ăm trƣ ệ ) nhƣ sau:
- Trƣ lập ăm nay ơ lập ăm trƣ ệch (hoàn nhập) nhƣ sau:
Ví dụ minh họa về việc trích lập dự phòng giảm giá của thép ống mạ kẽm:
- Số lƣợng thép ống mạ kẽm D21x2.1mm tồn kho cuối ngày 31/12/2014 là
855 kg với đơn giá là 24.475 đồng/kg, trị giá hàng tồn kho là 20.926.125 đồng
Giá thép ống mạ kẽm trên thị trường hiện chỉ còn 575 đồng/kg Do đó, công ty sẽ thực hiện trích lập dự phòng giảm giá cho loại thép này.
Mức dự phòng giảm giá hàng hóa
Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập BCTC x
(Giá ghi sổ của hàng hóa tồn kho
Giá trị thực tế của hàng hóa)
Công ty có thể sử dụng mẫu bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau (Biểu 3.1)
Biểu số 3.1 Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho Đơn vị: Công ty TNHH Thương
BẢNG TÍNH DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
Theo sổ kế toán Theo thị trường Mức dự phòng cần lập Đơn giá
1 Thép ống mạ kẽm D21x2.1mm 855 24.475 20.926.125 23.900 20.434.500 491.625