NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp quản lý thu nhập và chi phí một cách chính xác, từ đó xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán Tổ chức công tác kế toán hợp lý là cơ sở cung cấp thông tin thiết yếu cho việc theo dõi và điều hành sản xuất kinh doanh hiệu quả Để tối ưu hóa vai trò của công cụ kế toán, doanh nghiệp cần liên tục cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Việc tổ chức kế toán một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và cơ quan quản lý, nhằm hướng tới sự phát triển bền vững.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Theo dõi thuế GTGT đầu ra vàtình hình sử dụng hóa đơn,theo dõi các khoản phải thu khách hàng
Xác định doanh thu, các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ,phản ảnh đúng các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần
Để tính giá thành và hạch toán giá vốn một cách chính xác, cần xác định đúng đối tượng liên quan Nội dung chi phí kinh doanh phải phản ánh đúng theo quy định của chế độ hiện hành.
Tính doanh thu,lợi nhuận và bác cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Lập bảng so sánh tình hình hoạt động, kinh doanh giữa các kỳ của công ty,đưa ra những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm khắc phục
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày, và góp phần tăng nguồn vốn chủ sở hữu Doanh thu bao gồm nhiều nguồn thu khác nhau từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán trong một kỳ kế toán.
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (quyết định số 149/2001/QĐ-BTC) của Bộ trưởng BTC, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện cụ thể.
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách tin cậy Nếu giao dịch liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh, doanh thu sẽ được ghi nhận trong kỳ theo phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán Kết quả của giao dịch được xác định khi thỏa mãn đủ bốn điều kiện.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Theo phương thức này, sau khi ký hợp đồng mua bán, bên mua cử cán bộ đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng Sau khi nhận hàng, người nhận ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng, và số hàng đó được xác định là đã tiêu thụ, từ đó bên bán có quyền ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách:
Phương thức giao hàng theo hợp đồng kinh tế cho phép bên bán gửi hàng cho khách, trong khi quyền kiểm soát vẫn thuộc về bên bán Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, toàn bộ lợi ích và rủi ro sẽ được chuyển giao cho người mua Thời điểm này cũng đánh dấu việc ghi nhận doanh thu bán hàng cho bên bán, khi giá trị hàng hóa đã được thực hiện.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi:
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa gửi đi bán theo hợp đồng đã ký với khách hàng Hàng hóa chỉ được ghi nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền từ khách hàng, hoặc khi khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán, hoặc khi khách hàng đã ứng trước tiền cho hàng hóa gửi bán Do đó, doanh thu chỉ được ghi nhận khi có sự chấp nhận thanh toán từ phía người mua.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán ngay, trong khi khách hàng được phép chậm trả và phải chịu lãi chậm trả theo tỷ lệ hợp đồng Lãi chậm trả sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ bao gồm giá trả ngay, không tính lãi từ việc trả chậm hay trả góp.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Theo phương pháp này, doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm của mình dựa trên giá thị trường và sử dụng số tiền đó để mua sản phẩm từ đơn vị khác Doanh thu trong trường hợp này được tính theo giá sản phẩm tương tự mà doanh nghiệp đã bán.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp đều được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu Điều này giúp xác định doanh thu thuần, từ đó làm cơ sở tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi mua hàng với khối lượng lớn Khoản giảm giá này có thể áp dụng cho từng lô hàng hoặc tổng khối lượng hàng hóa mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách
Hàng bán bị trả lại là giá trị hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất hoặc không đúng chủng loại Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại, đồng thời sẽ giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
Các loại thuế phải nộp Nhà nước:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một khoản thuế quan trọng, ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp khi cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế này.
Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này phản ánh doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “ Xác đinh kết quả kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có bốn (4) tiểu khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái quát bằng sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.1 – Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với khối lượng lớn Theo thỏa thuận, bên bán cam kết dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại, được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán.
Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
Cuối kỳ k/c doanh thu thuần
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ
- Số chiết khấu Thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ số chiết khấu thương mại cần được chuyển vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” nhằm xác định doanh thu cho kỳ kế toán đó.
Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này phản ánh giá trị của sản phẩm và hàng hóa bị khách hàng trả lại, dựa trên đơn giá bán ghi trên hóa đơn Ngoài ra, các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại sẽ được ghi nhận vào tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”.
Doanh thu từ hàng hóa bị trả lại sẽ được trừ vào khoản phải thu từ khách hàng, tương ứng với số sản phẩm đã bán và đã hoàn tiền cho người mua.
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này ghi nhận khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và cách xử lý các khoản giảm giá trong kỳ kế toán Nó chỉ phản ánh các khoản giảm trừ liên quan đến việc chấp thuận giá sau khi hàng đã được bán và hóa đơn đã phát hành, cũng như các trường hợp giảm giá ngoài hóa đơn do hàng hóa kém chất lượng.
Các khoản giảm giá hàng bán được áp dụng cho người mua khi hàng hóa không đạt chất lượng, bị hư hỏng hoặc không đúng quy cách theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” được sử dụng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332) và thuế xuất khẩu (TK 3333).
Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát bằng sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.2 – Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Để xác định giá trị hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo quy định hiện hành.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị hàng tồn kho được xác định dựa trên giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự vào đầu kỳ và giá trị hàng hóa mua hoặc sản xuất trong kỳ Việc tính toán giá trị trung bình có thể thực hiện theo thời kỳ hoặc khi nhập lô hàng mới, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
Phương pháp nhập trước xuất trước :
Phương pháp này dựa trên giả định rằng hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước, trong khi hàng tồn kho còn lại vào cuối kỳ chủ yếu là hàng được mua hoặc sản xuất gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Cuối kỳ k/c khoản chiết khấu Thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp)
(DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Giá bán chưa có thuế GTGT
Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
521 - Các khoản giảm trừ DT 511
Giá trị hàng xuất kho được xác định dựa trên giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ Ngược lại, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho vào thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn lại trong kho.
Phương pháp này thường áp dụng trong ngành bán lẻ để xác định giá trị hàng tồn kho cho những sản phẩm có số lượng lớn và biến động nhanh, với biên lợi nhuận tương tự, khi các phương pháp tính giá gốc khác không khả thi.
Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này, giá trị hàng hóa xuất kho được tính dựa trên đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng, đảm bảo tuân thủ nguyên tắc kế toán phù hợp Phương pháp này giúp chi phí thực tế khớp với doanh thu thực tế, đồng thời phản ánh đúng giá trị hàng tồn kho.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu,
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vận dụng hệ thống sổ sách kế toán được thể hiện qua bốn hình thức kế toán:
- Kế toán trên máy tính
Tại công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia, hình thức kế toán áp dụng là Nhật ký chung Bài viết này sẽ đi sâu vào việc trình bày chi tiết về hình thức kế toán Nhật ký chung, bao gồm các quy trình và lợi ích mà nó mang lại cho công ty.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh cần được ghi chép vào sổ Nhật ký, với trọng tâm là sổ Nhật ký chung Việc ghi chép này phải tuân theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ (định khoản kế toán) Sau đó, các số liệu từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ chủ yếu:
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ: Hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hóa đơn GTGT, PT, PC, PXK, PNK, GBC, GBN
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký đặc biệt
SCT bán hàng, SCT thanh toán với người mua
Bảng tổng hợp chi tiết
TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA HOÀNG GIA
Khái quát chung về công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Công Nghệ Tự Động Hóa Hoàng Gia là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực tự động hóa, với đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao và các giải pháp tối ưu Sau hơn 5 năm phát triển, công ty đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp, cung cấp sản phẩm và dịch vụ uy tín, chất lượng cao.
Công ty TNHH Công Nghệ Tự động hóa Hoàng Gia, được thành lập vào ngày 15/8/2010 theo quyết định số 0202000457 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư, bắt đầu với quy mô nhỏ và vốn hạn chế Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, lãnh đạo và nhân viên đã nỗ lực vượt qua thử thách, tìm kiếm khách hàng đầu tiên và xây dựng uy tín về chất lượng sản phẩm Khi xã hội phát triển, công ty không ngừng nắm bắt cơ hội mới, tham gia vào các hiệp hội như BNI LOTUS CHAPTER để quảng bá hình ảnh và mở rộng mối quan hệ với các đối tác lớn trong nước.
Tư TP Hải Phòng Địa chỉ: Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313513792 hoặc 0913334188
Loại hình công ty: TNHH
Quy mô công ty: Từ 10- 15 nhân viên
Hoàng Gia Automation, với đội ngũ kỹ sư chuyên môn sâu và các giải pháp tối ưu, là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực tự động hóa Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp, cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.
Ngành nghề kinh doanh Công Ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
06200 Khai thác khí đốt tự nhiên
26100 Sản xuất linh kiện điện tử
2710 Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
28160 Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
33120 Sửa chữa máy móc, thiết bị
33130 Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
33140 Sửa chữa thiết bị điện
33200 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
43210 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
46510 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
46520 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thong
4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
4661 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
4662 Bán buôn kim loại và quặng kim loại
4741 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
5222 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
2.1.2.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty TNHH công nghệ tự động tổ chức bộ máy quản lý thông qua các phòng ban chức năng, đảm bảo mọi hoạt động được điều phối hiệu quả Mô hình tổ chức này giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao năng suất của công ty.
Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty:
Giám đốc công ty đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hiệu quả hoạt động của công ty.
Phòng tài chính – kế toán có nhiệm vụ lập và thực hiện kế hoạch tài chính hàng tháng, quý và năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc công ty Đồng thời, phòng cũng thực hiện hạch toán theo quy định của nhà nước và điều lệ công ty, cũng như lập các báo cáo tài chính hàng năm.
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức hoạt động của đơn vị
-Tổ chức ghi chép tính toán, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ và phân tích kết quả kinh doanh của đơn vị
Đảm bảo tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản ngân sách, nộp cấp trên cũng như các quỹ công ty Đồng thời, thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay và quản lý công nợ phải thu, phải trả một cách hiệu quả.
-Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyến toán tài chính theo chế độ quy định
Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê tài sản là rất quan trọng Đồng thời, cần chuẩn bị đầy đủ các thủ tục và tài liệu cần thiết để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ.
-Tổ chức, bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán
Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong đơn vị là cần thiết để đánh giá chính xác tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó phát hiện những điểm mạnh và yếu trong quá trình hoạt động.
Phòng tài chính - kế toán
Phòng kỹ thuật cần xác định và giảm thiểu lãng phí cũng như thiệt hại trong quy trình sản xuất, đồng thời loại bỏ những hoạt động không hiệu quả để nâng cao hiệu suất Việc này sẽ giúp đảm bảo kết quả hoạt động và kinh doanh ngày càng cao hơn.
Thông qua công tác tài chính, chúng tôi tham gia nghiên cứu và cải tiến tổ chức sản xuất cũng như quản lý kinh tế của đơn vị Mục tiêu là khai thác tiềm năng tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời phát huy chế độ tự chi tài chính và bảo toàn vốn cho đơn vị.
Tổ chức cần củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế Điều này bao gồm việc thực hiện chế độ đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán trong đơn vị.
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức thực hiện kỹ thuật vật tư của đơn vị trên cơ sở nhiệm vụ được giao
- Theo dõi , kiểm tra, đôn đốc thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được bảo đảm an toàn
- Tổ chức mua sắm, cung ứng kịp thời vật tư nguyên vật liệu cho các tổ sản xuất
- Bố trí phương tiện, thiết bị cho sản xuất tận dụng thời gian phương tiện, lao động, thiết bị nhàn rỗi tham gia sản xuất khác
- Quản lý về chất lượng, số lượng tài sản được giao
- Thường trực công tác sáng kiến, cải tiến, nghiên cứu khoa học kỹ thuật
2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Theo mô hình trên, chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau:
Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán và kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty Họ tư vấn cho giám đốc để đưa ra các quyết định hợp lý Cuối kỳ kế toán, kế toán trưởng sẽ tập hợp số liệu từ các phòng ban, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán thanh toán và kho có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi bằng tiền của doanh nghiệp, đồng thời khóa sổ kế toán tiền mặt hàng ngày để đối chiếu với thủ quỹ Họ tổ chức tiếp nhận và nghiệm thu vật tư, theo dõi tình hình tăng giảm vật tư trên thẻ kho, đảm bảo phân bổ kịp thời Thông tin về tăng giảm vật tư sẽ được cung cấp cho kế toán tổng hợp nhằm phục vụ cho công tác quản lý và quyết toán.
Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Đặc điểm sản phẩm và phương thức bán hàng tại Công ty
Công ty hiện đang cung cấp các thiết bị điện tự động hóa và điện tử như biến tần, PLC, Logo, cảm biến, servo, và encoder Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, những sản phẩm này rất cần thiết và có tiềm năng tiêu thụ lớn Tuy nhiên, thị trường này cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các biến động kinh tế trong nước và quốc tế, cũng như các quy định pháp luật của Việt Nam và các nước xuất khẩu, cùng với sự thay đổi trong thị hiếu của khách hàng.
- Bán hàng thu tiền ngay, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt với những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay
- Thanh toán chậm: Khách hàng có thể thanh toán sau 3 hoặc 6 tháng
Khách hàng mua hàng tại cửa hàng với giá niêm yết trên sản phẩm Thời điểm tiêu thụ được xác định khi nhận báo cáo bán hàng từ nhân viên Do giá trị sản phẩm cao, thanh toán chủ yếu qua chuyển khoản Khi bên mua nhận được chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay, hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ.
- Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng)
- Phiếu thu, giấy ủy nhiệm thu
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Ghi cuối kỳ: Đối chiếu kiểm tra :
Hàng ngày, kế toán ghi chép số liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK511 dựa trên chứng từ gốc đã được kiểm tra Sau đó, các số liệu này được sử dụng để ghi vào sổ cái của TK511 và các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản Đồng thời, từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán cũng lập bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết Các bảng này là cơ sở để lập Báo cáo tài chính.
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ chi tiết phải thu khách hàng,sổ chi tiết doanh thu
Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
VD 2.1: Ngày 05/12/2015 xuất kho hàng hóa tại kho số 1 bán cho Công ty
TNHH Bình Hai chưa thu tiền hàng.Tổng trị giá lô hàng là 32.615.000 (đã bao gồm VAT 10%)
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 945 (biểu số 2.1) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào sổ kế toán theo định khoản sau:
Hóa đơn GTGT số 945 được kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.6) và đồng thời vào sổ chi tiết TK511 (biểu số 2.2, 2.3) cùng với sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.4) Từ sổ nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào sổ cái TK 511 (biểu số 2.7) và sổ cái TK 131 (biểu số 2.8).
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK511 cuối kỳ kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết TK511 (biểu số 2.5)
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA HOÀNG GIA Địa chỉ: Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải
Số tài khoản: 109.20628255.01.6 VNĐ Tại Ngân hàng TECHCOMBANK – CN
HOÁ ĐƠN GIÁTRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Họ tên người mua hàng: Cao Xuân Quý ………
Tên đơn vị: … Công ty TNHH Bình Hai Địa chỉ: Đông Hải - HP
Hình thức thanh toán:………CK………… …MS 0200579599
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Biến tần phòng nổ Cái 3 6.450.000 19.350.000
02 Biến tần trung thế Cái 2 5.150.000 10.300.000
Cộng tiền hàng 29.650.000 Thuế suất GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán 32.615.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba mươi hai triệu sáu trăm mười lăm nghìn ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết bán hàng ( mã sản phẩm BPJ1 )
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Biến tần phòng nổ Đơn vị tính: đồng
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác…
HĐ910 02/12 Bán hàng cho công ty Hùng Tuyết 131 02 6.450.000 12.900.000
HĐ 945 05/12 Bán hàng cho công ty Bình Hai 131 03 6.450.000 19.350.000
HĐ 950 07/12 Bán hàng cho công ty Hiểu Thời 131 01 6.450.000 6.450.000
HĐ 985 21/12 Bán hàng cho công ty Sâm Hoa 131 03 6.450.000 19.350.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 2.3:Sổ chi tiết bán hàng ( mã sản phẩm CHH100 )
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Biến tần trung thế Đơn vị tính: đồng
Diễn giải TK đối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
HĐ912 02/12 Bán hàng cho công ty Tụ lan 131 06 5.150.000 30.900.000
HĐ 945 05/12 Bán hàng cho công ty Bình Hai 131 02 5.150.000 10.300.000
HĐ 956 08/12 Bán hàng cho công ty Huân QY 131 01 5.150.000 5.150.000
HĐ 967 16/12 Bán hàng cho công ty A Kiệt 131 03 5.150.000 15.450.000
HĐ 987 22/12 Bán hàng cho công ty Thủy Liên 131 04 5.150.000 20.600.000
Biểu số 2.4: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng
STT Tên sản phẩm Mã SP TK SPS Ghi
1 Biến tần phòng nổ BPJ1 51111 1.567.812.579 1.567.812.579
2 Biến tần trung thế CHH100 51112 2.658.151.681 2.658.151.681
3 Biến tần cầu trục GD5000 51113 558.612.964 558.612.964
9 Biến tần năng lượng mặt trời GD100-01 51116 257.351.843 257.351.843
10 Biến tần Vector vòng kín CHV100 51117 356.781.458 356.781.458
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (Mở cho công ty TNHH Bình Hai) Công ty TNHH Công Nghệ Tự Động Hóa Hoàng Gia Mẫu số S13 - DNN
Số 703 Thiên Lôi – Vĩnh Niệm – Lê Chân – Hải Phòng (ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH Bình Hai
Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
05/12 HĐ 945 05/12 Bán chịu BPJ1 và CHH100 511
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 2.6: Nhật ký chung
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Năm 2015 Đơn vị tính : Đồng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp năm 2015 821 246.889.649
Biểu số 2.7 : Sổ cái TK 511 Đơn vị:CTY TNHH CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA HOÀNG GIA Địa chỉ: Số 703 đường Thiên Lôi,
Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân,
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng
05/12 Bán chịu cho công ty Huy Hoàng
05/12 Bán chịu cho công ty Bình Hai 131 29.650.000
Bán chịu cho công ty Huân
959 10/12 Bán chịu cho khách GD200 131 82.500.000
27/12 Bán chịu cho khách lẻ 131 2,401,800
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.8 : Sổ cái TK 131
Công ty TNHH Công Nghệ Tự Động Hóa Hoàng Gia
Số 703, Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
SỔ CÁI Tên tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng
&BPJ1 cho cty TNHH Bình Hai
Bán chịu GD200 cho cty TNHH may XK Minh Thành
Cty TNHH Yen Of London trả tiền hàng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán Phiếu xuất kho, …
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Tại Công ty TNHH Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia, trị giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho sẽ được tính dựa trên đơn giá nhập kho của lô hàng tương ứng Đây là phương án tối ưu, tuân thủ nguyên tắc kế toán phù hợp, đảm bảo chi phí thực tế khớp với doanh thu thực tế Giá trị hàng xuất kho phản ánh đúng doanh thu mà nó tạo ra, đồng thời giá trị hàng tồn kho cũng được thể hiện chính xác theo giá trị thực tế của nó.
Chứng từ kế toán sử dụng
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Sơ đồ 2.5 – Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHHcông nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK632 Sau đó, dựa trên số liệu từ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản TK632 và các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản Đồng thời, sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết từ các Sổ chi tiết, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính.
VD 2.2.(minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.1.)
Ngày 05/12/2015 xuất kho hàng hóa tại kho số 1 bán cho CTY Bình Hai chưa thu tiền hàng.Tổng trị giá lô hàng là 32.615.000 (đã bao gồm VAT 10%)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số (biểu số 2.9) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào sổ kế toán theo định khoản sau:
Kế toán ghi bút toán vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.13) và sổ chi tiết TK 632 (biểu số 2.10 và 2.11) Từ nhật ký chung, thông tin được chuyển vào sổ cái TK 632 (biểu số 2.14) Cuối kỳ, dựa trên sổ chi tiết giá vốn hàng bán, kế toán lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán (biểu số 2.12).
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho Đơn vị:CTY TNHH CÔNG NGHỆ
TỰ ĐỘNG HÓA HOÀNG GIA Địa chỉ: Số 703 đường Thiên Lôi,
Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân,
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Họ tên người nhận hàng:… Lưu Quang…… Bộ phận: …Bán hàng…
- Lý do xuất: ….Xuất phục vụ bán hàng………
- Xuất tại kho:……… Kho số 1…… ………
STT Tên vật tư ( hàng hóa ) Mã số ĐVT
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Biến tần phòng nổ BPJ1 Cái 3 3 6.150.000 18.450.000
-Tổng số tiền ( Viết bằng chữ).Hai mươi tám triệu năm trăm lăm mươi năm nghìn ngàn đồng chẵn
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( mã sản phẩm BPJ1 )
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên sản phẩm: Biến tần phòng nổ
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Trong tháng 12, công ty Hùng Tuyết đã thực hiện giao dịch bán hàng với mã PXK 20/12 vào ngày 02/12, tổng giá trị là 12.900.000 đồng Tiếp theo, vào ngày 05/12, công ty TNHH Bình Hai đã mua hàng với mã PXK 24/12, tổng giá trị đạt 18.450.000 đồng Ngày 07/12, công ty Hiểu Thời cũng đã thực hiện giao dịch với mã PXK 27/12, tổng giá trị là 6.150.000 đồng Cuối cùng, vào ngày 21/12, công ty Sâm Hoa đã mua hàng qua mã PXK 44/12, với tổng giá trị 18.450.000 đồng.
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( mã sản phẩm CHH100 )
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên sản phẩm: Biến tần trung thế
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vào tháng 12, công ty TNHH Bình Hai đã thực hiện giao dịch bán hàng với mã PXK 24, thu về 5.050.000 đồng Tiếp theo, vào ngày 8/12, công ty Huân QY đã mua hàng với mã PXK 28, tổng giá trị giao dịch là 5.050.000 đồng Vào ngày 16/12, công ty A Kiệt đã thực hiện giao dịch với mã PXK 34, mang lại doanh thu 15.150.000 đồng Cuối cùng, vào ngày 22/12, công ty Thủy Liên đã mua hàng với mã PXK 45, đạt doanh thu 20.200.000 đồng.
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng
Người ghi sổ Kế toán trưởng
STT Tên sản phẩm Mã SP TK SPS
1 Biến tần phòng nổ BPJ1 63211 1.254.248.400 1.254.248.400
2 Biến tần trung thế CHH100 63212 2.126.520.800 2.126.520.800
3 Biến tần cầu trục GD5000 63213 446.890.372 446.890.372
5 Biến tần năng lượng mặt trời GD100-01 63216 205.881.474 205.881.474
6 Biến tần Vector vòng kín CHV100 63217 285.425.166 285.425.166
Biểu số 2.13 : Nhật ký chung
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Năm 2015 Đơn vị tính : Đồng
Số trang trước chuyển sang
945 5/12 Xuất bán cho Cty Bình
Hai chưa thu tiền hàng
31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp năm 2015
Cộng chuyển trang sau Tổng cộng 89.590.437.944 89.590.437.944
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.14: Số cái TK 632 Đơn vị:CTY TNHH CÔNG NGHỆ
TỰ ĐỘNG HÓA HOÀNG GIA Địa chỉ: Số 703 đường Thiên Lôi,
Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân,
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Năm 2015 Đơn vị tính : Đồng
DIỄN GIẢI SHTK Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
05/12 Xuất kho hàng hóa ban cho Cty Hải Hà
Bán hàng cho công ty Hiểu Thời
Bán hàng cho công ty Sâm Hoa
27/12 Xuất kho hàng hóa bán cho khách lẻ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Tại Công ty TNHH Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản chi phí bán hàng và quản lý chung, như tiền lương và phụ cấp cho nhân viên, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, và dịch vụ mua ngoài.
Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương
- Giấy báo nợ của Ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
TNHH Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ gốc đã được kiểm tra làm căn cứ để ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung Sau đó, dựa trên số liệu đã ghi trong Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản 642 và các tài khoản liên quan khác.
Cuối kỳ, năm kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đồng thời sử dụng sổ chi tiết các tài khoản để xây dựng Báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,Giấy báo nợ…
Bảng cân đối số phát sinh
Ngày 11/12/2015 phát sinh nghiệp vụ chi tiền đi tiếp khách
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 2.15) phiếu chi (biểu số 2.16) và các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ kế toán theo định khoản sau:
- Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.17) Từ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 642 (biểu số 2.18 )
Biểu số 2.15: Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH dịch vụ Linh Trang Địa chỉ: Số 42 Lương Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản: 003100200028 Tại Ngân hàng Vietcombank – CN Hải Phòng
HOÁ ĐƠN GIÁTRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua hàng
Họ tên người mua hàng: ………Trần Văn Thắng ………
Tên đơn vị: …Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia Địa chỉ: Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Hình thức thanh toán:…………TM……… …MS
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng 3.500.000 Thuế suất GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán 3.850.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Thắng Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Thanh toán tiền chi tiếp khách Số tiền : 3.850.000
Bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./
Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Biểu số 2.17:Nhật ký chung
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hoàng Gia
Số 703 đường Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SHĐƯ SỐ TIỀN
Số trang trước chuyển sang
31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.18: Số cái TK 642 Đơn vị:CTY TNHH CÔNG NGHỆ
TỰ ĐỘNG HÓA HOÀNG GIA Địa chỉ: ở Số 703 đường Thiên Lôi,
Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân,
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng
DIỄN GIẢI SHĐƯ SỐ TIỀN
Số hiệu NT Nợ Có
Phí bốc xếp tại xí nghiệp cảng Vicoship
PC 15/12 11/12 Chi tiền tiếp khách 111 3.500.000
16/12 Trả tiền cước dịch vụ viễn thông tại văn phòng
PC 31/12 16/12 Trả tiền điện tại văn phòng 111 1.589.545
PC 36/12 20/12 Phô tô, công chứng 111 112.000
PC 45/12 25/12 Chi họp tổng kết 111 3.500.000
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ tựu động hóa Hoàng Gia
Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ tự động hóa Hoang Gia
Công ty tập trung chủ yếu vào việc cung cấp hàng hóa cho các công trình, không tham gia vào đầu tư chứng khoán hay góp vốn liên doanh Doanh thu tài chính chủ yếu đến từ lãi suất của các khoản tiền gửi ngân hàng, trong khi chi phí tài chính phát sinh từ việc trả lãi hàng tháng cho khoản vay dài hạn và phí gửi tiền.
Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
- Bản sao kê chi tiết tài khoản của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635 – Chi phí tài chính
Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ của Công ty TNHH Công nghệ tự động hóa Hoàng Gia