1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh

104 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 1,86 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN (11)
    • 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế doanh thu, chi phí và xác định kết quả (11)
      • 1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu (11)
      • 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (11)
      • 1.1.3. Chi phí và phân loại chi phí (12)
      • 1.1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (13)
    • 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (13)
      • 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ (13)
        • 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (13)
        • 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (18)
      • 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán (21)
      • 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (25)
      • 1.2.4. Kế toán doanh thu chi phí hoạt động tài chính (27)
        • 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (27)
        • 1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (29)
      • 1.2.5. Kế toán chi phí, thu nhập hoạt động khác (31)
        • 1.2.5.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác (31)
        • 1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động khác (33)
      • 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (35)
    • 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh daonh trong doanh nghiệp (38)
  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH (41)
    • 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh (41)
      • 2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty (42)
      • 2.1.3. Công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh (44)
        • 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán (44)
        • 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp (45)
        • 2.1.3.3. Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty (45)
        • 2.1.3.4. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán (48)
    • 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (48)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh (48)
        • 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và phương thức bán hàng tại công ty (48)
        • 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh (49)
      • 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh (58)
      • 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (63)
  • CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH (86)
    • 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (86)
      • 3.1.1. Ưu điểm (86)
      • 3.1.2. Hạn chế (88)
    • 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh (91)
      • 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (91)
      • 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (92)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Những vấn đề chung về công tác kế doanh thu, chi phí và xác định kết quả

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.1.1 Doanh thu và phân loại doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, và có vai trò quan trọng trong việc tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các giao dịch, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh thêm (nếu có).

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ liên quan.

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và các doanh thu khác liên quan đến hoạt động tài chính.

Thu nhập khác là các khoản thu mà doanh nghiệp không dự kiến trước, hoặc có thể đã dự kiến nhưng khả năng thực hiện thấp, đồng thời cũng không mang tính chất thường xuyên.

1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần của doanh nghiệp, hay còn gọi là doanh thu bán hàng thuần, có thể thấp hơn doanh thu bán hàng tổng cộng Doanh thu thuần được xác định là sự chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm các khoản hoàn trả và chiết khấu.

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn Khoản chiết khấu này được xác định dựa trên thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng hóa, với giá bán thực tế thấp hơn giá niêm yết.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ mà doanh nghiệp bên bán áp dụng cho bên mua trong những trường hợp đặc biệt, như khi hàng hóa bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không giao đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

Giá trị hàng bán bị trả lại là số sản phẩm mà doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện trong hợp đồng kinh tế hoặc chính sách bảo hành Điều này thường xảy ra với hàng hóa kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách, chủng loại.

Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp dựa trên số lượng hàng hóa và sản phẩm tiêu thụ, cùng với giá tính thuế và thuế suất áp dụng cho từng mặt hàng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích, bao gồm rượu, bia, thuốc lá và vàng mã.

Thuế xuất khẩu là loại thuế áp dụng cho tất cả hàng hóa và dịch vụ khi được bán ra nước ngoài, đánh vào các giao dịch xuất khẩu từ Việt Nam.

Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là loại thuế được xác định dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

1.1.3 Chi phí và phân loại chi phí

Chi phí trong kinh doanh là tổng hợp các khoản hao phí mà doanh nghiệp phải chịu để sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ, nhằm đạt được kết quả kinh doanh mong muốn.

 Phân loại chi phí: Chi phí của doanh nghiệp gồm:

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm xuất kho, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Nó cũng bao gồm giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và các khoản chi phí trực tiếp liên quan khác, nhằm xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị từ việc bán hàng hóa cho khách hàng Các hàng hóa được biếu tặng, dùng để thanh toán tiền lương, thưởng cho nhân viên, hoặc trao đổi hàng hóa cũng cần được hạch toán để xác định doanh thu bán hàng.

 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩn hoạc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

Để đảm bảo tính chính xác trong kế toán, cần xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu và chi phí từ cùng một giao dịch cần được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.

 Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu:

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch Điều này bao gồm doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cũng như các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán.

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là tổng giá thanh toán.

Doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu sẽ được tính là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.

Các doanh nghiệp nhận gia công vật tư và hàng hóa chỉ ghi nhận doanh thu từ dịch vụ gia công thực tế mà họ nhận được, không bao gồm giá trị của vật tư và hàng hóa được giao để gia công.

Hàng hóa nhận đại lý và ký gửi theo phương thức bán đúng giá sẽ được hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm phần hoa hồng mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng.

Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh nghiệp cần ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá tiền ngay Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải ghi nhận doanh thu chưa thực hiện cho phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm xác định doanh thu.

 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Giấy báo có của ngân hàng

- TK5112: Doanh thu bán các sản phẩm

- TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

Số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, đồng thời được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Các khoản triết khấu thương mại giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp

TK 521 DT Tổng số tiền KH

Các khoản giảm KC các khoản tiêu thụ thanh toán trừ PS trong kỳ giảm trừ doanh thu

Số thuế VAT đầu ra ghi giảm VAT đầu ra phải nộp

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải

(Ghi theo giá trả tiền ngay) thu của khách hàng

Thuế GTGT Số tiền đã thu của khách hàng đầu ra

TK515 TK338(3387) Định kỳ, k/c doanh thu Lãi trả góp hoặc là tiền lãi phải thu lãi trả chậm phải định kỳ thu của khách hàng

Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý

Hoa hồng cho Doanh thu bán hàng đại lý bên nhận đại lý

Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào đầu ra

1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là những yếu tố làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm triết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn, theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng mua bán Khoản chiết khấu này phản ánh sự giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua, nhằm khuyến khích giao dịch và tăng doanh số bán hàng.

Hàng bán bị trả lại là khoản mục phản ánh giá trị của sản phẩm và hàng hóa mà khách hàng đã trả lại, được tính theo đơn giá ghi trên hóa đơn.

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng đã tiêu dùng và trả lại, do các lý do như chất lượng kém hoặc không đúng quy cách, và được doanh nghiệp chấp nhận.

Trị giá hàng thuần của hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ kế toán.

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh daonh trong doanh nghiệp

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh daonh trong doanh nghiệp

Tất cả doanh nghiệp, bất kể loại hình hay lĩnh vực hoạt động, đều cần lựa chọn hình thức kế toán phù hợp dựa trên quy mô, khối lượng công việc và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán Đặc biệt, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế toán để quản lý tài chính hiệu quả.

- Hình thức sổ Nhật ký chung

- Hình thức chứng từ ghi sổ

- Hình thức Nhật ký – sổ cái

- Hình thức kế toán trên máy vi tính

Dưới đây bài viết đi vào minh họa chi tiết trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

HĐGTGT,PT,PC,GBN,GBC,PXK,PNK,PKT

Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết…

Sổ cái TK 511,635,642… Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú: Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng: Đối chiếu

Hàng ngày, các chứng từ đã kiểm tra sẽ được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ Đầu tiên, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, dựa trên số liệu từ sổ Nhật ký chung, các thông tin sẽ được chuyển vào các Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời.

Khi đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt hàng ngày, cần căn cứ vào chứng từ để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào sổ tương ứng Định kỳ từ 3 đến 10 ngày hoặc cuối tháng, tùy theo khối lượng nghiệp vụ, cần tổng hợp dữ liệu từ từng sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, đồng thời loại trừ các số liệu trùng lặp do nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ khác nhau.

- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh.

- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo Tài chính.

Theo nguyên tắc kế toán, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH

Khái quát chung về công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ và con dấu riêng Công ty được phép mở tài khoản ngân hàng và có quyền tự quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam.

Tên công ty: Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh Địa chỉ: Số 27 An Thái, Lô 2, phường Bình Hàn, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

Công ty Cổ phần Cơ khí Thương mại Hoàng Minh được thành lập vào ngày 18 tháng 5 năm 2007, theo Giấy phép Kinh doanh số 0800379690 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp.

- Công ty có điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty

- Công ty chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ

- Công ty tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, được hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính

- Công ty có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của pháp luật

Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Cơ khí Thương mại Hoàng Minh đã có những bước chuyển mình đột phá về uy tín và quy mô Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường và khai thác tối đa tiềm năng sẵn có.

Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh đang khẳng định vị thế vững mạnh của mình trong bối cảnh tăng trưởng kinh doanh tích cực, đồng thời nỗ lực hội nhập và phát triển bền vững.

2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

- Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh là đơn vị kinh doanh các mặt hàng cơ khí xây dựng Ngành nghề chính của công ty là:

 Kinh doanh cơ khí như: các thiết bị máy mọc chế tạo cơ khí, công cụ cầm tay

 Kinh doanh vật liệu xây dựng như: Gỗ xẻ nan, sắt hình( U,I,V)…

 Dịch vụ sửa chữa bảo trì như: Sửa chữa, bảo trì các thiết bị cơ khí cầm tay và máy móc lớn…

 Dịch vụ khác như: Chế tạo kết cấu thép, cung cấp thiết bị điện, hệ thống đường ống…

- Một vài công trình mà công ty cung cấp vật liệu:

 Cung cấp thiết bị cơ khí chính xác, cập nhật và cải tiến máy móc thiết bị cho khu công nghiệp Panasonic Việt Nam

 Cung cấp vật tư, thiết bị cơ khí cho tổng công ty cổ phần VINA BINGO

 Cung cấp thiết bị chịu lực và dầu bôi trơn cho công ty TNHH VOSCO

 Mua sắm thép xây dựng và thép phế liệu của dự án cầu Nhật Tân- IHI Infrastructure Asia Co., Ltd

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thiết lập theo hướng lãnh đạo từ trên xuống dưới, bắt đầu từ giám đốc cho đến các phòng ban, nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ kinh doanh và điều hành hoạt động sản xuất.

Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh được tối ưu hóa, với chất lượng và trình độ kỹ thuật cao, nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, tập trung vào hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể lao động về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Họ điều hành công ty theo kế hoạch đã đề ra và quản lý toàn bộ tài sản, lao động, vật tư và tiền vốn Ngoài ra, giám đốc còn đảm bảo an ninh trật tự an toàn lao động, thực hiện tốt công tác đối nội, đối ngoại và chăm lo đời sống cho người lao động.

Phòng kế toán và hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của công ty, đảm bảo tính chính xác và trung thực trong các báo cáo tài chính Nhiệm vụ chính của phòng là cung cấp thông tin và phân tích tài chính, từ đó hỗ trợ Ban giám đốc trong việc đưa ra quyết định quản lý và kinh doanh hiệu quả.

Tổ chức ghi chép ban đầu, lập, kiểm soát và quản lý các chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật

Lập và quản lý các sổ sách kế toán theo quy định của chế độ Tài chính- Kế toán hiện hành

Lập, trình ký, chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê định kỳ theo chế độ Tài chính- Kế toán hiện hành

Quản lý, sử dụng, bảo mật chương trình phần mềm kế toán

Phòng kinh doanh, giao nhận Phòng kế toán, hành chính

Tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng mọi yêu cầu của công tác kế toán quản trị của doanh nghiệp

Tham mưu cho giám đốc trong quản lý tài chính, đề xuất phương án tổ chức kế toán và cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho ban lãnh đạo để kịp thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh của công ty.

- Phòng kinh doanh,giao nhận:

Khai thác khách hàng và tìm kiếm cơ hội việc làm là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm ký kết hợp đồng kinh tế và hoàn thiện thủ tục thanh toán công nợ Để đảm bảo hiệu quả, cần quản lý tài liệu công nợ, nghiệm thu phương án kinh doanh và bàn giao tài liệu một cách chính xác Hơn nữa, việc phối hợp với phòng kế toán để xác định rõ ràng số công nợ của khách hàng, cũng như lập kế hoạch thu nợ và phát triển khách hàng là rất cần thiết.

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa từ công ty đến khách hàng và từ các đối tác về công ty Chúng tôi cam kết đảm bảo số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng của hàng hóa.

2.1.3 Công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, với phòng kế toán đảm nhiệm việc hạch toán tất cả các nghiệp vụ kế toán liên quan Phòng kế toán thực hiện công tác nhận và xử lý chứng từ, ghi chép tổng hợp, cũng như lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng là người có trách nhiệm tổng quát về công tác kế toán trong doanh nghiệp, bao gồm việc hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động của nhân viên trong phòng kế toán Họ đóng vai trò là kế toán tổng hợp và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc cũng như cơ quan thuế về độ chính xác của các thông tin kế toán được cung cấp.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi chi tiết xuất nhập và tồn kho hàng hóa Vào cuối tháng, cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp về nhập xuất và tồn kho Ngoài ra, kế toán cũng cần theo dõi doanh thu, giá vốn để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác.

Kế toán vốn bằng tiền và kế toán tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay Đồng thời, nó cũng giúp quản lý tình hình tăng giảm tài sản cố định và thực hiện việc trích khấu hao Ngoài ra, kế toán còn đảm bảo thanh toán lương cho từng cá nhân một cách chính xác và kịp thời.

Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm và phương thức bán hàng tại công ty

 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ:

Công ty cung cấp dịch vụ thông qua hình thức trực tiếp, với hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa bên cung cấp và bên nhận dịch vụ.

Hình thức thanh toán sẽ được thực hiện:

- Hình thức thanh toán ngay: Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty được thu tiền ngay( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng )

Hình thức thanh toán chậm là khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng mà chưa thu được tiền ngay lập tức Do đó, kế toán cần theo dõi công nợ phải thu thông qua các sổ chi tiết TK131, sổ tổng hợp chi tiết TK131 và sổ cái TK131 để quản lý hiệu quả.

2.2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

 Chứng từ, tài khoản sử dụng và sổ sách Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

- TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- TK3331: Thuế GTGT đầu ra

- TK112: Tiền gửi ngân hàng

- TK131: Phải thu của khách hàng

Trong công tác kế toán tiêu thụ, chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là:

 Hóa đơn GTGT, phiếu thu…

Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán, kế toán tiến hành viết hóa đơn cho khách hàng( Hóa đơn GTGT)

 Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:

Liên 1: Màu tím, lưu lại cuống gốc để tại phòng kế toán

Liên 2: Màu đỏ, chuyển cho khách hàng làm chứng từ thanh toán

Liên 3: Màu xanh, làm căn cứ bán hàng và giao cho kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng

 Giấy báo có của ngân hàng

 Chứng từ có liên quan( nếu có)

- Sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết phải thu của khách hàng

- Các sổ tổng hợp: Sổ cái các tài khoản chi phí, doanh thu, sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết TK131…

Ghi cuối kỳ: Đối chiếu, kiểm tra:

Hàng ngày, kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung dựa trên chứng từ gốc đã được kiểm tra Sau đó, số liệu từ sổ Nhật ký chung được chuyển vào sổ cái tài khoản 511, 131, và đồng thời, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán cũng ghi chép vào sổ chi tiết tài khoản 131.

Cuối kỳ, kế toán cần lập bảng tổng hợp chi tiết dựa trên sổ chi tiết các tài khoản Đồng thời, bảng cân đối phát sinh được xây dựng từ sổ cái các tài khoản liên quan Từ bảng cân đối số phát sinh, cùng với sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán sẽ hoàn thành báo cáo tài chính.

Vào ngày 03/04/2015, công ty chúng tôi đã cung cấp gỗ xẻ nan cho công ty TNHH IHI Infrastructure ASIA theo hợp đồng 331 với tổng giá trị 8.690.000 VNĐ (đã bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000331 ngày 03/04/2014 và các chứng từ liên quan, kế toán đã ghi chép vào sổ sách theo định khoản phù hợp.

Kế toán ghi chép các bút toán vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.2) và sổ chi tiết TK131 (biểu số 2.5) Dựa trên thông tin từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào sổ cái TK 511 (biểu số 2.3), sổ cái TK131 (biểu số 2.4) và sổ cái TK333.

Cuối kỳ, cần lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng dựa trên sổ chi tiết TK131 và từ sổ cái các tài khoản để tạo bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính (BCTC).

Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: HM/12P Số: 0000331 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH

Mã số thuế: 0800379690 Địa chỉ: Số 27 An Thái, Khu 2, Phường Bình Hàn, TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương Điện thoại: 0320 3856 361

Họ tên người mua hàng: ……… Tên đơn vị: Công ty TNHH IHI Infractructure Asia

Mã số thuế: Địa chỉ: Tầng 9 tòa nhà Hoàng Huy, số 116 Nguyễn Đức Cảnh, P Cát Dài, Q Lê Chân, TP Hải Phòng

Hình thức thanh toán: CK……… Số tài khoản:………

Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng tiền hàng 7.900.000 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 790.000 Tổng cộng tiền thanh toán 8.690.000

Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu sáu trăm chín mươi ngàn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)

Biểu số 2.2: Sổ Nhật ký chung năm 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

15/03/2015 HD304 15/03/2015 Cung cấp thuốc hàn cho cty IHI 131 511 38.000.000

18/03/2015 HD306 18/03/2015 Cung cấp sơn kẽm lạnh cho cty

03/04/2015 HD331 03/04/2015 Cung cấp gỗ xẻ nan cty IHI 131 511 7.900.000

29/04/2015 HD342 29/04/2015 Cung cấp đá mài, máy đánh đai thép cho cty IHI 131 511 16.460.000

29/04/2015 HD343 29/04/2015 Cung cấp kính trắng mũi khoan cho cty IHI 131 511 30.500.000

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.3: Sổ cái TK 511

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2015 Tên tài khoản: Doan thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: 511 Đơn vị: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

HD304 15/03/2015 Cung cấp thuốc hàn cho cty IHI 131 38.000.000

HD306 18/03/2015 Cung cấp sơn kẽm lạnh cho cty IHI

HD331 03/04/2015 Cung cấp gỗ xẻ nan cty

HD342 29/04/2015 Cung cấp đá mài, máy đánh đai thép cho cty IHI 131 16.460.000

HD343 29/04/2015 Cung cấp kính trắng mũi khoan cho cty IHI 131 30.500.000

(Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2015 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng

Số hiệu: 131 Đơn vị: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

HD304 15/03/2015 Cung cấp thuốc hàn cho cty IHI

HD306 18/03/2015 Cung cấp sơn kẽm lạnh cho cty IHI

HD331 03/04/2015 Cung cấp gỗ xẻ nan cty

HD342 29/04/2015 Cung cấp đá mài, máy đánh đai thép cho cty IHI

HD343 29/04/2015 Cung cấp kính trắng mũi khoan cho cty IHI 511 30.500.000

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.5:Sổ chi tiết thanh toán với người mua

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sổ chi tiết thanh toán với người mua

Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH IHI Infrastructure ASIA

Số phát sinh Số dư

Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

HD258 13/01/2015 Cung cấp đai thép 511 13.650.000 13.650.000

HD258 13/01/2015 Thuế GTGT đầu ra

HD269 23/01/2015 Cung cấp máy và pin bộ đàm

HD269 23/01/2015 Thuế GTGT đầu ra

HD331 03/04/2015 Cung cấp gỗ xẻ nan cty IHI

HD341 28/04/2015 Cung cấp đá mài 511 18.150.000 494.680.000

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán người mua người bán

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH

Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán

Tài khoản: 131 Năm 2015 Đơn vị : đồng

STT Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ

Nơ Có Nợ Có Nợ Có

1 Cty TNHH SX lốp xe

4 Cty cổ phần xây lắp Hải Long - 13.860.000 13.860.000 -

7 Cty TNHH MTV CK chính xác

(Ký và ghi rõ họ tên)

( Ký và ghi rõ họ tên)

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Theo phương pháp này trị giá hàng xuất kho được xác định như sau:

Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x đơn giá hàng xuất kho

Số lượng hàng xuất kho = Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Số lượng hàng tồn cuối kỳ

Và: Đơn giá hàng xuất kho =

Trị giá thực tế của HH tồn đầu kỳ

+ Trị giá thực tế của

Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ

 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán giá vốn hàng hóa sử dụng tài khoản 632- Giá vốn hàng bán và

- Các chứng từ liên quan khác

Cuối kỳ, kế toán dựa vào phiếu xuất và các chứng từ liên quan để lập phiếu kế toán số 01, phản ánh giá vốn hàng hóa xuất kho Dựa vào phiếu kế toán này, kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách theo định khoản phù hợp.

Từ bút toán trên kế toán vào sổ Nhật ký chung( biểu số 2.8) Căn cứ vào sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 632, 611( biểu số 2.9)

Biểu số 2.7: Phiếu kế toán

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 27 An Thái, Khu 2, P Bình Hàn, TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 01 năm 2015

STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền

1 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 1

Biểu số2.8: Sổ Nhật ký chung

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tài khoản đối ứng Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

11/01/2015 HD3386 11/01/2015 Hạch toán chi phí mua đá mài

17/01/2015 HD4477 17/01/2015 Hạch toán chi phí mua dầu nhờn

31/01/2015 PKT01 31/01/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 1

03/02/2015 HD2567 03/02/2015 Hạch toán chi phí mua kính trắng 5mm

04/05/2015 HD599 04/05/2015 Hạch toán chi phí mua máy cắt sắt

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.9: Sổ cái TK 611

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí mua hàng

Số hiệu: 611 Đơn vị: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

HD3386 11/01/2015 Hạch toán chi phí mua đá mài

HD4477 17/01/2015 Hạch toán chi phí mua dầu nhờn

PKT01 31/01/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 1

HD2567 03/02/2015 Hạch toán chi phí mua kính trắng 5mm

HD599 04/05/2015 Hạch toán chi phí mua máy cắt sắt

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2015 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Số hiệu: 632 Đơn vị: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

PKT01 31/01/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 1

PKT02 28/02/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 2

PKT05 31/05/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 5

PKT06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 6

PKT08 31/08/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 8

PKT09 30/09/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 9

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp, bao gồm lương nhân viên, chi phí bán hàng, mua sắm, khấu hao thiết bị văn phòng và chi phí tiếp khách Tất cả các chi phí phát sinh phải có căn cứ hợp pháp và chứng từ xác thực Cuối kỳ, kế toán sẽ kết chuyển các chi phí này vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

 Chứng từ kế toán sử dụng:

- Bảng phân bổ tiền lương

- Chứng từ có liên quan

 Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh

 Các tài khoản khác có liên quan: TK111, 112…

Sơ đồ 2.5 : Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh

Hóa đơn GTGT, phiếu chi

Bảng cân đối số phát sinh

Hàng ngày, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung dựa trên hóa đơn GTGT và phiếu chi Từ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan như TK111, TK112, TK642, và TK133.

Cuối kỳ, kế toán sử dụng số liệu từ các sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, và những số liệu này sẽ được dùng để chuẩn bị báo cáo tài chính (BCTC).

Ngày 05/02/2015, công ty thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông tháng 1/2015 bằng tiền mặt, tổng thanh toán là 440.361 đồng (thuế GTGT 10%)

Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (Biểu số 2.11) kế toán lập phiếu chi số

04 (Biểu số 2.12) để thanh toán cho đơn vị bán

Dựa vào hóa đơn dịch vụ viễn thông và phiếu chi số 04, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.15) theo định khoản:

Vào ngày 22/04/2015, công ty cổ phần CTLINK đã nhận thanh toán cước CPN với tổng số tiền 552.468 VNĐ, bao gồm 10% thuế VAT, dựa trên hóa đơn GTGT số 0000766 và phiếu chi số 15/04 Kế toán đã ghi sổ theo định khoản liên quan đến việc thanh toán này.

Dựa trên bút toán đã nêu, kế toán thực hiện ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.15) và từ đó, tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 642 (biểu số 2.16), cùng với sổ cái tài khoản 133 và tài khoản 111.

Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ cái tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh, từ

Biểu số 2.11 : Hóa đơn dịch vụ viễn thông

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)

Liên 2: Giao cho người mua (Customer copy)

Ký hiệu ( Serial No): AA/15P

Viễn thông Hải Dương Địa chỉ: Số 1 Đại lộ Hồ Chí Minh,Phường Nguyễn Trãi, Thành Phố Hải Dương

Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh Địa chỉ (Address): Sô 27 An Thái, Lô 2, P Bình Hàn, TP Hải Dương, T Hải Dương

Số điện thoại (Tel): 031.3871836 Mã số (code):

3Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK MST:

DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF

SERVICE) ĐVT (UNIT) SỐ LƯỢNG (QUANTITY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN (AMOUNT) VND

Kỳ cước tháng 1/2015 a a.Cước dịch vụ viễn thông 400.328 b b.Cước dịch vụ viễn thông không thuế 0 c c.Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d d.Khuyến mại 0 e e.Trừ đặt cọc + Trích thưởng + Nợ cũ 0

(a+b-c-d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 400.328

Thuế suất GTGT (VAT rate): Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 40.033

(1+2-e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 440.361

Số tiền viết bằng chữ (in words):Bốn trăm bốn mươi ngàn, ba trăm sáu mươi mốt đồng………

Nhân viên giao dịch ký

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ

Số 27 An Thái, Lô 2, P Bình Hàn,

TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/

BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số: 2 Số: PC04 Nợ: 642, 133 Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Viễn thông Hải Phòng Địa chỉ:

Lý do nộp: Thanh toán cước dịch vụ viễn thông tháng 01/2015

Số tiền: 440.361 đồng……….(Viết bằng chữ): Bốn trăm bốn mươi ngàn ba trăm sáu mươi mốt đồng./

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.13 : Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: GT/13P Số: 0000766 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CTLINK

Mã số thuế: 0105619301 Địa chỉ: Khối trung lập, Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội Điện thoại: 04 62535659

Họ tên người mua hàng: ……… Tên đơn vị: Công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh

Mã số thuế: Địa chỉ: Số 27 An Thái, khu 2, P Bình Hàn, TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

Hình thức thanh toán: TM……… Số tài khoản:………

Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng tiền hàng 502.244 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 50.244 Tổng cộng tiền thanh toán 552.468

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm lăm mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ

Số 27 An Thái, Lô 2, P Bình Hàn,

TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/

BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số: 4 Số: PC15 Nợ: 642, 133 Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Công ty cổ phần CPLINK Địa chỉ: Khối Độc Lập, P Vạn Phúc, Q Hà Đông, Thành Phố Hà Nội

Lý do nộp: Thanh toán cước CPN từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2015

Số tiền: 552.468 đồng……….(Viết bằng chữ): Năm trăm lăm mươi hai ngàn bốn trăm sáu mươi tám đồng

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.15 : Sổ Nhật ký chung

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tài khoản Đối ứng Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

06/01/2015 PC08/01 06/01/2015 Thanh toán chi phí xăng xe

23/01/2015 PC20/01 23/01/2015 Thanh toán tiền điện thoai tháng 1

05/02/2015 PC04/02 05/02/2015 Thanh toán cước dịch vụ viễn thông

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số2.16 : Sổ cái TK 642

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2015 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh

Số hiệu:642 Đơn vị: đồng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

PC08/01 06/01/2015 Thanh toán chi phí xăng xe

PC20/01 23/04/2015 Thanh toán tiền điện thoai tháng 1

PC04/02 05/02/2015 Thanh toán cước dịch vụ viễn thông

PKT26 31/12/2015 K/C chi phí quản lý kinh doanh

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác Tại công ty cổ phần cơ khí thương mại Hoàng Minh, nguồn thu chính từ hoạt động tài chính chủ yếu là khoản tiền gửi ngân hàng.

 Chứng từ kế toán sử dụng:

 TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

 TK 112: Tiền gửi ngân hàng

 Các tài khoản có liên quan khác

Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Giấy báo nợ, giấy báo có…

Bảng cân đối số phát sinh

Mỗi ngày, kế toán dựa vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi chép số liệu vào sổ Nhật ký chung Sau khi hoàn tất việc ghi chép, số liệu từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái của các tài khoản như TK 515.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH

Ngày đăng: 05/08/2021, 17:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung (Trang 39)
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán  hạch  toán  mọi  nghiệp  vụ  kế  toán  liên  quan  đến  công  ty,  thực  hiện  mọi  công tác kế toán nhận và xử lý chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập  báo cáo tài c - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
m áy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán hạch toán mọi nghiệp vụ kế toán liên quan đến công ty, thực hiện mọi công tác kế toán nhận và xử lý chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo tài c (Trang 44)
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Trang 47)
Bảng cân đối số phát sinh  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Bảng c ân đối số phát sinh (Trang 50)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 (Trang 54)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 (Trang 55)
Biểu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán người mua người bán. - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
i ểu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán người mua người bán (Trang 57)
Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Bảng t ổng hợp thanh toán với người mua, người bán (Trang 57)
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG MINH (Trang 61)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 (Trang 62)
- Bảng thanh toán lương. - Bảng phân bổ tiền lương. -Hoa đơn GTGT. - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Bảng thanh toán lương. - Bảng phân bổ tiền lương. -Hoa đơn GTGT (Trang 63)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 (Trang 70)
Bảng cân đối số phát sinh - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Bảng c ân đối số phát sinh (Trang 72)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 (Trang 76)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015  - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 (Trang 80)
Biểu số 3.1: Báo cáo tính hình công nợ phải thu đến ngày 31/12/2015 - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
i ểu số 3.1: Báo cáo tính hình công nợ phải thu đến ngày 31/12/2015 (Trang 90)
Hình 3.1: Giao diện hoạt động phần mềm kế toán máy - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Hình 3.1 Giao diện hoạt động phần mềm kế toán máy (Trang 94)
Hình 3.2: Giao diện hoạt động phần mềm kế toán máy MISA SME.NET 2015 - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Hình 3.2 Giao diện hoạt động phần mềm kế toán máy MISA SME.NET 2015 (Trang 95)
Hình 3.3: Giao diện hoạt động phần mềm kế toán máy VACOM - Luận văn hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí thương mại hoàng minh
Hình 3.3 Giao diện hoạt động phần mềm kế toán máy VACOM (Trang 96)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w