1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vân Đồn.

100 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn
Tác giả Trần Thị Nhàn
Người hướng dẫn TS. Bùi Liên Hà
Trường học Trường Đại học Ngoại thương
Thể loại luận văn thạc sĩ
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 1,29 MB

Cấu trúc

  • 1.1.1. Khái niệm đãi ngộ nhân sự 4 (13)
  • 1.1.2 Mục đích của chính sách đãi ngộ nhân sự .............................................................................................................. 4 1.1.3. Tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ .................................................................................................................... 6 1.2. Các hình thức đãi ngộ nhân sự 8 (13)
  • 1.2.1. Đãi ngộ tài chính 10 (19)
  • 1.2.2. Đãi ngộ phi tài chính 13 (22)
  • 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống đãi ngộ 15 1. Yếu tố khách quan 106 (24)
    • 1.3.2. Yếu tố chủ quan (27)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ TẠI VIETINBANK VÂN ĐỒN (13)
    • 2.1. Khái quát chung về huyện Vân Đồn và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn (30)
      • 2.1.1. Khái quát chung về Huyện Vân Đồn (30)
      • 2.1.2. Khái quát chung về VietinBank Vân Đồn (31)
      • 2.1.3. Tình hình nhân sự tại VietinBank Vân Đồn (36)
    • 2.2. Đãi ngộ tài chính (38)
      • 2.2.1. Tiền lương (38)
      • 2.2.2. Phụ cấp (65)
      • 2.2.3. Thưởng thành tích (66)
      • 2.2.4. Thời điểm chi trả lương, thưởng đến người lao động (67)
      • 2.2.5. Chế độ phúc lợi chung (68)
    • 2.3. Đãi ngộ phi tài chính (80)
      • 2.3.1. Cơ chế đào tạo và phát triển nhân tài rõ ràng (80)
      • 2.3.2. Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, xây dựng văn hóa (81)
      • 2.3.3. Tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động (82)
      • 2.3.4. Các chính sách đãi ngộ phi tài chính khác (84)
    • 2.4. Đánh giá chung về việc sử dụng các chính sách đãi ngộ nhằm tạo động lực nhân viên tại VietinBank Vân Đồn (0)
      • 2.4.1. Ưu điểm (84)
      • 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân (86)
    • 3.1. Định hướng phát triển của VietinBank (88)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển trung và dài hạn của VietinBank (88)
      • 3.1.2. Mục tiêu năm 2019 - 2020 của VietinBank (88)
    • 3.2. Mục tiêu kinh doanh của VietinBank Vân Đồn (89)
    • 3.3. Mục tiêu công tác đãi ngộ của VietinBank Vân Đồn (90)
    • 3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ của VietinBank Vân Đồn (90)
      • 3.4.1. Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ tài chính (90)
      • 3.4.2. Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ phi tài chính (92)
      • 3.4.3. Các giải pháp khác (95)
    • 3.5. Kiến nghị (97)
      • 3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước (97)
      • 3.5.2. Kiến nghị với Vietinbank (97)
  • KẾT LUẬN (99)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (100)

Nội dung

Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vân Đồn.Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vân Đồn.Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vân Đồn.Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vân Đồn.Công tác đãi ngộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vân Đồn.

Khái niệm đãi ngộ nhân sự 4

Đãi ngộ nhân sự là quá trình công nhận và bù đắp cho nỗ lực của nhân viên, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, từ đó giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ và góp phần vào mục tiêu của doanh nghiệp Quá trình này thể hiện cả hai mặt kinh tế và xã hội, đáp ứng nhu cầu của người lao động, đồng thời phù hợp với định hướng phát triển lâu dài của tổ chức Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, đãi ngộ nhân sự trở thành yếu tố quan trọng, không chỉ là động lực thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả mà còn là nền tảng đảm bảo sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.

Mục đích của chính sách đãi ngộ nhân sự 4 1.1.3 Tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ 6 1.2 Các hình thức đãi ngộ nhân sự 8

Công ty thể hiện sự ghi nhận và bù đắp cho nỗ lực của nhân viên thông qua chính sách đãi ngộ, điều này ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp thiết kế lại tổ chức theo hướng tinh giản các cấp bậc nhưng mở rộng dải tiền lương Phương pháp này không chỉ giúp doanh nghiệp chú trọng hơn đến sự đóng góp của nhân viên qua nhiều vai trò và nhiệm vụ linh hoạt, mà còn yêu cầu các cấp quản lý phải cân nhắc kỹ lưỡng trong việc trả lương và có trách nhiệm hơn trong việc phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ nhân viên.

Để duy trì sự công bằng trong nội bộ doanh nghiệp, cần xây dựng các tiêu chí rõ ràng trong chính sách đãi ngộ Hệ thống đãi ngộ hiện nay đang chuyển từ việc chi trả theo thời gian làm việc hay thâm niên sang việc dựa trên hiệu quả làm việc và mức độ đóng góp thực tế của nhân viên Xu hướng này giúp các công ty quản lý hiệu quả hơn các phúc lợi không tính thành tiền, đồng thời xác định rõ ràng gói thu nhập hàng tháng của từng nhân viên, đảm bảo sự công bằng và ổn định trong tổ chức.

Để duy trì sức cạnh tranh trên thị trường lao động, doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống đãi ngộ hấp dẫn nhằm giữ chân nguồn nhân lực hiện tại và thu hút nhân tài từ bên ngoài Các công ty lớn với mục tiêu tăng trưởng cao phải chú trọng cải thiện năng lực cạnh tranh toàn diện, trong đó chính sách về lương và phúc lợi để thu hút nhân tài được xem là ưu tiên hàng đầu.

Kết nối thành tích của nhân viên với mục tiêu doanh nghiệp thông qua chính sách đãi ngộ phù hợp sẽ kích thích người lao động làm việc hiệu quả hơn Đãi ngộ nhân sự là công cụ quan trọng giúp nhà quản trị quản lý con người, tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường làm việc Điều này không chỉ giúp nhân viên hoàn thành nhiệm vụ mà còn tạo động lực để phát huy năng lực và trí tuệ, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

-Kiểm soát được ngân sách: Công ty đề ra các mức đãi ngộ từ ban đầu sẽ dễ dàng hơn trong việc hoạch định và kiểm soát ngân sách.

Để thu hút nhân viên mới, các nhà tuyển dụng cần có chính sách đãi ngộ và phúc lợi hấp dẫn, cùng với quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp Những yếu tố này không chỉ tạo ấn tượng tích cực mà còn giúp thu hút các ứng viên tài năng từ thị trường lao động.

Giảm tỷ lệ bỏ việc và chuyển công tác là một mục tiêu quan trọng trong quản lý nhân sự Các chính sách đãi ngộ và phúc lợi hợp lý không chỉ giúp giữ chân nhân tài mà còn tạo ra môi trường làm việc thoải mái, khuyến khích nhân viên gắn bó lâu dài với công ty Khi người lao động cảm thấy tin tưởng và hài lòng với công ty, họ sẽ yên tâm cống hiến, từ đó giảm thiểu tình trạng nghỉ việc và chuyển công tác.

1.1.3 Tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ

Công tác đãi ngộ nhân sự có ảnh hưởng lớn đến cả người lao động và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đãi ngộ hợp lý và kịp thời sẽ khuyến khích sự sáng tạo và giảm thiểu yếu tố tiêu cực trong lao động Hơn nữa, đãi ngộ nhân sự còn tác động đến nguồn lực lao động của một quốc gia Do đó, khi đánh giá tầm quan trọng của đãi ngộ nhân sự, cần xem xét từ ba khía cạnh: doanh nghiệp, người lao động và xã hội.

Đãi ngộ nhân sự là yếu tố then chốt trong sự phát triển và thành công của doanh nghiệp, vì người lao động đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động Để tối ưu hóa sự đóng góp của nhân viên, chính sách đãi ngộ hợp lý giúp duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng cao Một chính sách đãi ngộ tốt không chỉ khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả mà còn ảnh hưởng tích cực đến quản trị các nguồn lực khác trong doanh nghiệp Mức đãi ngộ hợp lý giúp thu hút nhân tài, mở rộng quy mô hoạt động và tăng lợi nhuận, trong khi mức đãi ngộ quá cao có thể làm gia tăng chi phí sản xuất Cuối cùng, đãi ngộ nhân sự còn góp phần tạo lập văn hóa doanh nghiệp, xây dựng một môi trường làm việc chung với triết lý phát triển bền vững.

 Đối với người lao động:

Chính sách đãi ngộ nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động lực cho người lao động, giúp họ làm việc với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần Nhu cầu của con người luôn thay đổi và phát triển, từ đó kích thích người lao động làm việc chăm chỉ hơn để đáp ứng những nhu cầu này Doanh nghiệp sẽ thưởng cho những đóng góp và thành quả của họ thông qua các chính sách đãi ngộ, từ đó khuyến khích hiệu suất làm việc cao hơn Đãi ngộ nhân sự không chỉ nâng cao đời sống vật chất thông qua lương, thưởng, và phúc lợi mà còn cải thiện đời sống tinh thần, giúp người lao động cảm thấy an tâm và tự hào về công việc của mình Sự tin tưởng vào doanh nghiệp mà họ làm việc sẽ tạo ra sức mạnh tinh thần, thúc đẩy họ làm việc tốt hơn và trung thành hơn với tổ chức.

Đãi ngộ nhân sự là yếu tố quan trọng trong việc duy trì và phát triển nguồn lao động cho xã hội, giúp đảm bảo nguồn nhân lực dồi dào đáp ứng nhu cầu kinh tế Chính sách đãi ngộ tốt không chỉ cải thiện đời sống của người lao động và gia đình họ mà còn tạo ra thế hệ nhân lực có trình độ và sức khỏe tốt hơn Hơn nữa, đãi ngộ nhân sự còn hỗ trợ thực hiện chiến lược phát triển con người của quốc gia, với mục tiêu dài hạn và mang tính chiến lược Các doanh nghiệp áp dụng chính sách đãi ngộ hợp lý sẽ góp phần nâng cao kỹ năng, trình độ và tinh thần của nguồn nhân lực, từ đó thúc đẩy sự phát triển toàn diện cho cả doanh nghiệp và quốc gia.

1.2 Các hình thức đãi ngộ nhân sự: Đãi ngộ nhân sự bao gồm 2 hình thức: đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính:

Hình 1.1 Các yếu tố của một chương trình lương bổng và đãi ngộ toàn diện

Chính sách hợp lý và linh hoạt trong công việc bao gồm việc kiểm tra khéo léo các đồng nghiệp hợp tính, tạo ra biểu tượng địa vị phù hợp và đảm bảo điều kiện làm việc thoải mái Giờ làm việc uyển chuyển và tuần lễ làm việc dồn lại cũng góp phần nâng cao hiệu suất và sự hài lòng của nhân viên.

Chia sẻ công việc Lựa chọn loại phúc lợi Làm việc ở nhà truyền qua máy vi tính

Đãi ngộ tài chính 10

Đãi ngộ tài chính là hình thức đãi ngộ sử dụng các công cụ tài chính như tiền lương, thưởng, cổ phần và phúc lợi để trả cho người lao động dựa trên khối lượng và chất lượng công việc họ thực hiện Khoản đãi ngộ này không chỉ bù đắp cho chi phí lao động mà còn là công cụ quan trọng để tạo động lực cho nhân viên, đặc biệt khi họ đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc làm việc trong điều kiện khó khăn Đãi ngộ tài chính là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người lao động Việt Nam và bao gồm cả hình thức đãi ngộ tài chính trực tiếp và gián tiếp.

Lương bổng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy động lực làm việc, nhưng cũng có thể trở thành nguyên nhân gây ra sự trì trệ, bất mãn, đình công và quyết định rời bỏ công ty.

Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động chi trả cho người lao động, dựa trên số lượng và chất lượng lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc được giao.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong quan hệ lao động, phản ánh sự đánh giá của người sử dụng lao động đối với đóng góp của người lao động Một hệ thống lương hợp lý với cách tính và chế độ tăng lương minh bạch sẽ giúp người lao động cảm thấy tin tưởng và an tâm trong công việc.

Mức lương mà doanh nghiệp cam kết trả cho người lao động sẽ quyết định khả năng thu hút nguồn lực trên thị trường lao động, phụ thuộc vào độ hấp dẫn của mức lương đó.

-Nguyên tắc xây dựng hệ thống tiền lương:

Hình 1.2 Nguyên tắc xây dựng hệ thống tiền lương

Tiền thưởng là khoản tiền doanh nghiệp trao tặng cho nhân viên như một phần thưởng cho những thành tích vượt trội mà họ đạt được, vượt xa những yêu cầu trong công việc.

Tiền thưởng là phần thưởng cho những đóng góp thực tế của người lao động trong sản xuất kinh doanh, có tác dụng kích thích mạnh mẽ hơn tiền lương vì tính không định trước của nó Tuy nhiên, mức thưởng quá thấp hoặc bình quân sẽ làm giảm giá trị của tiền thưởng, trong khi mức thưởng quá cao có thể dẫn đến tiêu cực, khiến người lao động dễ dàng gian dối và biến chất trong quá trình làm việc.

Tiền thưởng là công cụ khuyến khích nhân lực làm việc hiệu quả hơn, trong đó thưởng cá nhân thể hiện sự cống hiến của từng nhân viên cho thành công chung của tổ chức Đồng thời, thưởng tập thể góp phần tăng cường sự gắn bó, đoàn kết và tinh thần thi đua giữa các nhóm lao động.

Tiền thưởng là phần giá trị mà người lao động xứng đáng nhận được, phản ánh đóng góp của họ vào sự phát triển chung của doanh nghiệp Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này, nhưng việc khen thưởng hợp lý sẽ khuyến khích NLĐ nỗ lực hơn trong công việc.

- Các căn cứ xác định mức thưởng:

+Mức độ hoàn thành công việc: DN đưa ra những tiêu chí thưởng tùy theo mức độ hoàn thành công việc NLĐ cần được biết một cách công khai.

+ Kết quả hoạt động kinh doanh: Các loại hình DN khác nhau sẽ có những cách thưởng và mức thưởng khác nhau. b Đãi ngộ tài chính gián tiếp

Đãi ngộ tài chính gián tiếp là hình thức đãi ngộ nhân viên thông qua các công cụ tài chính không phải là tiền lương hay tiền thưởng, bao gồm bảo hiểm, trợ cấp xã hội và phúc lợi.

Khoản tiền này là một phần thu nhập mà người lao động nhận được một cách gián tiếp, không liên quan trực tiếp đến năng suất hay hiệu quả làm việc Nó đóng góp một tỷ trọng tương đối vào tổng thu nhập của nhân viên.

-Là công cụ giúp doanh nghiệp và người lao động giảm bớt những rủi ro trong lao động sản xuất.

Doanh nghiệp và người lao động cần thực hiện đóng các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật, bao gồm BHXH, BHYT và BHTN Ngoài những loại bảo hiểm cơ bản này, doanh nghiệp nên xem xét bổ sung các loại bảo hiểm khác vào chính sách đãi ngộ để thể hiện sự quan tâm đến người lao động, từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường lao động.

Luật quy định rõ ràng về các khoản trợ cấp, điều này giúp nhiều doanh nghiệp xây dựng chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân lao động Người lao động thường so sánh mức trợ cấp giữa các công ty, chẳng hạn như trợ cấp xăng dầu và trợ cấp trượt giá.

Khoản phúc lợi đa dạng sẽ thu hút người lao động, chẳng hạn như thay thế kỳ nghỉ bằng phiếu mua hàng tại siêu thị hoặc phiếu chăm sóc sức khỏe tại các trung tâm uy tín Qua các khoản phúc lợi này, doanh nghiệp thể hiện sự quan tâm và công bằng đối với nhân viên.

 Vắng mặt được trả lương

Theo quy định của Luật lao động, người lao động vẫn được hưởng lương trong các trường hợp như kết hôn, đám ma, hay nghỉ thai sản Để tạo sự khác biệt tích cực trên thị trường lao động, doanh nghiệp nên xem xét bổ sung thêm các chế độ phúc lợi khác bên cạnh việc tuân thủ đúng luật.

 Ưu tiên cho người lao động khi mua sản phẩm của công ty

Đãi ngộ phi tài chính 13

Đãi ngộ tài chính mặc dù phổ biến nhưng không phải là yếu tố quyết định sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp Trong bối cảnh xã hội phát triển, yếu tố tinh thần trở nên vô cùng quan trọng, ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống và công việc Trong khi đãi ngộ vật chất là hữu hình và có giới hạn, thì yếu tố tinh thần lại mang tính chất vô hình và chỉ có thể được cảm nhận bởi người lao động Do đó, đãi ngộ phi tài chính cũng quan trọng không kém so với đãi ngộ tài chính.

-Đãi ngộ thông qua công việc

Mỗi ngành nghề có những đặc thù riêng, khiến cho cùng một công việc có thể thú vị với người này nhưng lại nhàm chán với người khác Do đó, doanh nghiệp không thể để nhân viên tự do làm việc theo sở thích cá nhân Tuy nhiên, việc tạo ra một môi trường làm việc phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của người lao động sẽ giúp tăng cường động lực và hiệu suất làm việc của họ.

Công việc thú vị là yếu tố quan trọng giúp người lao động duy trì hứng thú và năng suất làm việc Những công việc nhàm chán và rập khuôn thường khiến NLĐ trở nên thụ động Để tăng cường sự hứng khởi, NLĐ cần có cơ hội sử dụng kỹ năng của mình trong công việc Ví dụ, công nhân đóng gói có thể sắp xếp phụ liệu theo chiều thuận tay để cải thiện hiệu suất làm việc.

Doanh nghiệp cần xác định rõ ràng các mức khen thưởng và xử lý cho từng loại công việc, từ đó giúp người lao động nhận thức được tầm quan trọng và trách nhiệm của mình đối với công việc đảm nhiệm.

Công việc yêu cầu sự nỗ lực: Sự phấn đấu của người lao động mỗi ngày phụ thuộc vào chế độ đãi ngộ và bản chất công việc mà ban quản trị đã thiết lập.

Cơ hội được cấp trên công nhận thành tích sẽ thúc đẩy tinh thần làm việc hiệu quả và nâng cao trách nhiệm đối với công việc.

Cảm giác hoàn thành công việc giúp người lao động nhận ra giá trị của bản thân trong tổ chức, tạo ra sự thoải mái và hứng thú hơn với những trách nhiệm tiếp theo.

Cơ hội thăng tiến là điều mà mọi người lao động, bất kể cấp bậc, đều khao khát Họ cần có cơ hội để học hỏi kỹ năng mới, được công nhận thành tích từ cấp trên, tham gia các chương trình đào tạo và phát triển, cải thiện mức sống, nhận thưởng công bằng và xây dựng một tương lai nghề nghiệp vững chắc.

-Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc

Nhân viên sẽ làm việc hăng hái nếu có các điều kiện sau đây:

Chính sách hợp lý cần dựa trên các yếu tố cơ bản và phù hợp với hoàn cảnh, môi trường làm việc của doanh nghiệp Điều này sẽ khuyến khích người lao động làm việc hăng say hơn.

Đồng nghiệp có tính cách hòa hợp sẽ tạo ra sự phối hợp hiệu quả trong công việc, giúp tăng tốc độ hoàn thành nhiệm vụ và củng cố mối quan hệ giữa các nhân viên Để bố trí nhân sự một cách hợp lý, các nhà quản lý cần nắm rõ tính cách, cũng như những ưu và nhược điểm của từng thành viên trong đội ngũ.

Xác định quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng cho từng thành viên trong công việc không chỉ giúp họ thể hiện năng lực mà còn tạo động lực phấn đấu hiệu quả hơn.

Môi trường làm việc thoải mái với các yếu tố như âm thanh, ánh sáng và nhiệt độ phù hợp sẽ giúp nâng cao sức bền và hiệu suất làm việc của người lao động.

+ Giờ làm việc uyển chuyển: NLĐ có thể linh động trong thời gian, sắp xếp thời gian phù hợp và tạo một tâm trạng thoải mái khi làm việc.

Trong tuần lễ làm việc dồn lại, người lao động có thể làm thêm giờ để hoàn thành công việc trong thời gian ngắn Thời gian còn lại trong tuần sẽ được họ sử dụng để giải quyết các công việc cá nhân.

+ Chia sẻ công việc: Khối lượng công việc có thể được san sẻ cho những nhân viên khác, tạo sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ chức.

+ Lựa chọn loại phúc lợi: Sự đa dạng hóa các loại phúc lợi tương đương với tăng cường các lợi ích mà NLĐ được nhận từ tổ chức.

Làm việc tại nhà qua máy tính là một hình thức không mới nhưng vẫn chưa được phổ biến rộng rãi Phương thức này mang lại cho nhân viên sự chủ động tối đa về thời gian, giúp họ linh hoạt hơn trong việc sắp xếp công việc và cuộc sống.

Các yếu tố ảnh hưởng tới hệ thống đãi ngộ 15 1 Yếu tố khách quan 106

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ TẠI VIETINBANK VÂN ĐỒN

Khái quát chung về huyện Vân Đồn và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn

2.1.1 Khái quát chung về Huyện Vân Đồn

Vân Đồn là huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách Hạ Long 50 km và Cửa Ông 7 km, với diện tích 551,3 km² và hơn 600 hòn đảo, trong đó có hơn 20 đảo có cư dân sinh sống, lớn nhất là đảo Cái Bầu Dân số huyện đạt hơn 44.800 người, chủ yếu là cư dân nông thôn Kinh tế Vân Đồn chủ yếu dựa vào biển và khai thác khoáng sản, bao gồm nuôi trồng và đánh bắt hải sản, lâm nghiệp, dịch vụ du lịch biển, cùng với khai thác đá vôi và cát trắng Thương mại và nông nghiệp trồng trọt phát triển hạn chế, trong khi kinh tế lâm nghiệp đang suy giảm do khai thác cạn kiệt và tốc độ trồng lại rừng không theo kịp.

Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, đến năm 2030, Khu kinh tế Vân Đồn sẽ trở thành đô thị biển đảo hiện đại và thông minh, đồng thời là trung tâm kinh tế và văn hóa của khu vực, với ngành dịch vụ và các ngành nghề mới là trọng tâm phát triển Để đạt được mục tiêu này, Quảng Ninh đã tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng thiết yếu, bao gồm nhiều dự án trọng điểm như cao tốc Hạ Long - Hải Phòng, cao tốc Hạ Long - Vân Đồn, và Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn Các tuyến cao tốc kết nối Vân Đồn với các địa phương khác cũng được đầu tư hàng nghìn tỷ đồng, trong đó có dự án cao tốc Hạ Long - Vân Đồn dài 53,6 km với tổng mức đầu tư 13.988 tỷ đồng đã đi vào hoạt động từ 1/2/2019, và dự án cao tốc Vân Đồn - Móng Cái dài 80,2 km với tổng mức đầu tư 12.650 tỷ đồng sẽ được triển khai trong năm 2019.

Hiện nay, huyện Vân Đồn có khoảng 200 doanh nghiệp hoạt động thực sự trong tổng số hơn 300 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, chủ yếu hoạt động quy mô nhỏ trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ ăn uống, thu mua hải sản, trồng rừng và chế biến gỗ Nhiều doanh nghiệp hoạt động theo hình thức cá nhân, với khoảng 2300 hộ gia đình có thu nhập trung bình 4 triệu đồng/tháng Trình độ dân trí chủ yếu là tốt nghiệp trung học phổ thông, với khoảng 500 cửa hàng kinh doanh, chủ yếu là bán ngư cụ, điện thoại, máy tính, nhà hàng và thủy hải sản, đặc biệt tại chợ Cái Rồng.

2.1.2 Khái quát chung về VietinBank Vân Đồn a Khái quát chung về VietinBank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, hay VietinBank, có nguồn gốc từ Ngân hàng chuyên doanh được thành lập vào ngày 26/03/1988 theo Nghị định số 53/HĐBT Vào ngày 14/11/1990, ngân hàng này được đổi tên thành Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 402/CT VietinBank chính thức ra mắt vào ngày 03/07/2009 theo Giấy phép Thành lập và Hoạt động số 142/GP-NHNN và Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103038874 Sự hình thành của VietinBank dựa trên quá trình cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam, theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vào ngày 21/09/1996.

VietinBank sở hữu mạng lưới rộng khắp với 01 Sở giao dịch, 155 chi nhánh (bao gồm 150 chi nhánh hỗn hợp và 05 chi nhánh Bán lẻ) trải dài trên 63 tỉnh, thành phố và hơn 1000 phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm Ngân hàng có 2 chi nhánh tại CHLB Đức, 1 ngân hàng con tại CHDCND Lào, cùng với 2 văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh và TP Đà Nẵng, 1 văn phòng tại Myanmar Ngoài ra, VietinBank còn có 07 công ty hạch toán độc lập, bao gồm các lĩnh vực cho thuê tài chính, chứng khoán, quản lý nợ và tài sản, bảo hiểm, quản lý quỹ, và vàng bạc đá quý.

3 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực).

VietinBank có mối quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân hàng và định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia, thể hiện sự hiện diện toàn cầu mạnh mẽ Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, và SWIFT, VietinBank khẳng định vị thế trong ngành tài chính Ngân hàng này cũng là một trong những đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu quản trị và kinh doanh hiệu quả.

VietinBank, với sứ mệnh trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu Việt Nam, cung cấp sản phẩm và dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế, đã phát triển vượt bậc và vươn lên vị trí dẫn đầu trong ngành ngân hàng thương mại với tổng tài sản 503,5 nghìn tỷ đồng Nhân dịp kỷ niệm 25 năm thành lập, VietinBank tự hào được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động và Huân chương độc lập hạng nhất.

- Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

24 Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng Quản trị Phòng Kiểm toán nội bộ

1.UB Nhân sự, Tiền lương

3.UB Quản lý Rủi ro

2.Hội đồng Định chế tài chính Ủy ban thanh toán

Khối Khách hàng Doannh nghiệp

Khối Kinh doanh vốn và Thị trường

Khối Quản lý rủi ro

Khối Công nghệ Thông tin

Chi nhánh Công ty con

Sơ đồ 2.1 Hệ thống tổ chức của VietinBank

Hệ thống các phòng/ban chức năng tại Trụ sở chính và mạng lưới các chi nhánh

Ban Thư ký HĐQT b Khái quát chung về VietinBank Vân Đồn

VietinBank Vân Đồn được thành lập và hoạt động từ ngày 17/03/2014, có trụ sở tại số 251, tổ 1, khu 4, thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh Ngân hàng hiện có cơ cấu tổ chức bao gồm 8 phòng ban chức năng và 36 cán bộ nhân viên, nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng.

Với thị trường hoạt động chủ yếu ở Thị trấn Cái Rồng - khu hành chính của Huyện, đối tượng khách hàng VietinBank hướng tới là các doanh nghiệp và trên

Trong khu vực trung tâm thị trấn, có khoảng 8.000 cư dân sinh sống trong bán kính 2-3 km, chủ yếu dọc theo hai tuyến giao thông chính là đường 334 và đường Lý Anh Tông, cùng với 11 xã lân cận.

- Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Chi nhánh

Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của VietinBank Vân Đồn

VietinBank Vân Đồn, chi nhánh thứ 6 tại Quảng Ninh và thứ 152 trong hệ thống VietinBank, tập trung vào việc cung cấp vốn cho các dự án đầu tư quan trọng tại Đặc khu kinh tế Vân Đồn Ngân hàng hỗ trợ phát triển hạ tầng, sân bay, cầu đường, nuôi trồng xuất khẩu thủy hải sản, cảng biển, điện nước và viễn thông, theo định hướng của Chính phủ và tỉnh Quảng Ninh Bên cạnh đó, VietinBank Vân Đồn cũng chú trọng huy động vốn và cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành nghề và nâng cao chất lượng kinh tế địa phương.

VietinBank Vân Đồn ra đời với 34 dịch vụ nhằm quản lý và kiểm soát rủi ro hiệu quả, đồng thời khuyến khích sự sáng tạo của cán bộ, người lao động Ngân hàng không chỉ hỗ trợ các tổ chức và cá nhân trong khu vực phát triển kinh doanh mà còn đồng hành cùng tỉnh Quảng Ninh và huyện Vân Đồn trong việc xây dựng đặc khu kinh tế theo định hướng của Chính phủ Điều này thể hiện tầm nhìn chiến lược của VietinBank đối với tương lai của huyện Vân Đồn và tỉnh Quảng Ninh.

Là một chi nhánh của VietinBank nằm trên địa bàn huyện Vân Đồn,

VietinBank Vân Đồn cung cấp các sản phẩm, dịch vụ như :

+ Tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn dành cho cá nhân, tổ chức với lãi suất hấp dẫn, kỳ hạn linh hoạt.

+ Hỗ trợ tài chính qua các hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, L/C…với lãi suất ưu đãi, thủ tục nhanh gọn, chi phí thấp.

+ Cung cấp các sản phẩm dịch vụ, phương tiện thanh toán : Thẻ ATM, Thẻ tín dụng, POS, ….tiện dụng, hiện đại.

+ Dịch vụ thanh toán: Nộp tiền, chuyển tiền, rút tiền, nhận tiền kiều hối, các sản phẩm Ngân hàng điện tử,…với chi phí thấp.

+ Các dịch vụ khác như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, chứng khoán

 Kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2016 -2018

Một trong những bất lợi lớn của Chi nhánh trong hoạt động kinh doanh là việc ra đời muộn so với các đối thủ cạnh tranh, như Ngân hàng Nông nghiệp đã hoạt động từ năm 1988, trong khi phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP SHB chỉ được thành lập vào năm 2012, và đại diện của ngân hàng MaritimeBank tham gia thị trường vào cuối năm 2012.

VietinBank Vân Đồn, trong những năm đầu hoạt động, không đặt mục tiêu lợi nhuận mà tập trung vào việc xây dựng và khẳng định thương hiệu VietinBank tại địa phương Sau gần năm năm hoạt động, với định hướng đúng đắn và nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên, VietinBank Vân Đồn đã đạt được nhiều kết quả khả quan, trở thành ngân hàng chiếm thị phần thứ hai trên địa bàn.

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của VietinBank Vân Đồn giai đoạn 2016 - 2018

STT CHỈ TIÊU ĐVT Năm

1 Huy động vốn bình quân Tỷ đồng 605,08 565,79 808,52

2 Huy động vốn cuối kỳ Tỷ đồng 618,81 743,06 781,14

3 Dư nợ bình quân Tỷ đồng 147,40 335,42 629,25

4 Dư nợ cuối kỳ Tỷ đồng 223,79 482,46 745,14

5 Nợ nhóm 2, nợ xấu Tỷ đồng - - -

7 Thu dịch vụ ngân hàng Triệu đồng 1.058,14 2.145,06 2.972,06

11 Khách hàng hiện hữu Khách hàng

Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn đã duy trì hoạt động kinh doanh chất lượng, an toàn và hiệu quả, với sự tăng trưởng tích cực trong các chỉ tiêu như nguồn vốn, dư nợ, thu phí dịch vụ và lợi nhuận Chi nhánh đã khẳng định thương hiệu VietinBank và chiếm lĩnh thị phần tại địa bàn Công tác Đảng, hoạt động công đoàn và đoàn thanh niên được phát huy, cùng với việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở Điều kiện làm việc, thu nhập và đời sống của người lao động ổn định, trong khi công tác an sinh xã hội được đánh giá cao.

2.1.3 Tình hình nhân sự tại VietinBank Vân Đồn

Bảng 2.2: Tình hình tổng số nhân viên VietinBank Vân Đồn qua các năm từ 2014 - 2018 Đơn vị: người

Số lượng nhân viên của ngân hàng VietinBank đã tăng qua từng năm, nhờ vào việc mở rộng quy mô hoạt động và thành lập thêm các phòng ban, nhằm phù hợp với cơ cấu tổ chức theo quy định của ngân hàng trong từng giai đoạn.

► Xét theo tiêu thức giới tính: nhân viên nữ chiếm đa số (trên 60%).

Bảng 2.3 : Cơ cấu nhân sự VietinBank Vân Đồn theo giới tính Đơn vị: người

Đãi ngộ tài chính

2.2.1 Tiền lương: a Quỹ tiền lương:

- Quỹ tiền lương của NHCT được xác định trên cơ sở các quy định của Nhà nước và các quy định nội bộ trong hệ thống NHCT.

Quỹ tiền lương của Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCT) được phân bổ cho các đơn vị trong hệ thống dựa trên kết quả và hiệu quả kinh doanh, đồng thời cũng được sử dụng để chi trả cho các mục đích tiền lương khác.

Quỹ tiền lương = Quỹ tiền lương ổn định + Quỹ tiền lương kinh doanh

 Nguyên tắc phân bổ: Quỹ tiền lương được phân bổ đối với các đơn vị trong hệ thống NHCT đảm bảo nguyên tắc:

-Đảm bảo mức lương tối thiểu chi trả đối với người lao động theo quy định của Nhà nước.

- Đảm bảo chi trả mức lương cơ bản theo vị trí công việc.

-Đảm bảo tính điều hòa hệ thống trong việc phân phối tiền lương, thu nhập giữa các đơn vị.

-Gắn phân phối tiền lương với hiệu quả kinh doanh và mức độ thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh được giao giữa các đơn vị.

 Phân phối đối với các đơn vị theo kế hoạch và đơn giá tiền lương

Quỹ lương ổn định là quỹ không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của đơn vị, được xác định dựa trên mức lương ổn định bình quân theo quy định của NHCT hàng năm và số lao động thực tế bình quân tại đơn vị.

Quỹ tiền lương ổn định = Mức lương ổn định bình quân theo vùng x Số lao động thực tế bình quân tại đơn vị

Quỹ tiền lương kinh doanh được xác định dựa trên thu nhập tính lương, đơn giá tiền lương và tỷ lệ thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh trọng yếu do NHCT giao cho đơn vị Đơn giá tiền lương và các chỉ tiêu kinh doanh để tính quỹ lương được NHCT quy định hàng năm, phù hợp với quỹ tiền lương của NHCT, chiến lược kinh doanh hàng năm và đặc điểm kinh doanh theo từng vùng miền của các đơn vị.

Quỹ tiền lương kinh doanh

= Thu nhập tính lương x Đơn giá tiền lương x Tỷ lệ hưởng lương kinh doanh

=Thu nhập - Chi phí (không bao gồm chi phí lương)

- Chi phí lương ổn định

Đơn giá tiền lương là mức lương tính trên 1.000 đồng thu nhập tính lương Mức đơn giá này được công bố hàng năm, dựa vào các yếu tố như đặc thù kinh doanh, khách hàng, khu vực hoạt động và kế hoạch kinh doanh của chi nhánh.

Tỷ lệ hưởng lương kinh doanh được xác định dựa trên tỷ lệ hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh theo quy định của Ngân hàng Chính sách trong từng thời kỳ.

Quỹ thưởng thành tích được xác định dựa trên kết quả đánh giá xếp loại hàng năm của người lao động và mức tiền thưởng tương ứng theo quy định của NHCT Mức thưởng này phù hợp với kết quả hoạt động kinh doanh và quỹ tiền lương thực hiện của NHCT trong từng năm.

Quỹ thưởng thành tích = ∑ 𝑖𝑖 TT của người lao động thứ i tại đơn vị

THTT của người lao động thứ i tại đơn vị

TLBS1 của người lao động thứ i tại đơn vị x được xác định dựa trên số tháng thưởng theo kết quả đánh giá xếp loại năm, theo quy định của NHCT VN Trong đó, i là số thứ tự của người lao động và n là tổng số người lao động tại đơn vị.

Ngân hàng Chính sách Xã hội sẽ xem xét việc tạm ứng tiền lương cho các đơn vị có mức lương bình quân thấp, dựa trên nhu cầu tạm ứng của năm Mức tiền lương tạm ứng và thời hạn hoàn trả sẽ được xác định dựa trên sự so sánh với mức lương bình quân của các đơn vị khác trong cùng khu vực và khả năng hoàn trả của từng đơn vị.

- Tiền lương đối với đơn vị thành lập mới, sáp nhập:

Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCT) sẽ hỗ trợ tiền lương tối thiểu cho các đơn vị thành lập mới trong vòng 12 tháng, có thể kéo dài tối đa lên đến 24 tháng từ thời điểm đơn vị bắt đầu hoạt động chính thức Mức tiền lương và thời gian hỗ trợ sẽ được NHCT quy định cụ thể cho từng năm.

+ Đối với đơn vị sáp nhập: Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị sau sáp nhập, NHCT sẽ có quy định cụ thể về tiền lương.

 Trích lập và sử dụng quỹ lương lao động đặc thù của NHCT:

- NHCT trích lập quỹ tiền lương đối với lao động đặc thù tối đa bằng 2% quỹ tiền lương thực hiện hàng năm.

Quỹ tiền lương lao động đặc thù được sử dụng để chi trả cho những lao động tài năng và chất lượng cao, đồng thời thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc và khả năng chỉ đạo điều hành hiệu quả.

 Quản lý và sử dụng quỹ tiền lương tại đơn vị:

Hàng tháng, dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ lệ thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh trọng yếu do Ngân hàng Công thương (NHCT) giao, đơn vị sẽ xác định và hạch toán quỹ tiền lương theo quy định.

- Trên cơ sở tiền lương được hạch toán, đơn vị thực hiện:

Chi trả tiền lương cho nhân viên bao gồm lương cơ bản theo vị trí công việc, lương bổ sung dựa trên KPIs, kết quả bán hàng, vượt khung và các vị trí đặc thù Ngoài ra, còn có các phụ cấp dành cho người lao động nhằm đảm bảo quyền lợi và khuyến khích hiệu suất làm việc.

+ Chi trả tiền lương đối với lao động khoán gọn, tiền lương trong một số trường hợp đặc biệt.

Sau khi chi trả các khoản tiền lương cơ bản và bổ sung theo vị trí công việc, KPI, kết quả bán hàng, và các trường hợp đặc biệt, đơn vị có thể trích lập quỹ tiền lương dự phòng từ phần quỹ tiền lương còn lại, với mức tối đa là 10% quỹ lương đã hạch toán.

Quỹ tiền lương dự phòng

= Tổng quỹ tiền lương của đơn vị x Tỷ lệ % trích quỹ lương dự phòng

+ Chi trả tiền lương bổ sung theo hiệu quả công việc đối với người lao động. b Lương cơ bản theo vị trí công việc:

Tiền lương tại VietinBank được quy định theo từng cấp bậc công việc và ghi rõ trong hợp đồng lao động (HĐLĐ) Đây là khoản tiền chưa bao gồm các khoản đóng góp bắt buộc như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm nhân thọ (BHNT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), phí công đoàn, phí đảng (nếu có) và các khoản khác (nếu có) Tiền lương này là cố định và được chi trả cho người lao động dựa trên vị trí công việc, đồng thời là cơ sở để thanh toán các chế độ khác cho người lao động.

Cơ sở tính toán các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cũng là nền tảng để chi trả phụ cấp cho Đảng, đoàn thể, lương ngừng việc và thanh toán trợ cấp thôi việc khi người lao động kết thúc hợp đồng lao động.

Đãi ngộ phi tài chính

2.3.1 Cơ chế đào tạo và phát triển nhân tài rõ ràng

Hàng năm, các chi nhánh của VietinBank đều cử cán bộ tham gia khóa đào tạo tại Trường Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực VietinBank, nơi được thành lập để đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực một cách chủ động và bài bản Kể từ khi chính thức hoạt động vào tháng 8/2012, trường đã được xây dựng trên diện tích hơn 10 ha, với cơ sở vật chất hiện đại bao gồm khu làm việc cho giáo viên, giảng đường, trung tâm tài chính - ngân hàng, thư viện, ký túc xá, nhà ăn và các khu vực thể thao như bể bơi, sân tennis, sân bóng đá, bóng chuyền và nhà thi đấu đa năng.

VietinBank thường xuyên triển khai các chương trình đào tạo toàn diện cho tất cả cán bộ và người lao động trong hệ thống, bao gồm cán bộ mới tuyển dụng, cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý, cán bộ diện quy hoạch và cán bộ nguồn.

Hình thức đào tạo đã được đổi mới với việc triển khai đào tạo trực tiếp tại các chi nhánh và cụm chi nhánh Bên cạnh đó, việc tăng cường đào tạo e-learning và hướng dẫn đào tạo tại nơi làm việc (On Job Training) cũng được chú trọng, nhằm nâng cao hiệu quả học tập và phát triển kỹ năng cho nhân viên.

2.3.2 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang đặc trưng riêng của VietinBank

Chi nhánh đã tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên với xe đưa đón, trang bị đầy đủ máy móc và thiết bị như máy in, máy photocopy, máy tính, điện thoại, máy fax và điều hòa Nhân viên được hỗ trợ vệ sinh và phục vụ ăn trưa tại trụ sở Hệ thống mạng nội bộ cung cấp quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ và nhân sự, giúp nhân viên hoàn thành công việc dễ dàng hơn Để xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và văn hóa doanh nghiệp đặc trưng của VietinBank, chi nhánh đã triển khai bộ Nhận diện hành vi VietinBank, nhằm tạo ra những thay đổi tích cực trong văn hóa, hành vi và quy trình làm việc của toàn bộ cán bộ nhân viên.

Các quy tắc chung trong môi trường làm việc bao gồm quy tắc ứng xử cơ bản, quy định về trang phục, tác phong, thời gian và môi trường làm việc Ngoài ra, việc nắm vững kiến thức nghiệp vụ và giao tiếp nội bộ cũng rất quan trọng để duy trì sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong công việc.

Khi giao tiếp với khách hàng, cần tuân thủ những quy định nhất định để đảm bảo hiệu quả và sự hài lòng Đầu tiên, hãy lắng nghe và xử lý phàn nàn của khách hàng một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng Khi hẹn gặp, cần xác nhận thời gian và địa điểm rõ ràng để tránh nhầm lẫn Trong giao tiếp qua điện thoại, hãy sử dụng giọng nói thân thiện và lịch sự, đồng thời chú ý đến ngữ điệu Cuối cùng, trong giao tiếp qua thư điện tử, cần viết một cách rõ ràng, ngắn gọn và đảm bảo rằng thông điệp được truyền đạt một cách chính xác.

Sổ tay Văn hóa VietinBank quy định rằng người lao động có quyền phấn đấu và cống hiến hết mình, được hưởng thụ xứng đáng với chất lượng và kết quả công việc, cũng như được tôn vinh khi có thành tích xuất sắc VietinBank cam kết xây dựng môi trường làm việc thân thiện và bình đẳng, trong đó văn hóa ứng xử giữa lãnh đạo và nhân viên được đặt lên hàng đầu Lãnh đạo cần gương mẫu và chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, tạo dựng không khí làm việc đáng tin cậy, trong khi cấp dưới cũng phải trung thực và tôn trọng vai trò lãnh đạo.

Các chính sách và quy trình hiện nay của Vietinbank cũng hỗ trợ rất lớn cho nhân viên hoàn thành công việc, đạt mục tiêu chung của ngân hàng.

2.3.3 Tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động

Chi nhánh cam kết theo dõi và phát hiện những cá nhân có tiềm năng, xây dựng lộ trình phát triển sự nghiệp cho từng người ở các vị trí quản lý khác nhau Tại đây, mọi cá nhân đều được khuyến khích sáng tạo, cống hiến, và nhận được sự ghi nhận, khen thưởng, cũng như cơ hội thăng tiến trong công việc.

Quy hoạch cán bộ tại VietinBank yêu cầu ứng viên có ít nhất 02 năm kinh nghiệm, năng lực tốt, kết quả làm việc xuất sắc và cam kết gắn bó lâu dài Những cán bộ này sẽ được xem xét đưa vào danh sách quy hoạch cho các vị trí quản lý nhằm đào tạo và phát triển Danh sách quy hoạch sẽ được phê duyệt theo từng cấp có thẩm quyền, thực hiện theo nhiệm kỳ của Đảng (5 năm) và thường được phân chia thành các giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

Cán bộ quy hoạch ngắn hạn là những người đã đạt được hầu hết các tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết cho vị trí được quy hoạch, và họ cần tiếp tục được đào tạo trong thời gian dưới một năm.

Cán bộ quy hoạch trung và dài hạn là những người đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nhất định cho vị trí quy hoạch, nhưng vẫn cần được đào tạo thêm trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 năm.

Tiền bổ nhiệm là kế hoạch cần thiết cho các đơn vị có nhu cầu bổ sung cán bộ quản lý bị trống do nghỉ hưu hoặc luân chuyển Để đảm bảo sẵn sàng cho việc bổ nhiệm, đơn vị cần lập kế hoạch đào tạo cụ thể và theo dõi tiến trình phát triển của cán bộ Cán bộ không có trong danh sách quy hoạch nhưng đủ năng lực vẫn có quyền ứng cử tham gia phỏng vấn đánh giá tiền bổ nhiệm Những người đạt yêu cầu trong phỏng vấn sẽ được thêm vào danh sách quy hoạch ngắn hạn.

Khi có nhu cầu bổ sung cán bộ quản lý, VietinBank thực hiện việc bổ nhiệm hoặc điều động cán bộ từ nguồn nội bộ hoặc bên ngoài Đối với cán bộ nội bộ, họ phải nằm trong danh sách tiền bổ nhiệm hoặc quy hoạch nguồn Cán bộ được xem xét bổ nhiệm cần đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy chế quản lý cán bộ VietinBank và tiêu chuẩn lãnh đạo Hồ sơ bổ nhiệm cần hoàn thiện bao gồm sơ yếu lý lịch, bảng kê khai tài sản, xác nhận đảng viên, và bản đánh giá cán bộ gần nhất Đối với bổ nhiệm tại chỗ, cần lấy phiếu thăm dò tín nhiệm tại đơn vị làm cơ sở tham khảo trước khi có quyết định từ cấp có thẩm quyền.

VietinBank ưu tiên thăng tiến từ nguồn nội bộ, đảm bảo mọi cán bộ đều có cơ hội bình đẳng trong việc cống hiến và phát triển sự nghiệp Ngân hàng có chính sách tuyển dụng ưu đãi cho ứng viên nội bộ đủ tiêu chuẩn, đồng thời hỗ trợ các ứng viên chuyển từ vùng kinh tế thuận lợi sang chi nhánh vùng khó khăn VietinBank khuyến khích cán bộ tiềm năng tham gia thi tuyển để khẳng định năng lực và thăng tiến trong sự nghiệp thông qua các kỳ thi tuyển dụng quản lý do ngân hàng tổ chức.

Đánh giá chung về việc sử dụng các chính sách đãi ngộ nhằm tạo động lực nhân viên tại VietinBank Vân Đồn

Chi nhánh thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết và gắn bó trong tập thể Các sự kiện nổi bật bao gồm tham gia hội diễn nghệ thuật quần chúng VietinBank, Hội thao ngành ngân hàng Quảng Ninh, và nhiều hội thi khác như cán bộ VietinBank thanh lịch – giỏi việc ngân hàng Ngoài ra, chi nhánh còn tổ chức các chương trình kỷ niệm và hoạt động vui chơi giải trí vào các dịp đặc biệt như ngày 8/3, Tết Thiếu Nhi, Tết Trung Thu, ngày 20/10, và ngày kỷ niệm thành lập chi nhánh, cùng với buổi gặp mặt cán bộ nhân viên và người thân, hội nghị gặp mặt cán bộ hưu trí.

-Hàng năm chi nhánh tổ chức các chuyến du lịch xuân đầu năm, du lịch hè… để CBNV có thời gian nghỉ ngơi, giao lưu…

CBCNV được khám sức khỏe định kỳ hàng năm tại các bệnh viện uy tín Chi nhánh thực hiện việc mua bảo hiểm tai nạn con người và bảo hiểm sức khỏe cho tất cả cán bộ có hợp đồng lao động chính thức từ 1 năm trở lên.

- Thường xuyên tổ chức sinh nhật cho CBCNV, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, trợ cấp khó khăn…

2.4 Đánh giá chung về việc sử dụng các chính sách đãi ngộ tại VietinBank Vân Đồn

VietinBank áp dụng nguyên tắc trả lương theo vị trí và hiệu quả công việc, đồng thời điều chỉnh cơ cấu tiền lương để thúc đẩy hoạt động kinh doanh Ngân hàng cam kết cung cấp chế độ đãi ngộ cạnh tranh, công bằng và minh bạch, nhằm gắn kết cán bộ bền vững Người lao động được hưởng lương dựa trên hiệu quả công việc và mức độ đóng góp của họ tại từng vị trí.

Hệ thống lương thưởng được thiết lập dựa trên các quy định và hướng dẫn khoa học, đảm bảo tính minh bạch và công khai Việc xếp bậc lương và quy định mức tăng lương được thống nhất, cùng với thang bảng lương rõ ràng, tạo cơ sở vững chắc cho người lao động.

Chi nhánh cần xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên (KPI) cụ thể cho từng vị trí, với tiêu chuẩn và thang điểm rõ ràng nhằm đánh giá đúng năng lực của từng cá nhân Điều này sẽ giúp thiết lập cơ chế lương thưởng hợp lý, xác định nhân viên có năng lực để áp dụng chính sách đãi ngộ thích hợp, từ đó tạo ra môi trường làm việc tốt, khuyến khích sự phát triển và gắn bó lâu dài của nhân viên.

-Việc chi trả lương và các chế độ đãi ngộ khác luôn đầy đủ và đúng hạn theo quy định, không chậm chi trả.

Chính sách chi trả tiền lương được thiết kế tập trung vào các vị trí có giá trị công việc cao và đóng góp quan trọng cho kết quả kinh doanh, bao gồm cả các hoạt động trực tiếp và xây dựng chính sách khung của hệ thống Có sự phân biệt rõ ràng giữa các nhóm lao động dựa trên hiệu quả công việc theo KPIs, đặc biệt chú trọng vào nhóm có thành tích xuất sắc Cơ chế tiền lương này đã khuyến khích những lao động có hiệu quả cao và thành tích vượt trội trong đơn vị.

- Cơ chế xếp lương linh do áp dụng dải lương mịn.

Chế độ lương cứng được quy định nhằm đảm bảo tiền lương ổn định hàng tháng cho người lao động Hệ thống thang lương được thiết kế để chi trả cố định theo từng vị trí công việc, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của đơn vị hay hiệu suất làm việc của nhân viên.

Tại Ngân hàng, nhân viên được phân công công việc phù hợp với chuyên môn, giúp họ hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả Nếu không đạt yêu cầu, nhân viên sẽ được chuyển sang vị trí đơn giản hơn, đảm bảo công việc cho họ Hơn nữa, nhân viên nhận thức rõ cơ hội thăng tiến và các tiêu chí cần thiết để thăng tiến, từ đó tăng cường sự gắn bó với công việc.

Môi trường làm việc tại ngân hàng được thiết kế đầy đủ và thoải mái, tạo cảm giác thân thiện giữa các nhân viên Sự gắn kết giữa nhân viên với nhau và với ngân hàng được củng cố nhờ bầu không khí làm việc tích cực Không gian làm việc được bố trí hợp lý, phù hợp với đặc thù từng bộ phận, giúp nâng cao hiệu suất và hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh chóng.

2.4.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân:

Hệ thống lương bổng và các chế độ đãi ngộ hiện tại chưa tương xứng với mức lương chung trong ngành Ngân hàng, đồng thời cũng không đảm bảo tính cạnh tranh tại huyện Vân Đồn.

Quy chế nâng lương được quy định rõ, tuy nhiên, hội đồng lương chi nhánh có quyền chủ động trong việc quyết định Nhiều trường hợp đủ điều kiện tăng lương nhưng do chi nhánh mới thành lập và quỹ lương hạn chế, hội đồng không thể nâng mức lương Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến các bộ phận hỗ trợ vận hành, dẫn đến tình trạng cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 5 năm vẫn không được tăng lương.

Hệ thống cấp bậc công việc tại chi nhánh không phù hợp với đặc thù, khi mà khối lượng công việc tại phòng bán lẻ lớn hơn so với phòng khách hàng doanh nghiệp (KHDN) Mặc dù vậy, mức lương của cán bộ phòng KHDN lại cao hơn nhiều so với cán bộ phòng bán lẻ, cụ thể là lương nhân viên phòng KHDN tương đương với lương phó phòng bán lẻ.

Hiện nay, việc đánh giá cán bộ tại chi nhánh đang được thực hiện thủ công thông qua phần mềm KPI, từ việc thiết lập bảng đánh giá đến đánh giá kết quả thực hiện Điều này dẫn đến việc chấm KPI tốn nhiều thời gian cho việc nhập mục tiêu và thu thập số liệu liên quan đến từng cán bộ, từ đó làm giảm thời gian dành cho các công việc chuyên môn khác.

Cán bộ quản lý chưa được đào tạo chuyên sâu về đánh giá năng lực, dẫn đến quy trình này thường mang tính chủ quan và thiếu công bằng Hệ quả là việc đánh giá không phản ánh đúng thực chất năng lực và đóng góp của người lao động, ảnh hưởng đến thu nhập của họ.

Mặc dù Vân Đồn có mức sống tương đối cao, nhưng khu vực này không được cấp phụ cấp đắt đỏ, vì thuộc vùng 4 không áp dụng chính sách này Điều này dẫn đến sự chênh lệch giữa mức sống và chế độ đãi ngộ, khi mà Vân Đồn có mức sống tương đương với các thành phố trực thuộc tỉnh.

Định hướng phát triển của VietinBank

3.1.1 Định hướng phát triển trung và dài hạn của VietinBank

Sứ mệnh của Vietinbank là trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ tài chính hiện đại và tiện ích đạt tiêu chuẩn quốc tế Với tầm nhìn trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu khu vực, Vietinbank cam kết nâng cao giá trị cuộc sống thông qua triết lý kinh doanh an toàn, hiệu quả và bền vững Ngân hàng đặt sự thành công của khách hàng làm thành công của mình, đồng thời duy trì vị thế trong nhóm 4 ngân hàng hàng đầu trên thị trường tiền tệ trong nước.

VietinBank đã xác định các trọng tâm chiến lược cho giai đoạn tới, bao gồm tăng trưởng kinh doanh có chọn lọc và bền vững, chuyển dịch cơ cấu khách hàng và thu nhập, tự động hóa dịch vụ với tiện ích cao, và cải thiện chất lượng dịch vụ Ngân hàng cũng sẽ đẩy mạnh các dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán ứng dụng trên nền tảng công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực tài chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của ngân hàng cùng các công ty con và liên kết, cải thiện năng suất lao động, và quản trị chi phí hiệu quả.

3.1.2 Mục tiêu năm 2019 - 2020 của VietinBank

Mục tiêu kinh doanh của VietinBank trong giai đoạn 2019-2020 là duy trì tăng trưởng hợp lý và phát triển bền vững, tập trung vào phát triển hoạt động kinh doanh theo chiều sâu Ngân hàng sẽ tăng cường quản trị chất lượng tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh doanh và thu nhập, quản lý chi phí hiệu quả, đẩy mạnh thu hồi nợ xấu và nâng cao chất lượng tài sản VietinBank cam kết thực hiện hiệu quả Phương án cơ cấu lại gắn liền với xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2016-2020, đồng thời chuẩn hóa mọi hoạt động, phát triển cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ thông tin và nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn quốc tế.

Mục tiêu kinh doanh của VietinBank Vân Đồn

Dựa trên mục tiêu và nhiệm vụ được giao từ Ngân hàng Công Thương Việt Nam, cùng với kế hoạch kinh doanh của chi nhánh, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn cam kết nỗ lực đạt được một số chỉ tiêu quan trọng trong tầm nhìn năm 2019 - 2020.

VietinBank tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng huy động vốn và cho vay nhằm chiếm lĩnh thị phần và khẳng định thương hiệu Ngân hàng tập trung vào việc mở rộng quy mô nguồn vốn và dư nợ bình quân theo định hướng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, với mục tiêu tổng nguồn vốn huy động bình quân hàng năm tăng tối thiểu 18% và dư nợ bình quân hàng năm tăng tối thiểu 15%.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính, cần tập trung nguồn lực vào phát triển thanh toán và tăng trưởng nguồn vốn không kỳ hạn Điều này bao gồm việc phát triển thu phí dịch vụ, đặc biệt là gia tăng tỷ trọng thu phí trong tổng thu nhập Các lĩnh vực cần chú trọng là thu phí bảo lãnh, phí chuyển tiền ngoại tệ và phí thẻ, nhằm tối ưu hóa doanh thu từ dịch vụ.

Tập trung vào việc phát triển mảng bán lẻ, đặc biệt là cho vay sản xuất kinh doanh, là ưu tiên hàng đầu Chúng tôi chú trọng khai thác các cơ hội cho vay đối với các doanh nghiệp siêu vi mô để thúc đẩy tăng trưởng và hỗ trợ phát triển kinh tế.

Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cần đẩy mạnh công tác đào tạo và khai thác tối đa các tính năng của hệ thống CoreBanking Việc này sẽ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

-Triển khai hiệu quả các sản phẩm dịch vụ của VietinBank, nâng cao chất lượng phục vụ theo phương châm hướng tới khách hàng.

-Nâng cao năng lực quản trị rủi ro hoạt động, kiểm soát chất lượng tín dụng đảm bảo hoạt động của Chi nhánh an toàn hiệu quả.

Với mục tiêu kinh doanh, VietinBank Vân Đồn cần phát triển một hệ thống quản trị nguồn nhân lực hiệu quả, tập trung vào việc thiết lập hệ thống đãi ngộ nhân sự hợp lý, phù hợp và rõ ràng hơn.

Mục tiêu công tác đãi ngộ của VietinBank Vân Đồn

-Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần, tái tạo sức lao động, tạo cân bằng giữa công việc và cuộc sống của cán bộ nhân viên.

VietinBank chú trọng thu hút nhân tài từ bên ngoài để gia nhập đội ngũ cán bộ nhân viên, đồng thời giữ chân những nhân viên có năng lực và trình độ cao, đảm bảo sự gắn bó lâu dài với ngân hàng.

- Tạo động lực thúc đây cán bộ nhân viên nâng cao năng lực, trình độ, kiến thức, phát triển nghề nghiệp, mang lại hiệu quả cho Ngân hàng.

-Quản lý tập trung việc thực hiện các chế độ phúc lợi - đãi ngộ tại VietinBank Vân Đồn.

Giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ của VietinBank Vân Đồn

3.4.1 Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ tài chính Đãi ngộ tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong việc đem lại thu nhập cho người lao động Hiện nay nhân viên của VietinBank Vân Đồn được hưởng các chế độ đãi ngộ đầy đủ như tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi, Hình thức đãi ngộ này được xem là khá hoàn thiện so với các doanh nghiệp hiện nay trên thị trường Tuy nhiên, hệ thống đãi ngộ của VietinBank Vân Đồn vẫn còn những hạn chế nhất định Để đáp ứng những nhu cầu ngày càng tăng của người lao động, VietinBank Vân Đồn cần chú trọng tìm ra những giải pháp để khắc phục những nhược điểm hiện tại, góp phần hoàn thiện hơn hệ thống quản trị nguồn nhân lực nói chung và hệ thống đãi ngộ nói riêng.

VietinBank Vân Đồn cần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để cải thiện lợi nhuận, hiện tại chỉ đạt 11,6 tỷ đồng trong năm 2018, thấp hơn nhiều so với các chi nhánh khác trong khu vực như VietinBank Cẩm Phả và VietinBank Uông Bí với lợi nhuận gần 150 tỷ đồng Lợi nhuận thấp dẫn đến quỹ tiền lương kinh doanh rất hạn chế, tạo ra chênh lệch thu nhập rõ rệt giữa nhân viên các chi nhánh Do đó, việc khắc phục vấn đề tài chính là cần thiết để đảm bảo nguồn tài chính ổn định, từ đó có thể chi trả hợp lý cho nhân sự, đặc biệt là trong việc tuyển dụng những nhân viên có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm làm việc lâu năm.

Để nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ quản lý tại VietinBank Vân Đồn, cần có những cá nhân có trình độ cao, hiểu rõ tình hình tài chính và lao động của ngân hàng, cũng như các quy định của Nhà nước về đãi ngộ tài chính Việc xây dựng hệ thống đãi ngộ hợp lý, tuân thủ pháp luật và đáp ứng nhu cầu người lao động là rất quan trọng Ngân hàng nên dành một phần lợi nhuận để đầu tư vào đào tạo quản lý, mời chuyên gia hỗ trợ nâng cao kiến thức Hơn nữa, cần tổ chức đào tạo về đánh giá năng lực cán bộ, đảm bảo quy trình đánh giá diễn ra thường xuyên, công khai, chính xác và công bằng, liên kết chặt chẽ giữa tiền lương và chất lượng công việc.

Để nâng cao hiệu quả công tác tiền lương, VietinBank Vân Đồn cần phổ biến rõ ràng cho người lao động về hệ thống ngạch, bậc lương trong quy chế trả lương của NHCT Việc này nên được thực hiện qua các tài liệu văn bản toàn chi nhánh và trong các buổi truyền thông về chính sách đãi ngộ, giúp toàn thể cán bộ nhân viên dễ dàng nắm bắt và hiểu rõ quyền lợi của mình.

VietinBank Vân Đồn đã tiến hành thiết kế lại bộ máy tổ chức theo hướng tinh giản các cấp bậc, đồng thời mở rộng dải tiền lương ở mỗi cấp Điều này giúp ngân hàng chú trọng hơn đến sự đóng góp của nhân viên thông qua việc khuyến khích họ đảm nhận nhiều vai trò và nhiệm vụ linh hoạt Bên cạnh đó, các cấp quản lý cũng phải cân nhắc kỹ lưỡng trong việc trả lương và chịu trách nhiệm nhiều hơn trong việc phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ nhân viên.

VietinBank Vân Đồn cần thực hiện điều tra và khảo sát để đối chiếu mức lương với thị trường bên ngoài, nhằm đảm bảo sự cân bằng Việc này không chỉ tạo tâm lý làm việc tích cực cho nhân viên mà còn nâng cao năng suất lao động Hơn nữa, việc xác định mức lương cạnh tranh sẽ giúp VietinBank Vân Đồn thu hút và giữ chân nhân tài hiệu quả hơn.

VietinBank Vân Đồn nâng cao đời sống nhân viên thông qua việc tăng cường các lợi ích phụ trợ như phụ cấp xăng xe, điện thoại và chính sách công tác phí linh hoạt Ngân hàng cũng tổ chức các chương trình thúc đẩy tinh thần đội nhóm và thi đua theo từng mảng nghiệp vụ Bên cạnh đó, VietinBank còn cung cấp các phúc lợi truyền cảm hứng cho đời sống tinh thần, bao gồm thẻ thành viên câu lạc bộ thể hình, phí tham gia lớp học thiền hoặc yoga, và vé tham dự các hội thảo về lối sống lành mạnh.

3.4.2 Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ phi tài chính

VietinBank Vân Đồn cần tối ưu hóa phân công và bố trí lao động để tránh tình trạng mất cân bằng giữa các phòng ban Để thực hiện điều này, ngân hàng cần rà soát các quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban, từ đó điều chỉnh cho phù hợp với thực tế Các phòng ban nên xây dựng hệ thống công việc rõ ràng, phân chia nhiệm vụ hợp lý và áp dụng các biện pháp như thuyên chuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đối với những vị trí thừa hoặc nhân viên không hoàn thành tốt nhiệm vụ Hơn nữa, VietinBank Vân Đồn cần thường xuyên đánh giá năng lực và phẩm chất của nhân viên, nhằm phát huy tối đa khả năng của những người xuất sắc và giảm thiểu lãng phí lao động, góp phần giảm chi phí cho ngân hàng.

Bố trí và sắp xếp lao động hợp lý không chỉ nâng cao động lực làm việc của nhân viên mà còn tối ưu hóa nguồn nhân lực của Ngân hàng Ban lãnh đạo cần chú ý đến công việc cụ thể của từng nhân viên và tìm hiểu nhu cầu, mong muốn của họ Việc đánh giá mức độ công việc của mỗi vị trí là cần thiết để phân bổ nhân lực phù hợp, và điều này nên được thực hiện ngay từ đầu, tránh tình trạng nhân viên làm công việc không phù hợp, dẫn đến chán nản và hiệu suất thấp.

VietinBank Vân Đồn cần tiếp tục phát triển các chính sách khuyến khích nhân viên, bao gồm việc khen thưởng cho những cá nhân có thành tích xuất sắc, cung cấp chương trình bảo hiểm y tế toàn diện và chế độ nghỉ dưỡng bổ sung Đồng thời, ngân hàng cũng nên xây dựng một môi trường văn hóa doanh nghiệp lành mạnh để giúp nhân viên cân bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình.

Tổ chức các buổi đào tạo, hội nghị và học tập thường xuyên giúp nhân viên nâng cao kiến thức chuyên môn, tích lũy kinh nghiệm làm việc và phát triển kỹ năng bán hàng, quản lý công việc cũng như quản lý thời gian hiệu quả.

Để phát triển nguồn nhân lực hiệu quả, cần xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng và triển khai các chương trình luân chuyển vị trí Việc tái thiết kế công việc cũng rất quan trọng nhằm đào tạo đội ngũ kế thừa cho các vị trí quản lý Hơn nữa, công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng cán bộ thay thế cần được thực hiện một cách bài bản để đảm bảo sự phát triển bền vững cho tổ chức.

Để giúp cán bộ nhân viên cân bằng giữa công việc và cuộc sống, VietinBank Vân Đồn cần tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, dã ngoại và sinh hoạt tập thể Những hoạt động này không chỉ giúp rèn luyện sức khỏe mà còn tạo cơ hội giải trí, xây dựng môi trường làm việc vui vẻ và năng động Qua đó, tăng cường sự gắn kết giữa các nhân viên và nâng cao tính phối hợp giữa các phòng ban, góp phần nâng cao hiệu quả công việc và tinh thần lạc quan, hạnh phúc cho tất cả cán bộ nhân viên.

Để giải quyết tình trạng thiếu hụt nhân lực tại VietinBank Vân Đồn, cần tuyển thêm nhân viên cho các vị trí có khối lượng công việc lớn, nhằm giảm bớt áp lực cho nhân viên hiện tại Việc này không chỉ giúp nhân viên cảm thấy thoải mái hơn mà còn nâng cao chất lượng công việc Đồng thời, ban lãnh đạo cũng nên thường xuyên theo dõi, hỗ trợ và giải quyết các khó khăn mà nhân viên gặp phải trong quá trình làm việc.

Xây dựng chính sách làm việc linh động với quyền làm việc từ xa, làm ca gãy và thời gian linh hoạt giúp người lao động cảm thấy thoải mái hơn Việc áp dụng chế độ ứng phép và nghỉ phép theo giờ cho phép nhân viên xử lý các sự kiện đột xuất mà không lo lắng về hạn mức ngày nghỉ Khi nhân viên hoàn thành trách nhiệm và KPI, sự linh động trong thời gian làm việc trở thành một khoản chi trả lương vô hình, giúp họ bảo toàn số ngày phép cho những việc quan trọng khác.

Kiến nghị

3.5.1 Kiến nghị với Nhà nước

Cần cung cấp các văn bản và hướng dẫn chi tiết về chế độ đãi ngộ để tránh tình trạng chồng chéo quy định, từ đó giúp doanh nghiệp dễ dàng xây dựng và thực thi chính sách một cách hiệu quả.

Cần tăng cường cải cách quy chế tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và trợ cấp để đảm bảo mức thu nhập của người lao động đáp ứng được nhu cầu cuộc sống, nhất là khi chi phí sinh hoạt ngày càng tăng cao.

Cần thường xuyên cập nhật và hoàn thiện các văn bản pháp quy liên quan đến chế độ đãi ngộ để phù hợp với thực tế Việc triển khai các văn bản mới cần được thực hiện đồng bộ và nhanh chóng đến các doanh nghiệp, giúp họ kịp thời điều chỉnh và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

Tổ chức các hội thảo và hội nghị định kỳ nhằm thu thập ý kiến từ doanh nghiệp và người lao động, từ đó xây dựng những quy định và chính sách mới phù hợp với thực tế và có tính khả thi cao.

3.5.2 Kiến nghị với VietinBank Để Vietinbank Vân Đồn có thể thực hiện tốt các giải pháp đã nêu trên cần phải có sự hỗ trợ của Vietinbank Những kiến nghị đó là:

Ngân hàng cần liên tục cập nhật thông tin và quy định pháp luật liên quan đến chính sách đãi ngộ nhân sự, bao gồm tiền lương tối thiểu, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước, nhằm đảm bảo thực hiện đúng và hiệu quả.

-Xây dựng định mức phù hợp đối với từng chế độ đãi ngộ đối với CBNV theo các quy định của Nhà nước.

Để nâng cao hiệu quả công việc và thu hút nhân lực chất lượng cao, cần thường xuyên nghiên cứu và tham khảo các chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp trong và ngoài nước có hệ thống quản trị chuyên nghiệp Việc đề xuất sửa đổi và bổ sung chế độ đãi ngộ cho VBNV không chỉ đảm bảo sự công bằng nội bộ mà còn cạnh tranh với thị trường lao động, tạo động lực cho người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh, đồng thời giữ chân những nhân tài có trình độ và gắn bó lâu dài với NHCT.

Để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên, cần xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc (KPI) cụ thể cho từng vị trí với tiêu chuẩn và thang điểm rõ ràng Điều này giúp xác định đúng năng lực của từng cá nhân, từ đó thiết lập cơ chế lương thưởng phù hợp và đãi ngộ cho những nhân viên xuất sắc Ngoài ra, đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ tính toán chính xác và tự động các chỉ tiêu KPI, giúp giảm thời gian tác nghiệp trên phần mềm và đảm bảo độ chính xác trong việc ghi nhận kết quả làm việc của cán bộ.

Để nâng cao động lực làm việc của nhân viên, NHCT cần xây dựng chính sách tăng lương dựa trên kết quả đánh giá xếp loại Chính sách này không nên trao quyền chủ động cho các chi nhánh, mà phải đảm bảo rằng tất cả người lao động đủ điều kiện đều được xem xét tăng lương Việc này sẽ khuyến khích nhân viên hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch được giao.

Xây dựng hệ thống cấp bậc công việc cho các vị trí nhằm điều chỉnh phù hợp với đặc thù từng đơn vị Điều này đảm bảo mức lương được xác định hợp lý cho từng vị trí công việc tại các đơn vị.

Ngày đăng: 02/08/2021, 15:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Dương Thùy Dương, Hoàng Văn Hải, Giáo trình quản trị nhân lực, NXB Đại học Thương Mại, Hà Nội, năm 2006 Khác
2. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, năm 2007 Khác
3. Ths. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội, năm 2007 Khác
4. PGS.TS Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Hành vi tổ chức,NXB Thống kê, Hà Nội, năm 2003 Khác
5. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vân Đồn, Bảng cân đối vốn kinh doanh tổng hợp của Chi nhánh Vân Đồn năm 2018 Khác
6. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank năm 2018 Khác
7. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Quyết định số 355/2018/QĐ-TGĐ-NHCT1.1 V/v Ban hành quy định chế độ phúc lợi - đãi ngộ tổng thể đối với CBNV trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, năm 2018 Khác
8. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Quyết định số 356/2018/QĐ-TGĐ-NHCT1.1 V/v Ban hành quy định chi trả tiền lương trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, năm 2018 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w