1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận công tác thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

104 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Trong Cho Vay Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Tác giả Đoàn Thị Tiên Hương
Người hướng dẫn TS. Hoàng Văn Liêm
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 724,61 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I MỞ ĐẦU (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
    • 5. Kết cấu khóa luận (14)
  • PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
    • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHO (15)
      • 1.1. Lý luận về cho vay dự án đầu tư (15)
      • 1.2. Tổng quan về dự án đầu tư (17)
        • 1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư (17)
        • 1.2.2. Vai trò của một dự án đầu tư (17)
        • 1.2.3. Yêu cầu của một dự án đầu tư (18)
        • 1.2.4. Phân loại dự án đầu tư (18)
      • 1.3. Thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM (19)
        • 1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư (19)
        • 1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM 8 1.3.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM (19)
        • 1.3.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư (21)
          • 1.3.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn (21)
          • 1.3.4.2. Thẩm định dự án đầu tư (24)
      • 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư (31)
        • 1.4.1. Nhân tố chủ quan (31)
    • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ (34)
      • 2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) (34)
      • 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – (35)
        • 2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế (35)
        • 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế (36)
        • 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt (36)
      • 2.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 (39)
        • 2.3.1. Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh (39)
        • 2.3.2. Tình hình nguồn vốn (41)
        • 2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh (43)
      • 2.4. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 (44)
        • 2.4.1. Kết quả công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh (44)
        • 2.4.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư (49)
        • 2.4.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư (53)
      • 2.5. Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế (66)
        • 2.5.1. Giới thiệu chung về dự án (66)
        • 2.5.2. Hồ sơ dự án (67)
        • 2.5.3. Nội dung thẩm định dự án (69)
          • 2.5.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn (69)
          • 2.5.3.2. Thẩm định dự án đầu tư (75)
        • 2.5.4. Kết quả thẩm định (83)
      • 2.6. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế (84)
        • 2.6.1. Những kết quả đạt được (84)
        • 2.6.2. Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh (85)
        • 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại (86)
          • 2.6.3.1. Nguyên nhân chủ quan (86)
          • 2.6.3.2. Nguyên nhân khách quan (87)
  • CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (0)
    • 3.1. Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2019 của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế (89)
    • 3.2. Một số giải pháp khắc phục những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế (90)
      • 3.2.1. Hoàn thiện và phát huy hiệu quả hơn nữa khả năng thu thập và xử lý thông tin thẩm định dự án đầu tư (90)
      • 3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro (93)
      • 3.2.4. Giải pháp khác (95)
  • PHẦN III KẾT LUẬN (96)
    • 1. Kết luận (96)
      • 1.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (96)
      • 1.2. Hạn chế của đề tài (96)
      • 1.3. Hướng phát triển của đề tài (96)
    • 2. Một số kiến nghị (97)
      • 2.1. Đối với Chính Phủ (97)
      • 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước (98)
      • 2.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (98)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHO

CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận vềcho vay dự án đầu tư

 Ch ủ trương c ủ a NHNN v ề cho vay d ự án đầu tư v ớ i NHTM

Ngân hàng Nhà nước đang chỉ đạo các tổ chức tín dụng, đặc biệt là ngân hàng thương mại, tăng cường cho vay vốn đầu tư trung và dài hạn để hỗ trợ phát triển sản xuất và kinh doanh, góp phần vào mục tiêu phát triển kinh tế quốc gia Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để mua sắm thiết bị máy móc, từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định số 813/QĐ-NHNN nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch Theo quyết định này, các cá nhân và tổ chức có nhu cầu vay vốn cho dự án đầu tư nông nghiệp sẽ được các tổ chức tín dụng xem xét cho vay tối đa 70% giá trị của dự án mà không cần tài sản bảo đảm.

 Ch ủ trương c ủ a NHTM v ề cho vay d ự án đầu tư

Trong ngân hàng thương mại, cho vay theo dự án đầu tư là sản phẩm tài chính dành cho khách hàng, nhằm hỗ trợ vốn thực hiện các dự án đầu tư mới và mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Các ngân hàng thương mại (NHTM) theo chủ trương của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đang nỗ lực tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh Những đối tượng này cần có năng lực tài chính tốt, dự án và phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả để dễ dàng tiếp cận vốn tín dụng với lãi suất hợp lý.

Thời gian cho vay tại các ngân hàng thường dao động từ trung hạn (12 đến 60 tháng) đến dài hạn (trên 60 tháng), với một số ngân hàng quy định thời hạn tối đa không vượt quá 15 năm Thời gian vay còn tùy thuộc vào tiến độ thực hiện của dự án.

- Loại tiền cho vay, tùy từng ngân hàng sẽcho vay bằng VND hoặc USD.

- Mức cho vay tối đa có thể lên đến 85% của dựán, tuy nhiên sốtiền này còn phụthuộc vào tài sản đảm bảo.

- Lãi suất ngân hàng tùy theo từng thời kỳvà chế độ giải ngân sẽ tùy thuộc theo tiến độthực hiện dựán.

Tài sản bảo đảm cho khoản vay bao gồm tài sản được hình thành từ vốn vay hoặc vốn tự có của dự án đầu tư Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể sử dụng các tài sản khác ngoài dự án làm tài sản đảm bảo.

Hình thức vay có thể là vay từng lần, với cách trả lãi linh hoạt như trả vốn lẫn lãi hàng tháng, hàng quý hoặc mỗi 6 tháng một lần, tùy thuộc vào tình hình tài chính của doanh nghiệp Đối tượng áp dụng của phương thức cho vay này là các dự án đầu tư.

Tất cả các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc các dự án phục vụ đời sống đều có thể được vay vốn, ngoại trừ những nhu cầu vốn không đủ điều kiện cho vay.

+ Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà Pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

Việc thanh toán các chi phí liên quan đến giao dịch bị pháp luật cấm không chỉ vi phạm quy định mà còn ảnh hưởng đến nhu cầu tài chính của các giao dịch này.

Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có Giấy phép đăng ký kinh doanh bao gồm nhiều loại hình, như công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã và công ty hợp danh.

Cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, cùng với các đơn vị trực thuộc, có vai trò quan trọng trong việc xác định điều kiện vay theo dự án đầu tư.

Doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp cần có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, đồng thời phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật Để được ngân hàng chấp thuận, họ cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện thủ tục về hồ sơ và các giấy tờ liên quan.

- Mục đích sửdụng vốn vay hợp pháp.

- Phải có bản kế hoạch thể hiện sao cho dự án đó có khả thi và tính thuyết phục được ngân hàng chấp thuận thì mới được cho vay.

- Thực hiện đầy đủ các quy định vềbảo đảm tiền vay.

- Nhà đầu tư phải có một mức vốn tựcó nhất định theo quy định của tổchức cho vay.

Mức lãi suất cho vay dự án đầu tư tại các ngân hàng thường thay đổi theo từng thời kỳ và phụ thuộc vào thời gian vay vốn, bao gồm trung hạn hoặc dài hạn, cũng như số tiền vay và hình thức trả lãi Thông thường, lãi suất cho vay trung hạn và dài hạn dao động từ 7% đến 12% mỗi năm.

1.2 T ổ ng quan v ề d ự án đầu tư

1.2.1 Khái ni ệ m d ự án đầu tư

Trong quy trình thẩm định cho vay của ngân hàng, DAĐT được hiểu là tập hợp các đề xuất đầu tư nhằm bỏ vốn vào việc tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo các đối tượng cụ thể Mục tiêu của DAĐT là đạt được sự tăng trưởng về số lượng và cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định.

1.2.2 Vai trò c ủ a m ộ t d ự án đầu tư Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tư.Dựán là một phương tiện rất quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng hoặc các tổchức tín dụng xem xét tài trợ cho vay vốn DAĐT cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kếhoạch đầu tư, theo dõi,đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư. Đối với Nhà nước: DAĐT là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp giữa các bên liên quan thì dựán là một trong những cơ sở pháp lý đểgiải quyết. Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dựán xin tài trợvốn của chủ đầu tư thì họsẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến quyết định có đầu tư hay không, là cơ sở đểcác tổchức này lập kếhoạch cấp vốn.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2.1.Sơ lược vềquá trình hình thành và phát triển củangân hàng Thương mại cổphầnĐầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, được thành lập vào ngày 26 tháng 4 năm 1957 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, đã chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) từ ngày 27 tháng 4 năm 2012.

Giai đoạn từ 1957 đến 1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (BIDV) đóng vai trò quan trọng trong việc cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản Chức năng này phục vụ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền Nam, góp phần vào việc thống nhất Tổ quốc.

Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam” (BIDV) diễn ra trong thời kỳ đổi mới sôi động của đất nước từ 1981 đến 1990 Trong giai đoạn này, BIDV đã tập trung vào việc phục vụ nền kinh tế, đồng thời hỗ trợ quá trình chuyển đổi sang cơ chế kinh tế thị trường.

Giai đoạn "Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam" đánh dấu sự chuyển mình của BIDV từ ngân hàng thương mại quốc doanh sang hoạt động theo cơ chế ngân hàng thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và hướng tới mở cửa nền kinh tế.

Giai đoạn “Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong quá trình hội nhập quốc tế Sự chuyển mình này thể hiện qua việc cổ phần hóa thành công, giúp BIDV thay đổi cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động, từ đó trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động theo nguyên tắc thị trường với định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.

Mô hình tổ chức hiện tại của BIDV được chia thành các khối chức năng chính, bao gồm Khối Quản lý Khách hàng, Khối Quản lý Rủi ro, Khối Tác nghiệp, Khối Quản lý Nội bộ và Khối Trực thuộc (hỗ trợ).

Sơ đồ 2.1: Sơ đồmô hình tổchức các khối chức năngcủa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam–Chi nhánh Thừa Thiên Huế

2.2 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổphần Đầu tư và Phát triển Việt Nam–Chi nhành Thừa Thiên Huế

2.2.1 Gi ớ i thi ệ u chung v ề Ngân hàng Thương mạ i c ổ ph ần Đầu tư và Phát t ri ể n

Vi ệ t Nam – Chi nhành Th ừ a Thiên Hu ế

Chi nhánh Thừa Thiên Huế của BIDV tọa lạc tại 41 đường Hùng Vương, Thành phố Huế, là một đơn vị thành viên cấp 1 được cấp giấy phép hoạt động.

Phòng/Tổ quản lý và Dịch vụ kho quỹ

Phòng giao dịch khách hàng

Phòng quản trị tín dụng

Phòng quản lý nội bộ (hoặc tách thành thành Phòng Kế hoạch – Tài chính và Tổ chức hành chính)

Phòng khách hàng cá nhân được thành lập theo quyết định số 69/QĐ-NH5 ngày 27/03/1993 của NHNN và công văn số 621 CV/UBND ngày 14/07/1993 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, cho phép BIDV mở chi nhánh tại đây Trong giai đoạn đầu, BIDV đã chuyển hướng sang hoạt động kinh doanh đa năng, kết hợp cho vay theo kế hoạch của Nhà Nước và tự huy động vốn Mặc dù gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất và môi trường kinh doanh, Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành nhiệm vụ đầu tư phát triển, góp phần xây dựng nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã hoạt động hiệu quả và đạt mức tăng trưởng đáng kể trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh Qua nhiều khó khăn, vị thế và uy tín của chi nhánh ngày càng được khẳng định Hiện tại, ngân hàng đã có diện mạo mới, tự tin, năng động, trẻ trung và sáng tạo, xứng đáng nhận bằng khen từ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.2.2 Ch ức năng nhiệ m v ụ c ủa Ngân hàng Thương mạ i c ổ ph ần Đầu tư và Phát tri ể n Vi ệ t Nam – Chi nhành Th ừ a Thiên Hu ế

Chi nhánh Thừa Thiên Huế cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng và chức năng kinh doanh tiền tệ theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng Các dịch vụ bao gồm nhận tiền gửi bằng tiền đồng và ngoại tệ, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn cho doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán chuyển tiền trong nước và quốc tế, mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thẻ và chi trả kiều hối.

2.2.3 Cơ cấ u t ổ ch ứ c c ủa Ngân hàng Thương mạ i c ổ ph ần Đầu tư và Phát triể n

Vi ệ t Nam – Chi nhành Th ừ a Thiên Hu ế

Chi nhánh Thừa Thiên Huế hoạt động hiệu quả nhờ vào mô hình quản lý trực tuyến chức năng, giúp đảm bảo mọi hoạt động được thực hiện nhanh chóng và kịp thời Bộ máy quản lý linh hoạt, gọn nhẹ không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ2.2: Sơ đồ mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam –Chi nhánh Thừa Thiên Huế a) Ban Giám Đốc

Chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh, định hướng kinh doanh, và báo cáo trực tiếp với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng như Ngân hàng Nhà nước.

- Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban.

Các Phó Giám đốc hỗ trợ Giám đốc trong công việc quản lý và điều hành, đồng thời trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, bộ phận hoặc các lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công.

Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ

Phòng Giao dịch Khách hàng

Phòng Giao dịch An Cựu

Phòng Quản lý rủi ro tín dụng

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Kế hoạch tổng hợp

Phòng Tổ chức hành chính

Quan hệtrực tuyến Quan hệchức năng

Phó giám đốc b) Các phòng tổtại Chi nhánh

Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc tiếp thị và phát triển mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp, thực hiện các hoạt động tín dụng bán buôn, cũng như quản lý công tác tài trợ dự án Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm nhiệm vụ tài trợ thương mại cho xuất nhập khẩu, nhằm hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân chịu trách nhiệm tiếp thị và phát triển mối quan hệ với khách hàng cá nhân, thực hiện bán các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ, cũng như quản lý công tác tín dụng bán lẻ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Ngày đăng: 31/07/2021, 16:30

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w