1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP kỹ thương chi nhánh huế

101 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi Nhánh Huế
Tác giả Trương Thị Mỹ Lệ
Người hướng dẫn ThS. Bùi Thành Công
Trường học Đại Học Huế
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 0,93 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1 Mục tiêu chung (13)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.1 Thiết kế nghiên cứu (15)
        • 4.1.1 Nghiên cứu định tính (15)
        • 4.1.2 Nghiên cứu định lượng (15)
      • 4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu (16)
        • 4.2.1 Dữ liệu thứ cấp (16)
        • 4.2.2 Dữ liệu sơ cấp (16)
      • 4.3 Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu (16)
      • 4.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (17)
    • 5. Kết cấu khóa luận (18)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ THẺ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN (20)
      • 1.1 Cơ sở lý luận (20)
        • 1.1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và dịch vụ ngân hàng (20)
          • 1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại (20)
          • 1.1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng (20)
        • 1.1.2 Dịch vụ thẻ thanh toán và vai trò của thẻ thanh toán (22)
          • 1.1.2.1 Dịch vụ thẻ thanh toán (22)
          • 1.1.2.2 Đặc điểm cấu tạo của thẻ (22)
          • 1.1.2.3 Phân loại thẻ (23)
          • 1.1.2.4 Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ thanh toán (23)
        • 1.1.3 Lý luận cơ bản về hành vi người tiêu dùng (25)
          • 1.1.3.1 Mô hình hành vi người tiêu dùng (25)
          • 1.1.3.2 Tiến trình ra ý định của người tiêu dùng (26)
          • 1.1.3.3 Xu hướng tiêu dùng (27)
      • 1.2 Mô hình nghiên cứu (27)
        • 1.2.1 Một vài mô hình nghiên cứu liên quan (27)
          • 1.2.1.1 Mô hình Thuyết hành động hợp lý (TRA) (27)
          • 1.2.1.2 Mô hình thuyết hành vi hoạch định (TPB) (28)
          • 1.2.1.3 Mô hình Thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) (29)
          • 1.2.1.4 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (30)
        • 1.2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất (32)
        • 1.2.3 Một số công trình nghiên cứu đã thực hiện trên thực tế (33)
    • CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK - CHI NHÁNH HUẾ (35)
      • 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Techcombank - Chi nhánh Huế (35)
        • 2.1.1 Đặc điểm chung của Ngân hàng Techcombank - Chi nhánh Huế (35)
          • 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng Techcombank Việt Nam (35)
          • 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Techcombank - Chi nhánh Huế (36)
        • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý (37)
        • 2.1.4 Đặc điểm về nhân lực (39)
      • 2.2 Cơ sở thực tiễn về dịch vụ thẻ thanh toán hiện nay (44)
        • 2.2.1 Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ của các Ngân hàng tại Việt Nam hiện nay (44)
        • 2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại các ngân hàng trên địa bàn Thừa Thiên Huế (45)
      • 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương - Chi nhánh Huế (0)
        • 2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra (46)
          • 2.3.1.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính (47)
          • 2.3.1.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi (47)
          • 2.3.1.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp (47)
          • 2.3.1.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập (48)
        • 2.3.2 Mô tả hành vi sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng (48)
          • 2.3.2.1 Loại thẻ khách hàng đang sử dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt (48)
          • 2.3.2.2 Dịch vụ khác khách hàng đang sử dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Huế (49)
          • 2.3.2.3 Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Huế (50)
          • 2.3.2.4 Thời gian sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng tại ngân hàng (51)
          • 2.3.2.5 Chức năng thẻ thanh toán của khách hàng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Huế (51)
          • 2.3.2.6 Khách hàng sử dụng thẻ thanh toán tại ngân hàng khác (52)
          • 2.3.2.7 Ngân hàng khác Techcombank mà khách hàng đang sử dụng (52)
      • 2.4 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Huế (53)
        • 2.4.1 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm hiệu quả mong đợi (53)
        • 2.4.2 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nổ lực mong đợi (54)
        • 2.4.6 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm ý định sử dụng (57)
      • 2.5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbachºs Alpha (58)
        • 2.5.1 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (62)
          • 2.5.1.1 Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ của khách hàng cá nhân (62)
          • 2.5.1.2 Rút trích nhân tố “Ý định sử dụng” (65)
        • 2.5.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình (67)
          • 2.5.2.1 Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (67)
        • 2.5.3 Xây dựng mô hình hồi quy (67)
          • 2.5.3.1 Phân tích hồi quy (68)
          • 2.5.3.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (70)
          • 2.5.3.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình (70)
        • 2.5.4 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết (70)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ CỦA KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ (72)
      • 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp (72)
        • 3.1.1 Định hướng chung và mục tiêu kinh doanh của Techcombank Huế trong thời (72)
        • 3.1.2 Ma trận SWOT của ngân hàng Techcombank Huế về dịch vụ thẻ (73)
      • 3.2 Các giải pháp đề xuất đối với ngân hàng Techcombank Huế (74)
        • 3.2.1 Nhóm giải pháp “Hiệu quả mong đợi (74)
        • 3.2.2 Nhóm giải pháp “Năng lực mong đợi” (75)
        • 3.2.3 Nhóm giải pháp “Điều kiện thuận lợi ” (76)
        • 3.2.4 Nhóm giải pháp “Cảm nhận an toàn ” (77)
        • 3.2.5 Nhóm giải pháp “Ảnh hưởng xã hội ” (77)
        • 3.2.5 Nhóm giải pháp “Chi phí sử dụng” (78)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (19)
    • 2. Kiến nghị (80)
      • 2.1 Đối với các cấp chính quyền (80)
  • PHỤ LỤC (87)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

DỊCH VỤ THẺ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN

Ý ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN 1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1 Cơ sở lý luậ n về ngân hàng thư ơ ng mạ i và dị ch vụ ngân hàng

1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng hoạt động trực tiếp với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, nhận tiền gửi và tiền tiết kiệm Số vốn này được ngân hàng sử dụng để cho vay, chiết khấu, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ tài chính khác.

Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam, ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ chủ yếu nhận tiền gửi từ khách hàng Ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả số tiền này và sử dụng chúng để cho vay, chiết khấu cũng như làm phương tiện thanh toán.

Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

1.1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng có hai quan điểm chính: Thứ nhất, theo nghĩa rộng, dịch vụ ngân hàng bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến tiền tệ, tín dụng, thanh toán và ngoại hối, phù hợp với phân ngành dịch vụ ngân hàng trong các hiệp định thương mại quốc tế như WTO và FTA Việt Nam - Hoa Kỳ Thứ hai, theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ tập trung vào các hoạt động trung gian tài chính như huy động tiền gửi và cho vay, cùng với các dịch vụ ngoại bảng như chuyển tiền, bảo lãnh và thanh toán quốc tế.

Trong bảng phân ngành dịch vụ của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) thì dịch vụ ngân hàng được chia thành 12 phân ngành cụ thể:

1 Nhận tiền gửi và các khoản tiền gửi từ công chúng

2 Cho vay dưới mọi hình thức bao gồm: cho vay tiêu dùng, thế chấp, bao thanh toán,

4 Tất cả các khoản thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, séc du lịch và hối phiếu.

5 Bảo lãnh và cam kết thanh toán

6 Tự doanh hoặc kinh doanh trên tài khoản của khác hàng, trên tất cả các thị trường

7 Phát hành các loại chứng khoán, và cung ứng các dịch vụ liên quan đến phát hành.

9 Quản lý tài sản bao gồm quản lý tiền mặt, quản lý danh mục, quản lý hưu trí

10 Dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ đối với các tài sản chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác.

11 Cung cấp và trao đổi các thông tin tài chính, xử lý dữ liệu tài chính và phần mềm có liên quan của các nhà cung ứng dịch vụ tài chính khác.

12 Dịch vụ tư vấn, mô giới và các dịch vụ tài chính hỗ trợ khác liên quan đến tất cả các hoạt động nói trên.

Dịch vụ ngân hàng là tổng hợp tất cả các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, bao gồm các hoạt động tài chính và hỗ trợ nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

1.1.2 Dị ch vụ thẻ thanh toán và vai trò củ a thẻ thanh toán

1.1.2.1 Dị ch vụ thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán hiện đại, phát triển từ phương thức mua bán chịu hàng hóa và gắn liền với công nghệ ngân hàng Các khái niệm về thẻ thanh toán rất đa dạng.

Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép chủ thẻ thực hiện việc rút tiền hoặc thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ tại các địa điểm chấp nhận thẻ.

Thẻ thanh toán, do ngân hàng phát hành, là phương tiện giúp người dùng thực hiện giao dịch mua sắm bằng cách quẹt thẻ hoặc thanh toán trực tuyến Thẻ này thay thế tiền mặt, mang lại sự tiện lợi trong việc thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ.

Thẻ thanh toán là công cụ ghi chép các khoản tiền cần thanh toán, hoạt động thông qua máy đọc thẻ kết nối với hệ thống mạng máy tính giữa ngân hàng và các điểm thanh toán Phương thức này mang lại sự nhanh chóng, thuận tiện và an toàn trong quá trình giao dịch.

Thẻ thanh toán, hay còn gọi là thẻ ATM, là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành Thẻ này cho phép người dùng rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác như chuyển tiền và in sao kê tại các máy ATM và máy POS.

1.1.2.2 Đặ c điể m cấ u tạ o củ a thẻ

Thẻ thường có kích thước hình chữ nhật tiêu chuẩn 8,5cm x 5,5cm, được làm từ nhựa cứng (Plastic) để phù hợp với khe đọc thẻ Trên thẻ thường hiển thị tên hoặc logo của tổ chức phát hành, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực, số thẻ và logo của tổ chức quốc tế như Visa.

Thẻ MasterCard và JCB không chỉ cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi mà còn chứa đựng thông tin hữu ích như số điện thoại chăm sóc khách hàng và website của tổ chức phát hành thẻ.

- Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ chữ khắc nổi (Embossing Card), thẻ băng từ (Magnetic Card), thẻ thông minh (Smart Card)

- Phân loại theo chủ thẻ phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành, thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành.

- Phân loại theo tính chất thanh toán: Thẻ tín dụng (Credit Card), thẻ ghi nợ (Debit Card), thẻ thanh toán (Cash Card).

- Phân loại theo hạn mức tín dụng: Thẻ thường, thẻ vàng

- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ: Thẻ trong nước, thẻ quốc tế

1.1.2.4 Vai trò và lợ i ích củ a dị ch vụ thẻ thanh toán

Đối với nền kinh tế

Thẻ thanh toán đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và xã hội, giúp thu hút tiền gửi từ các tầng lớp dân cư vào ngân hàng Điều này không chỉ giảm lượng tiền mặt lưu thông mà còn góp phần giảm chi phí phát hành, vận chuyển, lưu trữ và tiêu hủy tiền giấy.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK - CHI NHÁNH HUẾ

SƯ DỤNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK - CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Techcombank - Chi nhánh Huế

2.1.1 Đặ c điể m chung củ a Ngân hàng Techcombank - Chi nhánh Huế

2.1.1.1 Lị ch sử hình thành và phát triể n ngân hàng Techcombank Việ t Nam

Ngân hàng thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất tại Việt Nam Được thành lập vào ngày 27/9/1993 với vốn ban đầu 20 tỷ đồng, Techcombank đã xây dựng nền tảng tài chính vững mạnh, với tổng tài sản vượt 320.989 tỷ đồng Ngân hàng này nổi bật với thành tích kinh doanh xuất sắc và được công nhận nhiều lần là một trong những tổ chức tài chính uy tín, nhận danh hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam.

Techcombank hiện là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam về vốn điều lệ, nhờ vào chiến lược đáp ứng linh hoạt nhu cầu của khách hàng Ngân hàng đã cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ cho hơn 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Techcombank có trụ sở chính và 2 văn phòng đại diện cùng 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành, đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng và đảm bảo an toàn tài chính cho người dân Việt Nam Năm 2018, ngân hàng này dẫn đầu trong số 9 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất cả nước về tỷ lệ doanh thu ngoài lãi, chi phí trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản và thu nhập hoạt động trung bình trên mỗi nhân viên.

- Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam

Trở thành đối tác tài chính đáng tin cậy và được khách hàng lựa chọn, chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng, luôn đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi hoạt động.

Tạo ra một môi trường làm việc lý tưởng cho cán bộ nhân viên, nơi họ có nhiều cơ hội phát triển năng lực, đóng góp giá trị và xây dựng sự nghiệp thành công.

Chúng tôi cam kết mang lại lợi ích hấp dẫn và bền vững cho cổ đông bằng cách triển khai chiến lược phát triển kinh doanh mạnh mẽ, đồng thời áp dụng các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro theo tiêu chuẩn quốc tế.

Giá trị Techcombank cam kết mang lại cho khách hàng trong nhiều năm qua:

- Khách hàng là trọng tâm “ Vì chúng ta chỉ thành công khi khách hàng thành công”

- Đổi mới và sáng tạo để luôn dẫn đầu

- Công tác hiệu quả “Vì ở Techcombank bạn không thể thành công nếu chỉ làm việc một mình”

- Nhân sự xuất sắc “ Để tạo ra lợi thế cạnh tranh và thành công vượt trội cho bản thân và tổ chức”

- Cam kết hành động“Để vượt qua thách thức và chinh phục đỉnh cao”

Hình 2.1 : Logo ngân hàng Techcombank

2.1.1.2 Lị ch sử hình thành và phát triể n Techcombank - Chi nhánh Huế

Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế được thành lập vào ngày 24/4/2007 và đã hoạt động hơn 12 năm với tốc độ tăng trưởng 150% Hiện tại, chi nhánh có tổng tài sản gần 300 tỷ đồng, phục vụ gần 200 khách hàng doanh nghiệp và hơn 15.000 khách hàng cá nhân Techcombank Huế cũng phát triển 2 phòng giao dịch trực thuộc, bao gồm Techcombank chi nhánh Đông Ba tại số 91 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hòa, TP Huế và Techcombank Huế tại 24 Lý Thường Kiệt, Thành phố Huế.

Trong suốt quá trình hoạt động, chi nhánh đã liên tục hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đề ra và nhận được nhiều giải thưởng từ hệ thống Techcombank, ghi nhận thành tích nổi bật về chi nhánh xuất sắc cũng như cá nhân lao động điển hình.

 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng bao gồm:

Dịch vụ huy động tiền gửi cung cấp các giải pháp nhận tiền gửi và huy động vốn với nhiều loại hình tiết kiệm đa dạng, kì hạn linh hoạt và lãi suất hấp dẫn Chúng tôi cũng phát hành chứng chỉ tiền gửi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ cho vay đa dạng bao gồm cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đời sống, mua sắm ô tô, nhà ở Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ ủy thác đầu tư, cho vay cầm cố giấy tờ có giá và cung cấp dịch vụ cho vay phát hành thẻ tín dụng, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận nguồn tài chính linh hoạt.

- Dịch vụ ngoại hối: thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng thư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ

- Dịch vụ thẻ: Phát hành thẻ ghi nợ nội địa, ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng,

- Dịch vụ ngân hàng điện tử: Dịch vụ F@st-ibank, F@sat-mobile, homebanking,

Bảo hiểm cung cấp nhiều lựa chọn cho khách hàng, bao gồm các gói như Bách Lộc Toàn Gia, Món Quà Sức Khỏe, An Nhi Bảo Phúc và Bình An Vui Sống Ngoài ra, còn có nhiều gói bảo hiểm tích hợp và bảo hiểm tài sản để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

- Ngoài ra còn có một số dịch vụ khác như: Bảo lãnh, dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thu hộ, chi hộ

2.1.3 Cơ cấ u tổ chứ c và bộ máy quả n lý

(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự Techcombank Huế)

Phòng dịch vụ khách hàng sau bán

Phòng hạch toán & Hỗ trợ tín dụng

Phòng dịch vụ khách hàng ưu tiên

Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân

Phòng hành chính- nhân sự

Chức năng chính của các bộ phận

Ban giám đốc: (Gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc)

Giám đốc ngân hàng có trách nhiệm điều hành trực tiếp các hoạt động của ngân hàng, đồng thời chỉ đạo nhiệm vụ kinh doanh tổng thể và quản lý hoạt động cấp tín dụng trong phạm vi được ủy quyền.

Phó giám đốc ngân hàng chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành và giám sát các hoạt động của ngân hàng, thực hiện nhiệm vụ huy động tiền gửi và tiền vay, đồng thời cung cấp các dịch vụ phù hợp theo quy định của ngân hàng.

Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các sản phẩm ngân hàng cho khách hàng, thực hiện các hoạt động tiếp thị nhằm mở rộng thị phần Đồng thời, phòng cũng xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng và hàng năm, theo dõi và đánh giá quá trình thực hiện các kế hoạch này.

Phòng dịch vụ khách hàng ưu tiên chịu trách nhiệm quản lý và phát triển danh mục khách hàng VIP, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng phù hợp Đồng thời, phòng còn tìm kiếm và mở rộng mạng lưới khách hàng để nâng cao chất lượng phục vụ.

Ngày đăng: 30/07/2021, 12:59

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w