1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế

111 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Dự Án Sử Dụng Vốn Đầu Tư Công Tại Ban QLDA Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Dân Dụng Và Công Nghiệp Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tác giả Huỳnh Tâm Như Nguyện
Người hướng dẫn TS. Phạm Xuân Hùng
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thừa Thiên Huế
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 792,9 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (12)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
  • 5. Bố cục luận văn (15)
  • CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH (16)
    • 1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn đầu tư công (16)
      • 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng (16)
      • 1.1.2. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng (22)
      • 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư công trong xây dựng (22)
    • 1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng (23)
      • 1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng (23)
      • 1.2.2. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng (25)
      • 1.2.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng (25)
      • 1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng (27)
      • 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng (32)
      • 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng (35)
    • 1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng (36)
      • 1.3.1. Kinh nghiệm của Ban QLDA chuyên ngành thành phố Đà Nẵng (36)
      • 1.3.2. Kinh nghiệm của Ban QLDA ĐTXD dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Bình (37)
      • 1.3.3. Kinh nghiệm của Ban QLDA chuyên ngành tỉnh Nghệ An (38)
      • 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế (38)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN (40)
    • 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (40)
      • 2.1.1. Vài nét về đặc điểm tự nhiên, xã hội (40)
      • 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (41)
    • 2.2. Tổng quan về Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (42)
      • 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (42)
      • 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy (45)
      • 2.2.3. Tình hình nhân lực của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (47)
      • 2.2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (48)
    • 2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại (50)
      • 2.3.1. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện tại Ban QLDA (50)
      • 2.3.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (51)
      • 2.3.3. Kết quả quản lý dự án đầu tư xây dựngcủa Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (78)
      • 2.3.4. Đánh giá công tác quản lý các dự án giai đoạn 2015-2019 của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (80)
      • 2.4.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát (82)
      • 2.4.2. Kết quả về việc đánh giá của đối tượng tham gia khảo sát về công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA (83)
    • 2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (92)
      • 2.5.1. Những kết quả đạt được (92)
      • 2.5.2. Tồn tại và hạn chế (93)
      • 2.5.3. Nguyên nhân (94)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (95)
    • 3.1. Định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại (95)
      • 3.1.1. Từ thực trạng để đưa ra định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh (95)
      • 3.1.2 Định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại (96)
    • 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại Ban (98)
      • 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng (99)
      • 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng (101)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (108)
    • 1. Kết luận (108)
    • 2. Kiến nghị (108)
      • 2.1. Đối với Nhà nước/Bộ (108)
    • Biểu 2.7 Chênh lệch giá trúng thầu và dự toán gói thầu của các hình thức lựa chọn nhà thầu (Tính bình quân cho toàn bộ các gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong 02 năm 2018-2019) (64)
    • Biểu 2.8. Ưu, nhược điểm của các phương thức lựa chọn nhà thầu (66)
    • Biểu 2.9 Tình hình chất lượng công trình của các dự án tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (68)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Đầu tư xây dựng là hoạt động quan trọng trong việc phát triển hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế xã hội, với đầu tư công đóng vai trò quyết định trong tăng trưởng kinh tế Đầu tư công chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như hạ tầng kinh tế, giáo dục, y tế và văn hóa, góp phần xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt tại tỉnh Thừa Thiên Huế Từ năm 2015-2019, tỉnh đã sử dụng nguồn vốn đầu tư công để hoàn thành nhiều dự án, bao gồm Văn phòng các Ban của Tỉnh ủy với tổng mức đầu tư 30 tỷ đồng, cải tạo sân vườn Tỉnh ủy và các dự án giáo dục Đặc biệt, Trung tâm hành chính công tỉnh với tổng mức đầu tư 22 tỷ đồng đã đi vào hoạt động từ tháng 12/2018 Ngoài ra, vốn đầu tư công cũng được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu tái định cư, tạo nguồn thu ngân sách đáng kể cho tỉnh.

Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại Thừa Thiên Huế, đặc biệt là tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng công nghiệp tỉnh, đã đạt được nhiều kết quả tích cực Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế như vướng mắc trong hoạt động đầu tư, thể hiện qua việc nguồn vốn chưa đáp ứng tiến độ thực hiện, tình trạng giải ngân chậm và nợ đọng xây dựng cơ bản vẫn còn, ảnh hưởng đến hiệu quả của các dự án.

Trường Đại học Kinh tế Huế chưa đầu tư đủ để đáp ứng nhu cầu của các đơn vị hưởng lợi, trong khi công tác lập thiết kế và bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn và chậm trễ Điều này dẫn đến việc phải phê duyệt điều chỉnh dự án nhiều lần, làm giảm hiệu quả đầu tư xây dựng và không đáp ứng được mong muốn của người dân.

Dựa trên những lý do và kinh nghiệm cá nhân trong lĩnh vực công tác, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế” cho luận văn Thạc sỹ của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

Dựa trên việc phân tích và đánh giá hiện trạng quản lý dự án đầu tư công tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án trong thời gian tới.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Trong giai đoạn 2015-2019, Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh đã thực hiện nhiều dự án quan trọng, tuy nhiên vẫn gặp phải một số thách thức trong công tác quản lý Việc phân tích thực trạng cho thấy cần cải thiện quy trình lập kế hoạch, giám sát tiến độ và quản lý nguồn lực để nâng cao hiệu quả đầu tư Đồng thời, cần tăng cường đào tạo nhân lực và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án nhằm tối ưu hóa quy trình làm việc và đảm bảo chất lượng công trình.

Để nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, cần đề xuất các giải pháp hoàn thiện như cải tiến quy trình lập kế hoạch, tăng cường đào tạo nhân lực, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý, và thiết lập hệ thống giám sát chặt chẽ Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

Phương pháp nghiên cứu

4.1 Thu th ậ p thông tin, tài li ệ u, s ố li ệ u

Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo, thống kê và tài liệu do các bộ phận chuyên môn của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh cung cấp Học viên cũng tham khảo các tài liệu liên quan đã được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, sách báo và tạp chí chuyên ngành để phục vụ cho nghiên cứu.

Để phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, học viên đã tiến hành khảo sát ý kiến từ các đối tượng như công chức, viên chức phụ trách xây dựng cơ bản tại KBNN, các sở ban ngành cấp tỉnh, Ban Giám đốc, trưởng phó phòng cùng nhân viên tại Ban QLDA, các nhà thầu xây lắp, tư vấn thiết kế, giám sát, và đơn vị hưởng lợi thông qua phiếu khảo sát đã được chuẩn bị trước.

Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được áp dụng trong nghiên cứu với danh sách công chức, viên chức tại Ban quản lý dự án và các nhà thầu liên quan Từ đó, 120 người được chọn để gửi phiếu khảo sát, trong đó có 105 phiếu hợp lệ Các đối tượng khảo sát đã trả lời 37 câu hỏi bằng cách khoanh tròn hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn, với các phương án trả lời từ 1 (Kém) đến 5 (Rất tốt).

4.2 Phương pháp tổ ng h ợ p, phân tích

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến công tác quản lý dựán

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sởcác số liệu thu thập được, sử dụng các chỉsốthông kê (sốtrung bình)đểtổng hợp, phân tích vấn đềnghiên cứu.

- Phương pháp phân tích số liệu theo chuỗi thời gian: So sánh các chỉ tiêu qua các năm 2015 –2019.

Trường Đại học Kinh tế Huế

4.3 Phương pháp chu yên gia

Trong quá trình thực hiện đề tài, học viên đã tiến hành phỏng vấn với cán bộ Ban Quản lý Dự án, đơn vị thi công và cán bộ giám sát để thu thập ý kiến về các trở ngại và hạn chế trong công tác quản lý dự án Sau khi hoàn thành luận văn, học viên đã gửi cho lãnh đạo Ban quản lý dự án để nhận xét và góp ý về nội dung phân tích cùng các giải pháp đề xuất, nhằm nâng cao độ chính xác và tin cậy của kết quả nghiên cứu.

Bố cục luận văn

Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn được thiết kếgồm 03 chương:

- Chương 1:Một sốvấn đề lý luận và thực tiễn vềcông tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng sửdụng nguồn vốn đầu tư công.

Chương 2 trình bày thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Bài viết phân tích những khó khăn, thách thức trong quá trình quản lý, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và cải thiện chất lượng dự án Qua đó, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý chặt chẽ và minh bạch trong các dự án đầu tư công để đảm bảo sự phát triển bền vững cho địa phương.

Chương 3 đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Những giải pháp này tập trung vào việc nâng cao hiệu quả quản lý, tối ưu hóa quy trình thực hiện dự án, và đảm bảo sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhất Đồng thời, chương cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công tác quản lý dự án.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHẦN NỘI DUNG ĐỀ TÀI

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH

Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng sử dụng nguồn vốn đầu tư công

1.1.1 Khái ni ệm dự án đầu tư xây d ựng

1.1.1.1 Khái ni ệm d ự án đầu tư xây d ựng cơ bản Để có khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơ bản, cần phải hiểu về dự án đầu tư nói chung Có khá nhiều các định nghĩa, khái niệm về dự án đầu tư trong các tài liệu nghiên cứu hoặc các văn bản hướng dẫn Dưới đây là một số khái niệm tiêu biểu:

Theo Điều 5 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, dự án đầu tư được định nghĩa là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc đầu tư vốn nhằm tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo cơ sở vật chất Mục tiêu của dự án là đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định, chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp.

Theo Luật Xây dựng năm 2014, dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn cho hoạt động xây dựng nhằm xây mới, sửa chữa hoặc cải tạo công trình Mục tiêu của dự án là phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định Trong giai đoạn chuẩn bị, dự án được thể hiện qua các báo cáo như báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Theo Khoản 13 Điều 4 Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư công được định nghĩa là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.

Dự án đầu tư có thể được định nghĩa khác nhau tùy vào mục đích và phạm vi xem xét, nhưng nhìn chung, nó là tập hợp các đối tượng và hoạt động nhằm đạt được mục tiêu tài chính cụ thể.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện hoạt động đầu tư theo một kế hoạch cụ thể nhằm đạt được các mục tiêu và lợi ích nhất định trong một khoảng thời gian xác định.

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động tạo ra tài sản cố định thông qua các bước khảo sát, thiết kế, xây dựng và lắp đặt máy móc Kết quả của những hoạt động này là các tài sản cố định với năng lực phục vụ sản xuất nhất định Trong nền kinh tế quốc dân, đầu tư xây dựng cơ bản là một phần của đầu tư phát triển, nhằm tái sản xuất giản đơn và mở rộng, từ đó tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế.

Đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò then chốt trong sự phát triển kinh tế và xã hội, không chỉ cho nền kinh tế mà còn cho các cơ sở sản xuất kinh doanh Hoạt động này tạo ra tài sản cố định, phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm mang lại lợi ích đa dạng.

1.1.1.2 Phân lo ại dự án đầu tư

Phân loại dự án đầu tư giúp sắp xếp các dự án thành các nhóm khác nhau, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý Một trong những tiêu chí phân loại là theo nguồn vốn, giúp xác định rõ nguồn tài chính cho từng dự án.

Theo Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm

Năm 2015, Chính phủ đã ban hành quy định về quản lý chất lượng và bảo trì các công trình, dự án đầu tư xây dựng, phân loại theo nguồn vốn sử dụng Các loại dự án bao gồm: dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng nguồn vốn khác, đồng thời cũng được phân loại theo quy mô dự án.

Theo Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm

Theo quy định của Chính phủ năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các nhóm dựa trên quy mô, tính chất và loại công trình chính, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C.

Theo Điều 7 Luật Đầu tư công năm 2014, Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia như sau:

- Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí:

+ Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồngtrở lên;

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dự án nhóm A bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực dân dụng và công nghiệp Ngoài ra, các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên cũng thuộc lĩnh vực dân dụng, công nghiệp, thủy lợi và cấp thoát nước Đặc biệt, các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên liên quan đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Dự án nhóm B bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng, thuộc các lĩnh vực như dân dụng và công nghiệp Các lĩnh vực này bao gồm xây dựng cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt và đường quốc lộ.

Các lĩnh vực đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng bao gồm y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao và xây dựng dân dụng.

Dự án nhóm C bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng trong lĩnh vực dân dụng và công nghiệp như cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt và đường quốc lộ Ngoài ra, các dự án có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực dân dụng, công nghiệp và thủy lợi Các dự án đầu tư dưới 60 tỷ đồng liên quan đến sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, trong khi các dự án dưới 45 tỷ đồng tập trung vào y tế, văn hóa, giáo dục, cũng như nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh và truyền hình.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.2.1 Khái ni ệm quản lý dự án đầu tư xây dựng

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian và nguồn lực để giám sát sự phát triển của dự án, đảm bảo hoàn thành đúng hạn, trong ngân sách và đạt yêu cầu kỹ thuật, chất lượng sản phẩm Đây là một quá trình phức tạp, bao gồm hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả các khía cạnh của dự án, đồng thời kích thích các thành phần tham gia nhằm đạt được mục tiêu với chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện tối ưu.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các hoạt động có mục đích của chủ đầu tư, được thực hiện theo hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách Mục tiêu của quản lý là tác động đến đối tượng của dự án, bao gồm tất cả các công việc và các bên liên quan, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình điều hành công việc theo kế hoạch đã định, đồng thời xử lý các tình huống phát sinh trong hoạt động xây dựng Mục tiêu của quản lý dự án là đạt được kết quả tối ưu trong bối cảnh các ràng buộc như quy phạm pháp luật, ngân sách, thời gian và không gian.

Quản lý dựán bao gồm ba giai đoạn:

Lập kế hoạch là giai đoạn quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu và xác định các công việc cần thực hiện Trong quá trình này, bạn sẽ dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án, đồng thời phát triển một kế hoạch hành động thống nhất và logic.

Điều phối thực hiện dự án là quá trình phân bổ nguồn lực như tiền vốn, lao động và thiết bị, trong đó việc quản lý tiến độ thời gian đóng vai trò quan trọng Giai đoạn này bao gồm việc chi tiết hóa thời gian và lập trình cho từng công việc cũng như toàn bộ dự án, xác định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc Dựa trên kế hoạch này, nguồn vốn, nhân lực và thiết bị sẽ được bố trí một cách hợp lý.

Giám sát là quá trình theo dõi và kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất giải pháp cho các vấn đề phát sinh Bên cạnh giám sát, đánh giá dự án giữa kỳ cũng được thực hiện để rút ra kinh nghiệm và kiến nghị cho các giai đoạn tiếp theo của dự án.

Quá trình quản lý dự án bao gồm các giai đoạn hình thành một chu trình năng động, bắt đầu từ việc lập kế hoạch, điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi để tái lập kế hoạch dự án.

Sơ đồ 1.2 Chu trình quản lý dự án

- So sánh với mục tiêu dựán

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án

- Giải quyết các vấn đề(nếu có) Điều phối thực hiện

- Phối hợp các hoạt động

- Xây dựng kếhoạch thực hiện

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.2.2 Nguyên t ắc quản lý dự án đầu tư xây dựng

Đảm bảo rằng việc đầu tư xây dựng công trình tuân thủ quy hoạch và thiết kế, đồng thời bảo vệ cảnh quan môi trường phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội và văn hóa của từng địa phương Điều này không chỉ giúp ổn định cuộc sống của người dân mà còn kết hợp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.

Để đảm bảo an toàn và thuận lợi trong việc sử dụng công trình, cần tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật liên quan đến vật liệu xây dựng.

Tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động xây dựng cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện năng lực phù hợp với từng loại dự án, cấp công trình và công việc xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, phòngchống tham nhũng, lãng phí thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Nhà nước cần phân định rõ chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng, đồng thời xác định vai trò của Chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng Việc này giúp tối ưu hóa hiệu quả quản lý, đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư.

1.2.3 Các ch ủ thể tham gia qu ản lý dự án đầu tư xây dựng

Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của các dự án thường có sự tham gia của nhiều chủ thể khác nhau Mô hình này bao gồm các bên liên quan trong việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, từ đó tạo ra sự phối hợp hiệu quả nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Sơ đồ 1.4 Các chủ thể tham gia quản lý dự án.

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Người có thẩm quyền quyết định đầu tư

Nhà thầu tư vấn Nhà thầu xây lắp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong cơ chế quản lý dự án đầu tư và xây dựng, mỗi cơ quan, tổ chức đều có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định rõ ràng theo Luật xây dựng Việt Nam.

1.2.3.1 Người có thẩm quyền quyết định đầu tư

Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, người có thẩm quyền quyết định đầu tư là đại diện của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp, tùy thuộc vào nguồn vốn đầu tư Quyết định đầu tư được đưa ra sau khi có kết quả thẩm định dự án Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay cần thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện quyết định của mình.

Theo Khoản 9 Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014, chủ đầu tư xây dựng được định nghĩa là cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo Điều 7 Luật Xây dựng năm 2014 thì “Chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dựán hoặc khi phê duyệt dự án”.

1.2.3.3 Tổchức tư vấn đầu tư xây dựng

Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản công trình dân dụng

1.3.1 Kinh nghi ệm của Ban QLDA chuy ên ngành thành ph ố Đ à N ẵng Đà Nẵng là thành phốcó nhiều thành công trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Để làm được điều này là do Ban QLDA chuyên ngành ở thành phố Đà Nẵng có nhiều cải tiến tích cực nhằm nâng cao công tác quản lý Những kinh nghiệm mà thành phố Đà Nẵng đúc kết được như sau:

Ban QLDA chuyên ngành đã chi tiết hóa các quy trình quản lý theo thẩm quyền được phân công, dựa trên các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng.

Trường Đại học Kinh tế Huế đã đầu tư vào việc xây dựng các công trình y tế và giáo dục Tất cả các quy trình được thiết lập và hướng dẫn chi tiết về trình tự triển khai, nội dung công việc và các bước cần thực hiện, được cụ thể hóa đầy đủ trong ba giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng.

Công tác giải phóng mặt bằng là một trong những thách thức lớn nhất trong các dự án đầu tư xây dựng tại Đà Nẵng UBND thành phố đã ban hành quy định chi tiết về đền bù thiệt hại, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người dân Hệ thống chính trị cũng tích cực tuyên truyền để vận động người dân ủng hộ, hướng tới lợi ích chung của thành phố, qua đó đạt được những kết quả khả quan trong quá trình thực hiện.

Công tác kiểm tra và giám sát luôn được đặt lên hàng đầu, với yêu cầu thực hiện liên tục và thường xuyên Điều này nhằm phát hiện kịp thời các vướng mắc và sai sót để có biện pháp xử lý và điều chỉnh phù hợp nhất.

1.3.2 Kinh nghiệm của Ban QLDA ĐTXD dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Bình

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Bình là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Để quản lý hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng, Ban QLDA đã thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ.

Ban QLDA đã phát triển các quy chế và quy định làm việc nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức cán bộ Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ về thể chế chính sách mới là một phần quan trọng trong việc triển khai hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể trong từng lĩnh vực.

Ban QLDA đã chủ động triển khai sớm các dự án đầu tư theo đúng quy định, từ giai đoạn 2015-2019, Ban đã làm chủ nhiều dự án lớn Việc giao nhiệm vụ và kiểm điểm từng cán bộ thực hiện giúp xây dựng tiến độ rõ ràng cho từng dự án, qua đó nâng cao chất lượng hồ sơ từng bước.

Công tác đền bù giải phóng mặt bằng được Ban QLDA thực hiện đúng quy trình của các dự án Mặc dù số lượng cán bộ làm công tác GPMB của Ban không nhiều, nhưng Ban đã phối hợp hiệu quả với Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Ban QLDA, với vai trò là chủ đầu tư, đã thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu thuộc dự án, đồng thời chỉ định thầu cho các gói thầu xây lắp và thiết bị Tất cả các hoạt động này đều tuân thủ đúng Luật đấu thầu và các quy định hiện hành, đảm bảo tiến độ thời gian quy định, từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hầu hết các dự án hiện đang triển khai đã được phân bổ vốn từ đầu năm, với các thủ tục thanh quyết toán vốn đầu tư được thực hiện đầy đủ và kịp thời, nhằm đáp ứng các chỉ tiêu kế hoạch đã giao.

1.3.3 Kinh nghi ệm của Ban QLDA chuy ên ngành t ỉnh Nghệ An

Nghệ An, tỉnh trung tâm văn hóa và chính trị của Bắc Trung Bộ, luôn thu hút sự quan tâm về đầu tư hàng năm nhờ vào việc ưu tiên nguồn vốn cho các dự án phát triển.

Ban QLDA chuyên ngành tỉnh Nghệ An đạt tỷ lệ giải ngân trên 85% và đảm bảo tiến độ cho các công trình Sự thành công trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp chủ yếu đến từ việc bố trí nhân lực hợp lý Các kỹ sư được phân công đúng chuyên ngành và có kinh nghiệm thực tế sẽ theo dõi toàn bộ quá trình từ chuẩn bị đầu tư đến thực hiện Điều này giúp nhân viên nắm rõ từng chi tiết công việc, tạo nên sự liên kết chặt chẽ và đảm bảo tiến độ công việc diễn ra suôn sẻ.

1.3.4 Bài h ọc kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thừa Thi ên Hu ế

Trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), cần xác định rõ chủ trương đầu tư và đơn vị chủ đầu tư, nhằm phân định trách nhiệm quản lý vốn và hạn chế bổ sung dự án Các cơ quan quản lý cần thống nhất trong việc quản lý giá một cách thường xuyên và rõ ràng, tránh sự khác biệt giữa các dự án Việc áp dụng đơn giá thống nhất để quản lý chi phí đầu tư xây dựng là cần thiết, tạo cơ sở cho việc quyết toán đúng theo các loại hợp đồng quy định.

UBND tỉnh cần ủy quyền cho các Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành làm chủ đầu tư cho các công trình, đảm bảo thực hiện đúng theo phân công nhiệm vụ, phân cấp và phân quyền đã được quy định.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Ngày đăng: 28/07/2021, 16:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày06 tháng 2 năm 2013 vềquản lý chấtlượng công trình xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2013
5. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2013/N Đ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiếy thi hành 1 số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 63/2013/N Đ-CP ngày 24 tháng 6năm 2014 quyđịnh chi tiếy thi hành 1 số điều của luậtđấu thầu vềlựa chọn nhà thầu
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2014
6. Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 vềquản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
7. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015quyđịnh chi tiết vềhợpđồng xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 vềquản lý chất lượng và bảo trì xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
9. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 vềquản lý dự án đầu tư xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
10. Chính phủ (2015), Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác , Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016về quy định cơ chế tựchủcủađơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệpkinh tếvà sựnghiệp khác
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
11. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2013
12. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2014
13. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội.Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2014
1. Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo tổng kết và phương hướng thưc nhiệm vụ về công tác quản lý dự án tại Ban QLDA từ năm 2015-2019 Khác
2. Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Quy chế làm việc của Ban QLDA Khác
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Về việc thành lập Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban QLDA Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đềxuất biện pháp giải quyết những vướng mắ c trong quá trình  thực  hiện - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
i ám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đềxuất biện pháp giải quyết những vướng mắ c trong quá trình thực hiện (Trang 24)
Hình 2.1. Bản đồ hành chính, tỉnh Thừa Thiên Huế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Hình 2.1. Bản đồ hành chính, tỉnh Thừa Thiên Huế (Trang 40)
Bảng 2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị (Trang 49)
2.3.1. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện tại Ban QLDA giai đoạn 2015-2019. - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
2.3.1. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện tại Ban QLDA giai đoạn 2015-2019 (Trang 50)
Bảng 2.3 Tiến độ thực hiện các dự án hoàn thành do Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế từ quản lý từ năm 2015-2019Thừa Thiên Huế từ quản lý từ năm 2015-2019 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.3 Tiến độ thực hiện các dự án hoàn thành do Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế từ quản lý từ năm 2015-2019Thừa Thiên Huế từ quản lý từ năm 2015-2019 (Trang 52)
Bảng 2.4. Tổng hợp công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng (đã bàn giao theo từng năm) - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.4. Tổng hợp công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng (đã bàn giao theo từng năm) (Trang 57)
Bảng 2.5. Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đối với các dự án đang triển khai trong năm - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.5. Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đối với các dự án đang triển khai trong năm (Trang 58)
Bảng 2.6 Tình hình quản lý chi phí dự án tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh TThiên Huế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.6 Tình hình quản lý chi phí dự án tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh TThiên Huế (Trang 61)
lựa chọn nhà thầu đều được triển khai thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch, tạo sựbìnhđẳng giữa các nhà thầuvà đảm bảo hiệu quảkinh  tế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
l ựa chọn nhà thầu đều được triển khai thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch, tạo sựbìnhđẳng giữa các nhà thầuvà đảm bảo hiệu quảkinh tế (Trang 64)
Hình thức Đấu thầu rộng rãi trong nước (Không qua mạng) Chỉ định thầu - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Hình th ức Đấu thầu rộng rãi trong nước (Không qua mạng) Chỉ định thầu (Trang 66)
Hình thức Đấu thầu rộng rãi trong nước (Qua mạng) Chỉ định thầu - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Hình th ức Đấu thầu rộng rãi trong nước (Qua mạng) Chỉ định thầu (Trang 67)
2.3.2. 4. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
2.3.2. 4. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng (Trang 68)
Bảng 2.11. Tình hình rủi ro trong quản lý tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2015-2019) - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.11. Tình hình rủi ro trong quản lý tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2015-2019) (Trang 72)
Bảng 2.13. Tình hình giải ngân các dự án giai đoạn 2015-2019 tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.13. Tình hình giải ngân các dự án giai đoạn 2015-2019 tại Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (Trang 75)
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 2015-2019. - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 2015-2019 (Trang 79)
Bảng 2.15. Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng do Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.15. Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng do Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên (Trang 81)
Bảng 2.16 Thông tin cơ bản về đối tượng được khảo sát về công tác QLDA tại Ban - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.16 Thông tin cơ bản về đối tượng được khảo sát về công tác QLDA tại Ban (Trang 82)
Qua bảng 2.16, thể hiện đối tượng tham gia khảo sát là nam chiếm tỷ lệ cao gấp  gần  6    lần  đối  tượng  là  nữ,  chiếm  tỷlệ84,8%  và  hầu  h ết  các  đối  tượng  đạ i diện các đơn vịtham gia khảo sát vềcông tác quản lý  đều có trìnhđộhọc vấn t ừ Đại h - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
ua bảng 2.16, thể hiện đối tượng tham gia khảo sát là nam chiếm tỷ lệ cao gấp gần 6 lần đối tượng là nữ, chiếm tỷlệ84,8% và hầu h ết các đối tượng đạ i diện các đơn vịtham gia khảo sát vềcông tác quản lý đều có trìnhđộhọc vấn t ừ Đại h (Trang 83)
Qua Bảng 2.17. Cho thấy quá trình thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư được đánh giáởmức độtốt khá cao trong đó công tác “Lập kếhoạch triển khai lậ p d ự án phù hợp, khoa học “ được đánh giá cao nhất chiếm 82,9% ý kiến đánh giá tốt và điểm trung  bình  cộn - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
ua Bảng 2.17. Cho thấy quá trình thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư được đánh giáởmức độtốt khá cao trong đó công tác “Lập kếhoạch triển khai lậ p d ự án phù hợp, khoa học “ được đánh giá cao nhất chiếm 82,9% ý kiến đánh giá tốt và điểm trung bình cộn (Trang 84)
Bảng 2.20. Đánh giá công tác triển khai lập thiết kế-dự toán - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.20. Đánh giá công tác triển khai lập thiết kế-dự toán (Trang 86)
Qua Bảng 2.21 cho thấy Ban QLDA luôn thực hiện tốt công tác quản lý chi phí của dự án, các tiêu chí đều được đánh giá đồng đều rất cao, điều này thể hi ệ n s ự tuân  thủ theo  đúng  quy  định  hiện  hành  của  nhà  nước    “Công  tác  quản  lý  chi  phí t - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
ua Bảng 2.21 cho thấy Ban QLDA luôn thực hiện tốt công tác quản lý chi phí của dự án, các tiêu chí đều được đánh giá đồng đều rất cao, điều này thể hi ệ n s ự tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước “Công tác quản lý chi phí t (Trang 87)
Qua Bảng 2.24 cho thấy tính chuyên nghiệp của Ban QLDA; cán bộ kỹ thuật được bồi dưỡng nắm quy trình cũng như tiêu chuẩn về kỹ thuậtvà tính th ẩm mỹ của công trình, thể hiện ở giá trị trung bình có số điểm khá cao(tất cả trên 4) - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
ua Bảng 2.24 cho thấy tính chuyên nghiệp của Ban QLDA; cán bộ kỹ thuật được bồi dưỡng nắm quy trình cũng như tiêu chuẩn về kỹ thuậtvà tính th ẩm mỹ của công trình, thể hiện ở giá trị trung bình có số điểm khá cao(tất cả trên 4) (Trang 89)
Bảng 2.26. Đánh giá công tác quản lý hợp đồng và thanh toán hợp đồng - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.26. Đánh giá công tác quản lý hợp đồng và thanh toán hợp đồng (Trang 90)
Bảng 2.27. Đánh giá công tác quyết toán dự án hoàn thành, thanh tra, kiểm toán - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.27. Đánh giá công tác quyết toán dự án hoàn thành, thanh tra, kiểm toán (Trang 91)
Bảng 2.28. Đánh giá về giai đoạn bàn giao, vận hành, khai thác - Hoàn thiện công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công tại ban qlda đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.28. Đánh giá về giai đoạn bàn giao, vận hành, khai thác (Trang 92)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w