1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế

122 10 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế
Tác giả Phan Thị Mai Trang
Người hướng dẫn TS. Phan Thanh Hoàn
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thừa Thiên Huế
Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 720,78 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: MỞ ĐẦU (14)
    • 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu (14)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 2.1 Mục tiêu chung (15)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (15)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
      • 4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu (16)
        • 4.1.1 Thông tin, số liệu thứ cấp (16)
        • 4.1.2 Thông tin, số liệu sơ cấp (16)
      • 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG (18)
      • 1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng (18)
        • 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng (18)
        • 1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng (19)
        • 1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng (20)
          • 1.1.3.1. Theo nguồn vốn đầu tư (20)
          • 1.1.3.2. Theo quy mô dự án (20)
          • 1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án (23)
          • 1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án (24)
          • 1.1.4.3. Giai đoạn vận hàng, khai thác dự án (25)
      • 1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng (25)
        • 1.2.1. Khái niệm QLDAĐTXD (25)
        • 1.2.2. Mục tiêu của QLDAĐTXD (27)
        • 1.2.3. Nguyên tắc QLDAĐTXD (28)
        • 1.2.4. Các chủ thể tham gia QLDAĐTXD (29)
        • 1.2.5. Nội dung QLDAĐTXD (32)
          • 1.2.5.1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng (32)
          • 1.2.5.2. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng (32)
          • 1.2.5.3. Quản lý lựa chọn nhà thầu (34)
          • 1.2.5.4. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng (36)
          • 1.2.5.5. Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án đầu tư xây dựng (37)
          • 1.2.5.6. Quản lý an toàn lao động, môi trường trong xây dựng (37)
          • 1.2.5.7. Quản lý nghiệm thu thanh toán và quyết toán công trình (38)
        • 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá công tác QLDAĐTXD (40)
          • 1.2.6.1. Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành (40)
          • 1.2.6.2. Chi phí (41)
          • 1.2.6.3. Chất lượng công trình (41)
          • 1.2.6.4. An toàn lao động (42)
          • 1.2.6.5. Bảo vệ môi trường (42)
        • 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDAĐTXD (43)
          • 1.2.7.1. Nhân tố chủ quan (43)
          • 1.2.7.2. Các nhân tố khách quan (44)
      • 1.3. Kinh nghiệm về công tác QLDAĐTXD tại một số địa phương ở Việt Nam và bài học rút ra đối với Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh TT Huế (46)
        • 1.3.1. Kinh nghiệm của Ban QLDAĐTXD giao thông Thành Phố Đà Nẵng (46)
        • 1.3.2. Kinh nghiệm của Ban QLDA các công trình giao thông tỉnh Quảng Trị (48)
        • 1.3.3. Kinh nghiệm của Ban QLDAĐTXD giao thông tỉnh Nghệ An (48)
        • 1.3.4. Bài học rút ra đối với Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh TT Huế36 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 (49)
    • CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (0)
      • 2.1 Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (52)
        • 2.1.1 Vị trí địa lý, địa hình (52)
      • 2.2. Tổng quan về Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (53)
        • 2.2.1. Giới thiệu Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (53)
        • 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn (54)
          • 2.2.2.1. Chức năng (54)
          • 2.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn (54)
        • 2.2.3. Cơ cấu tổ chức (56)
        • 2.2.4. Tình hình nhân lực của Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (57)
        • 2.2.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (59)
        • 2.2.6. Kết quả QLDAĐTXD của Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (60)
      • 2.3. Thực trạng công tác QLDAĐTXD tại Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (62)
        • 2.3.1. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện tại Ban QLDA (62)
        • 2.3.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án tại Ban QLDAĐTXD công trình (64)
          • 2.3.2.1. Quản lý tiến độ thực hiện triển khai dự án đầu tư xây dựng (64)
          • 2.2.2.3. Quản lý lựa chọn nhà thầu và soạn thảo hợp đồng xây dựng (70)
          • 2.2.2.4. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng (72)
          • 2.2.2.5. Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án đầu tư xây dựng (73)
          • 2.2.2.6. Thực trạng quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường (74)
          • 2.2.2.7. Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng (74)
          • 2.2.2.8. Thực trạng quản lý nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư (76)
      • 2.3. Đánh giá của các bên liên quan về công tác QLDAĐTXD tại Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (78)
        • 2.3.1. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban QLDA về công tác quản lý dự án (78)
          • 2.3.1.1. Thông tin chung về cán bộ Ban Quản lý dự án (78)
          • 2.3.1.2. Đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng (79)
          • 2.3.1.3. Đánh giá về công tác giám sát chất lượng công trình (0)
          • 2.3.1.4. Đánh giá về công tác quản lý hợp đồng các gói thầu tư vấn, xây lắp (0)
        • 2.3.2. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý dự án (83)
          • 2.3.1.1. Thông tin chung về chuyên gia (83)
          • 2.3.1.2. Đánh giá về công tác chuẩn bị dự án (84)
          • 2.3.1.3. Đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng (85)
          • 2.3.1.4. Đánh giá về công tác điều hành dự án (86)
          • 2.3.1.5. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm toán, quyết toán công trình (87)
        • 2.3.3. Đánh giá của bên nhà thầu thi công (88)
          • 2.3.3.1. Thông tin chung về nhà thầu (88)
          • 2.3.3.2. Đánh giá về công tác nghiệm thu và đưa vào sử dụng (89)
          • 2.3.3.3. Đánh giá về công tác kiểm soát hồ sơ quản lý chất lượng công trình (90)
          • 2.3.3.4. Đánh giá về công tác giám sát chất lượng công trình (91)
      • 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án tại Ban QLDAĐTXD công trình (92)
        • 2.4.1. Những kết quả đạt được (92)
        • 2.4.2. Tồn tại và hạn chế (93)
        • 2.4.3. Nguyên nhân (93)
      • 3.1. Định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (95)
        • 3.1.1. Từ thực trạng để đưa ra định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (95)
        • 3.1.2 Định hướng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (96)
      • 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (99)
        • 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng (99)
        • 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng (101)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (107)
    • 1. Kết luận (107)
    • 2. Kiến nghị (109)
      • 2.1. Đối với Nhà nước/Bộ (109)
      • 2.2. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (109)
  • PHỤ LỤC (114)

Nội dung

Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế là đơn vị đượcphân công thực hiện nhiệm vụ làm chủ một số dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách,vốn nhà nước ngoài ngân sách do người q

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG

VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG

1.1 Lý luận về dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 D ự án đầu tư xây d ự ng

Hiện nay, có nhiều quan niệmkhác nhau về dự án đầu tư xây dựng, phải xem xétở các góc độ khác nhau.

Dự án đầu tư xây dựng là một bộ hồ sơ chi tiết, hệ thống hóa các hoạt động và chi phí cần thiết để đạt được các kết quả và mục tiêu cụ thể trong tương lai.

Dự án đầu tư xây dựng là công cụ quản lý hiệu quả việc sử dụng vốn, vật tư và lao động, nhằm tạo ra các kết quả kinh tế tài chính bền vững trong thời gian dài.

Dự án đầu tư xây dựng là công cụ quan trọng trong kế hoạch hóa, thể hiện chi tiết kế hoạch cho các hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội Nó đóng vai trò là tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ, đồng thời là hoạt động kinh tế nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế.

Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 định nghĩa dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn cho hoạt động xây dựng, bao gồm xây dựng mới, sửa chữa và cải tạo công trình Mục tiêu của dự án là phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, dự án được thể hiện qua các báo cáo như Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi và Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều bao gồm mục tiêu, kết quả, hoạt động và nguồn lực Các kết quả này đóng vai trò là cột mốc quan trọng để đánh giá tiến độ dự án Do đó, việc theo dõi và đánh giá thường xuyên các kết quả đạt được là rất cần thiết trong suốt quá trình thực hiện dự án.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dự án đầu tư xây dựng là sự kết hợp của các hoạt động, nguồn lực và chi phí được tổ chức theo một kế hoạch rõ ràng Quy trình này tuân theo thời gian và đặc điểm xác định để đạt được mục tiêu đã đề ra.

1.1.2 Đặc điể m c ủ a d ự án đầu tư xây dự ng

Từkhái niệmtrên có thể rút ra một số đặc điểmcơ bản sau đây:

Dự án đầu tư xây dựng tạo ra công trình hoàn chỉnh, đáp ứng các mục tiêu về thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường Sản phẩm của dự án là công trình độc đáo, không thuộc quy trình sản xuất hàng loạt mà mang tính đơn chiếc.

Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng, trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển Thời gian tồn tại của dự án là hữu hạn, bắt đầu từ khi xuất hiện ý tưởng xây dựng và kết thúc khi công trình hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng Khi hết niên hạn khai thác, dự án sẽ chấm dứt tồn tại.

Dự án đầu tư xây dựng bao gồm nhiều chủ thể như chủ đầu tư, chủ công trình, đơn vị thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thi công và nhà cung cấp Mỗi chủ thể có lợi ích riêng, tạo ra mối quan hệ đối tác nhưng cũng dễ dẫn đến xung đột quyền lợi Do đó, việc liên kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư là cần thiết để đảm bảo sự thành công của dự án.

Dự án đầu tư xây dựng thường gặp phải những hạn chế về nguồn lực, bao gồm vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật và vật tư thiết bị Thời gian cũng là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng thực hiện dự án.

Dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi vốn lớn và thời gian dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất sản phẩm, đồng thời mang tính rủi ro cao Các yếu tố khách quan như thời tiết cũng ảnh hưởng đến tiến độ thi công, dẫn đến sự thiếu ổn định trong sản xuất Thêm vào đó, sự thay đổi trong chính sách của nhà nước, bao gồm thuế và nguồn nhiên liệu, có thể gây thiệt hại cho hoạt động đầu tư.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.3 Phân lo ạ i d ự án đầu tư xây dự ng

Phân loại đầu tư xây dựng là việc sắp xếp các dự án theo nhóm dựa trên tiêu chí nhất định Việc này không chỉ giúp xác định chu trình quản lý phù hợp mà còn tạo điều kiện cho việc quản lý dự án trở nên khoa học và dễ dàng hơn.

5, nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về QLDAĐTXDthì phân loại đầu tư xây dựng như sau:

1.1.3.1 Theo nguồn vốn đầu tư

- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhànước;

Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách bao gồm nhiều hình thức, như dự án sử dụng vốn tín dụng được Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển từ doanh nghiệp Nhà nước, và vốn đầu tư phát triển của các đơn vị hành chính sự nghiệp công.

- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.

Dự án đầu tư được phân loại theo tính chất và quy mô, bao gồm các dự án quan trọng quốc gia và ba nhóm A, B, C, dựa trên các tiêu chí do pháp luật về đầu tư công quy định.

Dự án quan trọng quốc gia bao gồm các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên và có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường Những dự án này có thể là nhà máy điện hạt nhân hoặc yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất tại các khu vực nhạy cảm như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, và khu rừng nghiên cứu với diện tích từ 50 héc ta trở lên Ngoài ra, các dự án liên quan đến rừng phòng hộ, rừng sản xuất và chuyển đổi đất trồng lúa nước cũng phải đảm bảo quy mô nhất định, như rừng phòng hộ từ 500 héc ta trở lên và rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.

TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

2.1 Khái quát về tự nhiên, kinh tế- xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế

2.1.1 V ị trí địa lý, đị a hình

Thừa Thiên Huế là một trong năm tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Việt Nam, với tọa độ địa lý từ 16° đến 16,80° vĩ Bắc và 107,8° đến 108,20° kinh Đông Tỉnh này giáp với tỉnh Quảng Trị ở phía Bắc, thành phố Đà Nẵng ở phía Nam, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ở phía Tây, và được bao bọc bởi Biển Đông ở phía Đông.

Thừa Thiên Huế, nằm ở vị trí trung độc của Việt Nam, là điểm giao thoa giữa tự nhiên, kinh tế và xã hội của hai miền Nam-Bắc Đây không chỉ là một trong những trung tâm văn hóa và du lịch lớn mà còn là nơi đào tạo giáo dục và y tế quan trọng, đóng vai trò là cực phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Thành phố Huế, cùng với Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô và thành phố Đà Nẵng, là những trung tâm kinh tế quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Sự gắn kết giữa Huế, Chân Mây-Lăng Cô và Đà Nẵng ngày càng chặt chẽ nhờ vào việc hoàn thành đường hầm đèo Hải Vân Điều này đã dẫn đến sự hợp tác liên tỉnh giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, nhằm phát huy các lợi thế so sánh, đồng thời cũng tạo ra sự cạnh tranh để mang lại lợi ích cho cả hai địa phương và cho đất nước.

Vị trí địa lý thuận lợi của Thừa Thiên Huế đã thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội với các tỉnh trong nước và quốc tế.

Thừa Thiên Huế đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và chuyển tiếp trong chiến lược phát triển khu vực kinh tế trọng điểm miền Trung, đồng thời là một trong những trung tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục và y tế của cả nước.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2 Về hoạt động đầu tư xây dựng

Tỉnh Thừa Thiên Huế đang hướng tới mục tiêu trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, đóng vai trò là trung tâm văn hóa, du lịch, khoa học - công nghệ, y tế chuyên sâu và giáo dục - đào tạo chất lượng cao tại khu vực miền Trung và cả nước.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,18%, với tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) gần 31.330,53 tỷ đồng Khu vực dịch vụ có mức tăng trưởng ổn định 7,39%, trong đó du lịch đóng góp khoảng 30-40% tổng giá trị tăng thêm Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng trưởng 11,32%, nhờ vào các dự án mới và mở rộng công suất nhà máy Ngược lại, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chịu tác động tiêu cực từ thời tiết hạn hán và dịch tả lợn Châu Phi, dẫn đến tăng trưởng âm -4,13% Cụ thể, thủy sản tăng 4%, lâm nghiệp tăng khoảng 3%, trong khi nông nghiệp giảm 10%, đặc biệt chăn nuôi giảm tới 42%.

2.2 Tổng quan về Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế

2.2.1 Gi ớ i thi ệ u Ban QLDAĐTXD công trình giao thông t ỉ nh Th ừ a Thiên Hu ế

Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ban QLDA là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Tỉnh, hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Đơn vị này tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính Phủ, quy định về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và các lĩnh vực khác.

Ban QLDA có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho Bạc Tỉnh và các ngân hàng Thương mại đểgiao dịch theo quy định của pháp luật.

Tên giao dịch: BanQLDAĐTXDcông trình giao thông Tỉnh Thừa Thiên Huế. Trụ sở giao dịch chính: Số 10 đường Phan Bội Châu, phường Vĩnh Ninh, thành phốHuế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2 Ch ức năng, nhiệ m v ụ và quy ề n h ạ n

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông thực hiện các chức năng theo Quyết định thành lập và hướng dẫn tại khoản 2 điều 7 của Thông tư 16/2016/TT-BXD, ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 bởi Bộ Xây dựng.

- Làm chủ đầu tư một sốdựán sửdụng vốn Ngân sách, vốnNhà nước ngoài Ngân sách do người quyết định đầu tư giao;

- Nhậnủy thác quản lý dự án các chủ đầu tư theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án được ký kết;

-Tiếp nhận và quản lý sự dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;

Chúng tôi chuyên tổ chức quản lý các dự án mà mình làm chủ đầu tư, đồng thời nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng từ các chủ đầu tư khác khi có yêu cầu và đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định pháp luật.

- Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đâu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng;

- Thực hiện chức năng tư vấn giám sát và các hoạt động tư vấn khác theo năng lực hoạt động của Ban.

- Thực hiện các chức năng khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

BanQLDAĐTXDcông trình giao thông có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn trong quản lý dự án theo quy định pháp luật và Điều 8 Thông tư 16/2016/TT-BXD, bao gồm các nhiệm vụ và quyền hạn liên quan đến đầu tư.

Để đảm bảo thành công cho dự án, việc lập kế hoạch dự án là vô cùng quan trọng Kế hoạch này cần được trình phê duyệt hàng năm và phải xác định rõ ràng các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng cũng như tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.

Tổ chức thực hiện công tác đánh giá đầu tư xây dựng cần tiến hành các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên và hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo hiệu quả và tính bền vững trong phát triển dự án.

Trường Đại học Kinh tế Huế cam kết bảo vệ cảnh quan và môi trường, đồng thời thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ liên quan đến xây dựng công trình Nhà trường tổ chức lập và trình thẩm định, phê duyệt các dự án theo quy định, tiếp nhận và giải ngân vốn đầu tư, cũng như thực hiện các công việc đầu tư khác.

Ngày đăng: 28/07/2021, 16:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế (2018), Báo cáo công tác quản lý đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN từ năm 2014-2018, Thừa Thiên Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: (2018), Báocáo công tác quản lý đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN từ năm2014-2018
Tác giả: Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế
Năm: 2018
2. Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh TT Huế (2018), Báo cáo nguồn nhân lực giai đoạn 2014-2018, Thừa Thiên Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: (2018), Báo cáonguồn nhân lực giai đoạn 2014-2018
Tác giả: Ban QLDAĐTXD công trình giao thông tỉnh TT Huế
Năm: 2018
3. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 08/2016/TT – BTC ngày 18/01/2016 Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và thông tư 52/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 08/2016/TT – BTC ngày 18/01/2016, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyđịnh về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước vàthông tư 52/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 08/2016/TT –BTC ngày 18/01/2016
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2016
4. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 09/2016/TT – BTC ngày 18/01/2016 Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.và thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/07/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT – BTC ngày 18/01/2016,Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ Tài chính (2016"), Thông tư số 09/2016/TT –BTC ngày 18/01/2016 Quyđịnh về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.vàthông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/07/2018 sửa đổi bổ sung một số điều Thông tưsố 09/2016/TT –BTC ngày 18/01/2016
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2016
5. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 03/2016/TT – BXD ngày 10/03/2016 Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: BộXây dựng (2016"), Thông tư số 03/2016/TT –BXD ngày 10/03/2016 Quyđịnh về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạtđộng đầu tư xây dựng
Tác giả: Bộ Xây dựng
Năm: 2016
6. Chính phủ (2015), Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướngdẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
7. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính phủ (2015),"Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật đầu tư, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính phủ (2015), "Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm2015 quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều luật của Luật đầu tư
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
9. Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
10. Chính phủ (2015),Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày12 tháng 5 năm 2015 vềquảnlý chấtlượng và bảotrì công trình xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
11. Chính phủ(2014), Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày24 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành 1 số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày24 tháng 6 năm 2014quyđịnh chi tiết thi hành 1 số điều của luật đấu thầu vềlựa chọn nhà thầu
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2014
13. KBNN Thừa Thiên Huế (2018), Báocáo danh mục các dự án hoàn thành chưa thực hiện quyết toán đến 31/12/2018, Thừa Thiên Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báocáo danh mục các dự án hoàn thànhchưa thực hiện quyết toán đến 31/12/2018
Tác giả: KBNN Thừa Thiên Huế
Năm: 2018
14. Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế (2018), Báo cáo thực hiện phê duyệt quyết toán đầu tư xây dựng công trình hoàn thành đối với các dự án đã nộp hồ sơ quyết toán tại Sở Tài chính Thừa Thiên Huế từ năm 2014-2018, Thừa Thiên Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thực hiện phê duyệtquyết toán đầu tư xây dựng công trìnhhoàn thành đối với các dự án đã nộp hồ sơquyết toán tại SởTài chính Thừa Thiên Huếtừ năm 2014-2018
Tác giả: Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
Năm: 2018
16. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2014-2018),Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2014-2018 và dự kiến phát triển kinh tế xã hội năm 2015-2018, Thừa Thiên Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình thực hiệnnhiệm vụ năm 2014-2018 và dự kiến phát triển kinh tế xã hội năm 2015-2018
12. PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (2012), Giáo trình Lập dự án đầu tư, Hà NộiTrường Đại học Kinh tế Huế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.1.4. Các giai đoạn hình thành dựán đầutư xâydựng - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dựán đầutư xâydựng (Trang 23)
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình th ực  hiện,  báo  cáo  hiện  trạng  và  đề  xuất  biện  pháp  giải  quyết  những  vướng  mắc trong  quá  trình  thực  hiện - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
i ám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình th ực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện (Trang 26)
Bảng 2.1.Tình hình nhân lực củaBan QLDAĐTXDcông trìnhgiao thông tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2018 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực củaBan QLDAĐTXDcông trìnhgiao thông tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2018 (Trang 58)
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị củaBan QLDAĐTXDcông trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn  2014-2018 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị củaBan QLDAĐTXDcông trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2018 (Trang 60)
Bảng 2.3. Kết quả tổng hợp các dựán đầutư xâydựng giai đoạn 2014-2018 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.3. Kết quả tổng hợp các dựán đầutư xâydựng giai đoạn 2014-2018 (Trang 61)
Qua Bảng 2.3, cho thấy giai đoạn 2014-2018 BanQLDA làm chủ đầutư chủ yếu thực hiện các dự án nhóm B và C (không có dự án nhóm A) - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
ua Bảng 2.3, cho thấy giai đoạn 2014-2018 BanQLDA làm chủ đầutư chủ yếu thực hiện các dự án nhóm B và C (không có dự án nhóm A) (Trang 61)
2.3.1. Tình hình các dựán đầutư xâydựng đangtriển khai thực hiện tại Ban QLDA giai đoạn 2014-2018trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
2.3.1. Tình hình các dựán đầutư xâydựng đangtriển khai thực hiện tại Ban QLDA giai đoạn 2014-2018trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Trang 62)
Trường Đại học Kinh tế Huế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
r ường Đại học Kinh tế Huế (Trang 63)
Qua Bảng 2.4, cho thấy các dựán điển hình mà BanQLDA đangtriển khai hầu hết thời gian thực tếhoàn thành (thời gian dựkiến) khôngđúng sovới k ế ho ạ ch đặc  biệt  là  các  dựán nhóm  B - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
ua Bảng 2.4, cho thấy các dựán điển hình mà BanQLDA đangtriển khai hầu hết thời gian thực tếhoàn thành (thời gian dựkiến) khôngđúng sovới k ế ho ạ ch đặc biệt là các dựán nhóm B (Trang 63)
Trường Đại học Kinh tế Huế - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
r ường Đại học Kinh tế Huế (Trang 65)
Bảng 2.6. Công tác quản lý chi phíđầu tư xâydựng tại BanQLDAĐTXD giao - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.6. Công tác quản lý chi phíđầu tư xâydựng tại BanQLDAĐTXD giao (Trang 67)
Bảng 2.7. Tình hình QLDA tại BanQLDAĐTXDcông trìnhgiao thôngtỉnh Thừa ThiênHuế giai đoạn 2014-2018 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.7. Tình hình QLDA tại BanQLDAĐTXDcông trìnhgiao thôngtỉnh Thừa ThiênHuế giai đoạn 2014-2018 (Trang 68)
Đấuthầu xâydựng là hình thức lựachọn nhàth ầutheo nguyên tắc cạnh tranh. Đây là phương thức giao thầutiến bộ thay thế cho phương thức giao thầu theo chỉtiêu kế  hoạch của  cơ chế cũ - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
uth ầu xâydựng là hình thức lựachọn nhàth ầutheo nguyên tắc cạnh tranh. Đây là phương thức giao thầutiến bộ thay thế cho phương thức giao thầu theo chỉtiêu kế hoạch của cơ chế cũ (Trang 70)
Qua Bảng 2.8 cho thấy, giá phê duyệt trúngthầu giảm đáng kể so với giá phê  duyệt  dự  toán  gói  thầu,  cụ  thể:  đối  với  hình  thức  đấu  thầu  rộng  r ãi  có  giá  tr ị trúng thầu giảm 6% so với giá trị phê duyệt dự toán; đối với  hình th ức chỉ định - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
ua Bảng 2.8 cho thấy, giá phê duyệt trúngthầu giảm đáng kể so với giá phê duyệt dự toán gói thầu, cụ thể: đối với hình thức đấu thầu rộng r ãi có giá tr ị trúng thầu giảm 6% so với giá trị phê duyệt dự toán; đối với hình th ức chỉ định (Trang 71)
Bảng 2.11. Tình hình rủi ro trong quản lý tại BanQLDAĐTXD giao thông - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.11. Tình hình rủi ro trong quản lý tại BanQLDAĐTXD giao thông (Trang 75)
Bảng 2.16.Công tác giám sát chấtlượng côngtrình ST - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.16. Công tác giám sát chấtlượng côngtrình ST (Trang 81)
Bảng 2.21. Đánh giá về công tác điều hành dựán - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.21. Đánh giá về công tác điều hành dựán (Trang 86)
Bảng 2.23. Một số thông tin của nhàthầu thicông - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thừa thiên huế
Bảng 2.23. Một số thông tin của nhàthầu thicông (Trang 89)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w