1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh quảng trị

128 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đẩy Mạnh Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội - Chi Nhánh Quảng Trị
Tác giả Lê Hữu Trường
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào
Trường học Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 828,15 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I. MỞ ĐẦU (15)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
      • 2.1. Mục tiêu chung (16)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (17)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (17)
      • 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu (18)
    • 5. Kết cấu của luận văn (18)
  • PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO (19)
      • 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại (19)
        • 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay (19)
        • 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay (19)
        • 1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay (20)
      • 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại (22)
        • 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng (22)
        • 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng (22)
        • 1.2.3. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh (24)
        • 1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng (25)
          • 1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay (25)
          • 1.2.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả (25)
          • 1.2.4.3. Căn cứ vào thời hạn cho vay (26)
          • 1.2.4.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ (26)
          • 1.2.4.5. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng (27)
        • 1.2.5. Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng (27)
          • 1.2.5.1. Đối với Ngân hàng (27)
          • 1.2.5.2. Đối với người tiêu dùng (28)
          • 1.2.5.3. Đối với nền kinh tế (28)
        • 1.2.6. Nội dung đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng (29)
          • 1.2.5.1. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng (29)
          • 1.2.5.2. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng theo quy mô (29)
          • 1.2.5.3. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng theo chất lượng (31)
        • 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng (32)
          • 1.2.6.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô và tăng trưởng cho vay tiêu dùng (32)
          • 1.2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu và thay đổi trong cơ cấu cho vay tiêu dùng (33)
          • 1.2.6.3. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng theo thị trường (33)
          • 1.2.6.4. Chỉ tiêu đánh giá kết quả tài chính của cho vay tiêu dùng (34)
          • 1.2.6.5. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát rủi ro (34)
          • 1.2.6.6. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng (34)
        • 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại (35)
          • 1.2.7.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng (35)
          • 1.2.7.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng (37)
          • 1.2.7.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường (37)
      • 1.3. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các ngân hàng và bài học đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (39)
        • 1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trong nước (39)
        • 1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (40)
        • 1.3.3. Bài học rút ra cho MB Quảng Trị (40)
    • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ (42)
      • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội và chi nhánh Quảng Trị (42)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội (42)
        • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của MB Quảng Trị (43)
        • 2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động (44)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức (44)
        • 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh (46)
          • 2.1.5.1. Hoạt động huy động vốn (46)
          • 2.1.5.2. Hoạt động cho vay (48)
          • 2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (50)
      • 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Quảng Trị (52)
        • 2.2.1. Chính sách cho vay tiêu dùng tại MB Quảng Trị (52)
        • 2.2.2. Thực trạng quy mô cho vay tiêu dùng (54)
        • 2.2.3. Thị trường cho vay tiêu dùng (56)
        • 2.2.4. Thực trạng chính sách sản phẩm cho vay tiêu dùng (58)
        • 2.2.5. Thực trạng chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng (59)
        • 2.2.6. Thực trạng mạng lưới giao dịch cho vay tiêu dùng (61)
        • 2.2.7. Thực trạng chính sách quảng bá cho vay tiêu dùng (63)
        • 2.2.8. Tình hình nhân sự cho vay tiêu dùng (64)
      • 2.4. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Quảng Trị (66)
        • 2.4.1. Quy mô và cơ cấu cho vay tiêu dùng (66)
        • 2.4.2. Kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng (76)
        • 2.4.3. Công tác kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng (80)
      • 2.5. Đánh giá của khách hàng về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (81)
        • 2.5.1. Đặc điểm mẫu khảo sát (82)
        • 2.5.2. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng (83)
        • 2.5.3. Kiểm định sự khác biệt đánh giá của khách hàng về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (86)
      • 2.6. Đánh giá chung về đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng (91)
        • 2.6.1. Những kết quả đạt được (91)
        • 2.6.2. Những tồn tại, hạn chế (93)
        • 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế (94)
          • 2.6.3.1. Nguyên nhân từ phía chi nhánh (94)
          • 2.6.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng (95)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ (98)
      • 3.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (98)
        • 3.1.1. Phân tích thị trường (98)
          • 3.1.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị (98)
          • 3.1.1.2. Tình hình cạnh tranh của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh (98)
          • 3.1.1.3. Đánh giá năng lực hiện tại và tiềm năng phát triển của cho vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (99)
          • 3.1.1.4. Đánh giá năng lực hiện tại và tiềm năng đẩy mạnh cho vay tiêu dùng kinh (99)
        • 3.1.2. Phân tích ma trận SWOT (100)
      • 3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (102)
        • 3.2.1. Nhóm giải pháp về mở rộng quy mô khách hàng (102)
        • 3.2.2. Nhóm giải pháp về mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác (103)
          • 3.2.2.1. Thực hiện có hiệu quả các sản phẩm cho vay tiêu dùng (103)
          • 3.2.2.2. Vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất của Ngân hàng Quân Đội (104)
          • 3.2.2.3. Tăng cường năng lực hoạt động của kênh phân phối (105)
          • 3.2.2.4. Tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng vay tiêu dùng (106)
          • 3.2.2.5. Hoàn thiện quy trình, quy định trong cho vay tiêu dùng (107)
        • 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho (108)
        • 3.2.4. Giải pháp hỗ trợ (108)
          • 3.2.4.1. Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực (108)
          • 3.2.4.2. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và công nghệ (110)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (111)
    • 1. Kết luận (111)
    • 2. Kiến nghị (112)
      • 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước (112)
      • 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội (112)
  • PHỤ LỤC (115)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO

1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay

Cho vay là nguồn thu chính của ngân hàng thương mại (NHTM), và để tồn tại cũng như phát triển, hoạt động này cần phải an toàn và hiệu quả Để đạt được điều đó, các bước trong quy trình cho vay phải tuân thủ nguyên tắc nhất định và được thực hiện một cách trôi chảy, giúp NHTM thu hồi vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay.

Theo Phan Thị Cúc (2008), cho vay được định nghĩa là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ ngân hàng đến khách hàng trong một khoảng thời gian xác định, kèm theo một khoản chi phí cụ thể.

Nguyễn Thị Mùi (2005) định nghĩa cho vay là mối quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính trong xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước.

Luật các tổ chức tín dụng (2010) định nghĩa cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay cung cấp cho khách hàng một khoản tiền nhất định để sử dụng vào mục đích đã thỏa thuận trong khoảng thời gian cụ thể, với nguyên tắc khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi.

Tín dụng và cho vay đều liên quan đến việc chuyển giao quyền sử dụng tạm thời tài sản có hoàn trả, nhưng tín dụng có nội dung rộng hơn so với cho vay Các hình thức của tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính Trong hoạt động tín dụng, cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các ngân hàng thương mại Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được sử dụng thay thế cho nhau.

1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay

Hoạt động cho vaycó những đặc điểm sau: Lòng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn vàẩnchứa nhiều khả năng rủi ro.

Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin Người ta chỉ cho vay khi

Trường Đại học Kinh tế Huế khẳng định rằng, người đi vay không chỉ có ý muốn mà còn có khả năng trả nợ, điều này tạo ra niềm tin giữa bên cho vay và bên đi vay Người cho vay tin tưởng rằng, với lượng giá trị được vay, người đi vay sẽ thu được giá trị cao hơn và đạt hiệu quả trong một khoảng thời gian nhất định Do đó, niềm tin vào ý định trả nợ của người đi vay là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho vay.

Tính hoàn trả là đặc điểm cơ bản nhất trong hoạt động cho vay, phân biệt nó với các hoạt động tài chính khác Vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về cả thời gian và giá trị, bao gồm gốc và lãi Lãi suất đảm bảo giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị ban đầu, tạo ra chênh lệch là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời Điều này thể hiện giá trị cho quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, do đó, nó cần đủ hấp dẫn để người sở hữu sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng.

Cho vay dựa trên sự tín nhiệm, với người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ hoàn trả khoản vay trong tương lai Thời gian cho vay là có hạn, và người đi vay chỉ được sử dụng số tiền đó trong một khoảng thời gian nhất định Sau khi hết thời gian thỏa thuận, người đi vay có trách nhiệm hoàn trả lại cho người cho vay.

Cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro do sự không cân xứng thông tin giữa người cho vay và người đi vay Một hoạt động cho vay được coi là hoàn hảo khi người đi vay có khả năng hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn.

1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay

Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại rất đa dạng với nhiều loại hình cho vay khác nhau Việc lựa chọn hình thức cho vay phù hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn, nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn tín dụng, đồng thời phù hợp với sự biến động và đặc điểm kinh tế của từng đối tượng tín dụng.

Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:

Phân theo mục đích sử dụng vốn

Ngân hàng cung cấp nhiều hình thức cho vay linh hoạt để phục vụ nhu cầu của khách hàng, bao gồm cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và công thương nghiệp, cho vay nhu cầu nhà ở, cho vay mua xe ô tô, và cho vay tiêu dùng được đảm bảo bằng bất động sản Ngoài ra, còn có các hình thức cho vay tín chấp, cho vay sản xuất nông nghiệp, và cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu, giúp đáp ứng đa dạng nhu cầu tài chính của người dân và doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế cung cấp nhiều dịch vụ tài chính, bao gồm cho vay du học, cho vay cầm cố và chiết khấu giấy tờ có giá Ngoài ra, trường cũng hỗ trợ cho vay liên quan đến các hoạt động chứng khoán, cho vay L/C và các loại bảo lãnh khác.

Phân loại theo thời hạn tín dụng

Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay có thời gian dưới 1 năm, thường được sử dụng để tài trợ cho các khoản đầu tư vào tài sản lưu động.

Cho vay trung dài hạn là hình thức cho vay có thời gian trên 1 năm, nhằm mục đích tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định và các dự án đầu tư.

Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng

Cho vay không có tài sản bảo đảm là hình thức cho vay mà không yêu cầu tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh từ người khác Hình thức này chủ yếu dựa vào uy tín và khả năng tài chính của người vay để quyết định cấp vốn.

THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội và chi nhánh Quảng Trị

2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) chính thức đi vào hoạt động năm

1994 theo Quyết định số 0374/GP-UB của UBND thành phố Hà Nội, theo Giấy phép hoạt động số 0054/NH-GP của Thống đốc NHNN Việt Nam.

Ngân hàng TMCP Quân đội là một pháp nhân độc lập, có khả năng hạch toán kinh tế và tự chủ về tài chính Ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ động và duy trì tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Hội sở chính của ngân hàng tọa lạc tại 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.

MBBank, được hình thành từ ý tưởng xây dựng một định chế tài chính quân đội theo chủ trương của Đảng ủy Quân sự Trung ương và lãnh đạo Bộ Quốc Phòng, đã trải qua 25 năm hoạt động và phát triển Ngân hàng này đã đạt được nhiều thành công, phục vụ hiệu quả cho tất cả các thành phần kinh tế và khẳng định vị thế là ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời trở thành ngân hàng cổ phần lớn thứ 4 trong nước.

8 trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với tổng giá trị tài sản 175.610 tỷ.

MBBank đã nhanh chóng mở rộng hoạt động ra nhiều phân khúc thị trường mới và tăng cường mạng lưới trên toàn quốc, với trụ sở chính tại Hà Nội cùng 210 chi nhánh và điểm giao dịch, bao gồm cả chi nhánh tại Lào và Campuchia Ngân hàng cũng phát triển nhiều đơn vị thành viên trong các lĩnh vực như chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, bất động sản và quản lý tài sản Với 25 năm hoạt động, MBBank hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và xây dựng một tập đoàn tài chính vững mạnh.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong 5 năm qua, ngân hàng đã đối mặt với nhiều thách thức do nền kinh tế suy giảm, nhưng nhờ vào thị phần riêng biệt trong ngành quân đội, ngân hàng đã có thể mở rộng quy mô tín dụng và huy động vốn mà không gặp phải cạnh tranh gay gắt Bằng những chính sách khôn ngoan và nỗ lực không ngừng, MBBank đã khẳng định được vị thế của mình trong hệ thống ngân hàng, đồng thời duy trì niềm tin của khách hàng, tạo động lực vững chắc giúp ngân hàng vượt qua khó khăn và phát triển bền vững.

Hình 2.1 Logo Ngân hàng TMCP Quân đội

Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân đội

MBBank, với nỗ lực phát triển không ngừng, luôn được NHNN xếp hạng A và nhận nhiều giải thưởng lớn như Thương hiệu mạnh Việt Nam và Sao vàng đất Việt Thành công này đến từ chiến lược kinh doanh đúng đắn, sự thống nhất trong quản trị giữa HĐQT và Ban Lãnh đạo, cùng với sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận Đặc biệt, sự tín nhiệm của khách hàng và sự hỗ trợ từ các ngân hàng bạn bè là yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của MBBank trong những năm qua.

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của MB Quảng Trị

Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Quảng Trị (MB Quảng Trị) được thành lập từ Phòng giao dịch Đông Hà thuộc Chi nhánh Huế vào ngày 25 tháng 05 năm 2009 Đến ngày 30 tháng 01 năm 2011, Phòng Giao dịch Đông Hà chính thức nâng cấp thành Chi nhánh trực thuộc Hội sở và mang tên chi nhánh Quảng Trị Sự ra đời của chi nhánh này đã mang đến cho người dân thành phố Đông Hà và tỉnh Quảng Trị một lựa chọn mới trong giao dịch tiền tệ và ngân hàng, bên cạnh trụ sở chính tại thành phố Đông Hà.

Trường Đại học Kinh tế Huế đã chính thức khai trương Phòng giao dịch trực thuộc tại thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa, một khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh Quảng Trị Phòng giao dịch này cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ ngân hàng với sản phẩm hiện đại và tiện ích, mang tính cạnh tranh cao Bên cạnh đó, MB Quảng Trị còn mở rộng mạng lưới giao dịch thông qua các cửa hàng và đại lý của Viettel trên toàn tỉnh, nhằm thúc đẩy phát triển tài chính vi mô.

Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Quảng Trị (MB Quảng Trị) tọa lạc tại số 134 Quốc lộ 9, phường 1, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Để liên hệ, quý khách có thể gọi điện thoại theo số +84.23336255.789 hoặc gửi fax đến +84.2333 6250.062.

Website: http://www.mbbank.com.vn

2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động

MB Quảng Trị hoạt động theo Luật Tổ chức tín dụng và điều lệ của MB, với chức năng chủ yếu là huy động vốn, cung cấp tín dụng, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ ngân hàng Đối tượng phục vụ chính của MB Quảng Trị là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNQD) cùng với cá nhân và tổ chức kinh tế trong khu vực.

MB Quảng Trị thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:

Huy động vốn bao gồm việc nhận tiền gửi thanh toán và tiết kiệm từ các tổ chức kinh tế cũng như cá nhân trên địa bàn, đồng thời phát hành kỳ phiếu để tăng cường nguồn vốn.

- Cho vay đối với các thành phần kinh tế và dân cư trên địa bàn, cho vay ủy thác đầu tư.

- Dịch vụ trung gian thanh toán,và các loại dịch vụ uỷ thác.

- Kinh doanh ngoại hối và làm các dịch vụ thanh toán quốc tế.

- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, phát hành bảo lãnh.

- Tích luỹ vốn trong quá trình hoạt động, đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng và của ngân hàng.

- Giữ vững tỷ lệ an toàn, đảm bảo khả năng thanh toán với cáckhách hàng.

Căn cứ vào mô hình tổ chức MB Việt Nam và tình hình kinh doanh của MB Quảng Trị,cơ cấu tổ chức đượctrình bàyở hình sau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức MB Quảng Trị

Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội- chi nhánh Quảng Trị

Chức năng và nhiệm vụ các phòng:

Ban giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi nhánh Họ hướng dẫn quy trình nghiệp vụ cho nhân viên, tổ chức và kiểm soát các hoạt động, đồng thời quản lý tài sản của chi nhánh Ban giám đốc cũng phải chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh đối với Tổng giám đốc và pháp luật.

Phòng Hỗ trợ có nhiệm vụ lái xe điều tiền, tiếp quỹ, quản lý con dấu và tiếp nhận nhân sự khi Chi nhánh cần tuyển dụng Ngoài ra, phòng còn hỗ trợ giải ngân hồ sơ vay vốn và lưu kho chứng từ Đội ngũ phòng gồm 4 cán bộ chuyên quản lý các lĩnh vực như lái xe, hành chính văn thư, hỗ trợ thẻ và hồ sơ vay vốn, cũng như chuyển tiền quốc tế.

Phòng Khách hàng Doanh nghiệp tại MB có trách nhiệm phát triển nhóm khách hàng là các doanh nghiệp SME và CIB tại tỉnh Quảng Trị Nhiệm vụ chính của phòng là xây dựng và củng cố mối quan hệ với các doanh nghiệp, từ đó nâng cao hình ảnh và thương hiệu của MB đối với các đối tác trong khu vực.

PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phòng Khách hàng Cá nhân tại MB có nhiệm vụ phát triển các chính sách và sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của từng cá nhân và hộ gia đình, bao gồm huy động vốn, cho vay và ngân hàng số Mục tiêu là mở rộng mạng lưới khách hàng cá nhân trên địa bàn, từ đó tăng cường doanh thu và lợi nhuận cho Chi nhánh.

Phòng Dịch vụ khách hàng bao gồm bộ phận Giao dịch viên và Kho quỹ, có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng Phòng này tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, và lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng Ngoài ra, họ cũng tiếp thu đề xuất cải tiến để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, giải đáp thắc mắc, và xử lý tranh chấp, khiếu nại liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

3.1 Những căn cứ đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị

3.1.1.1 Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị

Quảng Trị, nằm ở miền Trung Việt Nam, là điểm giao nhau quan trọng của các trục giao thông Bắc - Nam và Đông - Tây, bao gồm Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc - Nam, và Quốc lộ 9 Vị trí địa lý và kinh tế đặc biệt này xác định vai trò quan trọng của du lịch Quảng Trị trong chiến lược phát triển du lịch miền Trung Là cửa ngõ thu hút khách du lịch tiểu vùng sông Mêkông, Quảng Trị kết nối ba sản phẩm du lịch độc đáo: hành lang kinh tế Đông - Tây, Con đường Di sản, và Con đường huyền thoại Điều này tạo cơ hội cho du lịch Quảng Trị khai thác tiềm năng và lợi thế để thu hút nguồn lực phát triển.

Địa thế thuận lợi và sự phát triển các khu công nghiệp đã thu hút lực lượng lao động, kích thích sản xuất kinh doanh tại tỉnh Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đẩy mạnh và phát triển hình thức sản xuất, kinh doanh theo hộ tại địa phương.

3.1.1.2 Tình hình cạnh tranh của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh

Tại tỉnh Quảng Trị, hiện có 8 ngân hàng thương mại hoạt động, bao gồm BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, Sacombank, Lienvietpostbank, MB và VP Bank Trong số này, Vietcombank và Vietinbank là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước, nổi bật với lãi suất cho vay thấp và sản phẩm cho vay đa dạng, tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ Agribank, ngân hàng phục vụ người nông dân, có hệ thống chi nhánh rộng rãi tại các xã và huyện Các ngân hàng trẻ như Lienvietpostbank và VPBank cũng cung cấp các chương trình cho vay ưu đãi hấp dẫn, nhưng chưa thực sự nổi bật về sản phẩm so với MB Quảng Trị.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp các khoản vay cho gia đình nghèo nhằm hỗ trợ kinh doanh và tiêu dùng Điều này cho thấy ngân hàng này có lợi thế cạnh tranh lớn trong lĩnh vực cho vay hộ kinh doanh tại tỉnh.

Quảng Trị là các Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước.

3.1.1.3 Đánh giá năng lực hiện tại và tiềm năng phát triển của cho vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Hiện nay, tỉnh Quảng Trị đã thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước, điều này không chỉ góp phần tăng cường nguồn nhân lực mà còn thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ cho vay tiêu dùng, như mua nhà đất và ô tô, phục vụ cho nhu cầu công việc.

Chính sách ưu đãi về thuế, phí và các hoạt động du lịch của UBND tỉnh tạo cơ hội lớn cho các ngân hàng trong tỉnh mở rộng hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay tiêu dùng Khi kinh tế phát triển, nhu cầu đời sống của người dân sẽ gia tăng, thúc đẩy sự phát triển của ngành ngân hàng.

3.1.1.4 Đánh giá năng lực hiện tại và tiềm năng đẩy mạnh cho vay tiêu dùng kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị

MB Quảng Trị hiện đang tập trung phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng cho khách hàng tại các khu vực kinh tế phát triển như Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị và các thị trấn huyện Trong thời gian tới, việc mở rộng khách hàng ở vùng nông thôn và các khu vực ven TP Đông Hà như Vĩnh Linh, Hải Lăng, Gio Linh là cần thiết, do đây là những khu vực có ít cạnh tranh giữa các ngân hàng Nhu cầu vay tiêu dùng ở những vùng này cao, nhưng người dân lại có ít lựa chọn ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho MB phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng.

Các sản phẩm mới đề xuất:

Quảng Trị đang mở rộng diện tích với nhiều dự án đấu giá đất, tạo ra nhu cầu lớn từ người dân muốn mua đất Tuy nhiên, họ thường phải vay tiền từ bạn bè và người thân để thực hiện giao dịch, vì chỉ sau khi có sổ đỏ mới có thể vay vốn ngân hàng Đây là cơ hội lớn cho MB nếu phát triển sản phẩm cho vay đấu giá, không chỉ tăng doanh số cho vay mà còn tạo ra sự độc quyền trên thị trường địa phương.

Trường Đại học Kinh tế Huế

MB Quảng Trị hiện nay chủ yếu cho vay tín chấp cho các đơn vị đang chi lương tại ngân hàng để giảm thiểu rủi ro Tuy nhiên, việc mở rộng cho vay tín chấp đối với các đơn vị không chi lương tại MB sẽ giúp tiếp cận thêm phân khúc khách hàng tiềm năng Nếu ngân hàng mạnh dạn triển khai sản phẩm này, sẽ góp phần tăng trưởng doanh số cho vay tín chấp và các dịch vụ ngân hàng đi kèm.

Nhu cầu xuất khẩu lao động sang các quốc gia như Nhật Bản và Hàn Quốc đang gia tăng, nhưng hiện chưa có ngân hàng nào cung cấp sản phẩm cho vay đặc thù phục vụ đối tượng này Việc MB phát triển sản phẩm cho vay xuất khẩu lao động không chỉ giúp mở rộng đối tượng vay vốn mà còn tạo cơ hội mở rộng thị trường cho vay.

Bảng 3.1.Phân tích Thị trường – Sản phẩm Thị trường hiện có Thị trường mới

- Các sản phẩm cho vay tiêu dùng như: Nhà đất, Ô tô, Tiêu dùng có TSBĐ…

- Địa bàn: TP Đông Hà, TX Quảng Trị, Thị trấn…)

- Các sản phẩm cho vay tiêu dùng như: Nhà đất, Ô tô, Tiêu dùng có TSBĐ

- Cho vay Du học, Cho vay Chứng minh năng lực tài chính.

- Địa bàn: khu vực ven TP Đông

Hà, Gio Linh, Cam Lộ, Hải Lăng, Vĩnh Linh

- Cho vay đấu giá đất

- Cho vay tín chấp đối với các đơn vị không chi lương tại MB.

-Cho vay đấu giá đất

- Cho vay tín chấp đối với các đơn vị không chi lương tại MB.

- Cho vay xuất khẩu lao động

3.1.2 Phân tích ma trận SWOT

Chiến lược của MB giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2025 đặt mục tiêu trở thành một trong 20 ngân hàng hiện đại hàng đầu Đông Nam Á về chất lượng, hiệu quả và uy tín Để đạt được điều này, ngân hàng đặc biệt chú trọng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, với trọng tâm là lĩnh vực cho vay Trong đó, MB đã triển khai nhiều chính sách cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao dịch vụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phát triển dịch vụ Ngân hàng nhắm tới đối tượng khách hàng cá nhân.

Tập trung nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng.

Nghiên cứu và cải tiến quy trình nghiệp vụ một cách thường xuyên nhằm đơn giản hóa, tạo thuận lợi và giảm thiểu thủ tục sẽ giúp khách hàng tiếp cận nguồn vốn một cách dễ dàng hơn.

Để xây dựng hệ thống giải pháp hiệu quả trong việc đẩy mạnh cho vay tiêu dùng, cần thực hiện phân tích mô hình SWOT nhằm xác định định hướng và mục tiêu rõ ràng cho các chiến lược này.

Bảng 3.2.Phân tích ma trận SWOT

O1 Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam khá ổn định, tăng trưởng

O2 Nhà nước ủng hộ và tạo điều kiện

O3 Môi trường đầu tư, thương mại thay đổi theo hướng có lợi

Nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh tại Việt Nam đang gia tăng mạnh mẽ, đồng thời quy mô cho vay cũng ngày càng mở rộng Lãi suất cho vay trên thị trường có xu hướng giảm và giữ ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Hơn nữa, hình thức cho vay ngày càng đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khác nhau trong nền kinh tế.

Ngày đăng: 28/07/2021, 16:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng Ngân hàng - Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2005)
Tác giả: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Năm: 2005
3. Nguyễn Thị Mùi (2005), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Thị Mùi (2005)
Tác giả: Nguyễn Thị Mùi
Nhà XB: Nxb Tài chính
Năm: 2005
4. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Thốngkê
Năm: 2009
5. Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Các tổ chức tín dụng
8. Quy ết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam “V/v ban hành quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: V/v ban hành quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với kháchhàng
9. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinhdoanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ
Nhà XB: NXB Lao động Xã hội
Năm: 2011
10. Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (2019), Phương hướng và kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-2019, Quảng Trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương hướngvà kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-2019
Tác giả: Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị
Năm: 2019
11. Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị (2019), Báo cáo thường niên giai đoạn 2017-2019, Quảng Trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thườngniên giai đoạn 2017-2019
Tác giả: Ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Quảng Trị
Năm: 2019
12. Ngân hàng TMCP Quân Đội (2019), Các Quy định, Quy trình văn bản hướng dẫn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các Quy định, Quy trình văn bảnhướng dẫn
Tác giả: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Năm: 2019
13. Nguyễn Văn Tiến (2005), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nxb Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NxbThống kê
Năm: 2005
14. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) , Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng ĐứcTrường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiêncứu với SPSS
Nhà XB: NXB Hồng ĐứcTrường Đại học Kinh tế Huế
1. PGS.TS Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình tín dụng ngân hàng Khác
6. PGS.TS Lê Văn Tề (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Khác
7. TS Trịnh Quốc Trung (2008), Marketing ngân hàng Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w