MỞ ðẦU
ðặt vấn ủề
Trong chăn nuôi gia cầm, đặc biệt là gia cầm sinh sản, giá trị dinh dưỡng của thức ăn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất Năng lượng và protein là hai chỉ tiêu chính cần chú ý Thức ăn chiếm hơn 60% trong giá thành sản phẩm, do đó, việc nghiên cứu và xác định thành phần dinh dưỡng phù hợp cho từng giống gà là cần thiết để khai thác tối đa tiềm năng của giống.
Trong bối cảnh giá thức ăn chăn nuôi tăng cao hiện nay, việc nghiên cứu thành phần dinh dưỡng và sử dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có, giá rẻ để phối trộn là rất cần thiết Điều này giúp tạo ra nguồn thức ăn có giá thành thấp, góp phần tăng hiệu quả cho người chăn nuôi.
Xã Dương Liễu, thuộc huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây, nổi bật với nghề chế biến nông sản phát triển mạnh mẽ Ngoài các sản phẩm chính, nơi đây còn có nguồn phụ phẩm phong phú, đặc biệt là cỏm vỏ ủỗ xanh, một sản phẩm phụ quan trọng từ ngành chế biến nhãn ủỗ xanh, với sản lượng khoảng 300 tấn mỗi năm (Mai Thị Thơm, Bùi Quang Tuấn, 2006) Những nguồn phụ phẩm này không chỉ dồi dào mà còn có giá thành rẻ, trong đó cỏm vỏ ủỗ xanh chứa hàm lượng protein cao và năng lượng thấp, rất thích hợp để phối hợp trong khẩu phần cho gia cầm sinh sản.
Trong những năm qua, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cho phép nhập giống gà Lương Phượng từ Trung Quốc nhờ vào năng suất cao, mặc dù chất lượng thịt chưa đạt yêu cầu về hương vị Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi đã tiến hành lai tạo và chọn giống gà Ri và Lương Phượng, tạo ra giống lai có năng suất và chất lượng tốt hơn, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Hiện tại, trung tâm đang áp dụng khẩu phần dinh dưỡng cho gà Ri lai Lương Phượng nhằm tối ưu hóa năng suất.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đã tiến hành nghiên cứu về việc sử dụng vỏ ủỗ xanh trong khẩu phần ăn cho gà Ri lai Lương Phượng bố mẹ tại Trại thực nghiệm Liên Ninh Kết quả cho thấy gà quá béo, tích mỡ nhiều, cho thấy năng lượng trong thức ăn dư thừa với giai đoạn hậu bị là 2650 Kcal và giai đoạn ủẻ là 2700 Kcal Tình trạng gà sinh sản tích lũy mỡ làm giảm tỷ lệ ủẻ và dễ bị stress nhiệt, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế Nghiên cứu nhằm khắc phục tình trạng này.
Mục tiờu của ủề tài
- Sử dụng vỏ ủỗ xanh ủể làm giảm mức năng lượng trong khẩu phần ăn cho gà Ri lai Lương phượng giai ủoạn hậu bị và ủẻ trứng
- Tận dụng ủược nguồn phụ phẩm vỏ ủỗ xanh làm thức ăn cho gia cầm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3
VẬT LIỆU, NỘI DUNG, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vật liệu nghiên cứu
ðề tài ủược tiến hành trờn 270 gà mỏi Ri lai Lương Phượng
Cỏc nguyờn liệu thức ăn: ngụ, cỏm, thúc, cỏm ủậm ủặc C25, C210 của hóng proconco, vỏ ủỗ xanh, premix vitamin-khoỏng…vv
Trong giai ủoạn hậu bị và ủẻ trứng, gà thớ nghiệm ủược nuụi trong chuồng thông thoáng tự nhiên.
Nội dung nghiên cứu
- Tỷ lệ nuôi sống của gà Ri lai Lương Phượng trong 3 khẩu phần thí nghiệm giai ủoạn hậu bị và sinh sản
- Khối lượng trung bỡnh cơ thể gà qua cỏc tuần tuổi (từ 10 ủến 20 tuần tuổi)
- Tuổi thành thục sinh dục, tỷ lệ ủẻ và năng suất trứng của 3 lụ gà thớ nghiệm
- Hiệu quả sử dụng thức ăn của 3 lô gà thí nghiệm
- Khảo sỏt chất lượng trứng của 3 lụ gà thớ nghiệm (Khối lượng trứng, ủộ chịu lực, chỉ số hỡnh dạng, khối lượng lũng ủỏ, lũng trắng, ủộ dày vỏ)
- Kết quả ấp nở của 3 lô gà thí nghiệm.
ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu
Trại thực nghiệm Liên Ninh - Thanh Trì - Hà Nội thuộc Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi
Từ thỏng 12 năm 2010 ủến thỏng 8 năm 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 35
Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD) với ba công thức thức ăn và ba lần nhắc lại trong một dãy chuồng gồm chín ô, mỗi ô nuôi 30 con gà Đến giai đoạn thử nghiệm, mỗi ô sẽ được ghép với ba con gà trống cùng loại, đảm bảo tất cả các lứa đều giống nhau về lứa tuổi, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh và thời gian thí nghiệm Sơ đồ bố trí thí nghiệm được trình bày trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm ðối chứng Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 n 30 30 30
10 - 38 tuần tuổi 10 - 38 tuần tuổi 10 - 38 tuần tuổi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36
3.4.2 Công thức thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của gà thí nghiệm
Bảng 3.2 Cụng thức thức ăn thớ nghiệm ủvị (%)
Giai ủoạn hậu bị (10 – 20 TT) Giai ủoạn ủẻ (21 – 38 TT) Nguyên liệu ðC TN1 TN2 ðC TN1 TN2
Bảng 3.3 Nhu cầu dinh dưỡng của gà thí nghiệm
Giai ủoạn hậu bị (10 – 20 TT) Giai ủoạn ủẻ (21 – 38 TT)
Thành phần dinh dưỡng ðC TN1 TN2 ðC TN1 TN2
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 37
3.4.3 Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu
3.4.3.1 Phân tích thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm
Mẫu cỏm vỏ ủỗ xanh được lấy ngẫu nhiên và phân tích tại phòng phân tích thức ăn của Khoa Chăn nuôi - Thủy sản theo phương pháp AOAC Các chỉ tiêu phân tích bao gồm vật chất khô, protein thô, xơ thô, lipit, dẫn xuất không nitơ và khoáng tổng số.
Hàng ngày ủếm chớnh xỏc số gà chết ở mỗi lụ thớ nghiệm Tỷ lệ nuụi sống ủược xỏc ủịnh bằng cụng thức:
Số con sống ủến cuối kỳ (con)
Tỷ lệ nuôi sống (%) Số con ủầu kỳ (con) x 100
Tiến hành cõn gà vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm và sau đó mỗi tuần một lần vào buổi sáng, trước khi cho ăn vào một ngày cố định trong tuần Cần cõn toàn bộ gà thí nghiệm bằng cõn ủồng hồ có độ chính xác ±5 g.
3.4.3.4 Tuổi thành thục sinh dục
Tuổi thành thục sinh dục của gà được xác định từ khi gà mới nở cho đến khi gà đẻ quả trứng đầu tiên Tỷ lệ đẻ trứng tăng dần qua các giai đoạn, với tỷ lệ 5%, 30%, 50% và đạt mức cao nhất theo từng tuần và ngày trong chu kỳ đẻ trứng.
Hàng ngày ủếm chớnh xỏc số lượng trứng ủẻ ra và số gà ở mỗi lụ thớ nghiệm Tỷ lệ ủẻ ủược xỏc ủịnh bằng cụng thức:
Tổng số trứng ủẻ ra trong tuần (quả)
Tỷ lệ ủẻ (%) Tổng số mái có mặt trong tuần (con) x 100
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38
3.4.3.6 Năng suất trứng ðược xỏc ủịnh bằng tổng số trứng ủẻ ra trờn tổng số mỏi bỡnh quõn nuụi ủẻ, ủược tớnh từ tuần ủẻ thứ nhất
Tổng số trứng ủẻ ra trong tuần (quả) NST(quả/mái/tuần) Số gà trung bình trong tuần (con)
3.4.3.7 Hiệu quả sử dụng thức ăn
Trong giai đoạn ủ trứng, hiệu quả sử dụng thức ăn được tính toán dựa trên lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng ủ Hệ số sử dụng thức ăn (HQSDTA) được xác định theo công thức cụ thể.
Lượng thức ăn thu nhận (kg) HQSDTA (kgTA/10 quả trứng) Số trứng ủẻ ra (quả) x 10
3.4.3.8 Một số chỉ tiờu ủỏnh giỏ chất lượng trứng
Xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu chất lượng trứng trờn thiết bị chuyờn dụng ủể phõn tích chất lượng trứng của Nhật Khảo sát trứng ở 38 tuần tuổi, mỗi lô 30 quả
+ Khối lượng trứng, lũng ủỏ, lũng trắng và vỏ trứng ủược cõn bằng cõn kỹ thuật cú ủộ chớnh xỏc ± 0,01 gam
Tỷ lệ lũng ủỏ (%) Khối lượng quả trứng (g) x 100
Tỷ lệ lòng trắng (%) Khối lượng quả trứng (g) x 100
Tỷ lệ vỏ (%) Khối lượng quả trứng (g) x 100
Chỉ số lũng trắng và lũng ủỏ được đo bằng thước chuyên dụng của Nhật Chiều cao của lũng ủỏ và lũng trắng được xác định thông qua các kích thước lớn và nhỏ của lũng trắng, cùng với đường kính của lũng ủỏ sử dụng thước kẹp chuyên dụng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 39
Chỉ số lũng trắng ủặc là tỷ số giữa chiều cao và ủường kớnh trung bỡnh của lũng trắng ủặc, cú thể tớnh bằng cụng thức:
Trong ủú: H: là chiều cao của lũng trắng ủặc
D: là ủường kớnh lớn của lũng trắng ủặc d: là ủường kớnh nhỏ của lũng trắng ủặc
Chỉ số lũng ủỏ là mối quan hệ giữa chiều cao và ủường kớnh lũng ủỏ
D + Chỉ số hỡnh dạng: ủược tớnh bằng cụng thức:
Hoặc I D Trong ủú: D – là ủường kớnh lớn d – là ủường kớnh nhỏ
+ ðộ dày vỏ ủo bằng thước Palme với ủộ chớnh xỏc 0,01 mm, ủo tại 3 vị trớ: ủầu lớn, ủầu nhỏ và ở giữa quả trứng
Đơn vị Haugh là một chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa khối lượng trứng và chiều cao lòng trắng trứng Để tính toán đơn vị Haugh, người ta sử dụng công thức cụ thể nhằm đánh giá chất lượng trứng.
HU: ðơn vị Haugh H: Chiều cao lòng trắng (mm) W: Khối lượng cơ thể
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 40
3.4.3.9 Các chỉ tiêu ấp nở
Số trứng ủạt tiờu chuẩn ấp (quả)
Tỷ lệ trứng giống (%) Số trứng ủẻ ra (quả) x 100
* Tỷ lệ trứng có phôi
Số trứng có phôi (quả)
Tỷ lệ trứng có phôi (%) Số trứng ủưa vào ấp x 100
* Tỷ lệ ấp nở/Số trứng ấp
Tổng gia cầm nở ra còn sống (con)
Tỷ lệ nở/số trứng ấp (%) Số trứng ủưa vào ấp (quả) x 100
* Tỷ lệ gà con loại 1/số trứng ấp
Tổng gia cầm loại 1 (con)
Tỷ lệ gà con loại 1/số trứng ấp (%) Số trứng ủưa vào ấp (quả) x 100
Phương pháp xử lý số liệu
Cỏc số liệu thớ nghiệm ủược xử lý theo phương phỏp thống kờ sinh học bằng phần mềm Minitab phiên bản 15.0 và phần mềm Microsoft Excel 2003
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 41