1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ sử dụng vỏ đỗ xanh trong khẩu phần ăn cho gà ri lai lương phượng bố mẹ nuôi tại trại thực nghiệm liên ninh

88 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sử Dụng Vỏ Đỗ Xanh Trong Khẩu Phần Ăn Cho Gà Ri Lai Lương Phượng Bố Mẹ Nuôi Tại Trại Thực Nghiệm Liên Ninh
Tác giả Nguyễn Minh Hằng
Người hướng dẫn PGS. TS. Bùi Quang Tuấn
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Chăn nuôi
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 5,33 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I MỞ ðẦU (11)
    • 1.1. ðặt vấn ủề (11)
    • 1.2. Mục tiờu của ủề tài (12)
  • PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. ðặc ủiểm một số loại nguyờn liệu thức ăn cho gia sỳc, gia cầm (13)
      • 2.1.1 Nhóm thức ăn giàu năng lượng (13)
      • 2.1.2. Nhóm thức ăn giàu protein (15)
        • 2.1.2.1. Nhúm thức ăn giàu protein cú nguồn gốc ủộng vật (16)
        • 2.1.2.2. Nhóm thức ăn giàu protein có nguồn gốc thực vật (19)
    • 2.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn trong chăn nuôi gia cầm (20)
    • 2.3. Cơ sở lý luận về ủặc ủiểm tiờu húa thức ăn của gia cầm (0)
      • 2.3.1. Mỏ (22)
      • 2.3.2. Khoang miệng (22)
      • 2.3.3. Thực quản (22)
      • 2.3.4. Diều (22)
      • 2.3.5. Thực quản dưới (22)
      • 2.3.6. Dạ dày tuyến (22)
      • 2.3.7. Dạ dày cơ (mề) (23)
      • 2.3.8. Ruột non (23)
      • 2.3.9. Ruột già (23)
    • 2.4. Khả năng sinh sản và những yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản ở gia cầm 13 1. Sinh lý sinh sản của gia cầm mái (23)
      • 2.4.2. Một số chỉ tiêu hình thái, chất lượng trứng (25)
      • 2.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của gia cầm mái (27)
    • 2.5. Năng lượng trong thức ăn chăn nuôi và nhu cầu về năng lượng của gia cầm (35)
      • 2.5.1. Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ thể gia cầm (35)
      • 2.5.2. Nhu cầu năng lượng của gia cầm (37)
    • 2.6. ðặc ủiểm sinh học và tỡnh hỡnh nghiờn cứu sử dụng vỏ ủỗ xanh làm thức ăn chăn nuôi (41)
      • 2.6.1. ðặc ủiểm sinh học (41)
      • 2.6.2. Tỡnh hỡnh nghiờn cứu sử dụng vỏ ủỗ xanh làm thức ăn chăn nuụi (42)
  • PHẦN III VẬT LIỆU, NỘI DUNG, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (44)
    • 3.1. Vật liệu nghiên cứu (44)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (44)
    • 3.3. ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu (44)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (45)
      • 3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm (45)
      • 3.4.2. Công thức thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của gà thí nghiệm (46)
      • 3.4.3. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu (47)
        • 3.4.3.1. Phân tích thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm (47)
        • 3.4.3.2. Tỷ lệ nuôi sống (47)
        • 3.4.3.3. Khối lượng cơ thể (47)
        • 3.4.3.4. Tuổi thành thục sinh dục (47)
        • 3.4.3.5. Tỷ lệ ủẻ (47)
        • 3.4.3.6. Năng suất trứng (48)
        • 3.4.3.7. Hiệu quả sử dụng thức ăn (48)
        • 3.4.3.8. Một số chỉ tiờu ủỏnh giỏ chất lượng trứng (48)
        • 3.4.3.9. Các chỉ tiêu ấp nở (50)
    • 3.4. Phương pháp xử lý số liệu (50)
  • PHẦN IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (51)
    • 4.1. Thành phần hóa học của nguyên liệu trong thức ăn thí nghiệm (51)
    • 4.2. Tỷ lệ nuụi sống của gà thớ nghiệm qua cỏc giai ủoạn (53)
      • 4.2.1. Tỷ lệ nuụi sống giai ủoạn 10 - 20 tuần tuối (53)
      • 4.2.1. Tỷ lệ nuụi sống giai ủoạn sinh sản (21 - 38 tuần tuổi) (54)
    • 4.3. Khối lượng trung bỡnh cơ thể gà giai ủoạn 10 - 20 tuần tuổi (56)
    • 4.4. Tuổi thành thục sinh dục của ủàn gà thớ nghiệm (60)
    • 4.5. Tỷ lệ ủẻ gà thớ nghiệm (62)
    • 4.6. Năng suất trứng của ủàn gà thớ nghiệm (65)
    • 4.7. Hiệu quả sử dụng thức ăn giai ủoạn gà ủẻ (67)
    • 4.8. Kết quả khảo sát trứng gà thí nghiệm (70)
    • 4.9. Kết quả ấp nở (73)
    • 4.10. Hiệu quả của việc sử dụng vỏ ủỗ xanh trong giai ủoạn 20 - 38 tuần tuổi (74)
  • PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ (78)
    • 5.1. Kết luận (78)
    • 5.2. ðề nghị (78)
  • PHỤ LỤC (87)

Nội dung

MỞ ðẦU

ðặt vấn ủề

Trong chăn nuôi gia cầm, đặc biệt là gia cầm sinh sản, giá trị dinh dưỡng của thức ăn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất Năng lượng và protein là hai chỉ tiêu chính cần chú ý Thức ăn chiếm hơn 60% trong giá thành sản phẩm, do đó, việc nghiên cứu và xác định thành phần dinh dưỡng phù hợp cho từng giống gà là cần thiết để khai thác tối đa tiềm năng của giống.

Trong bối cảnh giá thức ăn chăn nuôi tăng cao hiện nay, việc nghiên cứu thành phần dinh dưỡng và sử dụng các nguồn nguyên liệu sẵn có, giá rẻ để phối trộn là rất cần thiết Điều này giúp tạo ra nguồn thức ăn có giá thành thấp, góp phần tăng hiệu quả cho người chăn nuôi.

Xã Dương Liễu, thuộc huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây, nổi bật với nghề chế biến nông sản phát triển mạnh mẽ Ngoài các sản phẩm chính, nơi đây còn có nguồn phụ phẩm phong phú, đặc biệt là cỏm vỏ ủỗ xanh, một sản phẩm phụ quan trọng từ ngành chế biến nhãn ủỗ xanh, với sản lượng khoảng 300 tấn mỗi năm (Mai Thị Thơm, Bùi Quang Tuấn, 2006) Những nguồn phụ phẩm này không chỉ dồi dào mà còn có giá thành rẻ, trong đó cỏm vỏ ủỗ xanh chứa hàm lượng protein cao và năng lượng thấp, rất thích hợp để phối hợp trong khẩu phần cho gia cầm sinh sản.

Trong những năm qua, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cho phép nhập giống gà Lương Phượng từ Trung Quốc nhờ vào năng suất cao, mặc dù chất lượng thịt chưa đạt yêu cầu về hương vị Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi đã tiến hành lai tạo và chọn giống gà Ri và Lương Phượng, tạo ra giống lai có năng suất và chất lượng tốt hơn, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Hiện tại, trung tâm đang áp dụng khẩu phần dinh dưỡng cho gà Ri lai Lương Phượng nhằm tối ưu hóa năng suất.

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đã tiến hành nghiên cứu về việc sử dụng vỏ ủỗ xanh trong khẩu phần ăn cho gà Ri lai Lương Phượng bố mẹ tại Trại thực nghiệm Liên Ninh Kết quả cho thấy gà quá béo, tích mỡ nhiều, cho thấy năng lượng trong thức ăn dư thừa với giai đoạn hậu bị là 2650 Kcal và giai đoạn ủẻ là 2700 Kcal Tình trạng gà sinh sản tích lũy mỡ làm giảm tỷ lệ ủẻ và dễ bị stress nhiệt, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế Nghiên cứu nhằm khắc phục tình trạng này.

Mục tiờu của ủề tài

- Sử dụng vỏ ủỗ xanh ủể làm giảm mức năng lượng trong khẩu phần ăn cho gà Ri lai Lương phượng giai ủoạn hậu bị và ủẻ trứng

- Tận dụng ủược nguồn phụ phẩm vỏ ủỗ xanh làm thức ăn cho gia cầm

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3

VẬT LIỆU, NỘI DUNG, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu nghiên cứu

ðề tài ủược tiến hành trờn 270 gà mỏi Ri lai Lương Phượng

Cỏc nguyờn liệu thức ăn: ngụ, cỏm, thúc, cỏm ủậm ủặc C25, C210 của hóng proconco, vỏ ủỗ xanh, premix vitamin-khoỏng…vv

Trong giai ủoạn hậu bị và ủẻ trứng, gà thớ nghiệm ủược nuụi trong chuồng thông thoáng tự nhiên.

Nội dung nghiên cứu

- Tỷ lệ nuôi sống của gà Ri lai Lương Phượng trong 3 khẩu phần thí nghiệm giai ủoạn hậu bị và sinh sản

- Khối lượng trung bỡnh cơ thể gà qua cỏc tuần tuổi (từ 10 ủến 20 tuần tuổi)

- Tuổi thành thục sinh dục, tỷ lệ ủẻ và năng suất trứng của 3 lụ gà thớ nghiệm

- Hiệu quả sử dụng thức ăn của 3 lô gà thí nghiệm

- Khảo sỏt chất lượng trứng của 3 lụ gà thớ nghiệm (Khối lượng trứng, ủộ chịu lực, chỉ số hỡnh dạng, khối lượng lũng ủỏ, lũng trắng, ủộ dày vỏ)

- Kết quả ấp nở của 3 lô gà thí nghiệm.

ðịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu

Trại thực nghiệm Liên Ninh - Thanh Trì - Hà Nội thuộc Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi

Từ thỏng 12 năm 2010 ủến thỏng 8 năm 2011

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 35

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD) với ba công thức thức ăn và ba lần nhắc lại trong một dãy chuồng gồm chín ô, mỗi ô nuôi 30 con gà Đến giai đoạn thử nghiệm, mỗi ô sẽ được ghép với ba con gà trống cùng loại, đảm bảo tất cả các lứa đều giống nhau về lứa tuổi, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh và thời gian thí nghiệm Sơ đồ bố trí thí nghiệm được trình bày trong bảng 3.1.

Bảng 3.1 Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm ðối chứng Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 n 30 30 30

10 - 38 tuần tuổi 10 - 38 tuần tuổi 10 - 38 tuần tuổi

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36

3.4.2 Công thức thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của gà thí nghiệm

Bảng 3.2 Cụng thức thức ăn thớ nghiệm ủvị (%)

Giai ủoạn hậu bị (10 – 20 TT) Giai ủoạn ủẻ (21 – 38 TT) Nguyên liệu ðC TN1 TN2 ðC TN1 TN2

Bảng 3.3 Nhu cầu dinh dưỡng của gà thí nghiệm

Giai ủoạn hậu bị (10 – 20 TT) Giai ủoạn ủẻ (21 – 38 TT)

Thành phần dinh dưỡng ðC TN1 TN2 ðC TN1 TN2

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 37

3.4.3 Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu

3.4.3.1 Phân tích thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm

Mẫu cỏm vỏ ủỗ xanh được lấy ngẫu nhiên và phân tích tại phòng phân tích thức ăn của Khoa Chăn nuôi - Thủy sản theo phương pháp AOAC Các chỉ tiêu phân tích bao gồm vật chất khô, protein thô, xơ thô, lipit, dẫn xuất không nitơ và khoáng tổng số.

Hàng ngày ủếm chớnh xỏc số gà chết ở mỗi lụ thớ nghiệm Tỷ lệ nuụi sống ủược xỏc ủịnh bằng cụng thức:

Số con sống ủến cuối kỳ (con)

Tỷ lệ nuôi sống (%) Số con ủầu kỳ (con) x 100

Tiến hành cõn gà vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm và sau đó mỗi tuần một lần vào buổi sáng, trước khi cho ăn vào một ngày cố định trong tuần Cần cõn toàn bộ gà thí nghiệm bằng cõn ủồng hồ có độ chính xác ±5 g.

3.4.3.4 Tuổi thành thục sinh dục

Tuổi thành thục sinh dục của gà được xác định từ khi gà mới nở cho đến khi gà đẻ quả trứng đầu tiên Tỷ lệ đẻ trứng tăng dần qua các giai đoạn, với tỷ lệ 5%, 30%, 50% và đạt mức cao nhất theo từng tuần và ngày trong chu kỳ đẻ trứng.

Hàng ngày ủếm chớnh xỏc số lượng trứng ủẻ ra và số gà ở mỗi lụ thớ nghiệm Tỷ lệ ủẻ ủược xỏc ủịnh bằng cụng thức:

Tổng số trứng ủẻ ra trong tuần (quả)

Tỷ lệ ủẻ (%) Tổng số mái có mặt trong tuần (con) x 100

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38

3.4.3.6 Năng suất trứng ðược xỏc ủịnh bằng tổng số trứng ủẻ ra trờn tổng số mỏi bỡnh quõn nuụi ủẻ, ủược tớnh từ tuần ủẻ thứ nhất

Tổng số trứng ủẻ ra trong tuần (quả) NST(quả/mái/tuần) Số gà trung bình trong tuần (con)

3.4.3.7 Hiệu quả sử dụng thức ăn

Trong giai đoạn ủ trứng, hiệu quả sử dụng thức ăn được tính toán dựa trên lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng ủ Hệ số sử dụng thức ăn (HQSDTA) được xác định theo công thức cụ thể.

Lượng thức ăn thu nhận (kg) HQSDTA (kgTA/10 quả trứng) Số trứng ủẻ ra (quả) x 10

3.4.3.8 Một số chỉ tiờu ủỏnh giỏ chất lượng trứng

Xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu chất lượng trứng trờn thiết bị chuyờn dụng ủể phõn tích chất lượng trứng của Nhật Khảo sát trứng ở 38 tuần tuổi, mỗi lô 30 quả

+ Khối lượng trứng, lũng ủỏ, lũng trắng và vỏ trứng ủược cõn bằng cõn kỹ thuật cú ủộ chớnh xỏc ± 0,01 gam

Tỷ lệ lũng ủỏ (%) Khối lượng quả trứng (g) x 100

Tỷ lệ lòng trắng (%) Khối lượng quả trứng (g) x 100

Tỷ lệ vỏ (%) Khối lượng quả trứng (g) x 100

Chỉ số lũng trắng và lũng ủỏ được đo bằng thước chuyên dụng của Nhật Chiều cao của lũng ủỏ và lũng trắng được xác định thông qua các kích thước lớn và nhỏ của lũng trắng, cùng với đường kính của lũng ủỏ sử dụng thước kẹp chuyên dụng.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 39

Chỉ số lũng trắng ủặc là tỷ số giữa chiều cao và ủường kớnh trung bỡnh của lũng trắng ủặc, cú thể tớnh bằng cụng thức:

Trong ủú: H: là chiều cao của lũng trắng ủặc

D: là ủường kớnh lớn của lũng trắng ủặc d: là ủường kớnh nhỏ của lũng trắng ủặc

Chỉ số lũng ủỏ là mối quan hệ giữa chiều cao và ủường kớnh lũng ủỏ

D + Chỉ số hỡnh dạng: ủược tớnh bằng cụng thức:

Hoặc I D Trong ủú: D – là ủường kớnh lớn d – là ủường kớnh nhỏ

+ ðộ dày vỏ ủo bằng thước Palme với ủộ chớnh xỏc 0,01 mm, ủo tại 3 vị trớ: ủầu lớn, ủầu nhỏ và ở giữa quả trứng

Đơn vị Haugh là một chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa khối lượng trứng và chiều cao lòng trắng trứng Để tính toán đơn vị Haugh, người ta sử dụng công thức cụ thể nhằm đánh giá chất lượng trứng.

HU: ðơn vị Haugh H: Chiều cao lòng trắng (mm) W: Khối lượng cơ thể

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 40

3.4.3.9 Các chỉ tiêu ấp nở

Số trứng ủạt tiờu chuẩn ấp (quả)

Tỷ lệ trứng giống (%) Số trứng ủẻ ra (quả) x 100

* Tỷ lệ trứng có phôi

Số trứng có phôi (quả)

Tỷ lệ trứng có phôi (%) Số trứng ủưa vào ấp x 100

* Tỷ lệ ấp nở/Số trứng ấp

Tổng gia cầm nở ra còn sống (con)

Tỷ lệ nở/số trứng ấp (%) Số trứng ủưa vào ấp (quả) x 100

* Tỷ lệ gà con loại 1/số trứng ấp

Tổng gia cầm loại 1 (con)

Tỷ lệ gà con loại 1/số trứng ấp (%) Số trứng ủưa vào ấp (quả) x 100

Phương pháp xử lý số liệu

Cỏc số liệu thớ nghiệm ủược xử lý theo phương phỏp thống kờ sinh học bằng phần mềm Minitab phiên bản 15.0 và phần mềm Microsoft Excel 2003

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 41

Ngày đăng: 26/07/2021, 09:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Thanh Bình (1998), “Nghiên cứu khả năng sinh sản và sản xuất của gà Ri”. Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sinh sản và sản xuất của gà Ri”
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Bình
Năm: 1998
2. BoGohl (1993), Thức ăn gia sỳc nhiệt ủới, Loại sỏch về chăn nuụi thỳ y của FAO, số 12, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 440 – 442 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thức ăn gia sỳc nhiệt ủới
Tác giả: BoGohl
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1993
3. Vũ Duy Giảng (1996), Dinh dưỡng và thức ăn gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dinh dưỡng và thức ăn gia súc
Tác giả: Vũ Duy Giảng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1996
4. Vũ Duy Giảng, Nguyễn Thị Lương Hồng, Tôn Thất Sơn, Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, 1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn gia súc
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội
5. Nguyễn Chớ Hanh (1996), “Nghiờn cứu ủỏnh giỏ chất lượng phần nguyờn liệu thức ăn gia súc”, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiờn cứu ủỏnh giỏ chất lượng phần nguyờn liệu thức ăn gia súc”
Tác giả: Nguyễn Chớ Hanh
Năm: 1996
6. Nguyễn Duy Hoan (2007), “Khả năng sinh trưởng phát dục của gà hậu bị Grimaud nhập từ Pháp, Tạp chí chăn nuôi số 12, tập 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sinh trưởng phát dục của gà hậu bị Grimaud nhập từ Pháp
Tác giả: Nguyễn Duy Hoan
Năm: 2007
7. Nguyễn Mạnh Hùng (1994), Giáo trình chăn nuôi gia cầm, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. tr. 4-170 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôi gia cầm
Tác giả: Nguyễn Mạnh Hùng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp
Năm: 1994
8. đào Văn Huyên (1995), ỘChế biến thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm", Nhà xuất bản Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế biến thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm
Tác giả: đào Văn Huyên
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1995
9. F.P.Hutt (1978), Di truyền học ủộng vật, (Người dịch: Phan Cự Nhõn), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 349 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền học ủộng vật
Tác giả: F.P.Hutt
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
11. Nguyễn Quý Khiờm (1996), “Nghiờn cứu một số yếu tố ảnh hưởng ủến kết quả ấp nở trứng gà Tam Hoàng và Goldline tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương”, Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiờn cứu một số yếu tố ảnh hưởng ủến kết quả ấp nở trứng gà Tam Hoàng và Goldline tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương”
Tác giả: Nguyễn Quý Khiờm
Năm: 1996
12. ðặng Hữu Lanh (1999), Cơ sở di truyền học của giống vật nuôi, NXB Giáo dục Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở di truyền học của giống vật nuôi
Tác giả: ðặng Hữu Lanh
Nhà XB: NXB Giáo dục Hà Nội
Năm: 1999
13. đào Thị Bắch Loan (2007), ỘNghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X4 với gà mái TP1”, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X4 với gà mái TP1”
Tác giả: đào Thị Bắch Loan
Năm: 2007
15. Bùi ðức Lũng và Lê Hồng Mận (1993), “Nuôi gà Broiler năng suất cao”, NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nuôi gà Broiler năng suất cao”
Tác giả: Bùi ðức Lũng và Lê Hồng Mận
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1993
16. Bùi ðức Lũng, Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Văn ðồng (2003), “Nghiên cứu mức năng lượng, protein cho gà Ri cải tiến sinh sản giai ủoạn hậu bị và ủẻ trứng”. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học - công nghệ gia cầm 1997 - 2007, Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu mức năng lượng, protein cho gà Ri cải tiến sinh sản giai ủoạn hậu bị và ủẻ trứng”
Tác giả: Bùi ðức Lũng, Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Văn ðồng
Năm: 2003
17. Ngô Giản Luyện (1994), “Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của cỏc dũng thuần chủng V1, V3, V5 giống gà thịt cao sản Hybro nuụi trong ủiều kiện Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của cỏc dũng thuần chủng V1, V3, V5 giống gà thịt cao sản Hybro nuụi trong ủiều kiện Việt Nam”
Tác giả: Ngô Giản Luyện
Năm: 1994
18. Nguyễn Thị Mai (1996), “Tương quan giữa khối lượng cơ thể cơ thể với nồng ủộ năng lượng và hàm lượng protein trong khẩu phần của gà Hybro từ 0-5 tuần tuổi”, Kết quả nghiên cứu khoa học 1994 -1996, Trường ðại học Nông nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tương quan giữa khối lượng cơ thể cơ thể với nồng ủộ năng lượng và hàm lượng protein trong khẩu phần của gà Hybro từ 0-5 tuần tuổi”
Tác giả: Nguyễn Thị Mai
Năm: 1996
19. Nguyễn Thị Mai (2001), “ Xỏc ủịnh giỏ trị năng lượng trao ủổi (ME) của một số loại thức ăn cho gà và mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà Broiler” , Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xỏc ủịnh giỏ trị năng lượng trao ủổi (ME) của một số loại thức ăn cho gà và mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà Broiler”
Tác giả: Nguyễn Thị Mai
Năm: 2001
20. Nguyễn Thị Mai, Bùi Hữu ðoàn, Hoàng Thanh, Giáo trình Chăn nuôi gia cầm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Chăn nuôi gia cầm
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
21. Lê Hồng Mận, Bùi ðức Lũng, Phạm Quang Hoán (1993), “ Nghiên cứu yêu cầu prrotein trong thức ăn hỗn hợp gà Broiler nuôi tách trống mái từ 1-63 ngày tuổi”, Thông tin gia cầm số 1, tr 17- 29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “ Nghiên cứu yêu cầu prrotein trong thức ăn hỗn hợp gà Broiler nuôi tách trống mái từ 1-63 ngày tuổi”
Tác giả: Lê Hồng Mận, Bùi ðức Lũng, Phạm Quang Hoán
Năm: 1993
22. Vũ Ngọc Sơn, Nguyễn Huy ðạt, Trần Long (1999), "Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà Hoa Lương Phượng”, Báo cáo khoa học Chăn nuôi Thú y 1998 - 1999, Huế 28 - 30/6, Phần Chăn nuôi gia cầm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà Hoa Lương Phượng
Tác giả: Vũ Ngọc Sơn, Nguyễn Huy ðạt, Trần Long
Năm: 1999

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w