TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Nông nghiệp đóng góp hơn 60% vào nền kinh tế Việt Nam, trong đó chăn nuôi, đặc biệt là gia súc, cung cấp một lượng thực phẩm lớn cho nhu cầu thịt Theo Tổng Cục Thống kê (GSO) năm 2007, tổng đàn trâu đạt 2,99 triệu con, đàn bò 6,72 triệu con, đàn lợn 26,56 triệu con, đàn gia cầm 226 triệu con và đàn cừu 1,77 triệu con Ngành nông nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng đã có những bước tiến rõ rệt nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh, đặc biệt là bệnh Lở Mồm Long Móng (LMLM), vẫn diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn về kinh tế và thương mại Bệnh do virus FMDV gây ra, lây lan nhanh và ảnh hưởng đến nhiều loài động vật guốc chẵn LMLM không chỉ làm giảm sản lượng thịt, sữa và lông cừu mà còn gây thiệt hại trong quá trình chống dịch Do đó, phòng chống dịch bệnh LMLM luôn là ưu tiên hàng đầu của các quốc gia trên thế giới.
Virus gây bệnh LMLM thuộc họ Picornaviridae, là một loại RNA virus có hướng thượng bỡ Hiện tại, virus này được chia thành 7 serotype: O, A, C, SAT 1, SAT 2, SAT 3 và Asia 1, với hơn 70 subtype khác nhau Trong những năm gần đây, tại Việt Nam, ngoài serotype O, các serotype A và Asia 1 cũng đã xuất hiện.
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã nghiên cứu về các ổ dịch LMLM với sự xuất hiện của các type virus O, A, và Asia1 tại Khánh Hòa và Lào Cai Hiện tượng virus biến chủng đã dẫn đến sự xuất hiện của topotype O khác biệt từ bò lai F1 ở Đồng Tháp Các serotype này gây bệnh với triệu chứng lâm sàng tương tự nhưng không tạo miễn dịch chéo, gây khó khăn cho chương trình phòng bệnh bằng vaccine Việc xác định chính xác type virus gây bệnh cho gia súc là điều kiện tiên quyết trong công tác phòng chống dịch bệnh Đặc biệt, khi Việt Nam gia nhập WTO, áp lực cần có các phương pháp chẩn đoán bệnh nhanh, chính xác và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là rất lớn để ứng phó với tình hình dịch bệnh trong và ngoài nước.
Từ những lý do cấp thiết ủú, chỳng tụi tiến hành thực hiện ủề tài:
“So sỏnh một số phương phỏp phũng thớ nghiệm chẩn ủoỏn virus
Lở Mồm Long Móng tại Việt Nam”.
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU
Gia súc nghi mắc bệnh LMLM, mẫu bệnh phẩm nghi có virus LMLM
- Nhận xột, ủỏnh giỏ chất lượng mẫu bệnh phẩm ủược gửi ủến Trung tõm Chẩn đốn Thú y TƯ và mẫu bệnh phẩm do cán bộ Trung tâm đi lấy
- Chẩn đốn phát hiện virus LMLM bằng phương pháp ELISA
- Chẩn đốn phát hiện virus LMLM bằng phương pháp Real-time PCR
- Chẩn đốn phát hiện virus LMLM bằng phương pháp phân lập virus trên tế bào BHK21
Thu thập và đánh giá kết quả để so sánh độ nhạy tương đối, thời gian chẩn đoán và chi phí của các phương pháp dựa trên kết quả thu được Đề xuất phương pháp chẩn đoán phát hiện virus tối ưu nhất.
- Khảo sát năng lực thực hiện ba phương pháp chẩn đốn trên tại một số đơn vị
- Một số tỉnh có dịch
- Trung tâm Chẩn đốn Thú y TƯ
- Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc Thú y TƯ1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 28
VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Mỏy lắc ủĩa (orbital shaker)
- Máy lắc trộn (vortex mixer)
- Nồi ủun cỏch thuỷ (water bath)
- Mỏy ủọc ELISA với kớnh lọc 492 nm
- Buồng cấy vô trùng (BSC-Biosafety cabinet)
- Máy ly tâm, máy ly tâm lạnh
- Máy real-time PCR Smart Cycler
- Bình tam giác các cỡ: 100, 200, 500 và 1000 ml
- Ống ủong thuỷ tinh cỏc cỡ: 50, 100, 200, 500 và 1000 ml
- Cốc có mỏ các cỡ: 100, 200, 500 và 1000 ml
- Lọ nhỏ chắt huyết thanh
- Máng trộn chất phản ứng (reagent trough)
- Pipette thuỷ tinh: 1, 5 và 10 ml
- Cỏt sạch ủể nghiền bệnh phẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 29
- Nước cất hoặc nước khử ion
- Dung dịch ủệm Phosphate/citrate
- Chất phát màu OPD (ortho-phenylenediamine)
3.2.4.1 Bộ kit ELISA phát hiện kháng nguyên LMLM (Pirbright- Anh Quốc) 3.2.4.2 Bộ kit Qiagen và primer phát hiện kháng nguyên LMLM (Qiagen- Hàn Quốc)
3.2.4.3 Nguyên liệu cho phân lập tế bào
- Giống tế bào BHK21: do Bộ mơn Virus, TT Chẩn đốn Thú y TƯ cung cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 30
The essential components for cell culture include RPMI 1640 and Minimum Essential Medium (MEM), along with MEM non-essential amino acid solution (100x) and MEM amino acid solution (50x) Additionally, Foetal Bovine Serum (FBS), Dimethylsulfoxide (DMSO), L-Glutamine, and Sodium Pyruvate are crucial for optimal growth Antibiotics such as Penicillin-Streptomycin and Amphotericin are used to prevent contamination, while Trypsin and Trypan Blue assist in cell detachment and viability assessment, respectively Other important reagents include Hepes free acid, NaHCO3, and PBS without Ca2+ and Mg2+, as well as HCl and NaOH for pH adjustments.