1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi

69 30 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sản Xuất Và Sử Dụng Chế Phẩm Vi Sinh Vật Hữu Hiệu Dạng Bột Phục Vụ Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi
Tác giả Ngô Thị Phương Yến
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Quang Thạch, TS. Nguyễn Thành Trung
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 12,58 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ðẦU (8)
    • 1.1. ðẶT VẤN ðỀ (8)
    • 1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU (9)
      • 1.2.1. Mục ủớch (9)
      • 1.2.2. Yêu cầu (9)
    • 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (10)
      • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học (10)
      • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn (10)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 2.1. Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi và các biện pháp xử lý (11)
      • 2.1.1. Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi (11)
      • 2.1.2. Các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi (12)
    • 2.2. Vi sinh vật hữu hiệu và tình hình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ EM trên thế giới và ở Việt Nam (13)
      • 2.2.1. Vi sinh vật hữu hiệu (13)
      • 2.2.2. Ứng dụng của vi sinh vật hữu hiệu và các dạng chế phẩm (EM) (14)
      • 2.2.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ EM trên thế giới (16)
      • 2.2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ EM ở Việt Nam (20)
    • 2.3. Chế phẩm EMINA (21)
      • 2.3.1. Tác dụng chế phẩm EMINA (22)
      • 2.3.2. Thành phần của chế phẩm EMINA (23)
  • PHẦN 3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (31)
    • 3.1. ðối tượng, vật liệu nghiên cứu (31)
      • 3.1.1 Các nhóm vi sinh vật (31)
      • 3.1.2 Vật liệu nghiên cứu (31)
      • 3.1.3 Các loại hoá chất dùng cho nghiên cứu (31)
      • 3.1.4 Thiết bị máy móc (32)
    • 3.2 Môi trường nghiên cứu (32)
    • 3.3. Thời gian và ủịa ủiểm nghiờn cứu (34)
    • 3.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (34)
      • 3.4.1. Nội dung nghiên cứu (34)
      • 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu (36)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (39)
    • 4.1. Phân lập các chủng vi sinh vật có hoạt tính phân giải cellulose, protein, (39)
      • 4.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn Lactic (39)
      • 4.1.2. Kết quả phân lập vi khuẩn Bacillus (42)
      • 4.1.3. Phân lập các chủng nấm men (43)
      • 4.1.4. Phân lập các chủng xạ khuẩn (44)
      • 4.1.5. Phân lập các chủng nấm Trichoderma (45)
      • 4.1.6 ðịnh danh các chủng vi sinh vật bằng phương pháp truyền thống (47)
    • 4.2 Khả năng sinh enzym ngoại bào của các chủng vi sinh vật (47)
      • 4.2.1. Khả năng sinh enzym của các chủng Bacillus (47)
      • 4.2.2. Khả năng sinh enzym của các chủng xạ khuẩn (48)
      • 4.2.3. Khả năng sinh enzym của các chủng nấm Trichoderma (49)
    • 4.3. Xỏc ủịnh mụi trường lờn men xốp thớch hợp cho từng nhúm vi sinh vật (50)
    • 4.4. Tiến hành phối trộn các nhóm vi sinh vật tạo chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột (53)
    • 4.5 Ảnh hưởng của chế phẩm EMINA và chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ủến kết quả xử lý chất ủộn chuồng (55)
    • 4.6 Ảnh hưởng của chế phẩm EMINA và chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ủến kết quả xử lý phõn gia cầm (59)
      • 4.6.1 Sự biến ủộng nhiệt ủộ ủống ủ (60)
      • 4.6.2. Sự thay ủổi khối lượng của ủống ủ (62)
      • 4.6.3 Thành phần của phân gia cầm sau khi xử lý (62)
  • PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (64)
    • 5.1. Kết luận (64)
    • 5.2. Kiến nghị (64)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (65)

Nội dung

MỞ ðẦU

ðẶT VẤN ðỀ

Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp, với khoảng 70% dân số sống bằng nghề nông, trong đó chăn nuôi đang trở thành mũi nhọn phát triển kinh tế nông nghiệp Tuy nhiên, chăn nuôi nhỏ lẻ và thiếu quy hoạch đã dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chủ yếu từ chất thải rắn, chất thải lỏng, bụi, tiếng ồn và xác động vật Ô nhiễm môi trường không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn làm giảm sức đề kháng của vật nuôi, tăng tỷ lệ mắc bệnh và chi phí điều trị, từ đó giảm năng suất và hiệu quả kinh tế Do đó, xử lý chất thải chăn nuôi là vấn đề cấp bách để bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững Các chế phẩm sinh học như EM, EMUNI và EMINA thường được sử dụng để xử lý ô nhiễm trong chăn nuôi.

Công nghệ Vi sinh vật hữu hiệu (Effective Microorganisms - EM) đã được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới trong nhiều lĩnh vực như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản, xử lý môi trường, xây dựng, công nghiệp và y học từ những năm 1980 Tại Việt Nam, chế phẩm EM cũng đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực kể từ năm 1994-1995.

Hiện nay, ngoài các chế phẩm EM nhập khẩu, nhiều loại chế phẩm sinh học được nghiên cứu và chế tạo dựa trên nguyên tắc hoạt động và phối chế của chế phẩm EM đã xuất hiện, như EMUNIV của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và EMINA của Viện Sinh học Nông nghiệp Đại học Nông nghiệp Hà Nội Chế phẩm EMINA có chất lượng tương đương với chế phẩm EM nhập khẩu và đã được thử nghiệm, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản và xử lý ô nhiễm môi trường.

EMINA, the effective microorganisms developed by the Institute of Agrobiology, is a blend of beneficial microbial species, including various groups of bacteria.

Bacillus, vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn Lactic, nấm men và xạ khuẩn là những vi sinh vật sống cộng sinh trong cùng môi trường Các vi sinh vật trong chế phẩm EMINA có cơ chế tác động khác nhau nhưng đều nhằm mục đích làm lệch cân bằng giữa vi sinh vật có ích và vi sinh vật gây hại trong đất, nước, vật nuôi, cây trồng và môi trường Kết quả là tăng khả năng ủng hộ, sức đề kháng, sự sinh trưởng của vật nuôi và cây trồng, đồng thời làm trong lành môi trường Chế phẩm này đã được Bộ NN&PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật, phù hợp để áp dụng rộng rãi trong sản xuất.

Việc sử dụng chế phẩm sinh học EMINA trong xử lý chất thải chăn nuôi mang lại nhiều lợi ích như an toàn cho vật nuôi, người chăn nuôi và thân thiện với môi trường Tuy nhiên, EMINA hiện chỉ có dạng dung dịch, gây khó khăn trong vận chuyển và ứng dụng cho các chất thải nhão Do đó, nghiên cứu chế tạo chế phẩm dạng bột là cần thiết để nâng cao hiệu quả và tính tiện lợi trong sử dụng Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột phục vụ xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi.”

MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU

Nghiên cứu sản xuất và sử dụng thành công chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột phục vụ xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi

- Tuyển chọn ủược cỏc chủng vi sinh vật cú hoạt tớnh phõn giải xenlulose, protein, tinh bột mạnh (bao gồm: vi khuẩn Bacillus, nấm men, xạ khuẩn, nấm Trichorderma)

- Xỏc ủịnh ủược mụi trường lờn men xốp thớch hợp với từng nhúm vi sinh vật

Để đạt được mật độ và hoạt tính tối ưu của vi sinh vật, cần xác định tỷ lệ phối trộn chính xác giữa các nhúm vi sinh vật trong quá trình tạo chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột.

- Bước ủầu ủỏnh giỏ hiệu quả xử lý ụ nhiễm mụi trường của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ủó chế tạo

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Bổ sung các dẫn liệu khoa học trong nghiên cứu vi sinh vật là cần thiết để xác định và phát hiện thêm nhiều nhúm cũng như các chủng vi sinh vật hữu ích cho nông nghiệp Những nghiên cứu này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp mà còn góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Tạo chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột có hiệu quả cao, giá thành rẻ, gúp phần giải quyết ủề ụ nhiễm mụi trường trong chăn nuụi.

ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðối tượng, vật liệu nghiên cứu

3.1.1 Các nhóm vi sinh vật : vi khuẩn Bacillus, vi khuẩn lactic, nấm men, xạ khuẩn, nấm Trichorderma

- Chế phẩm EMINA dung dịch ( Viện Sinh học Nông Nghiệp- Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội)

- Chế phẩm BIMA (Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh)

- Chế phẩm TRICAB (Trung tâm Sinh học Ứng dụng của Viện công nghệ sinh học và môi trường- Trường ðại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh)

3.1.3 Các loại hoá chất dùng cho nghiên cứu

- Cao nấm men (Yeast extract)

- Tủ ấm, tủ sấy, tủ lạnh

- Mỏy ủo khớ NH 3 và H 2 S

- Kớnh hiển vi ủiện tử

- ðĩa petri, lamen, lam kính, chày, cối sứ.

Môi trường nghiên cứu

+ Môi trường MRS: phân lập vi khuẩn lactic

Môi trường Thành phần Số lượng (g/l)

+ Môi trường LB: phân lập vi khuẩn Bacillus

Môi trường Thành phần Số lượng (g/l)

+ Môi trường Hansen: phân lập nấm men

Môi trường Thành phần Số lượng (g/l)

+ Môi trường Gauze: phân lập xạ khuẩn

Môi trường Thành phần Số lượng (g/l)

+ Môi trường PDA: phân lập nấm Trichorderma

Môi trường Thành phần Số lượng (g/l)

Thời gian và ủịa ủiểm nghiờn cứu

- ðịa ủiểm: phũng thớ nghiệm VSV khoa Cụng nghệ sinh học- Viện sinh học nông nghiệp- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

3.4.1.1 Thí nghiệm 1:Phân lập các chủng vi sinh vật có hoạt tính phân giải cellulose, protein, tinh bột mạnh

- Cỏc chủng Lactic ủược phõn lập trờn mụi trường MRS từ cỏc mẫu dưa chua, sữa chua và nem chua Thanh Hóa

- Cỏc chủng Bacillus ủược phõn lập trờn mụi trường LB từ cỏc mẫu phõn hữu cơ và ủất

- Cỏc chủng nấm men ủược phõn lập trờn mụi trường HS từ cỏc mẫu mẻ và men rượu

- Cỏc chủng xạ khuẩn ủược phõn lập trờn mụi trường Gauze từ cỏc mẫu giỏ thể trồng nấm và thân lá cây mục

Các chủng nấm Trichoderma được phân lập trên môi trường PDA từ các mẫu chế phẩm BIMA tại Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh và chế phẩm TRICAB từ Trung tâm Sinh học Ứng dụng của Viện Công nghệ Sinh học và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

3.4.1.2 Thí nghiệm 2 Tuyển chọn các chủng vi sinh vật có hoạt tính phân giải cellulose, protein, tinh bột mạnh

Xỏc ủịnh khả năng sinh enzym của cỏc chủng Bacillus , xạ khuẩn, nấm Trichorderma bằng phương pháp khuếch tán trên thạch

3.4.1.3 Thớ nghiệm 3: Xỏc ủịnh mụi trường lờn men xốp thớch hợp với từng nhúm vi sinh vật

Cỏc chủng Lactic, Bacillus, nấm men, xạ khuẩn ủược tiến hành trờn mụi trường bột mì và cám gạo với tỉ lệ theo các công thức sau

Chủng Trichoderma ủược nuụi trờn mụi trường trấu : cỏm gạo theo cỏc tỷ lệ CT1: 0.3 trấu : 0.7 cám

Bổ sung cỏc chủng sinh vật vào mụi trường xốp, sau ủú trộn ủều

Nuụi cấy ở nhiệt ủộ phũng

Các chỉ tiêu theo dõi: hàm lượng vi sinh vật CFU/g chế phẩm và hoạt tính phân giải xellulose, protein, tinh bột sau 14 ngày

3.4.1.4 Thớ nghiệm 4: Ảnh hưởng của thời gian bảo quản ủến chế phẩm

Chỉ tiờu theo dừi: Mật ủộ vi sinh vật /g chế phẩm (CFU/g) và hoạt tớnh phân giải xellulose, protein, tinh bột

3.4.1.5.Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của chế phẩm EMINA và chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ủến kết quả xử lý chất ủộn chuồng

- Cụng thức 1 (ủối chứng): khụng sử dụng chế phẩm

- Công thức 2: sử dụng chế phẩm EMINA dạng dung dịch

- Công thức 3: sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột

- Lượng phun chế phẩm EMINA dạng dung dịch với tỷ lệ pha loãng 1/100, lượng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột dùng 1000gram /chuồng

-ðo nồng ủộ khớ H 2 S, NH 3 ở cỏc cụng thức xử lý khỏc nhau

Thời gian thay chất ủộn chuồng

Mùi chuồng – cảm quan ðộ hoai mục chất ủộn chuồng

3.4.1.6 Thí nghiệm 6: Ảnh hưởng của chế phẩm EMINA và chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ủến kết quả xử lý phõn gia cầm

Tiến hành: Ủ phân gia cầm tại Bắc Ninh

+ Chuẩn bị ủống ủ: Phõn gia cầm ủược ủỏnh thành cỏc ủống ủ cú khối lượng 300kg/ủống

+ Bổ sung chế phẩm vào ủống ủ theo cỏc cụng thức:

CT2: phun dung dịch EMINA dạng dung dịch

CT3: rắc chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột

Trong quá trình ủ, dung dịch EMINA cần được pha loãng với nước theo tỷ lệ 1/100 Đối với chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột, tỷ lệ sử dụng là 100g cho 300kg nguyên liệu Sau khi ủ, dung dịch này sẽ được tưới đều lên bề mặt ủ.

- Yờu cầu của ủống ủ: ủộ ẩm ủạt 60 – 70% (khi nắm hoặc nộn ủống ủ thấy cú nước chảy ra ở kẽ tay hoặc nền sàn ủ)

- ðống ủ ủược ủúng vào cỏc tỳi bằng nilon ủể ủống ủ ủược ủ yếm khớ hoàn toàn

- Tiến hành theo dõi các chỉ tiêu:

- Tiến hành theo dõi các chỉ tiêu:

+ Thành phần phân gia cầm

+ Lấy ủất mặt, ủất từ 5-10 cm, lỏ mục dưới ủất

Lấy 10g ủất lỏ đã nghiền nhỏ, cho vào bình tam giác chứa 90ml nước cất Sau đó, lắc máy ở tốc độ 200 vòng/phút trong 20 phút Cuối cùng, thu lấy dịch lọc và pha loãng theo tỉ lệ 10-1.

+ Lắc ủều rồi hỳt 1ml dịch cho vào ống nghiệm ủựng 9ml nước cất, thu ủược dịch pha loóng 10 -2 Tiếp tục pha loóng ủến nồng ủộ 10 -3 , 10 -4 ;10 -5 , 10 -6

+ Dựng pipet hỳt 0.1 ml dịch pha loóng ở nồng ủộ 10 -5 , 10 -6 nhỏ lờn ủĩa petri cú mụi trường 1 Sau ủú, dựng que cấy trang ủều trờn bề mặt thạch

+ Lật ủĩa thạch, gúi trong giấy bỏo, nuụi ở nhiệt ủộ phũng từ 3-7 ngày

Tách các khuẩn lạc riêng rẽ và cấy chuyển cho đến khi đạt độ thuần khiết, sau đó chuyển sang ống thạch nghiêng để bảo quản và nghiên cứu các đặc điểm khác nhau.

3.4.2.2 Phương phỏp xỏc ủịnh hoạt tớnh enzym ngoại bào của Bacillus, xạ khuẩn và nấm Trichorderma sp

- Phương pháp: khuếch tán trên thạch bằng cách khoan lỗ, nhỏ dịch nuôi nấm vào cỏc lỗ khoan trờn ủĩa thạch cú chứa 1% cơ chất

Để chuẩn bị dịch enzym, các chủng vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường dịch thể trên máy lắc trong 2 ngày đối với Bacillus và 4 ngày đối với xạ khuẩn với tốc độ 200 vòng/phút Chủng Trichoderma được nuôi trên môi trường thạch, sau đó thu bào tử và cho vào ống nghiệm chứa nước cất.

Sau khi ủ 15 phút ở nhiệt độ 25°C, dịch thể được ly tâm với tốc độ 5000 vòng/phút Sau đó, sử dụng pipet để hút phần dịch trong ống và cho vào các lỗ khoan trên thạch có chứa 1% cơ chất.

+ Nhỏ thuốc thử ủể xỏc ủịnh khả năng phõn giải (protease bằng thuốc thử HgCl2; amylase, cellulase bằng thuốc thử lugol) và ủo vũng phõn giải

- Chỉ tiêu theo dõi: Vòng phân giải=D – d (mm)

Trong ủú: D là ủường kớnh vũng phõn giải d là ủường kớnh của lỗ khoan

- Phương phỏp xỏc ủịnh OC%: Walkley và Black

- Phương phỏp Kjeldhal xỏc ủịnh %N tổng số: phỏ bằng H 2 SO 4 và xỳc tỏc

- Phương phỏp so màu xỏc ủịnh %P 2 O 5 tổng số: cụng phỏ bằng H 2 SO 4 + HClO4

- Phương phỏp xỏc ủịnh % K 2 O tổng số: ủo bằng quang kế ngọn lửa, phỏ mẫu bằng HF + HClO 4

3.4.2.4.Phương pháp xử lý số liệu:

Số liệu thớ nghiệm ủược xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2007.

Ngày đăng: 25/07/2021, 09:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
15. Ahmad R.T. Hussian G, Jilani S.A, Shahid S, Naheed Akhtar and M.A. Abbas (1993), Use of Effective Microorganisms for sustainable crop production in Pakistan, Proc, 2nd Conf. On Effective Microorganisms (EM), Nov. 17-19, 1993, Saraburi, Thailand, pp 15-27 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Use of Effective Microorganisms for sustainable crop production in Pakistan
Tác giả: Ahmad R.T., Hussian G, Jilani S.A, Shahid S, Naheed Akhtar, M.A. Abbas
Nhà XB: Proc, 2nd Conf. On Effective Microorganisms (EM)
Năm: 1993
16. Apnan news ( 2007), Volume 18 (1) January-April 2007, Asia Paific nature Agriculature Network. http://www.apnan.org Sách, tạp chí
Tiêu đề: Apnan news
Nhà XB: Asia Pacific Nature Agriculture Network
Năm: 2007
18. Gurrero R, Pedros – Alio C., ESteve I., and Mas J., (1987), “Commmunities of photrophic sulfur bacteria in lakes of Soainish Mediterranean region” Acta Academiae Aboensis 47; 125 – 151 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Commmunities of photrophic sulfur bacteria in lakes of Soainish Mediterranean region
Tác giả: Gurrero R, Pedros – Alio C., ESteve I., Mas J
Nhà XB: Acta Academiae Aboensis
Năm: 1987
19. Higa T, G.N. Wididana (1989), Changes in the Soil Microfolra Induced by Effective Microorganisms, University of the Ryukyus, Okinawa, Japan, The first Internation Conference on Kyusei Nature Farming, Khon Kaen, Thailand in October 1989 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Changes in the Soil Microflora Induced by Effective Microorganisms
Tác giả: Higa T, G.N. Wididana
Nhà XB: University of the Ryukyus
Năm: 1989
20. Higa T, J.F. Parr (1994), Beneficial and Effective Microorganisms for a sustainable agriculture and environment, International Nature Farming Research Center Atami, Japan 1994 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Beneficial and Effective Microorganisms for a sustainable agriculture and environment
Tác giả: Higa T, J.F. Parr
Nhà XB: International Nature Farming Research Center Atami, Japan
Năm: 1994
21. Ledesma o.V, Holgado A.P, Oliver G, Giori G.S., Raibaud P., Galdin J.V( 1977), “ A synthetic medium for comparative nutritional studies òf Lactobacilli”, J. Appl. Bacteriol, pp 123 – 133 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A synthetic medium for comparative nutritional studies òf Lactobacilli”
22. Lin D.L (1989), Nature Farming inTaiwan: Effect of EM on growth and yield of Paddy rice, The First International Conference on Kyusei Nature Farming, Khon Kaen, Thailand in October 1989 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nature Farming in Taiwan: Effect of EM on growth and yield of Paddy rice
Tác giả: Lin D.L
Nhà XB: The First International Conference on Kyusei Nature Farming
Năm: 1989
23. Milagrosa S.P. và E.T. Balaki (1996), Ifluence of bokashi organic fertilizer and Effective Microorganisms (EM) on growth and yield of field grow vegetables, Benguet State University, La Trinidad, Benguet, Philippines Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ifluence of bokashi organic fertilizer and Effective Microorganisms (EM) on growth and yield of field grow vegetables
Tác giả: Milagrosa S.P., E.T. Balaki
Nhà XB: Benguet State University
Năm: 1996
24. Panchaban S (1989), Effect of EM on growth and yield of Corn, The First International Conference on Kyusei Nature Farming, Khon Kaen, Thailand in October 1989 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of EM on growth and yield of Corn
Tác giả: Panchaban S
Nhà XB: The First International Conference on Kyusei Nature Farming
Năm: 1989
25. Pfennig, N Trueper H.G(1992) “ Characterization and identification of the Anoxygenic phototrophic bacteria” 299- 311, the Prokaryote; ahandbook of on habitas, isolation and indentification of bacteria. Springer Verlag, berlin Sách, tạp chí
Tiêu đề: the Prokaryote; a handbook of on habitas, isolation and indentification of bacteria
Tác giả: Pfennig, N, Trueper H.G
Nhà XB: Springer Verlag
Năm: 1992
27. Rochayat Y. , NurainiA.,Wahyudin A. (2000), Effect of bokashi and P fertilizer on growth and yield of potato at middle elevation, Abstract Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of bokashi and P fertilizer on growth and yield of potato at middle elevation
Tác giả: Rochayat Y., Nuraini A., Wahyudin A
Năm: 2000
28. Susan Carrodus (2002), Effect of a microbial inoculent on growth and chlorophyll level of lettuce and radish seedlings: a preliminary Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of a microbial inoculent on growth and chlorophyll level of lettuce and radish seedlings: a preliminary
Tác giả: Susan Carrodus
Năm: 2002
29. Sopit V. (2006), Effects of biological chemical fertilizer on growth and yield of glutinous corn production, Journal of Agronomy 5 (1): 1-4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of biological chemical fertilizer on growth and yield of glutinous corn production
Tác giả: Sopit V
Nhà XB: Journal of Agronomy
Năm: 2006
31. Yamada K, S.Dato,M. Fujita, H.L. Xu, K. Katase and H. Umemura (1996) , Investigations on the properties of EM Bokashi and development of its application technology, Proc, 5 th Conf. On Effective Microorganisms (EM), Dec, 08-12,1996, Saraburi,Thailand Sách, tạp chí
Tiêu đề: Investigations on the properties of EM Bokashi and development of its application technology
Tác giả: Yamada K, S. Dato, M. Fujita, H. L. Xu, K. Katase, H. Umemura
Nhà XB: Proc, 5 th Conf. On Effective Microorganisms (EM)
Năm: 1996
32. Zacharia P.P.(1993),Studies on the application of Effective Microorganisms in paddy, sugarcane and vegetable in India, Proc. 2nd Conf. On Effective Microorganisms (EM), Nov. 17-19, 1993, Saraburi,Thailand, pp31- 41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studies on the application of Effective Microorganisms in paddy, sugarcane and vegetable in India
Tác giả: Zacharia P.P
Nhà XB: Proc. 2nd Conf. On Effective Microorganisms (EM)
Năm: 1993
33. Zhao Q. (1995) Effect of EM on peanut production ang soil fertility in the red soil region of China, Proc 4 th Intl. Conf. on Kyusei Nature Farming, June, 19- 21, 1995, Paris, France, pp 99- 102.III. Tài liệu tham khảo trên Internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of EM on peanut production ang soil fertility in the red soil region of China
Tác giả: Zhao Q
Nhà XB: Proc 4 th Intl. Conf. on Kyusei Nature Farming
Năm: 1995
34. Nguyễn Tuấn Dũng (2012). Giải bài toán ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi,Bản tin khoa học môi trường của VnExpress, Truy cập thứ tư, ngày 9/5/2012 - 10:47 từhttp://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/moi-truong/giai-bai-toan-o-nhiem-moi-truong-trong-chan-nuoi-2394586.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải bài toán ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi
Tác giả: Nguyễn Tuấn Dũng
Nhà XB: Bản tin khoa học môi trường của VnExpress
Năm: 2012
35. Nguyễn Thị Hoa Lý (2013)- Cục Thú y Hà Nội. Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi thú y và biện pháp khắc phục, Bản tin tin tức khoa học kĩ thuật của Cổng thụng tin ủiện tử chi cục thỳ y Hải Phũng, Truy cập ngày16/08/2013 - 08:25 từhttp://haiphong.gov.vn/Portal/Detail.aspx?Organization=CCTY&MenuID=7639&ContentID=45811 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi thú y và biện pháp khắc phục
Tác giả: Nguyễn Thị Hoa Lý
Nhà XB: Bản tin tin tức khoa học kĩ thuật của Cổng thụng tin ủiện tử chi cục thỳ y Hải Phũng
Năm: 2013
37. Phan Viết Phát ( 2012), TT Tân Phú – ðồng Nai. Một số ích lợi của vi nấm Trichoderma, bản tin trồng và chăm sóc tiêu của Giatieu.com, Truy cập ngày 23/9/2012 từhttp://www.giatieu.com/mot-so-ich-loi-cua-vi-nam-trchoderma/2832/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số ích lợi của vi nấm Trichoderma
Tác giả: Phan Viết Phát
Nhà XB: Giatieu.com
Năm: 2012
30. Tokeshi H., M.J.A. Jorge, A.B. Sanches and D.Y. Harada (1997), Interaction between microorganisms, soil physical structure and plant diseases, Paper presented at the 6th EM Technology Conf, Nov. 24-26, 1997, Saraburi,Thailand Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1: đặc ựiểm tế bào, khuẩn lạc của 3 chủng Lactic - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 1 đặc ựiểm tế bào, khuẩn lạc của 3 chủng Lactic (Trang 40)
Bảng 3: đặc ựiểm khuẩn lạc và ựặc ựiểm tế bào của các chủng Bacillus - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 3 đặc ựiểm khuẩn lạc và ựặc ựiểm tế bào của các chủng Bacillus (Trang 42)
Bảng 2: Chỉ số OD sinh trưởng và pH môi trường nuôi cấy MRS của 3 chủng Lactic - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 2 Chỉ số OD sinh trưởng và pH môi trường nuôi cấy MRS của 3 chủng Lactic (Trang 42)
Bảng 4: đặc ựiểm khuẩn lạc và ựặc ựiểm tế bào của các chủng nấm men - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 4 đặc ựiểm khuẩn lạc và ựặc ựiểm tế bào của các chủng nấm men (Trang 43)
Bảng 5: đặc ựiểm hình thái của các chủng xạ khuẩn - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 5 đặc ựiểm hình thái của các chủng xạ khuẩn (Trang 44)
Hình ảnh 6. Khuẩn lạc chủng M1 Hình ảnh 7. Khuẩn lạc chủng M2 - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 6. Khuẩn lạc chủng M1 Hình ảnh 7. Khuẩn lạc chủng M2 (Trang 44)
Bảng 6: đặc ựiểm khuẩn lạc và ựặc ựiểm tế bào của các chủng Trichoderma - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 6 đặc ựiểm khuẩn lạc và ựặc ựiểm tế bào của các chủng Trichoderma (Trang 46)
Hình ảnh 14. Khả năng phân giải tinh bột chủng Bacillus  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 14. Khả năng phân giải tinh bột chủng Bacillus (Trang 48)
Hình ảnh 15.Khả năng phân giải protein chủng Bacillus  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 15.Khả năng phân giải protein chủng Bacillus (Trang 48)
Hình ảnh 16. Khả năng phân giải tinh bột chủng xạ khuẩn  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 16. Khả năng phân giải tinh bột chủng xạ khuẩn (Trang 49)
Hình ảnh 17. Khả năng phân giải protein chủng xạ khuẩn  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 17. Khả năng phân giải protein chủng xạ khuẩn (Trang 49)
Qua bảng trên ta thấy: Hai chủng nấm Trichoderma. phân lập ựược ựều có khả  năng  sinh  các  enzyme  enzyme  cellulase  với  ựường  kắnh  vòng  phân  giải  của  chủng T1 là 25mm, chủng T2 là 26mm - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
ua bảng trên ta thấy: Hai chủng nấm Trichoderma. phân lập ựược ựều có khả năng sinh các enzyme enzyme cellulase với ựường kắnh vòng phân giải của chủng T1 là 25mm, chủng T2 là 26mm (Trang 50)
Bảng 10: Mật ựộ của các chủng vi sinh vật khi lên men xốp (CFU/g sản phẩm)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 10 Mật ựộ của các chủng vi sinh vật khi lên men xốp (CFU/g sản phẩm) (Trang 51)
Kết quả bảng trên cho thấy: - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
t quả bảng trên cho thấy: (Trang 52)
Hình ảnh 21. Chế phẩm Trichoderma dạng bột - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 21. Chế phẩm Trichoderma dạng bột (Trang 53)
Hình ảnh 22. Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 22. Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột (Trang 53)
Hình ảnh 23. Công thức 1 (ựối chứng) không sử dụng chế phẩm. - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 23. Công thức 1 (ựối chứng) không sử dụng chế phẩm (Trang 55)
Hình ảnh 25. Công thức 3: sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ựể xử lý.  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 25. Công thức 3: sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ựể xử lý. (Trang 56)
Hình ảnh 24. Công thức 2: sử dụng chế phẩm EMINA dạng dung dịch ựể xử lý.  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 24. Công thức 2: sử dụng chế phẩm EMINA dạng dung dịch ựể xử lý. (Trang 56)
Hình ảnh 27. đo khắ công thức 2: sử dụng chế phẩm EMINA dạng dung dịch ựể xử lý.  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 27. đo khắ công thức 2: sử dụng chế phẩm EMINA dạng dung dịch ựể xử lý. (Trang 57)
Hình ảnh 26. đo khắ công thức 1 (ựối chứng) không sử dụng chế phẩm. - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 26. đo khắ công thức 1 (ựối chứng) không sử dụng chế phẩm (Trang 57)
Bảng 13: Hàm lượng các khắ ban ựầu khi chưa sử dụng chế phẩm Kết quả  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 13 Hàm lượng các khắ ban ựầu khi chưa sử dụng chế phẩm Kết quả (Trang 58)
Hình ảnh 28. đo khắ công thức 3: sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ựể xử lý - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 28. đo khắ công thức 3: sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu dạng bột ựể xử lý (Trang 58)
Bảng 15: Hàm lượng các khắ sau khi xử lý chế phẩm 5 ngày Kết quả  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 15 Hàm lượng các khắ sau khi xử lý chế phẩm 5 ngày Kết quả (Trang 59)
Hình ảnh 29. đống ủ phân gia cầm - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
nh ảnh 29. đống ủ phân gia cầm (Trang 60)
Bảng 16: Sự biến ựổi của nhiệt ựộ trong ựống ủ Nhiệt ựộ các công thức thắ nghiệm ( o C)  - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 16 Sự biến ựổi của nhiệt ựộ trong ựống ủ Nhiệt ựộ các công thức thắ nghiệm ( o C) (Trang 61)
Bảng 18: Sự thay ựổi khối lượng của ựống ủ - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 18 Sự thay ựổi khối lượng của ựống ủ (Trang 62)
Bảng 20: Thành phần của phân gia cầm - Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hữu dạng bột phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
Bảng 20 Thành phần của phân gia cầm (Trang 63)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN