1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than bá sơn đến môi trường nước tại xã sơn cẩm, tỉnh thái nguyên

62 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 MỞ ĐẦU (8)
    • 1.1. Đặt vấn đề (8)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (9)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (10)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 2.1. C ơ sở khoa học (11)
      • 2.1.1. Các khái niệm (11)
      • 2.1.2. C ơ sở pháp lý (16)
      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (17)
      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (18)
  • PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU (24)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (24)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (24)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (24)
    • 3.2. Địa điểm thực hiện và thời gian tiến hành (24)
      • 3.2.1. Địa điểm thực hiện (24)
      • 3.2.2. Thời gian tiến hành (24)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (24)
    • 3.4. Ph ương pháp nghiên cứu (25)
      • 3.4.1. Ph ương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp (25)
      • 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu (25)
      • 3.4.3. Ph ương pháp phân tích số liệu trong phòng thí nghiệm (29)
      • 3.4.4. Ph ương pháp tổng hợp đánh giá kết quả (35)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (36)
    • 4.1. Tổng quan về mỏ than Bá Sơnthuộc xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lươ ng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (36)
      • 4.1.1. Vị trí địa lý của mỏ than (36)
      • 4.1.2. Quy mô hoạt động của mỏ t han (37)
      • 4.1.3. C ơ cấu tổ chức của Mỏ than (37)
      • 4.1.4. Quy trình khai thác than tại mỏ (39)
      • 4.1.5. Các ảnh hưởng tới môi trường từ hoạt động khai thác than tại mỏ (40)
      • 4.1.6. Các b iện pháp xử lý hiện nay Mỏ đang áp dụng (42)
    • 4.2. Hiện trạng nước thải tại Mỏ Than Bá Sơ n (46)
    • 4.3. Ả nh h ưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi (53)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (58)
    • 5.1. Kết luận (58)
    • 5.2. Kiến nghị (59)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (60)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá hai đối tượng:

Hiện trạng môi trường nước thải sau khi xử lý sơ bộ tại mỏ than Bá Sơn đang được đánh giá Môi trường nước mặt tại suối Huyền, xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, bao gồm hai điểm quan trọng: một điểm cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50m thượng lưu và một điểm cách 50m hạ lưu Việc phân tích chất lượng nước tại các vị trí này là cần thiết để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu "Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường nước tại xã Sơn Cẩm, tỉnh Thái Nguyên năm 2018" Nghiên cứu này nhằm xác định tác động của hoạt động khai thác than đối với chất lượng nước trong khu vực, từ đó đưa ra những khuyến nghị về biện pháp bảo vệ môi trường.

Địa điểm thực hiện và thời gian tiến hành

Xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Từ tháng 08 đến tháng 12 năm 2018.

Nội dung nghiên cứu

- Tổng quan về mỏ than Bá Sơn thuộc Xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

+ Vị trí địa lý của mỏ than

+ Quy mô hoạt động của mỏ than

+ Cơ cấu tổ chức của mỏ than

+ Quy trình khai thác than tại mỏ

+ Các ảnh hưởng tới môi trường từ hoạt động khai thác than tại mỏ + Các biện pháp xử lý hiện nay Mỏ đang áp dụng

- Hiện trạng nước thải tại Mỏ Tha n Bá Sơn

+ Đánh giá hiện trạng môi trường nước trước khi chưa xử lý

+ Đánh giá hiện trạng môi trường nước sau khi xử lý

+ Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải sau khi được xử lý tại mỏ than Bá Sơn.

- Ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường nước tại xã Sơn Cẩm, tỉnh Thái Nguyên.

+ Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường nước mặt bao gồm:

Nước mặt suối Huyền cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50m thượng lưu và nước mặt suối Huyền cách điểm tiếpnhận nước thải mỏ 50m hạ lưu.

Ph ương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp

Tham khảo tài liệu, giáo trình, đề tài nghiên cứu khoa học và luận văn báo cáo khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu là một phương pháp hiệu quả để thu thập số liệu có sẵn Phương pháp này cho phép nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến đề tài một cách sâu sắc và toàn diện.

- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến vấn đề nước sinh hoạt

- Thu thập thông tin có liên quan đến đề tài qua sách báo, internet…

- Các số liệu thứ cấp được thu thập tại phòng khai thác mỏthan Bá Sơn và các cơ quan liên quan.

- Thu thập số liệu sơ cấp qua quá trình điều tra bằng việc khảo sát thực địa, phỏng vấn người cung cấp thông tin

3.4.2 Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã đến khảo sát địa hình, chụp lại các hình ảnh và lấy mẫu nước thải tại khu vực nghiên cứu

Bảng 3.1: Phương pháp đo mẫu nước

Phương pháp đo mẫu nướ c t ạ i hi ện trườ ng

1 Lưu lượng Thiết bị đo vận tốc dòng chảy 0,1 0,1 – 4,5 m/s

- Phương pháp lấy mẫu: TCVN 5994:1995 (ISO 5667- 4:1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn lấy mẫu nước

* Bảng thiết kế lấy mẫu

Bảng 3.2: Vị trí quan trắclấy mẫu trước hệ thống xử lí

STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu Kinh độ

1 Mẫu nước thải tại hồ lắng trước xử lý NT1 21 0 37.473' 105 0 45.272'

Bảng 3.3: Vị trí quan trắclấy mẫu sau hệ thống xử lí

STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu Kinh độ

1 Mẫu nước thải tại cửa xả nước thải sản xuất NT2 21 0 37.352' 105 0 45.433'

Bảng 3.4: Vị trí quan trắclấy mẫu nước thải sinh hoạt

STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu Kinh độ

1 Nước thải sinh hoạt tại cửa NT3 21 0 37.178' 105 0 46.104' xả nước thải sinh hoạt

Bảng 3.5: Vị trí quan trắclấy mẫu nước mặt

STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu Kinh độ

Mẫu nước mặt tại suối

Huyền cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50 m thượng lưu

2 Mẫu nước mặt tại suối

Huyền cách điểm tiếp NM2 21 0 37.278' 105 0 45.436'

STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu Kinh độ

Vĩ độ (Y) nhận nước thải mỏ 50 m hạ lưu

3.4.2.2 Phương pháp bảo quản mẫu

Phương pháp bảo quản mẫu: 6663 - 3:2008 (ISO 5667 - 3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu

3.4.3 Phương pháp phân tích số liệu trong phòng thí nghiệm

Mẫu nước được phân tích các chỉ tiêu theo các phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành

Bảng 3.6 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu

STT Chỉ tiêu Phương pháp

Bảng 3.7 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

STT Thông số Tên phương pháp phân tích Giới hạn phát hiện

Ghi chú Phương pháp phân tích mẫu nước

1 pH TCVN 6492:2011: Xác định pH 2 - 12 9

SMEWW 5210D:2012: Xác định nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 - APHA 5210-D :

SMEWW 5220C:2012: Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD) Determination of chemical oxygen demand

Standard Methods for the examination of water & wastewater - Total

STT Thông số Tên phương pháp phân tích Giới hạn phát hiện

Xác định amoni trong nước bằng phương pháp phenat

TCVN 6638:2000: Chất lượng nước – Xác định Nitơ -

Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim DEVARDA

SMEWW 9221 B2012: Chất lượng nước – Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn coliform, vi khuẩn colifrom chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống

Standard Methods for the examination of water & wastewater - Direct Air - Acetylene Flame Method

STT Thông số Tên phương pháp phân tích Giới hạn phát hiện

Standard Methods for the examination of water & wastewater - Metals by Electrothermal Atomic Absorption Spectromatry

Standard Methods for the examination of water & wastewater - Metals by Electrothermal Atomic Absorption Spectromatry

Standard Methods for the examination of water & wastewater - Oil and Grease

TCVN 4567:1988: Phương pháp xác định hàm lượng sunfua và sunfat trong nước thải

STT Thông số Tên phương pháp phân tích Giới hạn phát hiện

Mô tả địa điểm quan trắc

Bảng 3.8: Vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Mỏthan Bá Sơn – Công ty CP Xây dựng và Khai thác than

STT Tên điểm quan trắc Kí hiệu mẫu

Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm quan Kinh độ Vĩ độ trắc

Mẫu nước mặt tại suối

Huyền trước điểm tiếp nhận nước thải mỏ6

Quan trắc môi trường tác động

Nước có màu vàng, có cặn, có mùi nhẹ

Mẫu nước mặt tại Suối

Huyền sau điểm tiếp nhận nước thải mỏ

Quan trắc môi trường tác động

Nước đục, có cặn, có mùi

Nước thải tại hồ lắng trước xử lý

Quan trắc chất phát thải

Nước có màu đen, ít cặn, có mùi nhẹ

Nước thải tại cửa xả nước thải sản xuất

Quan trắc chất phát thải

Nước có màu đen, ít cặn, có mùi nhẹ

Nước thải sinh hoạt tại cửa xả nước thải sinh hoạt

Quan trắc chất phát thải

Nước đục, có cặn, có mùi nhẹ

3.4.4 Phương pháp tổng hợp đánh giá kết quả

- Sử dụng các phần mềm Microsoft như: Word và Excel để tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập được

Thống kê và xử lý số liệu về bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn hiện hành là rất quan trọng Cụ thể, việc phân tích dữ liệu sẽ được so sánh với QCVN 01:2009/BYT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, nhằm đánh giá và đưa ra kết luận chính xác về chất lượng nước.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Tổng quan về mỏ than Bá Sơnthuộc xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lươ ng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

4.1.1 Vị trí địa lý của mỏ than

Mỏ than Bá Sơn, thuộc khoáng sàng Bá Sơn - Quán Triều, tọa lạc tại hai xã Sơn Cẩm và Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, nằm trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 hệ VN2000 số hiệu F-48-56D Mỏ này có vị trí tiếp giáp với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và phát triển.

- Phía Bắc và Đông Bắc giáp với các đồi thấp thuộc địa bàn xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

- Phía Tây Nam giáp xã An Khánh, huyện Đại Từ

- Phía Tây giáp với đồng ruộng của nhân dân xã Sơn Cẩm.

Xung quanh khu vực dự án có khoảng 30 hộ dân sinh sống, khoảng cách đến dự án trung bình là 30 - 50m

Hình 4.1: Vị trí địa lý khu vực mỏ than Bá Sơn

4.1.2 Quy mô hoạt động của mỏ than

Trữ lượng huy động vào khai thác đạt 165.251 tấn, bao gồm 92.751 tấn từ khai thác lộ thiên và 72.500 tấn từ khai thác hầm lò.

Công suất khai thác của sản phẩm nguyên khai chưa chế biến đạt 33.000 tấn/năm, trong đó khai thác lộ thiên chiếm 18.500 tấn/năm và khai thác hầm lò đạt 14.500 tấn/năm.

- Tổng diện tích sử dụng đất: 63,97 ha;

- Tổng vốn đầu tư: 8.876.952.000 đồng

4.1.3 Cơ cấu tổ chức của Mỏ than

Mỏ than Bá Sơn trực thuộc công ty cổ phần xây dựng và khai thác than Thái Nguyên được tổ chức theo mô hình sản suất như sau:

Hình 4.2 Tổ chức quản lý sản xuất của mỏ

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

9 PHÒNG BAN VÀ PHÂN XƯỞNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊGIÁM ĐỐC MỎ

Việc bố trí lao động được xác định dựa trên yêu cầu về khối lượng và tính chất công việc, theo nguyên tắc tinh giảm biên chế Số lượng lao động tại công trường khai thác và phân xưởng chế biến được trình bày trong bảng dưới đây.

- Năng suất lao động bình quân: 186 tấn than/người năm

- Năng suất lao động trực tiếp: 208 tấn than/người năm

Bảng 4.1 Số lượng lao động của mỏ than Bá Sơn

TT Lao động chức danh Đơn vị Định biên Danh sách

I Lao đông trực tiếp Người 146 162

1 Lao động khoan lớn Người 6 6

7 Sữa chữa cơ khí Người 5 5

8 Phục vụ máy bơm Người 6 6

10 Bảo vệ và xi nhan bãi thải Người 10 10

11 Lao động thủ công Người 40 45

12 Công nhân đào lò Người 30 35

13 Công nhân vận tải lò Người 12 15

II Lao động gián tiếp Người 12 15

Xúc bốc than và đất đá

Vận tải than ồn, chấn động, bụi, khí thải

Vận tải đất đá thải

Bãi thải Ô tô chở than Ô tô chở đất đá

4.1.4.Quy trình khai thác than tại mỏ

Sơ đồ công nghệ khai thác hầm lò mỏ Bá Sơn, kèm dòng thải chính

4.1.5 Các ảnh hưởng tới môi trường từ hoạt động khai thác than tại mỏ

4.1.5.1 Các tác động đến đời sống cộng đồng

Tập trung công nhân lao động có thể tạo ra những tác động tích cực đối với yếu tố kinh tế xã hội như sau:

Việc tạo ra công ăn việc làm và tăng thu nhập cho lao động trực tiếp cùng với những người dân cung cấp dịch vụ và hàng hóa phục vụ sản xuất là rất quan trọng Đào lò không chỉ giúp nâng cao đời sống kinh tế mà còn góp phần phát triển bền vững cho cộng đồng.

(khoan nổ mìn + bùa chèn)

Xúc bốc than và đất đá

(trục tải + goòng) ồn, chấn động, bụi, khí thải

Kho than Bãi thải Ô tô ồn, bụi, khí thải

Vận tải đất đá thải

Mỏ than đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển hạ tầng cơ sở khu vực, bao gồm nâng cấp đường giao thông, cải thiện hệ thống cấp điện và thoát nước Đồng thời, nó cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực.

Mặc dù khu vực mỏ mang lại nhiều lợi ích tích cực, nhưng cũng tồn tại những nguy cơ tiềm ẩn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các yếu tố kinh tế xã hội trong khu vực.

Sự tập trung đông công nhân tại các khu vực khai thác, cùng với việc sử dụng nhiều phương tiện và máy móc, có thể dẫn đến những vấn đề về an ninh trật tự xã hội Nếu ý thức của công nhân không được nâng cao, sẽ gia tăng các tệ nạn xã hội như cờ bạc, trộm cắp và nghiện hút Điều này khiến tình hình an ninh trật tự tại khu vực mỏ trở nên phức tạp và khó quản lý hơn.

Ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, gây ra nhiều dịch bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng Sự phát tán bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện và máy móc không chỉ tác động trực tiếp đến con người mà còn gián tiếp qua thực phẩm, nước uống và không khí chúng ta hít thở Mầm bệnh do ô nhiễm có thể xuất hiện ngay lập tức hoặc tích tụ theo thời gian, dẫn đến những hậu quả khó lường cho sức khỏe.

Khu vực mỏ không có các công trình văn hóa và lịch sử, do đó, các hoạt động của dự án sẽ không gây ảnh hưởng đến những di sản văn hóa và lịch sử trong khu vực này.

4.1.5.2 Các loại chất thải phát sinh

* Tác động đến môi trường không khí

- Bụi do quá trình bốc xúc nguyên liệu, sản phẩm; đất đá thải; bụi cuốn theo các phương tiện vận tải trên các tuyến đường

- Khí độc hại và bụi phát sinh do quá trình khoan, nổ mìn.

- Khí độc hại, bụi muội phát sinh do đốt cháy nhiên liệu của các phương tiện vận tải và máy móc, thiết bị làm việc trong mỏ.

* Tác động đến môi trường nước

- Nước thải hầm lò (phát sinh từ các đường lò khai thác dưới lòng đất do nước mưa, nước ngầm thấm vào).

* Tác động của chất thải rắn

Trong quá trình khai thác lộ thiên và hầm lò, chủ yếu phát sinh đất đá thải, bên cạnh đó còn có một lượng nhỏ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại từ hoạt động của các phương tiện, máy móc.

Trong quá trình hoạt động của mỏ, các nguồn gây tác động đến môi trường không liên quan đến chất thải bao gồm:

+ Tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển

+ Các sự cố do thiên tai, cháy nổ, chập điện: theo nhận định đây cũng không phải là vấn đề đáng quan tâm tại khu vực này.

+ Tai nạn giao thông, tai nạn lao động.

+ Sự cố bục túi nước hầm lò, sập hầm trong quá trình đào hầm mỏ.

+ Sự cố bồi lắng làm thay đổi dòng chảy trong khu vực

4.1.6 Các b iện pháp xử lý hiện nay Mỏ đang áp dụng

* Đối với môi trường không khí

- Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với hoạt động vận chuyển quặng như sau:

Việc kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các xe chở quặng là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu và giảm thiểu khí độc hại phát thải ra môi trường.

Để giảm thiểu bụi phát tán trên bề mặt tuyến đường, cần thực hiện biện pháp tưới bụi thường xuyên vào những ngày hanh khô, đặc biệt là tại các khu vực chịu ảnh hưởng từ hoạt động vận chuyển.

+ Tuân thủ các quy tắc về an toàn giao thông trong công tác vận chuyển quặng;

Sau khi nổ mìn, cần thực hiện thông gió triệt để trước khi tiến hành khai thác Công nhân phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, bao gồm găng tay và mặt nạ phòng độc, trước khi xuống hầm lò.

- Định kỳ đo nồng độ các khí thải trong hầm lò để tránh nguy cơ cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản.

* Đối với môi trường nước

- Nước thải sinh hoạt: được xử lý qua bể tự hoại sau đó thải ra nguồn tiếp nhận

+ Đối với nước mưa chảy tràn định hướng theo mương có hố ga lắng cặn rồi chảy ra nguồn tiếp nhận của khu vực dự án.

Nước thải hầm lò và nước thải moong chủ yếu xuất phát từ nước ngầm và nước mưa, chứa nhiều chất rắn lơ lửng như TSS, silicat, bột kết và sét kết Sau khi được bơm về bể xử lý nước thải (bể lắng), nước thải sẽ được xử lý để đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (B) trước khi được thải ra nguồn tiếp nhận.

* Các biện pháp giảm thiểu đối với chất thải rắn

Hiện trạng nước thải tại Mỏ Than Bá Sơ n

+ Đánh giá hiện trạng môi trường nước trước khi chưa xử lý

* Môi trường nước thải tại hồ lắng trước xử lí

Bảng 4.3 Kết quả phân tích nước thải tại hồ lắng trước xử lí

TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT

2 Nhu cầu oxi hóa học (COD) mg/L 204,8 150

3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 170 100

(Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2018của nhà máy)

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

- Cột B: Quy định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

Hình 4.1: Biểu đồ so sánh chất lượng nước thải trước xử lý kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT

Qua bảng phân tích trên cho thấy: Tại mẫu nước trước xử lí có chỉ tiêu

TSS vượt 0,8 lần, chỉ tiêu COD vượt 0,5 lần, các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT

+ Đánh giá hiện trạng môi trường nước sau khi xử lý

* Môi trường nước thải tại cửa xảnước thải sản xuất:

Bảng 4.4: Kết quả phân tích nước thải tại cửa xả nước thải sản xuất năm 2018

TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT

2 Nhu cầu oxi hóa học

3 Tổng chất rắn lơ lửng

(Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2018 của nhà máy)

- QCVN 40:2011/BTNMT: Qu y chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

- Cột B: Quy định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

Hình 4.2: Biểu đồ so sánh chất lượng nước thải sau xử lý kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT

Tại thời điểm quan trắc, các yếu tố môi trường ổn định và các chỉ tiêu chất lượng nước thải tại cửa xả của công ty đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) Điều này chứng tỏ hệ thống xử lý nước thải của công ty hoạt động hiệu quả.

* Môi trường nước thải sinh hoạt tại cửa xảnước thải sinh hoạt:

Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt tại cửa xả nước thải sinh hoạt năm 2018

TT Thông số Đơn vị Kết quả

2 Nhu cầu oxi hóa học

3 Tổng chất rắn lơ lửng

4 Nhu cầu oxi sinh hóa

(Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2018 của nhà máy)

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- Cột B: Khi nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận là nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.;

Hình 4.3: Biểu đồ so sánh chất lượng nước thải sinh hoạt kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT Nhận xét:

Tại thời điểm quan trắc, các yếu tố môi trường ổn định, cho thấy chất lượng nước thải sinh hoạt tại cửa xả của công ty đều đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B) Điều này chứng tỏ hệ thống xử lý nước thải của công ty hoạt động hiệu quả.

+ Đánh giá hiệu quả nước thải sau xử lý tại mỏ than Bá Sơn.

Bảng 4.6 Kết quả phân tích nước thải sau xử lí

STT Chỉ tiêu Đơn vị

QCVN 40:2011 /BTNMT Trước xử lý Sau xử lý Cột B Cmax

3 Nhu cầu ô xy hóa học (COD) mg/l 204,8 17,6 91,4 150 135

Trước xử lý Sau xử lý QCVN

Hình 4.4: Biểu đồ so sánh chất lượng nước thải trước xử lý và sau xử lý kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT

Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện hiệu suất trước và sau xử lí kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT

Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước trước và sau xử lý đợt 4 năm 2018 cho thấy hiệu suất xử lý các chỉ tiêu như pH đạt 0,7%, TSS 91,7%, COD 91,4%, Fe 60,7%, dầu mỡ 65,1%, S2- 46,25% và Coliform 15,1% Các chỉ tiêu và thông số quan trắc đều giảm đáng kể, chứng tỏ hệ thống xử lý nước thải của công ty hoạt động hiệu quả.

Ả nh h ưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi

+ Ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường nước mặt

Bảng 4.7: Kết quả phân tích nước suối Huyền cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50m thượng lưu

TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 08-

2 Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5) mg/L 8,1 15

3 Nhu cầu oxi hóa học (COD) mg/L 16,7 30

4 Ôxy hòa tan (DO) mg/L 5,03 ≥ 4

5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 15,7 50

(Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2018của nhà máy)

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Cột B quy định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước phục vụ cho tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự.

Hình 4.6: Biểu đồ so sánh chất lượng nước mặt thượng lưu kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT

Bảng phân tích chất lượng nước mặt trước điểm tiếp nhận nước thải của mỏ cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép Điều này chứng tỏ rằng chất lượng nước suối Huyền, cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50m thượng lưu, vẫn ở mức khá tốt.

Bảng 4.8: Kết quả phân tích nước mặt suối Huyền cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50m hạ lưu

TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 08-

2 Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5) mg/L 13 15

3 Nhu cầu oxi hóa học (COD) mg/L 24 30

5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 26 50

(Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường định kỳ năm 2018của nhà máy)

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

Cột B quy định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước, nhằm đảm bảo chất lượng nước cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi và các mục đích sử dụng khác có yêu cầu tương tự.

Hình 4.7: Biểu đồ so sánh chất lượng nước mặt hạ lưu kết quả quan trắc đợt 4 năm 2018 và QCVN 40:2011 /BTNMT

Bảng phân tích chất lượng nước mặt sau điểm tiếp nhận nước thải của mỏ cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép Điều này chứng tỏ rằng chất lượng nước suối Huyền, cách điểm tiếp nhận nước thải mỏ 50m hạ lưu, khá tốt.

Ngày đăng: 23/07/2021, 21:39

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Việt An (2016): “Các thông số chỉ thị để đánh giá nguồn nước cũng như mức độ gây ô nhiễm nước” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các thông số chỉ thị để đánh giá nguồn nước cũng như mức độ gây ô nhiễm nước
Tác giả: Việt An
Năm: 2016
3. Dương Thị Minh Hòa, Hoàng Thị Lan Anh (2014), Bài giảng “Quan trắc và phân tích môi trường”, Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quan trắc và phân tích môi trường
Tác giả: Dương Thị Minh Hòa, Hoàng Thị Lan Anh
Năm: 2014
4. Trịnh Xuân Lai (2004), Xử lí nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp . Nxb Xây Dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lí nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp
Tác giả: Trịnh Xuân Lai
Nhà XB: Nxb Xây Dựng
Năm: 2004
7. Dư Ngọc Thành (2016), Giáo trình “Công nghệ môi trường”, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình “Công nghệ môi trường”
Tác giả: Dư Ngọc Thành
Năm: 2016
8. Dư Ngọc Thành (2016), Giáo trình “Kỹ thuật xử lý nước thải và chất thải rắn”, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình “Kỹ thuật xử lý nước thải và chất thải rắn”
Tác giả: Dư Ngọc Thành
Năm: 2016
10. Tr ầ n Minh Nh ấ t (2016), “ Nghiên c ứ u quy trình x ử lý nướ c c ấ p t ừ ngu ồ n nướ c m ặ t dùng cho sinh ho ạ t t ạ i ấ p An Thu ậ n, xã Hòa Bình, huy ệ n Ch ợ M ớ i, An Giang ” , Báo cáo t ố t nghi ệp đạ i h ọ c Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu quy trình xử lý nước cấp từ nguồn nước mặt dùng cho sinh hoạt tại ấp An Thuận, xã Hòa Bình, huyện ChợMới, An Giang"”
Tác giả: Tr ầ n Minh Nh ấ t
Năm: 2016
2. Bộ y tế (2009), Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống theo Thông tư số 04/2009/TT - BYT của Bộ trưởng Bộ y tế, ngày 17/6/2009 Khác
5. Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014, ban hành ngày 01/07/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 Khác
6. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012 Khác
9. Thông tư 50/2015/TT - BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế về Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt.II. TÀI LIỆU INTERNET Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w