1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Của Ngân Hàng TMCP Công Thương

125 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi Nhánh TP.Hồ Chí Minh Đến Năm 2020
Tác giả Quách Hoa Thiên Vũ
Người hướng dẫn TS. Đinh Công Tiến
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 2,23 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Lý do chọn đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phƣơng pháp nghiên cứu

    • 5. Kết cấu luận văn

    • 6. Ý nghĩa của đề tài

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • MỤC LỤC

  • CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

    • 1.1. CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

      • 1.1.1. Khái niệm

      • 1.1.2. Vai trò của quản trị chiến lƣợc

      • 1.1.3. Chiến lƣợc ở đơn vị kinh doanh

        • 1.1.3.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung

        • 1.1.3.2. Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa

        • 1.1.3.3. Các chiến lược cạnh tranh theo quan điểm của M.Porter

    • 1.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC

      • 1.2.1. Xác định nhiệm vụ kinh doanh

      • 1.2.2. Đánh giá các yếu tố bên ngoài

      • 1.2.3. Đánh giá tình hình nội bộ của doanh nghiệp

      • 1.2.4. Phân tích chiến lƣợc và lựa chọn

    • 1.3. CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH

      • 1.3.1. Giai đoạn thu thập và hệ thống hóa thông tin

        • 1.3.1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

        • 1.3.1.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh

        • 1.3.1.3. Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE)

      • 1.3.2. Giai đoạn kết hợp

        • 1.3.2.1. Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT)

        • 1.3.2.2. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE)

        • 1.3.2.3. Ma trận chiến lược lớn

      • 1.3.3. Giai đoạn quyết định

    • 1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊCHIẾN LƢỢC

      • 1.4.1. Tiềm năng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng

      • 1.4.2. Sự quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc

      • 1.4.3. Trình độ phát triển của các ngành, lĩnh vực liên quan và phụ trợ

      • 1.4.4. Đối thủ cạnh tranh

      • 1.4.5. Các yếu tố nội tại của ngân hàng

  • CHƢƠNG 2PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNGKINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNGVIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK VÀ VIETINBANK – CN TPHCM

      • 2.1.1 Tổng quan về Vietinbank

        • 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

        • 2.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank

      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển VietinBank – CN TPHCM

        • 2.1.2.1 Giới thiệu VietinBank – CN TPHCM

        • 2.1.2.2 Các nghiệp vụ được thực hiện tại Vietinbank – CN TPHCM

        • 2.1.2.3 Vị thế của VietinBank – CN TPHCM

    • 2.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠTĐÔNG CỦA VIETINBANK – CN TPHCM

      • 2.2.1 Môi trƣờng vĩ mô

        • 2.2.1.1 Môi trường kinh tế

        • 2.2.1.2 Môi trường văn hoá, xã hội

        • 2.2.1.3 Môi trường chính trị, pháp luật

        • 2.2.1.4 Môi trường công nghệ

      • 2.2.2 Môi trƣờng vi mô

        • 2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh

        • 2.2.2.2 Khách hàng

        • 2.2.2.3 Nhà cung cấp

        • 2.2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn

        • 2.2.2.5 Sản phẩm thay thế

      • 2.2.3 Đánh giá cơ hội, nguy cơ

      • 2.2.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

      • 2.2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh

    • 2.3 PHÂN TÍCH YẾU TỐ NỘI BỘ CỦA VIETINBANK – CN TPHCM

      • 2.3.1 Nguồn nhân lực

      • 2.3.2 Marketing

      • 2.3.3 Cơ cấu tổ chức, quy trình nghiệp vụ

      • 2.3.4 Nghiên cứu, phát triển

      • 2.3.5 Công nghệ thông tin

      • 2.3.6 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu

      • 2.3.7 Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE)

  • CHƢƠNG 3CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CNTPHCM ĐẾN NĂM 2020

    • 3.1 DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CNTPHCM ĐẾN NĂM 2020

    • 3.2 MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN TPHCM ĐẾNNĂM 2020

      • 3.2.1 Mục tiêu chung

      • 3.2.2 Mục tiêu cụ thể của Vietinbank – CN TPHCM đến năm 2020

    • 3.3 PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƢỢC KINH DOANH KHẢ THI

      • 3.3.1 Phân tích ma trận SPACE

      • 3.3.2 Phân tích ma trận chiến lƣợc lớn

      • 3.3.3 Phân tích ma trận SWOT

      • 3.3.4 Xác định chiến lƣợc kinh doanh có khả năng thay thế

    • 3.4 MA TRẬN QSPM

    • 3.5 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC

      • 3.5.1 Hoàn thiện và phát triển các gói sản phẩm dịch vụ thỏa mãn từng loạikhách hàng

      • 3.5.2 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

        • 3.5.2.1 Quy trình tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực

        • 3.5.2.2 Đào tạo và đào tạo lại nhân viên

        • 3.5.2.3 Chính sách quản lý nhân sự, lương, đãi ngộ

        • 3.5.2.4 Chính sách đề bạt, bố trí nguồn nhân lực

      • 3.5.3 Giải pháp Marketing

        • 3.5.3.1 Nghiên cứu thị trường

        • 3.5.3.2 Chính sách khách hàng

        • 3.5.3.3 Thực hiện Marketing Mix

      • 3.5.4 Giải pháp về công nghệ

      • 3.5.5 Xây dựng văn hoá tổ chức

  • KIẾN NGHỊ

    • Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

    • Đối với Hiệp hội ngân hàng Việt Nam

    • Đối với Công ty bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

  • PHỤ LỤC 2: PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP MA TRẬN EFE

  • PHỤ LỤC 3: PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP MA TRẬN IFE

  • PHỤ LỤC 4: PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNHTRANH

  • PHỤ LỤC 5: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẤP DẪN CỦA CÁC CHIẾN LƢỢCTHÔNG QUA MA TRẬN QSPM

  • PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THU THẬP Ý KIẾN

Nội dung

CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Khái niệm

Do sự đa dạng trong các cách tiếp cận chiến lược, hiện vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về khái niệm này Một số quan niệm về chiến lược có thể được nêu ra như sau:

M Porter cho rằng "Chiến lƣợc là nghệ thuật tạo lập các lợi thế cạnh tranh" Alain Threatart trong cuốn "Chiến lƣợc của Công ty" cho rằng: "Chiến lƣợc là nghệ thuật mà doanh nghiệp dùng để chống cạnh tranh và giành thắng lợi"

K.Ohamac cho rằng: "Mục đích của chiến lƣợc kinh doanh là mang lại những điều kiện thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá chính xác thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng đắn gianh giới của sự thoả hiệp"

Chiến lược được định nghĩa là việc xác định những quỹ đạo phát triển bền vững và lâu dài, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định và hành động chính xác Quan niệm này được Alain Charles Martinet, tác giả cuốn "Chiến lược", nêu ra và ông đã nhận giải thưởng của Havard L'exphandsion vào năm 1983.

Nhóm tác giả Garry D.Smith, Danny Rarnokd, Bopby D.Bizrell trong cuốn

Chiến lược và sách lược kinh doanh là những yếu tố quan trọng trong việc định hướng phát triển của công ty Chiến lược được xem như kế hoạch tổng quát, dẫn dắt doanh nghiệp hướng tới mục tiêu mong muốn Kế hoạch này không chỉ tạo nền tảng cho các chính sách mà còn là cơ sở cho các thủ pháp tác nghiệp hiệu quả.

Nhìn chung các quan niệm trên về thuật ngữ chiến lƣợc đều bao hàm và phản ánh các vấn đề sau:

- Mục tiêu của chiến lƣợc

- Trong thời gian dài hạn (3, 5, 10 năm)

- Quá trình ra quyết định chiến lƣợc

- Nhân tố môi trường cạnh tranh

- Lợi thế và yếu điểm của doanh nghiệp nói chung và theo từng hoạt động nói riêng

Nhƣ vây, ta có thể khái quát các đặc điểm trên để đƣa ra định nghĩa tổng quát cho chiến lƣợc kinh doanh nhƣ sau:

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 9

Chiến lược kinh doanh là tập hợp tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, cùng với các chương trình hành động tổng quát nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.

Chiến lược kinh doanh không chỉ rõ cách thức đạt được mục tiêu, mà là khung tư duy để hướng dẫn hành động, hỗ trợ bởi các chương trình và chiến lược chức năng khác.

Chiến lược kinh doanh thông thường được xác định dưới ba cấp độ:

Chiến lược cấp công ty là quá trình xác định và làm rõ các mục đích, mục tiêu cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Điều này bao gồm việc xây dựng các chính sách và kế hoạch cơ bản nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững cho công ty.

Chiến lược cấp kinh doanh là quá trình xác định lựa chọn sản phẩm hoặc hình thức cụ thể cho hoạt động kinh doanh nội bộ của công ty Nó giúp xác định cách mỗi đơn vị kinh doanh sẽ nỗ lực hoàn thành mục tiêu của mình, từ đó góp phần vào việc đạt được mục tiêu chung của công ty.

- Chiến lược cấp chức năng : Xác định các giải pháp, kế họach cho từng lĩnh vực kinh doanh

Xung quanh khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh có những khái niệm liên quan chặt chẽ:

Bản báo cáo nhiệm vụ thể hiện sứ mệnh kinh doanh của công ty qua các sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức cung cấp, giúp phân biệt với các tổ chức khác Nó mô tả các giá trị và ưu tiên của tổ chức, đồng thời xác định hướng phát triển tổng quát của doanh nghiệp.

Mục tiêu dài hạn là những thành quả cụ thể mà tổ chức hướng tới trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính, thường kéo dài trên một năm Những mục tiêu này cần phải thách thức, có thể đo lường, phù hợp, hợp lý và rõ ràng Chúng được thiết lập cho toàn công ty cũng như từng bộ phận, đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn xây dựng chiến lược.

Mục tiêu hàng năm là những cột mốc quan trọng mà các tổ chức cần đạt được để hướng tới các mục tiêu dài hạn Những mục tiêu này thường được thể hiện qua các thành tựu cụ thể, giúp định hướng và đánh giá tiến độ phát triển của tổ chức.

Quách Hoa Thiên Vũ Trang 10 chuyên quản lý, tiếp thị, tài chính/kế toán, sản xuất/điều hành, nghiên cứu phát triển và hệ thống thông tin Mục tiêu hàng năm của đơn vị này đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn thực thi chiến lược.

Các chính sách đóng vai trò là công cụ để đạt được các mục tiêu đã đề ra, cung cấp hướng dẫn cho việc ra quyết định và xử lý các tình huống lặp đi lặp lại hoặc có tính chu kỳ Chúng rất quan trọng trong giai đoạn thực thi chiến lược.

Các cơ hội và nguy cơ là những yếu tố từ môi trường bên ngoài, nằm ngoài tầm kiểm soát của tổ chức, có thể mang lại lợi ích hoặc gây hại cho tổ chức.

Vai trò của quản trị chiến lƣợc

Quản trị chiến lược giúp tổ chức xác định rõ mục tiêu và định hướng phát triển, từ đó tạo điều kiện cho nhà quản trị và nhân viên nhận thức được kết quả mong muốn trong tương lai Sự hiểu biết này không chỉ giúp họ biết cần làm gì để đạt được thành công mà còn khuyến khích cả hai phía đạt được thành tích ngắn hạn, góp phần cải thiện lợi ích lâu dài của tổ chức.

Môi trường luôn biến đổi nhanh chóng, tạo ra cả cơ hội và nguy cơ bất ngờ Quá trình quản trị chiến lược yêu cầu nhà quản lý phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần và xa Nhờ vào việc nhận diện rõ ràng các điều kiện này, nhà quản trị có thể nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội, đồng thời giảm thiểu các nguy cơ liên quan.

Quá trình quản trị chiến lược giúp công ty liên kết các quyết định với điều kiện môi trường liên quan Trước sự biến động và phức tạp ngày càng gia tăng, công ty cần lựa chọn giữa việc chiếm lĩnh vị thế chủ động hoặc thụ động Quyết định chủ động liên quan đến việc dự báo và tác động đến các điều kiện môi trường để đạt được mục tiêu, trong khi quyết định thụ động tập trung vào việc tối ưu hóa vị thế của công ty bằng cách tránh những vấn đề đã được dự đoán và chuẩn bị cho tương lai.

Quách Hoa Thiên Vũ Trang 11 nhấn mạnh rằng công ty cần vận dụng quản trị chiến lược một cách chủ động để khai thác cơ hội tiềm tàng Mặc dù quyết định phản ứng thụ động có thể mang lại hiệu quả, nhưng việc tập trung vào quản lý chiến lược và vấn đề môi trường giúp công ty chuẩn bị tốt hơn để đối phó với những thay đổi và kiểm soát tình hình.

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng các công ty áp dụng quản trị chiến lược thường đạt được kết quả tốt hơn đáng kể so với những gì họ đã đạt được trước đây, cũng như so với các công ty không áp dụng phương pháp này.

QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC

Xác định nhiệm vụ kinh doanh

Xác định nhiệm vụ kinh doanh là bước quan trọng trong quản trị chiến lược, tạo nền tảng cho phân tích và lựa chọn chiến lược Việc này không chỉ cần thiết để thiết lập mục tiêu mà còn giúp soạn thảo chiến lược hiệu quả, từ đó mang lại thành công cho doanh nghiệp.

Đánh giá các yếu tố bên ngoài

Tất cả các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng các yếu tố môi trường bên ngoài

Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp có thể được phân loại thành năm nhóm chính: (1) Môi trường kinh tế; (2) Văn hóa, xã hội và địa lý; (3) Luật pháp, chính phủ và chính trị; (4) Công nghệ; và (5) Môi trường cạnh tranh.

Phân tích các yếu tố bên ngoài giúp doanh nghiệp xác định cơ hội (O) để tận dụng và nhận diện nguy cơ (T) mà doanh nghiệp cần đối mặt.

Nhận diện và đánh giá cơ hội cũng như nguy cơ từ môi trường bên ngoài là rất quan trọng đối với doanh nghiệp Điều này giúp xây dựng nhiệm vụ kinh doanh rõ ràng, xác định mục tiêu dài hạn khả thi và thiết kế chiến lược phù hợp Đồng thời, doanh nghiệp cũng có thể đề ra các chính sách hợp lý để đạt được các mục tiêu hàng năm.

Phân tích các yếu tố bên ngoài trong quản trị chiến lược thường mang tính chất định tính và trực giác, gây khó khăn trong việc hình dung Để giải quyết vấn đề này, các nhà nghiên cứu đã phát triển hai công cụ hữu ích cho doanh nghiệp, cho phép chấm điểm và định lượng hóa ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động của họ Hai công cụ này là ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) và ma trận hình ảnh cạnh tranh.

Đánh giá tình hình nội bộ của doanh nghiệp

Tình hình nội bộ của doanh nghiệp được đánh giá qua 6 bộ phận chức năng chính, bao gồm: Quản trị, Marketing, Tài chính kế toán, Sản xuất/tác nghiệp, Nghiên cứu/phát triển và Hệ thống thông tin Mỗi bộ phận này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Phân tích nội bộ doanh nghiệp giúp nhận diện các điểm mạnh (S) và điểm yếu (W) của doanh nghiệp, từ đó định hình các chiến lược kinh doanh hiệu quả.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 16 chọn cần phát huy tối đa các điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu của doanh nghiệp

Để định lượng hóa tình hình nội bộ doanh nghiệp, người ta sử dụng "Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong" (IFE), tương tự như trong kỹ thuật phân tích các yếu tố bên ngoài.

Phân tích chiến lƣợc và lựa chọn

Phân tích chiến lược và lựa chọn là quá trình ra quyết định chủ quan dựa trên thông tin khách quan, nhằm xác định các phương án hoạt động để công ty đạt được mục tiêu và trách nhiệm của mình.

Các chiến lược, mục tiêu và sứ mệnh hiện tại của công ty, cùng với thông tin kiểm soát nội bộ và bên ngoài, sẽ là nền tảng quan trọng cho việc hình thành và đánh giá các chiến lược khả thi.

CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH

Giai đoạn thu thập và hệ thống hóa thông tin

1.3.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

Ma trận EFE là một công cụ quan trọng trong quản trị chiến lược, giúp tổng hợp và tóm tắt các cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Công cụ này hỗ trợ nhà quản trị đánh giá khả năng phản ứng của doanh nghiệp trước các yếu tố bên ngoài, từ đó đưa ra nhận định về những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt.

Ma trận EFE được thiết lập tuần tự theo 5 bước:

- Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định trong ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh, bao gồm cả cơ hội và nguy cơ

Bước 2 là đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố theo thang điểm từ 0,0 đến 1,0, với tổng số điểm các yếu tố bằng 1 Mức độ quan trọng này được xác định dựa trên ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động.

Bước 3 yêu cầu chấm điểm từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trong đó điểm số phản ánh mức độ phản ứng của doanh nghiệp Điểm 4 cho thấy phản ứng tốt, điểm 3 là phản ứng trên trung bình, điểm 2 tương ứng với phản ứng trung bình, và điểm 1 biểu thị phản ứng ít.

- Bước 4: Xác định tổng số điểm cho mỗi yếu tố (bằng tích số có được ở bước 1 và 2)

- Bước 5: Xác định tổng số điểm về tầm quan trọng của doanh nghiệp bằng tổng số điểm có được ở bước 3

Điểm số tối đa là 4 và tối thiểu là 1, với điểm trung bình đạt 2,5 Sự gia tăng điểm số cho thấy doanh nghiệp có khả năng phản ứng hiệu quả với các yếu tố bên ngoài.

1.3.1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Ma trận này được thiết lập để so sánh công ty với các đối thủ cạnh tranh chính trong ngành, dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh Qua đó, nhà quản trị có thể nhận diện rõ ràng điểm mạnh và điểm yếu của công ty so với các đối thủ, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp để nâng cao vị thế cạnh tranh.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 18 định lợi thế cạnh tranh cho công ty và những điểm yếu cần đƣợc khắc phục

Ma trận này nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp

Ma trận này mở rộng ma trận EFE, bao gồm các mức độ quan trọng của các yếu tố và ý nghĩa của điểm số từng yếu tố Tổng số điểm quan trọng trong ma trận cũng mang ý nghĩa tương tự.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh khác với ma trận EFE ở chỗ nó bao gồm các yếu tố nội bộ quan trọng để so sánh Tổng điểm đánh giá các đối thủ cạnh tranh sẽ được đối chiếu với doanh nghiệp mẫu đã chọn.

1.3.1.3 Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE)

Yếu tố nội bộ đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh và các mục tiêu của doanh nghiệp Sau khi phân tích các yếu tố này, nhà quản trị chiến lược cần xây dựng ma trận để đánh giá khả năng phản ứng, nhận diện điểm mạnh và yếu Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa điểm mạnh, chuẩn bị nội lực để đối phó với điểm yếu và tìm ra phương pháp cải tiến hiệu quả.

Việc thiết lập ma trận IFE cũng theo 5 bước:

- Lập danh mục các yếu tố bên trong có vai trò quyết định

Đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố theo thang điểm từ 0,0 đến 1,0, với tổng số điểm các yếu tố bằng 1, giúp xác định tầm quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp Mức độ quan trọng này được xác định dựa trên ảnh hưởng của các yếu tố, không phân biệt liệu chúng là điểm mạnh hay điểm yếu của doanh nghiệp.

Để đánh giá các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp, hãy chấm điểm từ 1 đến 4, trong đó điểm 1 thể hiện điểm yếu lớn nhất, điểm 2 là điểm yếu nhỏ nhất, điểm 3 là điểm mạnh nhỏ nhất và điểm 4 là điểm mạnh lớn nhất.

- Xác định tổng số điểm quan trọng cho mỗi yếu tố (bằng tích số của các điểm số có ở bước 2 và bước 3)

- Xác định tổng số điểm về tầm quan trọng của doanh nghiệp (bằng tổng các điểm có ở bước 4)

Tổng số điểm cao nhất là 4 và thấp nhất là 1 Trung bình là 2,5 Số điểm quan

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 19 trọng thấp hơn 2,5 cho thấy doanh nghiệp yếu về nội bộ, điểm cao hơn 2,5 cho thấy doanh nghiệp mạnh về nội bộ.

Giai đoạn kết hợp

1.3.2.1 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT)

Ma trận SWOT là công cụ kết hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T) để hình thành 4 loại chiến lƣợc:

- Chiến lƣợc SO: Sử dụng những điểm mạnh trong nội bộ doanh nghiệp để khai thác các cơ hội của môi trường bên ngoài

Chiến lược WO tập trung vào việc tận dụng các cơ hội bên ngoài nhằm cải thiện những điểm yếu nội tại của doanh nghiệp Những điểm yếu này có thể cản trở khả năng khai thác cơ hội, vì vậy việc khắc phục chúng một cách nhanh chóng là rất quan trọng để doanh nghiệp có thể phát triển và thành công.

- Chiến lƣợc ST: Sử dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh hay giảm các mối đe dọa từ môi trường bên ngoài

- Chiến lƣợc WT: Đây là những chiến lƣợc phòng thủ nhằm làm giảm những điểm yếu bên trong và những mối đe dọa bên ngoài

Một ma trận SWOT đƣợc minh họa bằng các ô nhƣ sau:

Liệt kê những điểm mạnh

Liệt kê những điểm yếu

Liệt kê các cơ hội Các chiến lƣợc S-O Các chiến lƣợc W-O

Ma trận SWOT giúp xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tổ chức Việc liệt kê các nguy cơ và áp dụng các chiến lược S-T và W-T cho phép doanh nghiệp tập trung vào những lĩnh vực mà họ có lợi thế Thực hiện phân tích SWOT là bước quan trọng để hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả, giúp nắm bắt cơ hội phát triển và đối phó với các thách thức.

Tuy nhiên, ma trận này có những nhƣợc điểm nhƣ sau :

- Việc nhận diện điểm mạnh, điểm yếu là dựa vào quan điểm từng người

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 20

Môi trường bên trong của tổ chức có thể mang lại cả cơ hội lẫn thách thức Do đó, việc phân biệt giữa cơ hội và đe dọa từ cả bên trong lẫn bên ngoài là rất quan trọng để phát triển chiến lược hiệu quả.

1.3.2.2 Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE)

Ma trận SPACE là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, xác định vị trí chiến lược thông qua bốn yếu tố chính Hai yếu tố nội tại gồm sức mạnh tài chính (FS) và lợi thế cạnh tranh (CA), trong khi hai yếu tố ngoại vi là sự ổn định của môi trường (ES) và sức mạnh của ngành (IS).

Ma trận SPACE được xây dựng qua những bước:

- Chọn một nhóm các biến số đại diện cho FS, CA, ES và IS

- Ấn định các giá trị từ 1 (xấu nhất) đến 6 (tốt nhất) cho FS và IS, từ -1 (tốt nhất) đến -6 (xấu nhất) cho ES và CA

- Tính số điểm trung bình cho FS, IS, ES và CA

- Đánh dấu số điểm trung bình cho mỗi khía cạnh

- Cộng 2 điểm trên trục hoành và đánh dấu kết quả, cộng 2 điểm trên trục tung và đánh dấu kết quả Đánh dấu tọa độ của điểm mới này

- Vẽ vectơ có hướng từ điểm gốc đến điểm mới này

Vectơ này biểu hiện chiến lƣợc của doanh nghiệp: tấn công, cạnh tranh, phòng thủ hay thận trọng

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 21

Khi doanh nghiệp nằm ở vị trí c tấn công, họ có khả năng tối ưu hóa điểm mạnh nội tại để tận dụng cơ hội, vượt qua điểm yếu và tránh nguy cơ Các chiến lược như thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, kết hợp về phía trước, kết hợp về phía sau và kết hợp chiều ngang đều có thể được áp dụng tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp ở trạng thái thận trọng, việc hoạt động dựa trên những khả năng cốt lõi là rất quan trọng, thay vì mạo hiểm Các chiến lược phù hợp trong tình huống này bao gồm thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm và đa dạng hóa tập trung.

Khi doanh nghiệp ở trạng thái phòng thủ, việc cải thiện những điểm yếu và giảm thiểu rủi ro từ bên ngoài là rất quan trọng Các chiến lược phòng thủ bao gồm hạn chế chi tiêu, loại bỏ những yếu kém, thanh lý tài sản không cần thiết và đa dạng hóa các nguồn lực.

Nếu vectơ nằm ở góc cạnh tranh: các chiến lƣợc cạnh tranh có thể là kết hợp

Quách Hoa Thiên Vũ Trang 22 tập trung vào việc kết hợp chiến lược phát triển thị trường và sản phẩm, đồng thời mở rộng sự thâm nhập vào thị trường thông qua các hoạt động hợp tác và liên doanh.

Ma trận SPACE có khả năng xác định vị trí chiến lược và đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức Tuy nhiên, nó không đánh giá chính xác các yếu tố bên trong và bên ngoài, vì vậy cần kết hợp với các ma trận khác như SWOT, EFE và IFE Hơn nữa, điểm số của các yếu tố thường mang tính chủ quan, điều này có thể dẫn đến sai lệch trong định hướng phát triển của doanh nghiệp.

1.3.2.3 Ma trận chiến lược lớn

Tất cả các tổ chức đều có thể được phân loại vào một trong bốn góc vuông của ma trận chiến lược lớn, dựa trên hai yếu tố chính Trục nằm ngang thể hiện vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, có thể là mạnh hoặc yếu, trong khi trục thẳng đứng phản ánh tốc độ tăng trưởng của thị trường, nhanh hoặc chậm.

Các chiến lược thích hợp được liệt kê trong từng góc vuông dưới đây:

Thị trườgtăng trưởng nhanh chóng

4 Kết hợp theo chiều ngang

4 Kết hợp về phía trước

5 Kết hợp về phía sau

6 Kết hợp theo chiều ngang

7 Đa dạng hóa tập trung

2 Đa dạng hóa tập trung

3 Đa dạng hóa theo chiều ngang

4 Đa dạng hóa liên kết

1 Đa dạng hóa tập trung

2 Đa dạng hóa theo chiều ngang

3 Đa dạng hóa liên kết

Vị thế cạnh tranh yếu

Vị thế cạnh tranh mạnh

Thị trường tăng trưởng chậm chạp

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 23

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC

Tiềm năng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng

Yếu tố này ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực kinh doanh Phân tích các yếu tố sau đây sẽ giúp chúng ta dự đoán nhu cầu về dịch vụ ngân hàng trong tương lai.

- Sự biến đổi về cơ cấu dân số, sự gia tăng dân số (đặc biệt là khu vực thành thị),

Sự phát triển của khu công nghiệp và khu đô thị mới đang làm gia tăng số lượng doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng.

- Các hoạt động kinh doanh giữa Việt Nam với nước ngoài

- Chỉ số cơ cấu tổng phương tiện thanh toán, chỉ số này phản ánh mức độ sử dụng dịch vụ ngân hàng của người dân

Ngân hàng có thể tận dụng lợi thế quy mô từ nhu cầu khách hàng lớn, giúp cải thiện hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ, chịu trách nhiệm phát hành và quản lý tiền tệ, đồng thời tư vấn cho Chính phủ về các chính sách liên quan NHNN thực hiện các nhiệm vụ như phát hành tiền, quản lý tỷ giá, lãi suất, dự trữ ngoại tệ, soạn thảo luật về ngân hàng và tổ chức tín dụng, cũng như xem xét thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng Khi nền kinh tế đối mặt với lạm phát cao, NHNN sử dụng các công cụ tài chính để giảm lượng tiền lưu thông.

Năm 2007, tỷ lệ dự trữ bắt buộc được tăng lên 11%, cùng với việc phát hành tín phiếu bắt buộc thu về 46.000 tỷ đồng trong tháng 8, 19.000 tỷ đồng trong tháng 9 và 30.000 tỷ đồng trong tháng 10 Đến năm 2008, Ngân hàng Nhà nước đã điều chỉnh lãi suất cơ bản hai lần, từ 8,75% lên 12% và sau đó lên 14%, trong khi trần lãi suất cho vay là 21% và trần lãi suất huy động được dỡ bỏ Các ngân hàng tự ấn định lãi suất huy động để cân đối chi phí kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản, mức độ rủi ro và khả năng sinh lời của hệ thống ngân hàng Do đó, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển tải chính sách tiền tệ trong nền kinh tế, đồng thời phải tuân thủ các quy định và luật lệ của Ngân hàng Nhà nước khi xây dựng chiến lược.

Trình độ phát triển của các ngành, lĩnh vực liên quan và phụ trợ

Sự phát triển của ngân hàng gắn liền với sự tiến bộ của các lĩnh vực liên quan như chứng khoán, bảo hiểm và công nghệ thông tin Sự hỗ trợ lẫn nhau giữa ngân hàng và các lĩnh vực này là yếu tố quan trọng để cùng nhau phát triển và kinh doanh hiệu quả.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 25

CNTT ngày càng thể hiện rõ trên thị trường thế giới hiện nay

Thị trường chứng khoán giữ vai trò quan trọng trong việc dẫn vốn và bảo lãnh phát hành trái phiếu, cổ phiếu cho các ngân hàng thương mại khi cần tăng vốn điều lệ Khi ngân hàng phát hành trái phiếu và cổ phiếu, điều này không chỉ tạo ra hàng hóa cho thị trường chứng khoán mà còn làm tăng tính thanh khoản Hơn nữa, các ngân hàng còn cung cấp các sản phẩm phái sinh như hoán đổi, kỳ hạn và quyền chọn liên quan đến hợp đồng tương lai cho trái phiếu và cổ phiếu, từ đó tạo ra nhiều công cụ kinh doanh đa dạng.

Ngành bảo hiểm đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn cho hệ thống ngân hàng, không chỉ hoàn trả tiền gốc khi hợp đồng đến hạn mà còn trả bảo tức hấp dẫn, thu hút người tham gia Để đảm bảo lợi nhuận và an toàn, các công ty bảo hiểm thường lựa chọn kinh doanh ngân hàng - tín dụng và đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng Đồng thời, bảo hiểm cũng mang lại sự an tâm cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là trong các sản phẩm tiền gửi.

Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và công nghệ cao ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế tri thức, tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập và liên kết tài chính quốc tế Để phát triển bền vững và đảm bảo hoạt động ổn định, các ngân hàng Việt Nam cần đầu tư vào công nghệ đổi mới và hợp tác với ngân hàng nước ngoài nhằm nhận được sự hỗ trợ công nghệ hiện đại.

Trong thời đại thông tin hiện nay, sự phát triển của các lĩnh vực liên quan và phụ trợ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh của các ngân hàng.

Đối thủ cạnh tranh

Ngành ngân hàng có đặc điểm là sự tập trung cao, dẫn đến ít đối thủ cạnh tranh hơn so với các lĩnh vực khác Các ngân hàng thường hiểu rõ về năng lực tài chính, mạng lưới hoạt động, thị phần, lãi suất cho vay và huy động, cũng như phí dịch vụ của nhau Do đó, trong các chiến lược kinh doanh, họ dễ dàng bị đối thủ đưa ra những chiến lược đối đầu, tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh mẽ.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 26

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK VÀ VIETINBANK – CN TPHCM

2.2 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của Vietinbank –

2.3 Phân tích yếu tố nội bộ của Vietinbank – CNTPHCM

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 29

2.1 TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK VÀ VIETINBANK – CN TPHCM 2.1.1 Tổng quan về Vietinbank

2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Tên đầy đủ: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế: VietNam Joint Stock Commercial Bank For Industry and Trade Tên gọi tắt: VietinBank

Trụ sở chính: 108 Trần Hƣng Đạo, Hà Nội Điện thoại: 043.9421030

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 30

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất tại Việt Nam Được thành lập theo Nghị định số 53/NĐ-HĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988, VietinBank ban đầu mang tên Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam Đến năm 1990, ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng Công thương Việt Nam Vào ngày 23 tháng 7 năm 1993, Thống đốc NHNN đã ký quyết định thành lập Ngân hàng Công thương thuộc NHNN Việt Nam với vốn ban đầu 200 tỷ đồng (tương đương 30 triệu USD lúc bấy giờ), vốn này được bổ sung hàng năm.

Ngày 21 tháng 09 năm 1996, đươ ̣c sự ủy quyền c ủa Thủ tướng Chính phủ , Thống đốc NHNN đã kí quyết đi ̣nh số 285/QĐ-NH5 về viê ̣c thành lâ ̣p la ̣i Ngân hàng Công thương theo mô hình Tổng công ty Nhà nước được quy đi ̣nh ta ̣i Quyết đi ̣nh số 90/QĐ-TT ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ

Ngày 15 tháng 04 năm 2008, NHCT đã ra mắt thương hiê ̣u mới là VietinBank thay cho thương hiê ̣u IncomBank trước kia , đây là mô ̣t sự thay đổi lớn đối với Ngân hàng

Ngày 23 tháng 09 năm 2008, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết định

1354/QĐ-TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa VietinBank

Ngày 02 tháng 11 năm 2008, NHNN ký quyết đi ̣nh số 2604/QĐ-NHNN về viê ̣c công bố giá tri ̣ doanh nghiê ̣p VietinBank

Ngày 25 tháng 12 năm 2008, VietinBank tổ chƣ́c bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần

Ngày 03 tháng 07 năm 2009, NHNN ký quyết đi ̣nh số 142/GP-NHNN về viê ̣c thành lập và họat động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VietinBank chính thƣ́c ho ̣at đô ̣ng theo giấy chƣ́ng nhâ ̣n đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103038874 do Sở kế ho ̣ach và Đầu tƣ thành phố Hà Nô ̣i cấp ngày 03/07/2009 Tuy là chuyển đổi sang hình thƣ́c Ngân hàng TMCP nhƣng trong cơ cấu của VietinBank th ì cổ đông Nhà nước vẫn chiếm một tỷ lệ lớn nhất (hơn 89%) và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước là cơ quan đa ̣i diê ̣n chủ sở hữu phần vốn Nhà nước ta ̣i Ngân hàng

Các dịch vụ mà VietinBank cung cấp bao gồm: Mở tài khỏan thanh toán và

Quách Hoa Thiên Vũ Trang 31 cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng bao gồm nhận tiền gửi, đầu tư cho vay và bảo lãnh, tài trợ thương mại, chuyển tiền, phát hành và thanh toán thẻ, cũng như dịch vụ chứng khoán và kinh doanh ngoại hối Ngoài ra, công ty còn chuyên cho thuê tài chính, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực tài chính và đầu tư.

VietinBank là một trong những ngân hàng thương mại đầu tiên tại Việt Nam đăng ký bảo hộ thương hiệu cả trong nước và quốc tế Ngân hàng này cũng nổi bật trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam.

Tổ chức mạng lưới và hoạt động:

Sau hơn 20 năm phát triển, VietinBank đã trở thành một ngân hàng đa năng với mạng lưới hoạt động rộng khắp trên 56 tỉnh thành, bao gồm 01 Sở Giao dịch, 150 chi nhánh và hơn 1000 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm.

Có 07 công ty hạch toán độc lập bao gồm: Công ty Cho thuê tài chính ,Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ , Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn

Có 03 đơn vi ̣ sƣ̣ nghiê ̣p bao gồm : Trung tâm Công nghê ̣ Thông tin ; Trung tâm Thẻ; Trường đào ta ̣o và phát triển nguồn nhân lực

VietinBank không chỉ là sáng lập viên mà còn là đối tác kinh doanh của Ngân hàng INDOVINA, đồng thời góp vốn vào 08 công ty, trong đó có CTCP Chuyển mạch Tài chính quốc gia Việt Nam, CTCP Xi măng Hà Tiên và CTCP Cao su Phước Hòa.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 32 hàng TMCP Gia Định, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương

Hiê ̣n ta ̣i NH có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân hàng, đi ̣nh chế tài chính trên

Có 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới là thành viên chính thức của Hiệp hội các Ngân hàng châu Á và Hiệp hội Thanh toán viễn thông liên ngân hàng toàn cầu.

SWIFT là tổ chức phát hành và thanh toán thẻ quốc tế VISA và MASTER, hợp tác với các ngân hàng tại Việt Nam và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

VietinBank liên tục nghiên cứu và cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có, đồng thời phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng Ngân hàng cam kết mang đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ vượt trội, cùng phong cách phục vụ chuyên nghiệp và nhiệt tình, với phương châm “Tin cậy, Hiệu quả, Hiện đại”.

Một số cột mốc lịch sử của VietinBank:

Ngày 22/07/1998, VietinBank đón nhâ ̣n Huân chương Lao đô ̣ng ha ̣ng nhất của Chủ tịch nước về thành tích đền ơn đáp nghĩa.

Ngày 15/07/2003, VietinBank đón nhâ ̣n Huân chương Đô ̣c lâ ̣p ha ̣ng Ba.

Ngày 31/07/2008, VietinBank đón nhâ ̣n “Chƣ́ng chỉ ISO 9001-2000”.

Ngày 05/08/2008, VietinBank đón nhâ ̣n Huân chương Đô ̣c lâ ̣p ha ̣ng Nhì.

2.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank

Dưới đây là bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank trong thời gian vừa qua

Bảng số 1: Một số chỉ tiêu tài chính qua các năm của Vietinbank Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tài sản, Vốn

Tổng tài sản 166.112 193.590 243.785 367.731 460.604 Tiền gửi và cho vay các

Cho vay khách hàng 100.482 118.601 161.619 231.435 290.398 Đầu tƣ vào chứng khoán 37.404 40.959 38.977 61.585 67.449 Tổng nợ phải trả 155.466 181.254 231.007 349.340 431.904 Tiền gửi của khách hàng 112.425 121.634 148.375 205.919 257.274

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 33

Những lợi thế, cơ hội và thách thức

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu gặp nhiều khó khăn sau khủng hoảng tài chính và suy thoái, kinh tế Việt Nam cũng chịu tác động nặng nề Tăng trưởng GDP năm 2011 chỉ đạt 5,9%, trong khi tỷ lệ lạm phát lên tới 18,13%.

Năm 2011 và 2012 là giai đoạn khó khăn cho các doanh nghiệp và nền kinh tế, khi thị trường bất động sản đóng băng và nhiều doanh nghiệp phá sản Môi trường kinh doanh xấu đi dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, nợ xấu gia tăng và ảnh hưởng tiêu cực đến an sinh xã hội.

Trong bối cảnh kinh doanh gặp nhiều khó khăn, VietinBank vẫn khẳng định vai trò ngân hàng thương mại lớn của nhà nước bằng cách thực hiện hiệu quả các chính sách tiền tệ quốc gia Ngân hàng này đóng góp vào mục tiêu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội Đồng thời, VietinBank cũng ghi nhận sự tăng trưởng ổn định về quy mô tài sản, vốn chủ sở hữu, chất lượng cho vay đầu tư và đạt hiệu quả kinh doanh cao.

Bảng số 2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Vietinbank Đơn vị tính: tỷ đồng

Tổng tài sản 460.604 367.731 243.785 193.590 166.113 Vốn chủ sở hữu 28.491 18.201 12.572 12.336 10.646 Vốn điều lệ 20.230 15.172 11.252 7.717 7.608 Tổng nguồn vốn huy động

Tổng dƣ nợ cho vay 293.434 234.205 163.170 120.752 102.191 Lợi nhuận sau thuế 6.259 3.414 1.284 1.804 1.149

(Nguồn: báo cáo thường niên của Vietinbank)

Tổng thu nhập hoạt động 6.648 8.694 5.428 14.819 22.374 Tổng chi phí hoạt động 2.766 4.957 3.163 7.197 9.078 Lợi nhuận thuần sau thuế 1.149 1.804 1.284 3.414 6.259

(Nguồn: báo cáo thường niên của VietinBank)

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 34

Về tăng trưởng quy mô

Trong năm 2011, tổng tài sản VietinBank tăng 25%,tổng nguồn vốn huy động tăng 24%, Tổng đầu tƣ, cho vay nền kinh tế tăng 23% so với năm 2010

PHÂN TÍCH YẾU TỐ NỘI BỘ CỦA VIETINBANK – CN TPHCM

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN TPHCM ĐẾN NĂM 2020

DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN

3.3 Phân tích các chiến lược kinh doanh khả thi

3.5 Các giải pháp thực hiện chiến lược

MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN TPHCM ĐẾN NĂM 2020

3.3 Phân tích các chiến lược kinh doanh khả thi

3.5 Các giải pháp thực hiện chiến lược

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 71

3.1 DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN

Vietinbank – Chi nhánh TPHCM hiện đang giữ vị trí là chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đồng thời là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại TP.HCM Chi nhánh đang xây dựng tầm nhìn chiến lược cho giai đoạn từ nay đến năm 2020 và các năm tiếp theo, với mục tiêu tiếp tục dẫn đầu trong hệ thống Vietinbank về quy mô hoạt động và hiệu quả kinh doanh, đồng thời phấn đấu trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại địa bàn TP.HCM.

Tình hình kinh doanh của Vietinbank – CN TPHCM đang phát triển mạnh mẽ và có tiềm năng mở rộng trong tương lai Ngân hàng đang nỗ lực trở thành một ngân hàng đa năng, chuyển dịch cơ cấu kinh doanh với sự kết hợp giữa bán buôn và bán lẻ, đặc biệt chú trọng vào phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ cạnh tranh Vietinbank – CN TPHCM cũng cam kết giữ vững thị phần tín dụng và tái cấu trúc danh mục tín dụng, đầu tư vào các khách hàng và ngành hàng có tiềm năng phát triển.

Chi nhánh đang mở rộng thị phần phi tín dụng, trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu trong việc phát triển các dịch vụ như thẻ, chuyển tiền du học, kiều hối và cho thuê két sắt Với sản phẩm đa dạng, giá trị gia tăng vượt bậc và chất lượng dịch vụ hoàn hảo, ngân hàng tạo ra sự cạnh tranh và xây dựng thương hiệu, bản sắc riêng Đồng thời, ngân hàng nỗ lực nâng cao trình độ khoa học công nghệ, khai thác hiệu quả các công nghệ mới trong quản lý và kinh doanh, cũng như cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại cho khách hàng.

Vietinbank – CN TPHCM đang nỗ lực xây dựng và hoàn thiện mạng lưới ngân hàng cũng như mạng lưới khách hàng, nhằm mang đến sự phục vụ tiện lợi và hiệu quả nhất cho khách hàng.

Vietinbank – CN TPHCM đang đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu biến động Những tác động tiêu cực từ kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế Việt Nam, tạo ra nhiều thách thức cho ngân hàng trong việc duy trì sự phát triển bền vững.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 72

VietinBank luôn chủ động đối mặt với khó khăn và thách thức bằng cách áp dụng các biện pháp quản trị hiệu quả Trong bối cảnh khó khăn, ngân hàng nỗ lực tìm kiếm giải pháp và hướng đi mới nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và dịch vụ Mục tiêu của VietinBank là đảm bảo an toàn và hiệu quả trong mọi hoạt động ngân hàng.

Trong những năm gần đây, Vietinbank, đặc biệt là Vietinbank – CN TPHCM, đã thành công trong việc triển khai dự án BTO (Cung cấp và triển khai hệ thống quản lý dịch vụ công nghệ thông tin) Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với VietinBank là quản lý một hệ thống đa dạng về công nghệ, trải rộng khắp cả nước với quy mô lớn, đồng thời đáp ứng hiệu quả các thay đổi và yêu cầu ngày càng cao trong hoạt động kinh doanh Việc triển khai thành công dự án BTO đã giúp ngân hàng tích hợp công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.

Trong bối cảnh ngân hàng đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, ảnh hưởng của nợ xấu là một vấn đề đáng lưu ý Tuy nhiên, với tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, VietinBank đã và đang nỗ lực vượt qua mọi trở ngại Ngân hàng cam kết phát triển hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và bền vững, đồng thời tích cực đóng góp vào các hoạt động an sinh xã hội.

3.2 MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN TPHCM ĐẾN

Việt Nam, với dân số hơn 85 triệu người, đang sở hữu một thị trường tài chính sơ khai nhưng đầy tiềm năng cho phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ Theo bà Karolyn Seet từ Moody’s, thị trường tín dụng bán lẻ tại Việt Nam có khả năng tăng trưởng mạnh mẽ, với dự đoán tăng trưởng từ 30% đến 40% trong thời gian tới nếu áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin Điều này tạo cơ sở vững chắc cho Vietinbank trong việc đặt ra các mục tiêu phát triển chiến lược của mình.

Thực hiện mục tiêu của Vietinbank: tiếp tục tăng vốn nhằm đảm bảo an toàn

Vietinbank - CN TPHCM, dưới sự lãnh đạo của Quách Hoa Thiên Vũ Trang, đang nỗ lực hiện đại hóa ngân hàng thông qua việc đầu tư công nghệ và chuẩn hóa toàn diện hoạt động quản trị Mục tiêu là nâng cao giá trị thương hiệu Vietinbank trên thị trường trong và ngoài nước, hướng tới tầm nhìn năm 2015 trở thành Tập đoàn tài chính hiện đại và hiệu quả Để đạt được điều này, chi nhánh sẽ phát triển mạnh mẽ các hoạt động kinh doanh, hoàn thành tốt các chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao, đồng thời duy trì vị thế quan trọng tại TP Hồ Chí Minh Phương châm hoạt động của Vietinbank - CN TPHCM là An toàn, Hiệu quả, Bền vững và Hiện Đại, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ nhân viên.

3.2.2 Mục tiêu cụ thể của Vietinbank – CN TPHCM đến năm 2020 Đến năm 2015:

Nguồn vốn huy động 30.000 tỷ đồng

Tỷ lệ Nợ xấu/ tổng dƣ nợ 5%

Tổng thu dịch vụ/ tổng thu nhập 30%

Nguồn vốn huy động tăng bình quân 20-25%/năm

Dƣ nợ tăng bình quân 20-25%/năm

Tỷ lệ Nợ xấu/ tổng dƣ nợ 1-3%

Tổng thu dịch vụ/ tổng thu nhập 30-35%

Để đạt kế hoạch đề ra, cần đẩy mạnh thu hút tiền gửi từ dân cư, tránh tình trạng giảm nguồn vốn này vì đây là nguồn vốn ổn định và lâu dài, đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn Đồng thời, tiếp tục triển khai các sản phẩm tiền gửi mới của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.

Theo dõi sát sao tín hiệu từ thị trường và chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cùng các chỉ đạo của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà nước Việt Nam (NHTMCPCTVN) về công tác lãi suất là rất quan trọng để có biện pháp ứng phó kịp thời và hiệu quả.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 74 hợp, phòng chống rủi ro lãi suất, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho CN TPHCM

- Cho vay đầu tƣ vào các ngành hàng có lợi thế cạnh tranh, hoạt động hiệu quả của

Ngân hàng tại TP.HCM đang nỗ lực thúc đẩy tăng trưởng các hoạt động nghiệp vụ như thanh toán, mua bán ngoại tệ và thu phí dịch vụ Để đạt được mục tiêu này, ngân hàng xây dựng chương trình cho vay đầu tư cho khách hàng có tình hình hoạt động kinh doanh tốt, tiềm lực tài chính mạnh và hiệu quả, nhằm hoàn thành chỉ tiêu dư nợ được giao Mục tiêu là mở rộng quy mô tín dụng một cách an toàn và hiệu quả, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng cũng đẩy mạnh cho vay cho các doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

- Đẩy mạnh cho vay xuất khẩu Thực hiện tốt vai trò thông qua công tác cho vay để tăng nguồn vốn, thu phí dịch vụ cho CN TPHCM

Chúng tôi đang tập trung vào việc phát triển mạnh mẽ cho vay tiêu dùng, cho vay cá nhân và cho vay trả góp qua thẻ, nhằm tăng cường thị phần cho vay đối với nhóm khách hàng này trong tổng dư nợ.

Tăng cường doanh thu từ thanh toán quốc tế và nội địa, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, phát hành trái phiếu, đồng thời triển khai các sản phẩm dịch vụ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Về mạng lưới khách hàng :

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 71

3.1 DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN

Vietinbank – CN TPHCM hiện đang là chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và có quy mô lớn tại TP.HCM Chi nhánh này đang xây dựng tầm nhìn chiến lược cho giai đoạn từ nay đến năm 2020 và các năm tiếp theo, với mục tiêu tiếp tục dẫn đầu về quy mô hoạt động và hiệu quả kinh doanh trong hệ thống Vietinbank, đồng thời trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại TP.HCM.

Tình hình kinh doanh của Vietinbank – CN TPHCM đang phát triển mạnh mẽ và dự kiến sẽ tiếp tục mở rộng trong những năm tới Ngân hàng đang nỗ lực trở thành một ngân hàng đa năng, chuyển dịch cơ cấu kinh doanh một cách mạnh mẽ Vietinbank kết hợp giữa bán buôn và bán lẻ, đặc biệt chú trọng phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ với tính cạnh tranh cao Ngân hàng cam kết duy trì thị phần tín dụng và đồng thời tái cấu trúc danh mục tín dụng, đầu tư vào các khách hàng và ngành hàng có tiềm năng phát triển.

Chi nhánh đang nỗ lực mở rộng thị phần phi tín dụng, trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu trong các dịch vụ như thẻ, chuyển tiền du học, chuyển tiền kiều hối và cho thuê két sắt Với sản phẩm đa dạng và giá trị gia tăng vượt bậc, chi nhánh cam kết cung cấp chất lượng dịch vụ hoàn hảo, tạo dựng thương hiệu và bản sắc riêng Đồng thời, ngân hàng hướng tới việc áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý và kinh doanh, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử tiên tiến cho khách hàng.

Vietinbank – Chi nhánh TPHCM đang nỗ lực xây dựng và hoàn thiện hệ thống ngân hàng cùng mạng lưới khách hàng nhằm mang đến dịch vụ tiện lợi và hiệu quả nhất cho khách hàng.

Vietinbank – CN TPHCM đang đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh nền kinh tế thế giới biến động mạnh Những khó khăn này đã ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế Việt Nam, tạo ra áp lực cho các ngân hàng trong việc duy trì sự phát triển bền vững.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 72

VietinBank luôn nhận thức rõ về những thách thức trong ngành ngân hàng và chủ động triển khai các biện pháp quản trị hiệu quả Trong bối cảnh khó khăn, ngân hàng nỗ lực tìm kiếm giải pháp để cải thiện chất lượng hoạt động và dịch vụ, nhằm đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.

Trong những năm qua, Vietinbank, đặc biệt là Vietinbank – CN TPHCM, đã thành công trong việc triển khai dự án BTO, nhằm cung cấp và quản lý hệ thống công nghệ thông tin Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với VietinBank là quản lý một hệ thống phức tạp, được xây dựng từ nhiều công nghệ khác nhau, trải rộng trên toàn quốc với quy mô lớn Dự án BTO không chỉ giúp ngân hàng đáp ứng hiệu quả các yêu cầu ngày càng cao trong hoạt động kinh doanh mà còn đưa công nghệ thông tin gắn liền với các hoạt động kinh doanh, từ đó mang lại kết quả tốt hơn.

Trong lĩnh vực ngân hàng, nợ xấu là một trong những thách thức lớn nhất Tuy nhiên, VietinBank hiện đang duy trì tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam Ngân hàng này cam kết vượt qua mọi khó khăn để đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, đồng thời tích cực đóng góp vào các hoạt động an sinh xã hội.

3.2 MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN TPHCM ĐẾN

Theo các chuyên gia, với dân số hơn 85 triệu người, thị trường tài chính Việt Nam vẫn còn sơ khai, tạo cơ hội lớn cho sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng bán lẻ Bà Karolyn Seet, chuyên gia phân tích của Moody’s, cho biết thị trường tín dụng bán lẻ tại Việt Nam có tiềm năng lớn, với tốc độ tăng trưởng của các ngân hàng bán lẻ có thể đạt từ 30%-40% nếu ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin Điều này là cơ sở để Vietinbank đặt ra các mục tiêu phát triển trong tương lai.

Thực hiện mục tiêu của Vietinbank: tiếp tục tăng vốn nhằm đảm bảo an toàn

Vietinbank - CN TPHCM, dưới sự lãnh đạo của Quách Hoa Thiên Vũ Trang 73, đang tập trung vào việc hiện đại hóa ngân hàng và chuẩn hóa toàn diện các hoạt động quản trị, sản phẩm, dịch vụ và quy chế Mục tiêu là nâng cao giá trị thương hiệu Vietinbank trên thị trường trong và ngoài nước, với tầm nhìn đến năm 2015 trở thành Tập đoàn tài chính hiện đại và chủ lực của nền kinh tế Để đạt được điều này, ngân hàng sẽ phát triển mạnh mẽ các hoạt động kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao, đồng thời duy trì vị thế quan trọng tại TP Hồ Chí Minh Phương châm hoạt động của Vietinbank - CN TPHCM là An toàn - Hiệu quả - Bền vững - Hiện đại, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ nhân viên.

3.2.2 Mục tiêu cụ thể của Vietinbank – CN TPHCM đến năm 2020 Đến năm 2015:

Nguồn vốn huy động 30.000 tỷ đồng

Tỷ lệ Nợ xấu/ tổng dƣ nợ 5%

Tổng thu dịch vụ/ tổng thu nhập 30%

Nguồn vốn huy động tăng bình quân 20-25%/năm

Dƣ nợ tăng bình quân 20-25%/năm

Tỷ lệ Nợ xấu/ tổng dƣ nợ 1-3%

Tổng thu dịch vụ/ tổng thu nhập 30-35%

Để đạt kế hoạch đề ra, cần đẩy mạnh thu hút tiền gửi từ dân cư, đảm bảo không giảm nguồn vốn này, vì đây là nguồn vốn ổn định và lâu dài, đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn Đồng thời, tiếp tục triển khai các sản phẩm tiền gửi mới của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.

Theo dõi sát sao tín hiệu từ thị trường và các chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cùng với các hướng dẫn từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam (NHTMCPCTVN) về công tác lãi suất là rất quan trọng Điều này giúp chủ động triển khai các biện pháp phù hợp nhằm ứng phó kịp thời với biến động thị trường.

HV: Quách Hoa Thiên Vũ Trang 74 hợp, phòng chống rủi ro lãi suất, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho CN TPHCM

- Cho vay đầu tƣ vào các ngành hàng có lợi thế cạnh tranh, hoạt động hiệu quả của

Ngân hàng tại TP.HCM đang thúc đẩy tăng trưởng các hoạt động nghiệp vụ như thanh toán, mua bán ngoại tệ và thu phí dịch vụ Chương trình cho vay được xây dựng nhằm hỗ trợ khách hàng có tình hình hoạt động kinh doanh tốt và tiềm lực tài chính vững mạnh, với mục tiêu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch dư nợ Đồng thời, ngân hàng cũng chú trọng mở rộng quy mô tín dụng một cách an toàn và hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng và đẩy mạnh cho vay cho các doanh nghiệp trên địa bàn, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

- Đẩy mạnh cho vay xuất khẩu Thực hiện tốt vai trò thông qua công tác cho vay để tăng nguồn vốn, thu phí dịch vụ cho CN TPHCM

Chúng tôi đang tập trung phát triển mạnh mẽ các dịch vụ cho vay tiêu dùng, cho vay khách hàng cá nhân và cho vay trả góp qua thẻ, nhằm tăng thị phần cho nhóm khách hàng này trong tổng dư nợ.

Chúng tôi tập trung vào việc tăng trưởng doanh số thanh toán và thu phí dịch vụ trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, thanh toán nội địa, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ và phát hành trái phiếu Đồng thời, chúng tôi cũng triển khai các sản phẩm dịch vụ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Về mạng lưới khách hàng :

Ngày đăng: 22/07/2021, 22:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam (2006), Chiến lƣợc và chính sách kinh doanh, NXB Lao động- Xã hội, TP.HCM Khác
2. Nguyễn Trọng Nghĩa (2006), Bồi dƣỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế, Trung tâm đào tạo Hiệp hội ngân hàng, Hà Nội Khác
3. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Báo cáo thường niên của các năm 2007, 2008, 2009, 2010 và năm 2011 Khác
4. VietcomBank, BIDV, AgriBank, Báo cáo thường niên của các năm 2007, 2008, 2009, 2010 và năm 2011 Khác
5. Quyết định 112/2006/QĐ-TTg ngày 24/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Khác
6. Quyết định số 912/NHNN-CLPT ngày 19/08/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Chiến lƣợc phát triển dịch vụ Ngân hàng giai đọan 2006-2010 Khác
8. Fredr.David, Khái luận về quản trị chiến lƣợc, NXB Thống kê, Hà Nội. Website Khác
3. Tra cứu thông tin trên các Website Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục Thống kê, Website các ngân hàng, các trang thông tin điện tử Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN