1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và thương mại kiến hưng

123 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Và Thương Mại Kiến Hưng
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang
Người hướng dẫn THS. Phạm Bình An
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 3,5 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (16)
    • 1.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU (16)
      • 1.1.1. Khái niệm (16)
      • 1.1.2. Kế toa ́n doanh thu cung cấp dịch vụ (16)
        • 1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán (16)
        • 1.1.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng (19)
        • 1.1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (21)
      • 1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính (21)
        • 1.1.3.1. Khái niệm (21)
        • 1.1.3.2. Nguyên tắc kế toán (22)
        • 1.1.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng (22)
        • 1.1.3.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (24)
      • 1.1.4. Thu nhập khác (25)
        • 1.1.4.1. Khái niệm (25)
        • 1.1.4.2. Nguyên tắc kế toán (25)
        • 1.1.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng (26)
        • 1.1.4.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (27)
    • 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ (28)
      • 1.2.1. Khái niệm (28)
      • 1.2.2. Giá vốn hàng bán (28)
        • 1.2.2.1. Khái niệm (28)
        • 1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán (28)
        • 1.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng (29)
        • 1.2.2.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (30)
      • 1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp (31)
        • 1.2.3.1. Nguyên tắc kế toán (31)
        • 1.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng (31)
        • 1.2.3.3. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (33)
      • 1.2.4. Chi phí khác (34)
        • 1.2.4.1. Nguyên tắc kế toán (34)
        • 1.2.4.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng (34)
        • 1.2.4.3. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (35)
      • 1.2.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (36)
        • 1.2.5.1. Khái niệm (36)
        • 1.2.5.2. Nguyên tắc kế toán (36)
        • 1.2.5.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng (37)
        • 1.2.5.4. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (38)
    • 1.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (38)
      • 1.3.1. Xác định kết quả kinh doanh (38)
        • 1.3.1.1. Nguyên tắc kế toán (38)
        • 1.3.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng (38)
        • 1.3.1.3. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh (40)
    • 1.4. PHẦN CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC (40)
      • 1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận (40)
        • 1.4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu (40)
        • 1.4.1.2. Phân tích tình hình chi phí (41)
        • 1.4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận (41)
      • 1.4.2. Các chỉ số tài chính có liên quan (41)
        • 1.4.2.1. Phân tích khả năng sinh lợi: ........................................................... 29 CHƯƠNG 2 (41)
    • 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hƣng (43)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành vàphát triển của công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng (43)
        • 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty (0)
        • 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (43)
        • 2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh (44)
      • 2.1.2. Tổ chức bộ máy của công ty (45)
        • 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (45)
        • 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban (0)
      • 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (47)
        • 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (47)
        • 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ (48)
      • 2.1.4. Hình thức kế toán tại công ty (49)
        • 2.1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng (49)
        • 2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng (49)
    • 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng (52)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ (52)
        • 2.2.1.1. Nội dung (52)
        • 2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán (52)
        • 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng (53)
        • 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng (53)
        • 2.2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (0)
      • 2.2.2. Kế toán doanh thu tài chính (58)
        • 2.2.2.1. Nội dung (58)
        • 2.2.2.2. Nguyên tắc kế toán (58)
        • 2.2.2.3. Chứng từ sử dụng (58)
        • 2.2.2.4. Tài khoản sử dụng (58)
        • 2.2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (58)
      • 2.2.3. Kế toán thu nhập khác (61)
        • 2.2.3.1. Nội dung (61)
        • 2.2.3.2. Nguyên tắc kế toán (61)
        • 2.2.3.3. Chứng từ sử dụng (61)
        • 2.2.3.4. Tài khoản sử dụng (62)
        • 2.2.3.5. Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh (0)
      • 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán (66)
        • 2.2.4.1. Nội dung (66)
        • 2.2.4.2. Nguyên tắc kế toán (66)
        • 2.2.4.3. Chứng từ sử dụng (66)
        • 2.2.4.4. Tài khoản sử dung (66)
        • 2.2.4.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (66)
      • 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (72)
        • 2.2.5.1. Nội dung (72)
        • 2.2.5.2. Nguyên tắc kế toán (72)
        • 2.2.5.3. Chứng từ sử dụng (72)
        • 2.2.5.4. Tài khoản sử dụng (72)
        • 2.2.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (0)
      • 2.2.6. Kế toán chi phí khác (77)
        • 2.2.6.1. Nội dung (77)
        • 2.2.6.2. Nguyên tắc kế toán (77)
        • 2.2.6.3. Chứng từ sử dụng (77)
        • 2.2.6.4. Tài khoản sử dụng (77)
        • 2.2.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (0)
      • 2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (80)
        • 2.2.7.1. Nội dung (80)
        • 2.2.7.2. Nguyên tắc kế toán (80)
        • 2.2.7.3. Chứng từ sử dụng (81)
        • 2.2.7.4. Tài khoản sử dụng (81)
        • 2.2.7.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (0)
      • 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (85)
        • 2.2.8.1. Nội dung (85)
        • 2.2.8.2. Nguyên tắc kế toán (85)
        • 2.2.8.3. Chứng từ sử dụng (85)
        • 2.2.8.4. Tài khoản sử dụng (85)
        • 2.2.8.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (0)
    • 2.3. Phân tích biến động các yếu tốta ̀i chính của doanh nghiê ̣p trong nhƣ̃ng năm gần đây (0)
      • 2.3.1. Phân tích chung về tình hình tài chính (92)
      • 2.3.2. Phân tích biến động của các khoản mục doanh thu, chi phí và lợi nhuận (0)
  • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP (43)
    • 3.1. Nhận xét (98)
      • 3.1.1. Về bộ máy quản lý của công ty (98)
      • 3.1.2. Về công tác tổ chức kế toán (99)
      • 3.1.3. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (100)
      • 3.1.4. Về các tỷ số tài chính (102)
    • 3.2. Giải pháp (102)
  • KẾT LUẬN (104)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu Các khoản thu hộ bên thứ ba không được xem là doanh thu vì không tạo ra lợi ích kinh tế và không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

1.1.2 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, kèm theo các khoản phụ thu và phí nếu có.

Doanh nghiệp có doanh thu bằng ngoại tệ cần quy đổi sang Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức trong kế toán, sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu ghi nhận ban đầu do nhiều nguyên nhân Các yếu tố này bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán, hàng trả lại không đạt yêu cầu hoặc doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp dựa trên doanh thu thực tế.

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ghi nhận doanh thu từ sản phẩm, hàng hóa và bất động sản đã bán, cũng như dịch vụ đã cung cấp trong kỳ, không phân biệt việc thu tiền hay chưa Đối với các sản phẩm và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này được tính là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:

+ Doanh thu ban đầu đƣợc ghi trong hợp đồng;

Các khoản tăng, giảm liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, cùng với các khoản tiền thưởng và thanh toán khác, cần được xem xét nếu chúng có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu và có thể được xác định một cách đáng tin cậy.

Khoản tiền thưởng là khoản phụ thêm dành cho nhà thầu khi họ thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt yêu cầu Để khoản tiền thưởng này được tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng, cần phải đảm bảo hai điều kiện nhất định.

+ Chắc chắn đạt hoặc vƣợt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng;

+ Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy

Khoản thanh toán bổ sung mà nhà thầu nhận từ khách hàng hoặc bên thứ ba nhằm bù đắp cho các chi phí không nằm trong giá hợp đồng có thể phát sinh từ nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như sự chậm trễ do khách hàng, sai sót trong chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế, và tranh chấp liên quan đến thay đổi trong thực hiện hợp đồng Việc xác định doanh thu từ các khoản thanh toán này phụ thuộc vào nhiều yếu tố không chắc chắn và kết quả của các cuộc đàm phán Do đó, các khoản thanh toán bổ sung chỉ được tính vào doanh thu hợp đồng xây dựng khi có sự đồng thuận từ khách hàng về việc bồi thường.

+ Khoản thanh toán khác đƣợc khách hàng chấp thuận và có thể xác định đƣợc một cách đáng tin cậy

Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau:

Trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định thanh toán theo tiến độ, doanh thu được ghi nhận dựa trên phần công việc hoàn thành mà nhà thầu tự xác định, miễn là kết quả thực hiện hợp đồng có thể ước tính đáng tin cậy Việc ghi nhận doanh thu không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ đã lập hay chưa, cũng như số tiền ghi trên hóa đơn.

Trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, doanh thu và chi phí liên quan sẽ được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành và được khách hàng xác nhận Việc xác định kết quả thực hiện hợp đồng cần phải đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.

Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể ƣớc tính đƣợc một cách đáng tin cậy, thì:

 Doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn;

 Chi phí của hợp đồng chỉ đƣợc ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh

Các sản phẩm đã bán nhưng bị người mua từ chối thanh toán do chất lượng hoặc quy cách kỹ thuật không đạt yêu cầu, hoặc khi người mua yêu cầu giảm giá sẽ được ghi nhận riêng trên các tài khoản như 5212 "Hàng bán bị trả lại", 5213 "Giảm giá hàng bán", và 5211 "Chiết khấu thương mại" Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu này sẽ được kết chuyển vào tài khoản 511 để tính toán doanh thu thuần.

Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:

+ Trị giá hàng hoá, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến

+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc

+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng công ty với các đơn vị thành viên

+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán

+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa được xác định là đã bán)

+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.1.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp,

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng, được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

Tài khoản này chủ yếu phục vụ cho các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học và kỹ thuật, cũng như dịch vụ kế toán và kiểm toán.

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ

Tài khoản loại 6 được sử dụng để ghi nhận chi phí sản xuất và kinh doanh, cũng như tính giá thành sản phẩm và dịch vụ, đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Nó phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư mua vào, trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ bán ra, đồng thời ghi nhận chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho các doanh nghiệp thuộc nhiều ngành và thành phần kinh tế khác nhau.

Tài khoản này phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ, đặc biệt đối với doanh nghiệp xây lắp.

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trong trường hợp phát sinh không lớn), cũng như chi phí nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.

1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ

Các khoản thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa khi mua Nếu khi bán hàng mà các khoản thuế này được hoàn lại, thì sẽ được ghi giảm vào giá vốn hàng bán.

Các khoản chi phí không được tính là chi phí thuế TNDN theo Luật thuế, dù có đầy đủ hóa đơn chứng từ và hạch toán đúng theo chế độ kế toán, sẽ không được ghi giảm chi phí kế toán Thay vào đó, những khoản chi này chỉ được điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

1.2.2.3 Tài khoản và chứng từ sử dụng

Loại Tài khoản Giá vốn hàng bán, có 1 tài khoản:

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;

- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn;

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước, nhằm đảm bảo việc quản lý tài sản hiệu quả và phản ánh chính xác giá trị thực của hàng tồn kho.

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này cho thấy tình hình hàng tồn kho được cải thiện và có thể dẫn đến việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

1.2.2.4 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh

Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đƣợc xác định là tiêu thụ

Sản phẩm sản xuất hoàn thành đem tiêu thụ ngay

Bán bất động sản đầu tƣ

Gtrị HM Trích khấu hao

Sản phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định là tiêu thụ

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trị giá vốn SP, HH đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

[ Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán

1.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản này phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các khoản chi liên quan đến lương của nhân viên trong bộ phận quản lý.

Chi phí bán hàng là các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, đóng gói và vận chuyển hàng hóa, cũng như khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí hành chính và quản lý chung, như lương nhân viên bộ phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, thuế nhà đất, thuế môn bài, và các khoản dự phòng cho nợ phải thu khó đòi Các chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản cũng được tính vào, cùng với các chi phí khác như tiếp khách, hội nghị, và công tác phí, cả giá có thuế và chưa có thuế GTGT.

Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được tính vào chi phí thuế TNDN theo quy định của Luật thuế Tuy nhiên, nếu các khoản chi phí này có đầy đủ hóa đơn chứng từ và được hạch toán đúng theo chế độ kế toán, thì không được ghi giảm chi phí kế toán Thay vào đó, cần điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để tăng số thuế TNDN phải nộp.

1.2.3.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:

TK 6421 – Chi phí bán hàng phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ Đồng thời, tài khoản này cũng ghi nhận tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp được sử dụng để ghi nhận các chi phí quản lý chung phát sinh trong kỳ Đồng thời, tài khoản này cũng phản ánh quá trình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ;

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường;

 Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo Nợ, báo Có;

 Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan

1.2.3.3 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh

Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên bán hàng, quản lý

Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca và cá khoản khác phải trả nhân viên bán hàng, quản lý DN

Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Vật liệu, dụng cụ mua sử dụng ngay cho quản lý kinh doanh

Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý DN

Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh

Dự phòng nợ phải trả

Thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp NSNN

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền

Số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Các khoản thu ghi giảm chi phí

Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa và tái cơ cấu DN,…

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ

KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.3.1 Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố quan trọng.

 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác

 Kết quả hoạt động sản xuất,kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh

 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác

1.3.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng

Loại Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, có 1 tài khoản:

Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh

Khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, cần điều chỉnh giảm thuế TNDN nếu số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp xác định vào cuối năm.

Tạm tính thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp

Chứng từ gốc là tài liệu quan trọng phản ánh các khoản doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp, bao gồm hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (BHXH), cũng như bảng phân bổ nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC).

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng;

- Các chứng từ tự lập khác;

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán và dịch vụ đã cung cấp

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác

- Chi phí quản lý kinh doanh

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Daonh thu hoạt động tài chính,các khoản thu nhập khác;

1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh

Sơ đồ 1.8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

PHẦN CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC

1.4.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận

1.4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu: Ý nghĩa: Phân tích doanh thu bán hàng nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn diện khách quan tình hình doanh thu của doanh nghiệp trên các mặt tổng trị giá cũng nhƣ kết cấu thời giam, không gian, đơn vị trực thuộc Phân tích nhằm cung cấp các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc phân tích các chỉ tiêu tài chính kinh tế tài chính, làm cơ sở cho việc đề ra các quyết định trong quản lý và chỉ đạo kinh doanh Khi phân tích doanh thu cần phân tích tình hình biến động doanh thu qua các năm về cả mặt tương đối và tuyệt đối để thấy rõ tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

TTdt = Doanh thu năm nay - Doanh thu năm trước x 100 Doanh thu năm trước

911 Xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Kết chuyển lãi HĐKD trong kỳ

Kết chuyển lỗ kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác

1.4.1.2 Phân tích tình hình chi phí: Ý nghĩa: Chi phí hoạt động của doanh nghiệp là chỉ tiêu chất lƣợng phản ánh tổng hợp mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Thông qua chỉ tiêu này có thể đánh giá trình độ quản lý kinh doanh, tình hình sử dụng lao động, vật tƣ tiền vốn trong kỳ của doanh nghiệp Khi phân tích chi phí cũng cần phân tích biến động của khoản mục chi phí qua các năm để đánh giá hiệu quả quản lý chi phí của doanh nghiệp

Tổng chi phí năm nay - Tổng chi phí năm trước x 100 Tổng chi phí năm trước

1.4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận: Ý nghĩa: Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp biểu hiện toàn bộ kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất kinh doanh mở rông, là đòn bẩy kinh tế có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị gia sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích tình hình lợi nhuận doanh nghiệp để thấy đƣợc hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh cũng nhƣ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp

Tổng lợi nhuận năm nay - Tổng lợi nhuận năm trước x 100 Tổng lợi nhuận năm trước

1.4.2 Các chỉ số tài chính có liên quan

1.4.2.1 Phân tích khả năng sinh lợi:

Phân tích khả năng sinh lợi có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau, chủ yếu tập trung vào khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lợi kinh tế của tài sản và khả năng sinh lợi từ doanh thu.

 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Profit margin on sales – ROS):

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phản ánh tỷ lệ phần trăm lợi nhuận so với doanh thu, cho biết mỗi 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) là một chỉ số quan trọng, cho biết mức lợi nhuận ròng mà doanh nghiệp tạo ra từ mỗi 100 đồng tài sản Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong việc sinh lợi nhuận của doanh nghiệp.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) là một chỉ số quan trọng, cho biết số tiền lợi nhuận ròng mà doanh nghiệp tạo ra từ mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, phản ánh khả năng sinh lời và sức mạnh tài chính của công ty.

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIẾN HƯNG

Giới thiệu chung về công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hƣng

2.1.1 Lịch sử hình thành vàphát triển của công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng

2.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty

Tên công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIẾN HƢNG

Tên Tiếng Anh: KIẾN HƢNG CONSTRUCTION TRADING AND CONSULTING CO.,LTD

Tên viết tắt: MCTC CO.,LTD

Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Văn Dụ

Số tài khoản: 650-10-00-010212-6 Tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bình Dương

Trụ sở chính: Số 966/60/1, Cách Mạng Tháng 8, tổ 36, khu 5, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3700756453 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp Điện thoại: (0650) 3826 778

Email: kienhung06@yahoo.com – kienhung06@gmail.com

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Ngày 19 tháng 10 năm 2006: Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hƣng đƣợc thành lập

Ngày 15 tháng 09 năm 2010: Thay đổi vốn điều lệ từ 3.000.000.000 đồng lên 5.000.000.000 đồng

Ngày 26 tháng 05 năm 2013: Đăng ký thay đổi lần thứ 2

STT Tên ngành Mã ngành

Hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan

Thiết kế công trình thủy lợi; thiết kế công trình giao thông; thiết kế kết cấu công trình công nghiệp và dân dụng

Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện các công trình thủy lợi, giao thông, cùng với giám sát thi công các công trình dân dụng và công nghiệp là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ của dự án.

Tƣ vấn đấu thầu; thẩm tra thiết kế tổng dự toán công trình

Khảo sát địa hình công trình xây dựng

Khảo sát địa chất công trình và thăm dò khai thác nước ngầm

2 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Chi tiết: xây dựng công trình giao thông đường bộ 4210

3 Xây dựng công trình công ích

Chi tiết: Xây dựng công trình thủy lợi 4220

4 Xây dựng nhà các loại

Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp 4100

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

Chi tiết: Xây dựng công trình cấp thoát nước

6 Lắp đặt hệ thống điện 4321

7 Đại lý, môi giới, đấu giá

Chi tiết: Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa(bia, nước ngọt) 4610

Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

Chi tiết: Bán buôn vật liệu xây dựng (trừ hoạt động bãi cát)

Bảng 2.1: Ngành, nghề kinh doanh 2.1.2 Tổ chức bộ máy của công ty

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Công ty có bộ máy tổ chức gọn nhẹ và hiệu quả, hoạt động theo mô hình trực tuyến chức năng, với Tổng giám đốc là người đại diện hợp pháp Hiện tại, công ty bao gồm hai phòng và ba đội.

Phòng hành chính – kế toán Đội khảo sát địa hình

Phòng tư vấn Đội khảo sát địa chất Đội xây dựng tổng hợp

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

HÌNH ĐỘI XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐỘI KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban

Giám đốc có quyền quyết định và điều hành mọi chiến lược của Công ty theo chính sách và pháp luật của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh và hợp đồng với khách hàng Vị trí này trực tiếp chỉ đạo các phòng ban theo kế hoạch đã định và quyết định bổ nhiệm các chức vụ cho các cấp Giám đốc chuyên sâu trong các lĩnh vực tổ chức, phát triển nguồn nhân lực, chiến lược phát triển, đầu tư hợp tác và kế hoạch tài chính.

- Phòng Hành chính – Kế toán:

Xây dựng nội quy cơ quan văn phòng, trang bị văn phòng, quản lý máy móc phương tiện, dụng cụ làm việc

Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và đánh máy, đồng thời đảm bảo an ninh nội bộ và bảo vệ công ty Quản lý hiệu quả hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy và lực lượng lái xe.

Thực hiện chế độ lao động, hợp đồng lao động

Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán và thực hiện báo cáo quyết toán thuế là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý tài chính Đồng thời, cần thống kê kế toán và lập báo cáo tài chính định kỳ hoặc bất thường Ngoài ra, báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế và tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng là những yếu tố thiết yếu để đánh giá hiệu quả hoạt động.

Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn tìm kiếm nguồn vốn để phát triển công ty

Quản lý tài khoản ngân hàng, thực hiện thanh toán và quyết toán vốn đầu tư cùng các hợp đồng kinh tế theo quy định của Giám đốc Đảm bảo thanh toán tiền lương, chi tiêu nội bộ và vật tư đúng quy trình Kiểm tra và cung ứng vật liệu xây dựng, cũng như cung cấp dụng cụ và thiết bị máy thi công cho các công trình của công ty.

Báo cáo thống kê dụng cụ thiết bị máy thi công và thống kê vật tƣ – vật liệu xây dựng tồn kho

Khảo sát hiện trạng, tƣ vấn thiết kế công tình xây dựng, lập dự án đầu tƣ, lập báo cáo KTKT đầu tƣ xây dựng

Tƣ vấn quản lý dự án, tƣ vấn đấu thầu, tƣ vấn kỹ thuật xây dựng, tƣ vấn giám sát chất lƣợng công trình xây dựng

Thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự toán.Kiểm định chất lƣợng công trình xây dựng

Thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản

Theo dõi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết

Lập dự toán công trình và hồ sơ dự thầu là những bước quan trọng trong quy trình xây dựng, bao gồm báo giá và ký kết hợp đồng kinh tế Bên cạnh đó, việc giám sát thi công và quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của công ty cũng đóng vai trò thiết yếu để đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án.

Thống kê và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế

Cung cấp các yếu tố kỹ thuật và thông số lắp đặt thiết bị vật tư là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng cho từng công tác xây lắp và từng hạng mục công trình.

Kiểm tra dự toán và báo giá thi công là bước quan trọng trong quá trình hợp tác với các Đội khoán và Nhà thầu phụ Đồng thời, việc xem xét hồ sơ thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng cũng cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý dự án.

- Đội khảo sát địa hình: Đo vẽ, khảo sát, điều tra, quy hoạch, khoan địa chất công trình

- Đội khảo sát địa chất:

Khoan địa chất công trình, địa chất thủy văn và khoan thăm dò nước ngầm

- Đội xây dựng tổng hợp:

Xây dựng các công trình thủy lợi, dân dụng và hạ tầng kĩ thuật, cấp thoát nước

Đội ngũ cán bộ của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm thi công các công trình từ miền Trung vào, bao gồm các dự án như thủy điện BOT Bảo Lộc Lâm Đồng và hồ chứa nước Bù Môn – Phước Long, Bình Phước Chúng tôi tự hào sở hữu đội ngũ kỹ sư thiết kế và giám sát chuyên nghiệp, với trình độ chuyên môn cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng trong ngành.

2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty, đảm bảo mọi quy trình diễn ra một cách có hệ thống Nhiệm vụ chính của phòng kế toán là theo dõi và ghi chép các hoạt động tài chính, giúp công ty quản lý nguồn lực hiệu quả.

Phòng kế toán của công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng có 2 thành viên, bao gồm kế toán tổng hợp và kế toán viên, thực hiện 36 nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ.

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ

Kế toán tổng hợp có trách nhiệm thu thập chứng từ để lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế, đồng thời theo dõi quá trình khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp Ngoài ra, họ cũng quản lý các khoản công nợ để thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp hoặc thu hồi tiền từ khách hàng, và cuối cùng, tổng hợp thông tin để báo cáo trực tiếp cho giám đốc.

Kế toán viên có trách nhiệm lập và tập hợp chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, dưới sự quản lý của kế toán tổng hợp Sau khi hoàn tất, kế toán viên báo cáo cho kế toán tổng hợp để lập báo cáo tài chính Bên cạnh đó, kế toán viên cũng kiêm nhiệm thủ quỹ, mở sổ chi tiết cho từng loại tiền và ghi chép các khoản thu chi hàng ngày Họ cần theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi, tạm ứng, và quản lý tiền mặt hiện có Khi có yêu cầu từ Ban giám đốc, kế toán viên lập báo cáo tình hình luồng tiền và đảm bảo lưu trữ, bảo quản sổ sách cùng hồ sơ tài liệu liên quan, đồng thời theo dõi số tiền gửi ngân hàng giao dịch hàng ngày.

2.1.4 Hình thức kế toán tại công ty

2.1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng

- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng

12 năm dương lịch hàng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: sử dụng đồng Việt Nam

- Nguyên tắc xác định các khoản tiền:

 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển: Số hiện có tại thời điểm báo cáo theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam

Các khoản tương đương tiền được xác định dựa trên nguyên tắc là những khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi không quá 3 tháng, dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và có mức rủi ro thấp.

Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng

2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ

Công ty hoa ̣t đô ̣ng trong lĩnh vƣ̣c dịch vụ nên doanh thu đƣợc xác định khi thoả mãn 5 điều kiện:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

(c)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Công ty chuyên về doanh thu từ lĩnh vực kiến trúc và tư vấn kỹ thuật, bao gồm xây dựng công trình đường sắt, đường bộ, công trình công ích và các loại nhà ở Ngoài ra, công ty còn thực hiện lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa không khí và điện dân dụng.

Công ty thực hiện hạch toán doanh thu từ dịch vụ dựa trên nguyên tắc lập hóa đơn bán hàng (GTGT) sau khi hoàn thành dự án Kế toán căn cứ vào hợp đồng đã ký để ghi nhận số tiền thực hiện, số tiền thuế GTGT và tổng số tiền nhận được Hóa đơn được lập một lần với 3 liên theo mẫu quy định của Bộ Tài chính, làm căn cứ cho việc ghi chứng từ và ghi sổ.

Liên 1: lưu tại quyển hoá đơn

Liên 2: giao cho khách hàng

Liên 3: phòng kế toán giữ để lưu vào chứng từ ghi sổ

Dựa trên các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ Vào cuối tháng, các chứng từ ghi sổ này sẽ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được sử dụng để ghi vào sổ Cái.

2.2.1.3 Chứng từ sử dụng: Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty kế toán sử dụng các loại chứng từ theo quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC sau đây:

Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT/001)

Công ty sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trong đó sử dụng TK chi tiết nhƣ sau:

5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

2.2.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Trích tài liệu kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong tháng 12/2015 như sau:

Nghiệp vụ 1: Ngày 29/12/2015, Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Công ty Kiến Hưng đã thực hiện hợp đồng đã ký kết và lập hóa đơn GTGT số 0000236 cho chi phí khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nội dung công việc bao gồm nạo vét, cỏi đắp, và khai thông dòng chảy suối giữa – Rạch Bà Cô cho Ủy ban nhân dân phường Chánh Mỹ Tổng số tiền chưa bao gồm thuế là 247.094.545 đồng, với thuế GTGT 10% Hiện tại, công ty vẫn chưa thu tiền từ khách hàng.

Trích hóa đơn GTGT số 0000236:

Nghiệp vụ 2: Ngày 30/12/2015, Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hƣng thực hiện theo hợp đồng đã ký kết (Phụ lục 1), lập hoá đơn GTGT s ố

Dự án 0000238 (Phụ lục số 2) liên quan đến công tác thi công sửa chữa, bao gồm nạo vét, dọn cỏ và phát quang hệ thống kênh tưới tại phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Tổng chi phí chưa bao gồm thuế là 25.880.909 đồng, với thuế GTGT 10% Hiện tại, số tiền này chưa được thu từ khách hàng.

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ Cái nhƣ sau:

Bảng 2.2 Chứng từ ghi sổ số 07

Bảng 2.3 Chứng từ ghi sổ số 12

Trích mẫu Sổ Cái 511năm2015 tại công ty nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIẾN HƯNG

Số 966/60/1, CMT8, Tổ 36, Khu 5, P.Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một, T.Bình Dương

Doanh thu chi phí KS lập BC KT KT xây dựng công trình HĐ

12 31/12 Doanh thu thi công sửa chữa HĐ 0000238 131 25.880.909

19 31/12 Doanh thu chi phí thẩm tra TDTCT HĐ 0000239 131 4.000.000

29 31/12 Doanh thu chi phí GS

39 31/12 Doanh thu chi phí thẩm tra TDTCT HĐ 0000242 131 435.000

Bảng 2.4.Trích Sổ Cái tài khoản 511

2.2.2 Kế toán doanh thu tài chính

Doanh thu tài chính của công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại Kiến Hưng chủ yếu đến từ lãi suất gửi ngân hàng hàng tháng tại BIDV và ACB.

Cuối tháng, kế toán dựa vào Giấy báo Có của ngân hàng để xác định số tiền lãi công ty nhận được và tiến hành lập chứng từ ghi sổ Sau đó, chứng từ này được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tiếp tục được sử dụng để ghi vào sổ Cái.

2.2.2.3 Chứng từ sử dụng: Để hạch toán doanh thutài chính tại công ty kế toán sử dụng các loại chứng từ sau đây:

Giấy báo Có của ngân hàng

Công ty sử dụng TK 515: Doanh thu tài chính để phản ánh doanh thu tài chính

2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Trích tài liệu kế toán doanh thu tài chính phát sinh trong tháng 12/2015 như sau:

Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2015, Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hƣng nhận đƣợc Giấy báo Có của ngân hàng BIDV với nội dung ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2015, số tiền 37.512 đồng

Trích giấy báo Có của ngân hàng BIDV:

Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2015, Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hƣng nhận đƣợc Giấy báo Có của ngân hàng ACB(Phụ lục 3) với nội dung ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2015, số tiền 38.125 đồng

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ Cái nhƣ sau:

Bảng 2.5 Chứng từ ghi sổ số 16

Bảng 2.6 Chứng từ ghi sổ số 25

Trích mẫu Sổ Cái 515năm2015 tại công ty nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIẾN HƯNG

Số 966/60/1, CMT8, Tổ 36, Khu 5, P.Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một, T.Bình Dương

Chứng từ ghi sổ Diễn giải

16 31/12 Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 – BIDV 1121 37.512

25 31/12 Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12/2015 – ACB 1121 38.125

72 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính

Bảng 2.7.Trích Sổ Cái tài khoản 515

2.2.3 Kế toán thu nhập khác

Kế toán thu nhập khác của công ty là các khoản thu từ hoạt động thanh lý tài sản cố định, thu phạt do vi phạm hợp đồng…

Dựa trên Biên bản thanh lý tài sản cố định, phiếu thu và giấy báo Có, kế toán thực hiện việc lập chứng từ ghi sổ Cuối tháng, các chứng từ ghi sổ sẽ được ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, từ đó được sử dụng để ghi vào sổ Cái.

2.2.3.3 Chứng từ sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác tại công ty kế toán sử dụng các loại chứng từ theo quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC sau đây:

 Biên bản thanh lý tài sản cố định (02 – TSCĐ)

Công ty sử dụng TK 711: Thu nhập khác để phản ánh thu nhập khác

2.2.3.5 Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh

Trích tài liệu kế toán thu nhập khác phát sinh trong tháng 11/2015 như sau:

Nghiệp vụ 1: Ngày 15/11/2015,công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hưng thanh lý máy trộn (SE) với giá nguyên giá 30.000.000 đồng, đã khấu hao 25.000.000 đồng Chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng, trong khi số tiền thu được từ thanh lý là 2.000.000 đồng.

Trích biên bản thanh lý TSCĐ:

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ Cái nhƣ sau:

Bảng 2.8 Chứng từ ghi sổ số 15

Trích mẫu Sổ Cái 711 năm 2015 tại công ty nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIẾN HƯNG

Số 966/60/1, CMT8, Tổ 36, Khu 5, P.Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một, T.Bình Dương

Chứng từ ghi sổ Diễn giải

Bảng 2.9.Trích Sổ Cái tài khoản 711

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán

Chi phí sản xuất của công ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để thi công công trình Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC với phương pháp kê khai thường xuyên, do đó, giá trị chi phí mua trong kỳ được ghi nhận vào tài khoản 154 Sau khi hoàn thành dự án, kế toán sẽ chuyển khoản 154 sang 632 để xác định giá vốn.

Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phục vụ thi công công trình, kế toán sẽ ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) Sau khi hợp đồng được hoàn thành, kế toán sẽ chuyển chi phí này sang giá vốn hàng bán (TK 632) Cuối tháng, kế toán lập chứng từ ghi sổ và căn cứ vào đó để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, từ đó thực hiện ghi vào sổ Cái.

2.2.4.3 Chứng từ sử dụng: Để hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty kế toán sử dụng các loại chứng từ theoquyết định số 48/2006/ QĐ-BTC sau đây:

 Hóa đơn giá trị gia tăng

Công ty sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán để phản ánh giá vốn hàng bán

2.2.4.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1: Ngày 10/12/2015, công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hưng mua thép phi 6 của công ty TNHH MTV Thương Hiệp Phát, số HĐ

0000689 để phục vụ trực tiếp thi công công trình HĐ 0000238: Thi công sửa chữa đập ông Hựu Giá chƣa thuế 6.956.100, thuế GTGT 10%.Đã thanh toán bằng tiền mặt

Trích hóa đơn GTGT đầu vào:

Nghiệp vụ 2: Ngày 30/12/2015, công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hƣng mua vật liệu xây dựng của cửa hàng vật liệu xây dựng Mai Nam, số HĐ

0088545 (Phụ lục 4) để phục vụ trực tiếp thi công công trình HĐ 0000238: Thi công sửa chữa đập ông Hựu Giá chƣa thuế 8.605.000, đã thanh toán bằng tiền mặt

Nghiệp vụ 3: Ngày 30/12/2015, công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hưng tính bảng lương cho công nhân trực tiếp xây lắp thi công công trình HĐ

0000238: Thi công sửa chữa đập ông Hựu với số tiền9.300.000 đồng (Phụ lục 6).Công ty đã chi tiền mặt để thanh toán cho công nhân (Phụ lục 7)

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ Cái nhƣ sau:

Bảng 2.10 Chứng từ ghi sổ số 13

Bảng 2.11 Chứng từ ghi sổ số 14

Bảng 2.12 Chứng từ ghi sổ số 15

Trích mẫu Sổ Cái 632 năm 2015 tại công ty nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIẾN HƯNG

Số 966/60/1, CMT8, Tổ 36, Khu 5, P.Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một, T.Bình Dương

Bảng 2.13 Trích Sổ Cái tài khoản 632

2.2.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí hoạt động của công ty bao gồm các khoản chi liên quan đến sản xuất kinh doanh, quản lý tài chính và điều hành chung Những chi phí này bao gồm lương nhân viên quản lý, chi phí tiếp khách, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, cũng như chi phí điện và nước.

Dựa vào hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ nhận trong tháng, kế toán sẽ lập phiếu chi để thanh toán các khoản phí cho nhà cung cấp.

Căn cứ vào Bảng khấu hao, Bảng phân bổ chi phí, Bảng lương… lập trong tháng lưu lại,

Kế toán thực hiện việc lập Chứng từ ghi sổ và vào cuối tháng, dựa trên các chứng từ này, sẽ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sau đó, thông tin từ sổ đăng ký sẽ được sử dụng để ghi vào sổ Cái.

 Hóa đơn giá trị gia tăng

Công ty sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh Trong đó sử dụng các TK chi tiết nhƣ sau:

6422: Chiphí quản lý doanh nghiệp

2.2.5.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1: Ngày 10/12/2015, công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

Kiến Hƣng nhận đƣợc hoá đơn dịch vụ viễn thông số 6942079 ngày 01/12/2015, nội dung: Dịch vụ di động với số tiền 688.657 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt

Trích hóa đơn dịch vụ viễn thông:

Nghiệp vụ 2: Ngày 03/12/2015, công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại

NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP

Ngày đăng: 19/07/2021, 22:23

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w