1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh từ sơn, tỉnh bắc ninh ( luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh)

114 24 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 2,5 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3 . ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

    • 2.1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1 . Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại

        • 2.1.1.2. Cho vay trong ngân hàng thương mại

        • 2.1.1.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

      • 2.1.2 . Quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

        • 2.1.2.1. Hoạt động cho vay hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

        • 2.1.2.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại

      • 2.1.3 . Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại

        • 2.1.3.1 . Hoạch định chính sách cho vay

        • 2.1.3.2 . Tổ chức thực hiện hoạt động cho vay

        • 2.1.3.3 . Giám sát, xử lý các phát sinh trong cho vay

        • 2.1.3.4 . Thanh tra, kiểm tra công tác cho vay

      • 2.1.4 . Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại NHTM

        • 2.1.4.1 . Nhân tố khách quan

        • 2.1.4.2. Nhân tố chủ quan

    • 2.2 . CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ở một số nƣớc trên thế giới

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thương mại Trung Quốc

        • 2.2.1.2 . Kinh nghiệm của Ngân hàng Citibank

      • 2.2.2 . Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam

        • 2.2.2.1 . Kinh nghiệm của Ngân hàng Công Thương Việt Nam

        • 2.2.2.2 . Kinh nghiệm của Ngân hàng Quân đội

        • 2.2.2.3. Kinh nghiệm Ngân hàng Australia và New Zealand Việt Nam(ANZ

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh rút ra cho Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

      • 2.2.4. Các công trình nghiên cứu liên quan

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1 . ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu từ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

      • 3.1.2 . Tình hình cơ bản của ngân hàng TMCP Đầu từ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Sơn

      • 3.1.3 . Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV – Chi nhánh Từ Sơn

      • 3.1.4 . Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Sơn giai đoạn 2016-2018

    • 3.2 . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1 . Phương pháp thu thập số liệu

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

      • 3.2.3 . Phương pháp phân tích

      • 3.3 . Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG BIDV- CHI NHÁNH TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2018

      • 4.1.1 . Tình hình lập kế hoạch cho vay tại BIDV Từ Sơn

      • 4.1.2 . Chính sách cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

      • 4.1.3 . Tình hình tổ chức thực hiện cho vay

      • 4.1.4. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra quá trình cho vay

      • 4.1.5. Thực trạng hiệu quả quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

      • 4.1.6. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh BIDV Từ Sơn qua số liệu điều tra

    • 4.2 . PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BIDV TỪ SƠN

      • 4.2.1. Yếu tố khách quan

      • 4.2.2. Yếu tố chủ quan

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BIDV TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2018

      • 4.3.1. Kết quả đạt đƣợc

      • 4.3.2 . Hạn chế tồn tại

      • 4.3.3 . Nguyên nhân của hạn chế

    • 4.4 . ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2020 -2025

      • 4.4.1 . Định hướng, mục tiêu phát triển ngân hàng và hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân SXKD tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2020-2025

        • 4.4.1.1. Định hướng chung

        • 4.4.1.2. Định hướng công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh

        • 4.4.1.3. Mục tiêu cụ thể của BIDV- Chi nhánh Từ Sơn đến năm 2025

      • 4.4.2 . Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2020-2025

        • 4.4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch cho vay

        • 4.4.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện hoạt động cho vay

        • 4.4.2.3. Tăng cường giám sát và quản lý sau khi cho vay

        • 4.4.2.4. Đào tạo cán bộ và áp dụng linh hoạt quy trình tín dụng phù hợp với đặc điểm chi nhánh

        • 4.4.2.5. Đổi mới trong công tác luân chuyển cán bộ

        • 4.4.2.6. Áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1 . KẾT LUẬN

    • 5.2 .KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1 . Đối với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan

      • 5.2.2 . Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc

      • 5.2.3 . Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Theo Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017 số

Ngân hàng là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động ngân hàng theo quy định pháp luật Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt động, ngân hàng được phân loại thành ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã.

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, xuất phát từ nhu cầu đổi tiền của du khách và hỗ trợ vốn cho các nhà buôn Khi xã hội phát triển, nhu cầu về tiền tệ gia tăng, ngân hàng không chỉ là nơi giữ tiền mà còn là nguồn cung cấp tài chính cho những người cần vốn.

Khái niệm về Ngân hàng Thương mại (NHTM) khác nhau giữa các quốc gia Tại Mỹ, NHTM được định nghĩa là công ty cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong lĩnh vực tài chính Ở Pháp, NHTM là các doanh nghiệp nhận tiền từ công chúng dưới dạng gửi tiết kiệm hoặc hình thức khác để sử dụng cho hoạt động chiết khấu, tín dụng và dịch vụ tài chính Trong khi đó, Ấn Độ định nghĩa NHTM là các cơ sở nhận tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu tư.

Ngày nay, với sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, vai trò của các ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng trở nên quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia Việc tìm hiểu về các hoạt động cơ bản của NHTM sẽ giúp làm rõ hơn tầm ảnh hưởng này.

2.1.1.2 Cho vay trong ngân hàng thương mại

Theo Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017 số

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay cung cấp một khoản tiền cho khách hàng để sử dụng cho mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận, với điều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi.

Cho vay sản xuất kinh doanh của cá nhân là sản phẩm tín dụng phục vụ nhu cầu vay vốn cho các phương án sản xuất kinh doanh Quan hệ cho vay bao gồm cả việc vay và cho vay, nhưng khi liên kết với ngân hàng, cho vay ngân hàng chỉ rõ rằng ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động của ngân hàng thương mại.

- Vai trò cho vay đối với NHTM

Hoạt động cho vay đóng vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng có ảnh hưởng lớn đến ngân hàng, tổ chức tín dụng và toàn bộ nền kinh tế.

Cho vay là hoạt động thiết yếu kết nối nguồn vốn nhàn rỗi với những người cần vốn trong nền kinh tế, từ đó tăng thu nhập cho những người chưa có kế hoạch đầu tư Hoạt động này không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu về vốn mà còn thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế.

Việc cho vay của ngân hàng đã tạo ra một khối lượng tiền tệ lớn trong nền kinh tế, khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, cho phép họ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ Toàn bộ hệ thống ngân hàng mở rộng khối lượng tiền gửi thông qua hoạt động cho vay, khi khách hàng sử dụng khoản vay tại một ngân hàng, số tiền này sẽ trở thành khoản thu của khách hàng khác tại ngân hàng khác, dẫn đến việc tạo ra các khoản cho vay mới Mặc dù mỗi ngân hàng không thể cho vay vượt quá dự trữ dư thừa của mình, nhưng toàn bộ hệ thống ngân hàng có khả năng tạo ra khối lượng tiền gửi gấp bội thông qua hoạt động cho vay.

Vào thứ ba, việc cung cấp khoản vay với lãi suất ưu đãi cho một dự án phát triển chiến lược là một phần trong chính sách tài trợ của chính phủ nhằm thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

Cho vay là nguồn thu nhập chính và mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, giúp chi trả lãi cho tiền gửi huy động cũng như các chi phí quản lý, trang thiết bị, tiền lương và các khoản chi phí khác cần thiết để duy trì hoạt động của ngân hàng.

Ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp nhiều phương thức cho vay đa dạng, bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, phục vụ cho các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh và đời sống Cho vay có thể được phân loại theo tài sản đảm bảo, bao gồm cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không cần tài sản đảm bảo, thường dành cho khách hàng uy tín với tình hình tài chính minh bạch Theo mức độ rủi ro, cho vay được chia thành khoản vay lành mạnh và khoản vay có vấn đề, trong đó khoản vay lành mạnh đảm bảo khả năng thu hồi nợ cao, còn khoản vay có vấn đề có dấu hiệu không lành mạnh Việc phân loại này giúp ngân hàng đánh giá tính an toàn của các khoản vay và trích lập dự phòng tổn thất kịp thời.

Cho vay là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM), đòi hỏi hoạt động này phải an toàn và hiệu quả để NHTM có thể tồn tại và phát triển Để đạt được điều này, các khâu trong quy trình cho vay cần tuân thủ nguyên tắc nhất định và thực hiện một cách trôi chảy, giúp NHTM thu hồi vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay Việc nắm rõ các nguyên tắc cơ bản về cho vay, điều kiện, thời hạn và phương pháp cho vay là rất quan trọng, cùng với các biện pháp bảo đảm an toàn trong hoạt động cho vay của NHTM.

Phân loại cho vay là quá trình sắp xếp các khoản vay thành từng nhóm dựa trên các tiêu chí nhất định Việc này không chỉ có cơ sở khoa học mà còn là nền tảng để xây dựng quy trình cho vay phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng Các căn cứ phân loại cho vay bao gồm nhiều yếu tố khác nhau.

- Dựa theo mục đích vay gồm

+ Cho vay sản xuất kinh doanh

+ Cho vay tiêu dùng cá nhân

+ Cho vay mua bất động sản

+ Cho vay kinh doanh bất động sản…

- Dựa vào thời gian cho vay

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại ở một số nước trên thế giới

2.2.1.1 Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thương mại Trung Quốc

Hoạt động tín dụng cá nhân đang ngày càng phổ biến và được khuyến khích phát triển tại các ngân hàng thương mại Trung Quốc Các nhà quản lý ngân hàng nhận định rằng cho vay cá nhân chính là “tương lai” của ngành ngân hàng, vì vậy họ cần tập trung nhiều hơn vào lĩnh vực này.

Thách thức lớn nhất đối với các ngân hàng thương mại Trung Quốc hiện nay là khả năng cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài như HSBC, Citibank, và Standard Chartered trong lĩnh vực cho vay cá nhân Mặc dù tăng trưởng kinh tế đã làm tăng nhu cầu tín dụng, nhưng các dịch vụ của ngân hàng nội địa vẫn chưa theo kịp Để đối phó với sự cạnh tranh này, các ngân hàng Trung Quốc đã triển khai nhiều chiến lược, trong đó có chiến lược “xi măng và con chuột” từ năm 2003 Nhiều ngân hàng đã phát triển dịch vụ ngân hàng trực tuyến (E-banking), giúp hàng triệu khách hàng tiết kiệm thời gian và tránh được các khoản phạt do chậm thanh toán Giờ đây, khách hàng chỉ cần từ 15-30 phút để hoàn tất thủ tục cấp thẻ tín dụng, thay vì phải mất nhiều thời gian cho các thủ tục phức tạp trước đây Ngân hàng thương mại và công nghiệp Trung Quốc (ICBC) là một trong những đơn vị tiên phong trong việc nâng cấp hệ thống ngân hàng trực tuyến, góp phần gia tăng giá trị giao dịch đáng kể.

Kể từ tháng 12/2003, ICBC đã đạt được doanh thu 4 tỷ nhân dân tệ (482 triệu USD) mỗi ngày, với mục tiêu chính là thu hút hàng triệu khách hàng sử dụng dịch vụ cá nhân của ngân hàng Mặc dù sở hữu nhiều lợi thế về công nghệ và quản lý, ICBC đã gặp khó khăn trong việc thuyết phục người dân tin tưởng vào các sản phẩm cá nhân, đặc biệt là sản phẩm tín dụng Chiến dịch thu hút khách hàng đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ ban lãnh đạo và tập trung vào việc đảm bảo bảo mật thông tin cho khách hàng Nhờ vào sự cẩn trọng và chiến lược bảo mật vững chắc, các ngân hàng thương mại Trung Quốc đã tạo ra tâm lý thoải mái cho khách hàng trong việc chia sẻ thông tin, từ đó giúp bảo vệ dữ liệu và cung cấp dịch vụ liên tục qua các kênh điện tử.

Ngân hàng Citibank, một trong những ngân hàng lớn và lâu đời nhất thế giới, nổi bật với kế hoạch phát triển đa dạng các sản phẩm Trong lĩnh vực dịch vụ bán lẻ, Citibank cung cấp cho khách hàng một hệ thống dịch vụ tài chính cá nhân bao gồm thế chấp, khoản vay cá nhân, thẻ tín dụng, tài khoản tiền gửi và đầu tư, cũng như dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và quỹ quản lý Đặc biệt, Citibank đã nghiên cứu và phát triển các loại thẻ tín dụng liên kết với nhiều ngành công nghiệp khác nhau như hàng không, bất động sản, thể thao, bóng đá và golf.

CitiBank đã mở rộng kênh phân phối tự động và phát triển hệ thống giao dịch trực tuyến, mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn tiện lợi như Phonebanking, Internetbanking và trung tâm hỗ trợ Điều này giúp CitiBank cung cấp dịch vụ xuất sắc mà không tốn kém nhiều chi phí.

CitiBank cam kết nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thông qua việc đào tạo nhân viên với kỹ năng phục vụ chuyên nghiệp Bộ phận quản lý thường xuyên nhắc nhở nhân viên về tầm quan trọng của việc cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, từ đó xây dựng uy tín vững chắc cho CitiBank.

CitiBank cam kết xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng thông qua các chương trình marketing trực tiếp sáng tạo, bao gồm việc cung cấp chuyến du lịch, hoạt động giải trí đặc biệt và nhiều sản phẩm dịch vụ độc đáo Bên cạnh đó, CitiBank còn triển khai các chương trình quảng cáo và tài trợ nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu và tạo dựng sự nhận diện mạnh mẽ trên thị trường.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại ở Việt Nam

2.2.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Công Thương Việt Nam

Từ tháng 1/2013, Vietinbank đã chuyển đổi mô hình hoạt động, tách biệt hoàn toàn ba chức năng: Kinh doanh, Tác nghiệp và Quản lý rủi ro Phòng Khách hàng và Phòng Giao dịch tại chi nhánh chỉ tập trung vào kinh doanh, bao gồm tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, lập báo cáo đề xuất và thu nợ Công tác kiểm soát thẩm định và cấp Giới hạn tín dụng được chuyển giao cho Phòng Đánh giá xếp hạng và phê duyệt tại Trụ sở chính, không còn sự tham gia của phòng Quản lý rủi ro và Hội đồng tín dụng cơ sở Quy trình kiểm soát thẩm định khoản tín dụng và giải ngân hiện tập trung vào Phòng kiểm soát và Phê duyệt tín dụng.

Từ tháng 4/2013, việc kiểm soát thẩm định đã được chuyển giao hoàn toàn cho Phòng Đánh giá xếp hạng và phê duyệt giới hạn tín dụng Phòng kiểm soát và phê duyệt tín dụng đã đổi tên thành Phòng kiểm soát giải ngân, với chức năng mới chỉ tập trung vào việc kiểm soát chứng từ và các điều kiện trước khi giải ngân.

2.2.2.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Quân đội

Ngân hàng TMCP Quân Đội hiện đang áp dụng quản lý chặt chẽ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân (KHCN) bằng cách phân công rõ ràng chức năng giữa các bộ phận Mỗi bộ phận hoạt động độc lập trong quá trình giải quyết và giám sát các khoản tín dụng, đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong quản lý.

Chỉ các Chi nhánh trở lên mới có quyền thực hiện cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) Khi khách hàng đến Phòng giao dịch để đề xuất nhu cầu vay, Phòng giao dịch sẽ có trách nhiệm giới thiệu khách hàng đến Chi nhánh gần nhất Tại đây, Chi nhánh sẽ tiếp xúc và khai thác thông tin cần thiết để cấp tín dụng cho khách hàng.

Chi nhánh có trách nhiệm tiếp xúc và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, đồng thời thu thập toàn bộ hồ sơ và tiến hành thẩm định khách hàng Sau đó, chi nhánh sẽ lập tờ trình thẩm định để trình lên Phòng thẩm định và phê duyệt hồ sơ tại Hội sở.

Phòng thẩm định và phê duyệt Hồ sơ tiếp nhận hồ sơ và đưa ra ý kiến độc lập, sau đó chuyển đến Chuyên gia phê duyệt cho các khoản tín dụng nhỏ và Hội đồng tín dụng cho các khoản lớn để phê duyệt hoặc từ chối hồ sơ.

Sau khi hồ sơ được phê duyệt, Phòng thẩm định sẽ thông báo cho Chi nhánh Chi nhánh có trách nhiệm chuyển hồ sơ sang Phòng giải ngân và thu nợ để thực hiện các bước như nhập kho tài sản, soạn thảo hợp đồng tín dụng, Khế ước nhận nợ và hồ sơ giải ngân nhằm tiến hành giải ngân cho khách hàng.

2.2.2.3 Kinh nghiệm Ngân hàng Australia và New Zealand Việt Nam(ANZ)

ANZ Việt Nam nổi bật với các sản phẩm và dịch vụ khác biệt, thu hút nhiều khách hàng chuyển sang sử dụng dịch vụ của mình Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cá nhân các sản phẩm tín dụng đa dạng với lãi suất hấp dẫn và chất lượng dịch vụ vượt trội Thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng cùng với tư vấn chi tiết đã giúp ANZ khẳng định khả năng xử lý công việc ưu việt hơn so với các ngân hàng khác.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 18/07/2021, 22:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
12. Ngân hàng TMCP Công th??ng Vi?t Nam (2018).Báo cáo th??ng niên. Truy c?p t?i: http://vietinbank.com.vn Link
1. Bộ tài chính – Ngân hàng nhà nước (2008). Nghiệp vụ đầu tư hoạt động các tổ chức tín dụng ngân hàng theo quy luật thị trường Việt Nam. Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội Khác
2. Frederic S.Mishkin (1995). Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Khác
3. Luật các tổ chức tín dụng, số 17/2017/QH14 ngày 20/11/2017 Khác
4. Ngân hàng nhà nước (31/12/2001). Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Khác
5. Ngân hàng nhà nước (31/12/2001). Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Khác
6. Ngân hàng nhà nước Bắc Ninh: Báo cáo thường niên các năm 2016,2017,2018 7. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Sơn, Báo cáothường niên các năm 2016,2017,2018 Khác
8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Sơn: Báo cáo tổng kết hàng năm 2016,2017,2018 Khác
9. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Sơn (2018). Đề án phát triển Ngân hàng bán lẻ tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2019-2025 Khác
10. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (28/12/2018). Quy định 8145/QĐ-NHBL quy định về cấp tín dụng bán lẻ Khác
11. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (28/12/2018) Quy định 8146/QĐ-NHBL Cẩm nang về cấp tín dụng bán lẻ Khác
13. Ngân hàng TMCP Quân ??i Vi?t Nam (2018). Báo cáo th??ng niên. Truy c?p t?i: http://mbank.vn Khác
14. Nguyễn Thị Hà Thu 2017, Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- Chi nhánh Hải Dương. Đại học Quốc Gia Hà Nội – Trường Đại học kinh tế Khác
15. Nguyễn Đăng Dờn (2005). Giáo trình Tín dụng ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Minh Kiều (2009). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại mại. NXB Thống Kê, Hà Nội Khác
17. Nguyễn Văn Tiến (2010). Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại. NXB Thống Kê, Hà Nội Khác
18. Quốc hội(2010). Luật các tổ chức tín dụng (2010). NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
19. Tạ Anh Thao (2017). Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Từ Sơn, Luận văn, Trường Đại học Đại Nam Khác
20. Trần Đình Định (2007). Những chuẩn mực và thông lệ quốc tế về quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tư Pháp Khác
21. Trần Đình Định (2008). Quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế và quy định của Việt Nam, Nhà xuất bản Tư Pháp Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w