1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu đặc tính sinh học và gây bệnh của virus gây dịch tiêu chảy trên lợn (PEDV porcine epidemic diarrhea virus) phân lập được từ các đàn lợn yorkshire nuôi tại vùng phụ cận hà nội

71 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 7,79 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (17)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (17)
    • 1.2. Mục tiêu đề tài (18)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (18)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (19)
    • 2.1. Tình hình nghiên cứu về dịch tiêu chảy ở lợn Yorkshire (Porcine (19)
      • 2.1.1. Một số nghiên cứu bệnh do Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) trên thế giới (19)
      • 2.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh do Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) ở Việt Nam (22)
    • 2.2. Hiểu biết về căn bệnh (22)
      • 2.2.1. Phân loại (22)
      • 2.2.2. Hình thái cấu trúc (22)
      • 2.2.3. Tính chất nuôi cấy (23)
      • 2.2.4. Sức đề kháng (23)
    • 2.3. Hiểu biết về bệnh do Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV) (24)
      • 2.3.1. Loài mắc bệnh (24)
      • 2.3.2. Lứa tuổi mắc bệnh (24)
      • 2.3.3. Đường xâm nhập (24)
      • 2.3.4. Cơ chế sinh bệnh (24)
      • 2.3.5. Triệu chứng lâm sàng (0)
      • 2.3.6. Bệnh tích (26)
      • 2.3.7. Chẩn đoán (27)
      • 2.3.8. Phòng và kiểm soát bệnh (28)
      • 2.3.9. Phương pháp nuôi cấy virus trên tế bào tổ chức (31)
      • 2.3.10. Định lƣợng virus (31)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (33)
    • 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu (33)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (33)
      • 3.2.1. Đặc tính sinh học (33)
      • 3.2.2. Đặc điểm gây bệnh (33)
    • 3.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu (33)
    • 3.4. Nguyên liệu, hóa chất, máy móc (33)
      • 3.4.1. Nguyên liệu (33)
      • 3.4.2. Hóa chất (33)
      • 3.4.3. Máy móc dụng cụ (34)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (34)
      • 3.5.1. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng (34)
      • 3.5.2. Phương pháp mổ khám (34)
      • 3.5.3. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu làm tiêu bản (34)
      • 3.5.4. Phương pháp tiến hành phản ứng RT- PCR (35)
      • 3.5.5. Phương pháp xử lý mẫu cho phân lập virus (37)
      • 3.5.6. Phương pháp nuôi cấy tế bào (37)
      • 3.5.7. Phương pháp phân lập virus trên môi trường tế bào (39)
      • 3.5.8. Phương pháp xác định hiệu giá virus TCID 50 (39)
      • 3.5.9. Phương pháp làm và nhuộm tiêu bản vi thể (40)
      • 3.5.10. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu (42)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (43)
    • 4.1. Đặc tính sinh học (43)
      • 4.1.1. Xác định các mẫu lợn Yorkshire dương tính với virus PEDV (43)
      • 4.1.2. Kết quả phân lập và giám định virus PEDV trên môi trường tế bào (46)
      • 4.1.3. Xác định hiệu giá của chủng virus phân lập đƣợc (49)
      • 4.1.4. Khả năng gây bệnh tích tế bào của virus PEDV (50)
    • 4.2. Đặc điểm gây bệnh chủ yếu của lợn mắc PEDV (53)
      • 4.2.1. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của lợn mắc PEDV (53)
      • 4.2.2. Bệnh tích đại thể chủ yếu của lợn yorkshine mắc PEDV (56)
      • 4.2.3. Bệnh tích vi thể chủ yếu của lợn Yorkshine mắc PEDV (59)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (64)
    • 5.1. Kết luận (64)
    • 5.2. Kiến nghị (65)
  • Tài liệu tham khảo (66)
    • PEDV 28 Bảng 4.2. Nguồn gốc của các mẫu lợn Yorkshire theo từng địa phương được chẩn đoán dương tính với PEDV 30 Bảng 4.3. Kết quả phân lập virus PEDV trên môi trường tế bào Vero (53)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên lợn Yorkshire nuôi tại vùng phụ cận Hà Nội dương tính với virus PEDV.

Nội dung nghiên cứu

- Xác định các mẫu lợn Yorkshine dương tính với virus PEDV.

- Phân lập các chủng PEDV trên môi trường tế bào.

- Xác định hiệu giá virus của các chủng PEDV phân lập.

- Đánh giá khả năng gây bệnh tích tế bào (CPE) của chủng PEDV phân lập trên môi trường nuôi cấy tế bào Vero.

- Xác định triệu chứng lâm sàng chủ yếu của lợn Yorkshire mắc PEDV (Porcine Epidemic Diarrhea Virus).

- Xác định bệnh tích đại thể chủ yếu của lợn Yorkshire mắc PEDV (Porcine Epidemic Diarrhea Virus).

- Xác định bệnh tích vi thể chủ yếu của lợn Yorkshire mắc PEDV

Địa điểm, thời gian nghiên cứu

- Địa điểm: Phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ sinh học thú y, khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

- Thời gian: Từ ngày 6/7/2015 đến ngày 31/08/2016.

Nguyên liệu, hóa chất, máy móc

- Các lợn Yorkshire mắc bệnh PEDV nuôi ở một số trang trại tại vùng phụ cận Hà Nội

- Tế bào Vero đƣợc nuôi cấy trên khay nuôi tế bào hoặc đĩa lồng.

- Hóa chất sử dụng trong làm tiêu bản vi thể: dung dịch focmon 10%,xylem, thuốc nhuộm HE, Baume Canada, NaHCO3 1%, focmon10%, cồn,Xylen, Ethanol (96-100°), paraffin, PBS, DAB…

In cell culture, essential chemicals include Dulbecco’s Modified Eagle Medium (DMEM), Fetal Bovine Serum (FBS), and antibiotics such as penicillin (100 UI/ml) and streptomycin (100 µg/ml).

Trong lĩnh vực nghiên cứu và thí nghiệm, một loạt các thiết bị quan trọng bao gồm kính hiển vi, máy ly tâm, máy vortex, máy chạy điện di, máy PCR, máy đục khuôn mẫu, máy cắt tiêu bản (Microtom), máy chụp gel, cân điện, lò vi sóng, box vô trùng, tủ ấm 37 °C/5% CO2, tủ sấy và tủ lạnh Những thiết bị này đóng vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ quy trình thí nghiệm và phân tích, đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong các nghiên cứu khoa học.

20 ° C, tủ lạnh -80 ° C, bình nitơ lỏng, máy ly tâm lạnh, kính hiển vi soi nổi, máy chụp ảnh,…

Trong quá trình thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ cần thiết bao gồm dao, kéo, panh kẹp, khay, ống eppendorf, bông cồn, lamen, lam kính, bộ dụng cụ nhuộm, cốc đong hóa chất, đèn cồn, ống nghiệm, lọ đựng formol 10%, bình nuôi cấy tế bào và khay 96 giếng Những dụng cụ này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của thí nghiệm.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp chẩn đoán lâm sàng

Phương pháp quan sát triệu chứng lâm sàng của lợn Yorkshire nghi mắc PEDV cần được thực hiện ngay khi lợn xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên Đồng thời, việc kết hợp đặc điểm dịch tễ địa phương với thông tin từ chủ gia súc và cán bộ thú y sẽ giúp tăng độ tin cậy trong chẩn đoán.

Quan sát biến đổi đại thể thông qua việc mổ khám những lợn Yorkshire có triệu chứng lâm sàng của PEDV.

3.5.2 Phương pháp mổ khám Để xác định đƣợc các biến đổi đại thể của các cơ quan ở lợn Yorkshire nghi mắc PEDV cần tiến hành mổ khám những lợn có biểu hiện triệu chứng lâm sàng đặc trƣng của bệnh Quá trình mổ khám tuân theo quy trình mổ khám TCVN-TC16-2005.

3.5.3 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu làm tiêu bản

Các mẫu cần được lấy theo quy định của ngành, bao gồm việc lấy đúng cơ quan, tổ chức và đúng vùng tổn thương điển hình Đồng thời, cần đảm bảo lấy đủ thành phần cấu tạo cần nghiên cứu và đủ lượng cần thiết để đạt được kết quả chính xác.

Bệnh phẩm sau khi lấy cần cố định ngay trong dung dịch formol 10%.

3.5.4 Phương pháp tiến hành phản ứng RT-

PCR a Chuẩn bị mẫu cho phản ứng RT-PCR

Lấy bệnh phẩm từ tủ âm sâu để cho tan đá.

Để chuẩn bị bệnh phẩm, cắt nhỏ mẫu và cho vào ống Eppendorf 1,5ml, sau đó nghiền nát với môi trường DMEM cho đến khi đạt được huyễn dịch đồng nhất Tiến hành ly tâm để loại bỏ phần cặn, và bảo quản dung dịch thu được ở -80°C cho đến khi sử dụng.

Trong quá trình tách chiết RNA virus bằng KIT QIAgen, cần lưu ý rằng tất cả các thao tác đều phải được thực hiện trong buồng cấy vô trùng Các hóa chất và dụng cụ sử dụng phải được đảm bảo vô trùng, với việc hấp vô trùng trước và sau khi sử dụng để đảm bảo độ chính xác và an toàn cho quy trình.

Chuẩn bị: Pha hỗn hợp buffer theo hướng dẫn của nhà sản xuất Kit.

1 Hỳt 560 àl dung dịch AVL/carrier vào ống Eppendorf loại 1,5ml.

2 Thờm 140 àl dung dịch mẫu đó xử lý là hỗn dịch (chứa virut và dung dịch PBS cho vào khi nghiền mẫu bệnh phẩm) vào ống Eppendorf trên, sau đó lắc đều nhanh trong 15 giây rồi để ở nhiệt độ phòng trong 10 phút.

3 Thờm 560 àl dung dich Ethanol (96-100°), lắc đều nhanh trong

4 Chuyển 630 àl huyễn dịch trờn sang cột QIAamp spin Ly tõm 8000 vòng/phút, trong 1 phút, giữ cột, bỏ nước dưới.

6 Thờm 750 àl dung dịch AW1, ly tõm 8000 vũng/phỳt trong 1 phỳt rồi giữ cột, bỏ nước dưới.

7 Thờm 750 àl dung dịch AW2, ly tõm 13000 vũng/phỳt trong 3 phỳt, giữ cột, bỏ nước dưới Sau đó ly tâm lại thêm một lần nữa 13000 vòng/phút trong 1 phút.

8 Chuyển cột sang một ống Eppendorf mới Thờm 60 àl dung dịch AVE, để ở nhiệt độ phòng trong 1 phút Sau đó ly tâm 8000 vòng/phút trong 1 rồi bỏ cột, giữ nước dưới, dung dich ở dưới chính là dung dịch chứa RNA tổng số.

Kí hiệu và bảo quản mẫu ở -20°C hoặc -70°C c Cách tiến hành chạy RT-PCR

Mẫu RNA sau khi tách chiết sẽ đƣợc hỗn hợp với các thành phần đƣợc trình bày ở bảng sau:

Cặp mồi đƣợc sử dụng cho phản ứng này phát hiện đoạn gen S của virus PED.

Tiến hành phản ứng khuếch đại sản phẩm trong máy PCR theo chu kỳ nhiệt sau:

4 d Cách tiến hành điện di trên gel agarose đọc kết quả

Bước 1: Chuẩn bị dung dịch đệm và bản gel

Bản gel đƣợc chuẩn bị bằng dung dịch đệm TBE 1X hòa tan với 1,2 gram agarose đặt trong lò vi sóng ở 100°C trong 5 phút, để nguội 45-50°C bổ sung

Ethidium bromide có nồng độ 10 µg/10 µl được sử dụng để tạo bản gel Sau khi đổ vào khuôn, chờ cho bản gel đông cứng Khi gel đã cứng, đặt vào bể điện di và đổ dung dịch đệm TBE ngập bản gel.

Bước 2: Tra mẫu điện di

Thờm 2 àl loading dye vào 8 àl sản phẩm PCR, trộn đều hỗn dịch bằng pipet và chuyển vào các giếng trong bản thạch Điện di đồng thời cả thang chuẩn DNA thường sử dụng từ 4-6 àl DNA marker.

Nguồn điện trong điện di sử dụng ở hiệu điện thế 100V cường độ 100mA, thời gian chạy điện di trong 30 phút.

Sau khi điện di, vị trí các đoạn DNA đƣợc phát hiện bằng máy phát tia

UV Sau đó chụp ảnh và lưu kết quả.

- Mẫu dương tính với virus khi giếng chứa mẫu điện di xuất hiện vạch

DNA tương ứng với độ dài đoạn gen nhân lên.

- Mẫu âm tính khi không xuất hiện vạch DNA tương ứng với độ dài đoạn gen khuếch đại.

3.5.5 Phương pháp xử lý mẫu cho phân lập virus

Mẫu bệnh phẩm được nghiền nát trong chày và cối vô trùng, sau đó hòa trộn với dung dịch DMEM Hỗn hợp này được ly tâm ở tốc độ cao để thu lại dịch, tiếp theo là lọc qua màng lọc nhằm thu được hỗn dịch đồng nhất, sẵn sàng để gây nhiễm vào tế bào Vero.

3.5.6 Phương pháp nuôi cấy tế bào Để chuẩn bị các bước nghiên cứu tiếp theo, cần phải chuẩn bị lượng tế bào Vero cần thiết. a “Gọi” tế bào từ dạng tế bào bảo quản

Chuẩn bị môi trường nuôi cấy: môi trường DMEM bổ sung 5% FBS làm ấm trong tủ 37°C trong 30 phút, trước khi lấy tế bào ra nuôi cấy.

Bước 1: Giải đông tế bào ở nhiệt độ phòng.

Bước 2: Ly tâm 1000 vòng/phút trong 5 phút, loại bỏ dung dịch bảo quản và giữ lại cặn tế bào.

Bước 3: Hòa tan cặn tế bào trong dung dịch DMEM bổ sung 5% FBS, chuyển tế bào vào bình nuôi cấy chứa 5ml môi trường DMEM bổ sung 5% FBS.

Để duy trì sự phát triển của tế bào, hãy giữ chúng trong tủ ấm ở nhiệt độ 37°C với 5% CO2 và theo dõi hàng ngày Khi tế bào đã phát triển dày đặc và che kín bề mặt đáy bình, bạn có thể thu hoạch tế bào để bảo quản hoặc tiến hành cấy chuyển sang bình nuôi cấy mới.

Cấy chuyển tế bào nhằm nhân số lƣợng tế bào lên một lƣợng nhất định để phục vụ nghiên cứu.

Bước 1: Loại bỏ môi trường đang nuôi dưỡng, rửa tế bào bằng dung dịch PBS (không chứa Ca 2+ hoặc Mg 2+ ).

Bước 2: Trypsin hóa tách tế bào, sử dụng Trysin-EDTA.Thêm 7ml môi trường không đầy đủ, trộn đều chuyển sang ống ly tâm.

Bước 3: Loại bỏ Trypsin, ly tâm loại bỏ phần dung dịch và giữ lại cặn màu trắng.

Bước 4: Cân bằng môi trường và đếm số tế bào bằng cách hòa tan tế bào trong 6ml môi trường đầy đủ Sau đó, tiến hành đếm tế bào và pha loãng với tỷ lệ 1:100 (10µl tế bào trong 990µl môi trường không đầy đủ) Cuối cùng, sử dụng buồng đếm trên kính hiển vi để xác định số lượng tế bào trong 1ml.

Bước 5: Cấy chuyển tế bào bằng cách pha loãng tế bào với nồng độ 2.10^5 tế bào/ml trong môi trường đầy đủ Sau đó, chia huyễn dịch tế bào vào các bình nuôi cấy mới, cụ thể là 6 ml cho bình T25 và 15 ml cho bình T75.

Bước 6: Nuôi tế bào và kiểm tra sự phát triển, giữ tế bào ở 37°C, 5% CO2 hàng ngày theo dõi sự phát triển của tế bào. c Thu tế bào

Sau khi thu thập đủ số lượng tế bào cần thiết, chúng sẽ được bảo quản để sử dụng cho các lần sau Mỗi loại tế bào có giới hạn về số lần nuôi cấy, tương ứng với số lần phân chia, ngoại trừ tế bào ung thư có khả năng phân chia vô hạn Do đó, việc ghi chép hồ sơ theo dõi tế bào trong quá trình cấy chuyển và thu hoạch là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng tế bào phục vụ cho nghiên cứu.

Các bước thu tế bào giống với các bước cấy chuyển tế bào, chỉ khác ở bước 5 và bước 6.

Ngày đăng: 17/07/2021, 06:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phƣợng và Lê Ngọc Mỹ (1995). Bệnh đường tiêu hóa ở lợn. NXB Nông Nghiệp Khác
2. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phƣợng, Lê Ngọc Mỹ và Huỳnh Văn Kháng Khác
3. Hồ Văn Nam, Nguyễn Thị Đào Nguyên và Phạm Ngọc Thạch (1997). Giáo trình chẩn đoán lâm sàng thú y, NXB Nông Nghiệp Hà Nội Khác
4. Nguyễn Bá Hiên và Huỳnh Thị Mỹ Lệ (2011) , Giáo trình Bệnh Truyền nhiễm thú y, NXB Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
5. Nguyễn Ngọc Hải, Chẩn đoán bệnh động vật bằng kỹ thuật phân tử. NXB Nông Nghiệp Hà Nội Khác
6. Nguyễn Như Thanh, Nguyễn Bá Hiên và Trần Thị Lan Hương (1997). Giáo trình vi sinh vật thú y, NXB Nông Nghiệp Hà Nội Khác
7. Nguyễn Tất Toàn và Đỗ Tiến Duy (2001). Một số yếu tố liên quan và đặc điểm sinh học của dịch tiêu chảy cấp trên heo con theo mẹ tại một số tỉnh phía Nam”. Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, tập XX, số 2, 2013 Khác
8. Nguyễn Tất Toàn, Nguyễn Đình Quát và Huỳnh Văn Kháng (2012). Đặc điểm dịch tễ và chẩn đoán bệnh đường ruột do Coronavirus,NXB Nông Nghiệp Khác
9. Nguyễn Văn Điệp và Nguyễn Thị Lan (2013). Bệnh tiêu chảy dịch trên lợn (Porcine Epidemic Diarrhea), những thông tin cơ bản cho công tác chẩn đoán, phòng và trị bệnh”. Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, tập XX, số 2, 2013 Khác
10. Trịnh Văn Thịnh (1995). Bệnh lợn ở Việt Nam, NXB KHKT, Hà Nội Khác
11. Võ Trọng Hốt, Trần Đình Miên, Võ văn Sự, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Khắc Tích và Đinh Thị Nông (2000). Giáo trình chăn nuôi lợn. NXB Nông nghiệp Hà Nội.Tiếng Anh Khác
12. Ana Carvajal, Ignacio Lanza, Rafael Diego, Pedro Rubio, Pedro Cármenes (1995) Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w