1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện lương tài, tỉnh bắc ninh

102 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Hệ Thống Thông Tin Địa Lý (GIS) Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Lương Tài, Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Duy Bình
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bắc Ninh
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,87 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (0)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (0)
    • 2.1. Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất (16)
      • 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất (16)
      • 2.1.2. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất (17)
      • 2.1.3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất (17)
      • 2.1.4. Nội dung quy hoạch sử dụng đất (19)
      • 2.1.5. Công tác QHSDĐ trên Thế giới và ở Việt Nam (20)
    • 2.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai (22)
      • 2.2.1. Một số khái niệm chung (22)
      • 2.2.2. Thành phần cơ sở dữ liệu đất đai (23)
    • 2.3. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (gis) và Webgis (26)
      • 2.3.1. Khái niệm về hệ thống thông tin địa lý (26)
      • 2.3.2. Khái niệm về WEBGIS (28)
      • 2.3.3. Các chức năng của hệ thống thông tin địa lý (28)
      • 2.3.4. Giới thiệu về phần mềm ArcGis (29)
      • 2.3.5. Ứng dụng của GIS hiện nay (32)
      • 2.3.6. Sự kết hợp giữa Web and Gis (35)
      • 2.3.7. Đặc điểm của một hệ thống WebGIS (0)
      • 2.3.8. Một số ưu điểm của ArcGis Online (38)
      • 2.3.9. Ứng dụng của WebGIS (40)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (43)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (43)
    • 3.2. Thờı gıan nghıên cứu (0)
    • 3.3. Đốı tượng nghıên cứu (0)
    • 3.4. Nộı dung nghıên cứu (0)
      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 31 3.4.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 31 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (43)
      • 3.4.4. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (44)
      • 3.4.5. Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ (44)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (44)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu (45)
      • 3.5.2. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan (45)
      • 3.5.3. Phân tích thống kê và xử lý số liệu (45)
      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu (45)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (48)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lương Tài (48)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường (48)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (53)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường 46 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Lương Tài (58)
      • 4.2.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai (59)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lương Tài (62)
    • 4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (63)
      • 4.3.1. Phương án QHSDĐ huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (63)
      • 4.3.2. Thiết kế khung cơ sở dữ liệu (66)
      • 4.3.3. Biên tập, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu địa lý (0)
      • 4.3.4. Xây dựng không gian đất đai nền và xây dựng dữ liệu thuộc tính 57 4.3.5. Tích hợp các dữ liệu không gian và thuộc tính tạo CSDL địa lý (69)
      • 4.3.6. Thiết lập quan hệ giữa các dữ liệu với nhau (0)
    • 4.4. Khai thác, sử dụng CSDL QHSDĐ (77)
      • 4.4.1. Tổng hợp diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch 65 4.4.2. Phân tích, đánh giá sự thay đổi về sử dụng đất hiện trạng so với quy hoạch (77)
      • 4.4.3. Tính toán các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch sử dụng đất (82)
      • 4.4.4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (0)
    • 4.5. Sử dụng ứng dụng arcgis online chia sẻ CSDL QHSDĐ (93)
      • 4.5.1. Chia sẻ CSDL QHSDĐ lên ArcGis Online (93)
      • 4.5.2. Phân quyền sử dụng và quản lý đối tượng sử dụng (95)
    • 4.6. Đánh giá hiệu quả ứng dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài (96)
      • 4.6.1. Những thuận lợi trong việc ứng dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (96)
      • 4.6.2. Khó khăn (96)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (98)
    • 5.1. Kết luận (98)
    • 5.2. Kiến nghị (99)
  • Tài liệu tham khảo (100)
  • Phụ lục (102)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017.

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài

Dữ liệu không gian về đất đai bao gồm các đối tượng có cấu trúc hình học như quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, các điểm địa danh ghi chú, thống kê kiểm kê đất đai, cũng như thông tin về giao thông, thủy lợi và biên giới - địa giới.

- Dữ liệu thuộc tính về đất đai là mục đích sử dụng đất hiện trạng, mục đích sử dụng đất quy hoạch, diện tích.

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh

Bắc Ninh Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường.

3.4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Khái quát về thực trạng quản lý và sử dụng đất của huyện Phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong thự trạng hiện nay.

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính các lớp dữ liệu:

- Lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;

- Lớp địa phận hành chính cấp huyện, xã;

- Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.

3.4.4 Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất.

- Tìm kiếm khoanh đất theo điều kiện xác định.

- Cập nhật thông tin đất đai, thông tin kinh tế, xã hội phục vụ quy hoạch.

- Kết nối thông tin liên quan.

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm ArcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề.

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu.

3.4.5 Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

Sử dụng ứng dụng ArcGis Online miễn phí của ERSI, người dùng có thể tạo và chia sẻ cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cho huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, nhằm phục vụ cho các nghiên cứu và phát triển quy hoạch hiệu quả.

Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Lương Tài

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu Các dữ liệu và tài liệu thu thập sẽ được sử dụng làm tài liệu tham khảo.

Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh cung cấp các tài liệu quan trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất, cũng như quy hoạch và định hướng sử dụng đất Các thông tin này được thu thập từ phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài, nhằm phục vụ cho việc phát triển bền vững và hiệu quả trong quản lý đất đai.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lương Tài được cung cấp bởi Phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

3.5.2 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

Dựa vào các chương trình, đề tài và dự án nghiên cứu của các nhà khoa học, chúng ta có thể tham khảo và kế thừa kiến thức về ứng dụng GIS Điều này đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu chung cũng như cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

3.5.3 Phân tích thống kê và xử lý số liệu

Dựa trên các số liệu và tài liệu thu thập được từ công tác điều tra, chúng tôi đã tiến hành phân tích, chọn lọc và xử lý để đưa ra những số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và thực tiễn.

Phân tích, thống kê và xử lý số liệu được thực hiện trên máy tính thông qua các ứng dụng của phần mềm Microsoft Office như Word, Excel và Access.

3.5.4 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

- Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis Sau đó chuyển bản đồ sang phần mềm ArcGIS;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

- Chuẩn hoá quan hệ hình học giữa các đối tượng địa lý.

Chuẩn quan hệ hình học giữa các kiểu đối tượng địa lý được quy định trong “QCVN 42: 2012/BTNMT - Thông tư 02/2012/TT-BTNMT” nhằm đảm bảo tính chính xác và nhất quán của thông tin địa lý cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này cung cấp các tiêu chí cụ thể cho việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu nền địa lý, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng và chia sẻ thông tin địa lý.

Bảng 3.1 Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tượng Đối tượng Yêu cầu

Quy định chung cho các đối tượng có thuộc tính không gian yêu cầu rằng tất cả các kiểu đối tượng hình học không được trùng lặp hoặc tự giao cắt.

Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp phải lớn hơn đơn vị đo nhỏ nhất của địa giới hành chính Đường biên địa phận chính cần được trùng khít và chỉ được phép giao nhau tại ngã ba địa giới.

Bình độ - Không được giao nhau, không được trùng lặp

Tim đường bộ - Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

Mỗi đoạn trong mạng đường bộ phải bắt đầu hoặc kết thúc tại vị trí của một đối tượng kiểu Nút, đảm bảo không có đối tượng Nút đường bộ nào tồn tại độc lập Mạng dòng chỉ được phép giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn, đồng thời vị trí này cũng phải trùng với vị trí của một đối tượng kiểu Nút.

Các khoanh đất, - Các khoanh đất, thửa đất phải tiếp giáp với nhau, không trùng đè thửa đất lên nhau

- Trong một khoanh đất, thửa đất không thể có nhiều hơn một loại hình sử dụng đất theo quy hoạch hoặc hiện trạng.

- Chuẩn hoá thể hiện hình học (topology) của đối tượng địa lý

Trong việc xác định các kiểu đối tượng địa lý thể hiện hình học dạng điểm, chúng ta cần chú ý đến các loại như điểm địa danh và điểm ghi chú Quy định thể hiện hình học của đối tượng dạng điểm yêu cầu mỗi điểm chỉ có một đỉnh, đồng thời khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm trong cùng một lớp thông tin phải lớn hơn sai số cho phép Cuối cùng, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng điểm là một bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu địa lý.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý thể hiện hình học dạng đường như đường địa giới, đoạn tim đường bộ và đường tim dòng chảy Quy định thể hiện hình học của đối tượng dạng đường yêu cầu mỗi đường phải có tối thiểu 2 đỉnh, với khoảng cách tối thiểu cho phép giữa các đỉnh Ngoài ra, cần kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng đường để đảm bảo tính chính xác và nhất quán.

Nộı dung nghıên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017.

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài

Dữ liệu không gian về đất đai bao gồm các đối tượng có cấu trúc hình học như quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, điểm địa danh, thống kê kiểm kê đất đai, cùng với các thông tin về giao thông, thủy lợi và biên giới - địa giới.

- Dữ liệu thuộc tính về đất đai là mục đích sử dụng đất hiện trạng, mục đích sử dụng đất quy hoạch, diện tích.

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh

Bắc Ninh Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường.

3.4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Khái quát về thực trạng quản lý và sử dụng đất của huyện Phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong thự trạng hiện nay.

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính các lớp dữ liệu:

- Lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;

- Lớp địa phận hành chính cấp huyện, xã;

- Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.

3.4.4 Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất.

- Tìm kiếm khoanh đất theo điều kiện xác định.

- Cập nhật thông tin đất đai, thông tin kinh tế, xã hội phục vụ quy hoạch.

- Kết nối thông tin liên quan.

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm ArcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề.

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu.

3.4.5 Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

Sử dụng ứng dụng ArcGis Online miễn phí của ERSI để tạo và chia sẻ

Phương pháp nghiên cứu

Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Lương Tài

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Phương pháp này nhằm thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu, bao gồm các tài liệu và dữ liệu cần thiết để tham khảo.

Các tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cũng như tình hình quản lý và sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất và định hướng sử dụng đất của huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh được cung cấp từ phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

Bản đồ hiện trạng các loại hình sử dụng đất của huyện Lương Tài năm 2015 và bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được cung cấp bởi Phòng Tài nguyên Môi trường, UBND huyện Lương Tài.

3.5.2 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

Dựa trên các chương trình, đề tài và dự án nghiên cứu của các nhà khoa học, chúng ta có thể tham khảo và kế thừa kiến thức về việc ứng dụng GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, đặc biệt là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

3.5.3 Phân tích thống kê và xử lý số liệu

Dựa trên các số liệu và tài liệu thu thập được từ công tác điều tra, chúng tôi đã tiến hành phân tích, chọn lọc và xử lý để đưa ra các số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và thực tiễn.

Phân tích, thống kê và xử lý số liệu được thực hiện trên máy tính thông qua các ứng dụng phần mềm Microsoft Office như Word, Excel và Access.

3.5.4 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

- Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis Sau đó chuyển bản đồ sang phần mềm ArcGIS;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

- Chuẩn hoá quan hệ hình học giữa các đối tượng địa lý.

Chuẩn quan hệ hình học giữa các kiểu đối tượng địa lý theo quy định kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu nền địa lý được quy định trong “QCVN 42: 2012/BTNMT - Thông tư 02/2012/TT-BTNMT” là rất quan trọng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thức tổ chức và chuẩn hóa thông tin địa lý cơ sở, đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong việc quản lý dữ liệu địa lý.

Bảng 3.1 Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tượng Đối tượng Yêu cầu

Các quy định chung áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính không gian, bao gồm tất cả các kiểu đối tượng hình học Đối với các đối tượng cùng loại, cần đảm bảo rằng chúng không bị trùng lặp hoặc tự giao cắt.

Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp phải lớn hơn đơn vị đo nhỏ nhất của địa giới hành chính, đảm bảo trùng khít với đường biên địa phận chính và chỉ được giao nhau tại ngã ba địa giới.

Bình độ - Không được giao nhau, không được trùng lặp

Tim đường bộ - Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

Mỗi đoạn trong mạng đường bộ phải có vị trí bắt đầu hoặc kết thúc trùng khớp với vị trí của đối tượng kiểu Nút, và không được tồn tại đối tượng Nút độc lập Đối với mạng dòng, các điểm giao nhau chỉ được phép xảy ra tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn, đảm bảo rằng vị trí này cũng phải trùng với vị trí của đối tượng kiểu Nút.

Các khoanh đất, - Các khoanh đất, thửa đất phải tiếp giáp với nhau, không trùng đè thửa đất lên nhau

- Trong một khoanh đất, thửa đất không thể có nhiều hơn một loại hình sử dụng đất theo quy hoạch hoặc hiện trạng.

- Chuẩn hoá thể hiện hình học (topology) của đối tượng địa lý

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng điểm như điểm địa danh và điểm ghi chú là rất quan trọng Các quy định về thể hiện hình học của đối tượng điểm bao gồm việc mỗi điểm chỉ có một đỉnh và khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm trong cùng một lớp thông tin phải lớn hơn sai số cho phép Ngoài ra, cần kiểm tra và sửa lỗi hình học cho các đối tượng dạng điểm để đảm bảo độ chính xác và tính nhất quán của dữ liệu địa lý.

Để xác định các kiểu đối tượng địa lý thể hiện hình học dạng đường như đường địa giới, đoạn tim đường bộ và đường tim dòng chảy, cần quy định rõ thể hiện hình học của chúng Mỗi đối tượng dạng đường phải có tối thiểu 2 đỉnh, với khoảng cách giữa các đỉnh phải đảm bảo tối thiểu một khoảng cho phép Đồng thời, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng đường là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu địa lý.

Để xác định các kiểu đối tượng địa lý thể hiện hình học dạng vùng như địa phận hành chính, vùng nước tĩnh và khu dân cư, cần tuân thủ quy định về hình học của đối tượng dạng vùng Cụ thể, mỗi vùng phải có tối thiểu 3 đỉnh, các đỉnh trong một đối tượng phải cách nhau một khoảng cho phép, vùng phải kín và các vùng trong cùng một lớp đối tượng không được chồng chéo lên nhau Cuối cùng, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng vùng cũng rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của dữ liệu địa lý.

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính bao gồm:

Để xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính, cần tiến hành điều tra và thu thập tài liệu kết hợp với khảo sát thực địa Quá trình này nhằm nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng không gian, từ đó hình thành các trường thuộc tính về thửa đất như số thửa, mục đích sử dụng, diện tích và loại đất.

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp biên giới, địa giới;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp địa danh và ghi chú;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp giao thông;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp thủy hệ.

Kết nối cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

Ngày đăng: 17/07/2021, 06:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
22. GIS.VN (2013). WebGIS là gì? Truy cập ngày 01/9/2017 tạihttp://gis.vn/content/2013/07/37b4/a695/webgis-la-gi.html Link
23. VietGIS (2015). Một số đặc điểm của một hệ thống WebGIS, Truy cập ngày 01/9/2017 tại http://vietgis.com.vn/project/webgis/ Link
24. Ứng dụng mới (2017). WebGIS là gì? Đặc điểm và ứng dụng WebGIS, truy cập ngày 01/9/2017 tại https://ungdungmoi.edu.vn/webgis-la-gi-dac-diem-va-ung-dung-webgis.html Link
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai. Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 và 1:50.0000.Thông tư số 20/2014/TT-BTNMT, số 21/2014/TT-BTNMT Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thông tư số 28/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư số 29/2014/TT- BTNMT BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Khác
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 09/2015/TT – BTNMT về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Khác
6. Bộ Tà nguyên và Mô trường (2012). Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở. QCVN 42: 2012/BTNMT, TT 02/2012/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 3 năm 2012 Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ. QCVN 37:2011/BTNMT, TT số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 Khác
8. Chính phủ (2000). Quyết định về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam VN-2000. Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 Khác
9. Chu Văn Thỉnh (2007). Nhìn lại công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở nước ta trong 10 năm qua. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học về quy hoạch đất, ngày 24/8/2007, Hà Nội Khác
10. Đoàn Công Quỳ (2006). Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất. Nhà xuất bản Hà Nội Khác
11. Ngô Văn Bình (2016). Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Đại học quốc gia Hà Nội, trường đại học Khoa Học Tự Nhiên, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Văn Tuấn (2011). Ứng dụng GIS trong quản lý quy hoạch xây dựng. Đại học quốc gia Hà Nội, trường đại học Công Nghệ, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Tiến Dũng (2007). Những vấn đề cơ bản về thực trạng và hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất đai ở nước ta từ nay đến năm 2020. Kỷ yếu Hội thảo quy hoạch đất, ngày 24/8/2007, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2016). Thực trạng và giải pháp quy hoạch về đất đai ở việt nam hiện nay. Tạp chí Hợp tác và Phát Triển Khác
15. Nguyễn Hữu Ngữ (2010). Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất. Trường đại học Nông Lâm Huế Khác
16. Quốc hội (2013). Luật đất đai. Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 Khác
17. Phạm Hữu Đức (2005). Giáo trình cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin địa lý GIS. Nhà xuất bản đại học Kiến trúc Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w