1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN SACOMBANK

61 58 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạt Động Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
Tác giả Phan Ngọc Trâm
Người hướng dẫn TS. Đỗ Thị Thanh Nhàn
Trường học Trường Đại Học Tôn Đức Thắng
Chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 2,8 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) (12)
    • 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank (13)
    • 1.1.2 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi (14)
  • 1.2 Nhiệm vụ, chức năng của Sacombank (15)
  • 1.3 Hệ thống tổ chức của Sacombank (16)
    • 1.3.1 Cơ cấu tổ chức Sacombank (16)
    • 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Sacombank (17)
  • 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2018 (19)
    • 1.4.1 Quy mô về tài sản và nguồn vốn (19)
    • 1.4.2 Quy mô huy động và dư nợ tín dụng (20)
    • 1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh (22)
    • 1.4.4 Chỉ số ROA và ROE (23)
  • 1.5 Tổng quan về Sacombank Tân Hương (24)
  • CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – PGD TÂN HƯƠNG (12)
    • 2.1 Giới thiệu về Bộ phận Kinh doanh – Sacombank Tân Hương (27)
      • 2.1.1 Cơ cấu tổ chức Bộ phận Kinh doanh – Sacombank Tân Hương (27)
      • 2.1.2 Sơ lược về sản phẩm cho vay tiêu dùng Sacombank (28)
    • 2.2 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng Sacombank với các sản phẩm vay tiêu dùng của ngân hàng khác (32)
      • 2.2.1 Sản phẩm cho vay mua nhà (32)
      • 2.2.2 Sản phẩm cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu đời sống (33)
    • 2.3 Quy trình thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Sacombank Tân Hương (34)
    • 2.4 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại Sacombank Tân Hương (37)
      • 2.4.1 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN theo kỳ hạn cho vay (37)
      • 2.4.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN theo mục đích sử dụng vốn (39)
      • 2.4.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN theo hình thức đảm bảo (43)
      • 2.4.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN (45)
    • 2.5 Nhận xét hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại Sacombank Tân Hương (46)
      • 2.5.1 Ưu điểm (46)
      • 2.5.2 Nhược điểm (47)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG (27)
    • 3.1 Triển vọng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại Sacombank Tân Hương (50)
    • 3.2 Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng (51)
      • 3.2.1 Nâng cao công tác thu hồi nợ, xử lý rủi ro (51)
      • 3.2.2 Mở rộng địa bàn, thu hút khách hàng (52)
      • 3.2.3 Đa dạng hoá sản phẩm cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn (52)
      • 3.2.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ và nhân sự của đơn vị (53)
      • 3.2.5 Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động hiệu quả (53)
      • 3.2.6 Hoàn thiện chương trình Marketing (54)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (59)
  • PHỤ LỤC (60)

Nội dung

Tổng quan Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank

Năm 1991: Là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập tại

TP.HCM đã hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp với ba hợp tác xã tín dụng: Tân Bình, Lữ Gia và Thành Công, tạo thành một tổ chức tài chính mới với vốn điều lệ 3 tỷ đồng.

Năm 1996, Sacombank đã tiên phong trong việc phát hành cổ phiếu đại chúng để huy động vốn, nâng vốn điều lệ từ 23 tỷ đồng lên 71 tỷ đồng với mệnh giá 200,000 đồng/cổ phiếu, thu hút gần 9000 cổ đông tham gia góp vốn, đánh dấu một bước chuyển biến quan trọng trong quá trình phát triển của ngân hàng.

Năm 1997, tổ chức tín dụng ngoài địa bàn được thành lập, đóng vai trò quan trọng trong việc đưa vốn về khu vực nông thôn, cải thiện đời sống ở những vùng kém phát triển và giảm thiểu tình trạng tín dụng không chính thức Đây là bước khởi đầu cho việc mở rộng địa bàn kinh doanh và thiết lập các chi nhánh ngoài địa bàn sau này.

Năm 1999: Khánh thành trụ sở chính tại số 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường

Để đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính, Sacombank đã thành lập công ty con chuyên về quản lý nợ và khai thác tài sản, mang tên Sacombank-SBA.

Năm 2006, Sacombank đã đưa vào hoạt động các công ty con trong lĩnh vực kiều hối (Sacombank-SBR), Công ty cho thuê tài chính (Sacombank-SBL) và Công ty chứng khoán (Sacombank-SBS) Đến năm 2008, Sacombank tiếp tục mở rộng danh mục dịch vụ với sự ra đời của Công ty vàng bạc đá quý (Sacombank-SBJ).

Năm 2006, ngân hàng TMCP đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán HOSE với mã chứng khoán STB, sở hữu vốn gần 1,900 tỷ đồng.

- Năm 2008: Là ngân hàng TMCP đầu tiên mở chi nhánh tại Lào, sau đó là Phnôm Pênh, góp phần mở rộng thị trường ra khu vực Đông Dương

- Khai trương Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài sản Sacombank Imperial

Vào ngày 15 tháng 12 năm 2011, Chủ tịch nước đã trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba theo Quyết định số 2413/QĐ-CTN nhằm ghi nhận những thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Năm 2013: Sacombank được Tạp chí The Asset và Tạp chí International Finance

Magazine (IFM) bình chọn là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2013”

Năm 2015: Là một bước ngoặc trong lịch sử hình thành và phát triển của

Sacombank đã sáp nhập với Ngân hàng TMCP Phương Nam, trở thành một trong 5 ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam Ngân hàng này dẫn đầu về tổng tài sản, vốn điều lệ và mạng lưới hoạt động rộng khắp.

- Tiến hành triển khai tái cơ cấu sau sáp nhập được NHNN Việt Nam phê duyệt

Sacombank đã ký kết hợp tác với Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC) nhằm xử lý nợ xấu theo Nghị quyết 42 của Quốc hội Thỏa thuận này đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

- Sacombank và Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam (Dai-ichi Life Việt Nam) ký kết hợp tác độc quyền thời gian 20 năm

Năm 2018, chúng tôi đã đón đầu xu thế bằng việc triển khai các hệ thống như LOS, CRM và Basel II Đến năm 2019, chúng tôi tiếp tục nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi phiên bản T24 lên phiên bản R17 hiện đại nhất.

Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi

Tối ưu giải pháp tài chính trọn gói, hiện đại và đa tiện ích cho khách hàng

Tối đa hoá giá trị gia tăng cho đối tác, nhà đầu tư, cổ đông

Mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho cán bộ nhân viên Đồng hành cùng sự phát triển chung của cộng đồng xã hội

Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam Giá trị cốt lõi:

Tiên phong mở đường và mạnh dạn đương đầu vượt qua thách thức để tiếp nối những thành công Đổi mới và năng động để phát triển vững bền

Cam kết chất lượng là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên trong phục vụ khách hàng và quan hệ đối tác

Tạo dựng sự khác biệt bằng tính đột phá sáng tạo trong kinh doanh và quản trị điều hành

Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank 2019, sacombank.com.vn, 2019.

Nhiệm vụ, chức năng của Sacombank

Tổ chức và quản lý hiệu quả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng không chỉ mang lại tiện ích trong thanh toán và tiêu dùng mà còn cung cấp nguồn vốn quan trọng cho sản xuất kinh doanh, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

Tổ chức các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật

Sacombank quy định biểu phí và lãi suất cho các hoạt động cho vay, huy động và dịch vụ khách hàng, đồng thời thiết lập tỷ giá và phí mua bán ngoại tệ, nhưng không được vượt quá mức lãi suất tối đa theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước.

Hệ thống tổ chức của Sacombank

Cơ cấu tổ chức Sacombank

Hình 1-2: Cơ cấu tổ chức của Sacombank

Nguồn: Báo cáo thường niên 2019, sacombank.com.vn, 2019.

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Sacombank

Khối cá nhân của Sacombank chuyên giới thiệu và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân Đội ngũ nhân viên trực tiếp liên hệ và duy trì mối quan hệ với khách hàng, đồng thời khai thác nguồn vốn huy động bằng Việt Nam đồng Khối cũng thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, thẻ và bảo hiểm, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng cá nhân.

Khối doanh nghiệp của Sacombank thực hiện các hoạt động kinh doanh sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp, bao gồm các phân khúc doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ và doanh nghiệp FDI Đội ngũ chuyên gia nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng chiến lược bán hàng và phát triển sản phẩm phù hợp với mục tiêu của ngân hàng Đồng thời, khối doanh nghiệp cũng chú trọng duy trì và phát triển mối quan hệ bền vững với khách hàng.

Khối thị trường vốn và ngoại hối của Sacombank tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ hợp tác và đại lý với các định chế tài chính trong và ngoài nước Chúng tôi tiến hành phân tích và đánh giá thị trường để thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và vàng Hoạt động kinh doanh của chúng tôi bao gồm ngoại tệ, sản phẩm phái sinh, trái phiếu Chính phủ, cũng như giấy tờ có giá trên thị trường liên ngân hàng và các thị trường sơ cấp, thứ cấp Đặc biệt, chúng tôi cung cấp bảng tỷ giá hối đoái và tỷ giá vàng nhằm hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh tiền tệ và vàng của ngân hàng.

Khối xử lý nợ thực hiện các biện pháp như đôn đốc, theo dõi khách hàng, xử lý tài sản đảm bảo, tham gia khởi kiện và phát mãi tài sản để quản lý các khoản nợ Đồng thời, khối này cũng xử lý hồ sơ miễn giảm lãi, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, gia hạn nợ và mua lại tài sản để cấn trừ nợ Ngoài ra, khối xử lý nợ còn hướng dẫn, hỗ trợ và giám sát các đơn vị kinh doanh trong việc tuân thủ quy trình xử lý nợ có vấn đề.

Khối tín dụng chịu trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện các văn bản hướng dẫn cấp tín dụng cho cán bộ nhân viên, nhằm đảm bảo hoạt động cấp tín dụng diễn ra thông suốt và nhất quán trên toàn hệ thống Đồng thời, khối này thiết lập phòng định giá để thẩm định tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ của khách hàng, nhằm đảm bảo an toàn tín dụng thông qua các quyết định phán xét Hơn nữa, khối tín dụng phối hợp với các đơn vị liên quan để rà soát và cảnh báo về các khoản nợ quá hạn, đồng thời xử lý các khoản nợ tồn đọng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.

Khối vận hành thực hiện và xử lý các nghiệp vụ thanh toán nội địa và quốc tế, đồng thời kiểm tra thông tin chuyển tiền để đảm bảo tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối, phòng chống rửa tiền và các quy định pháp luật của Sacombank Ngoài ra, khối cũng lưu trữ hồ sơ và thông tin khách hàng, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong việc giao nhận và bảo quản tiền mặt, giấy tờ có giá và hồ sơ tài sản đảm bảo Để nâng cao hiệu quả, khối vận hành liên tục xây dựng và cải tiến quy trình, nghiệp vụ liên quan đến thanh toán và ngân quỹ.

Khối tài chính của Sacombank có nhiệm vụ lập báo cáo định kỳ và đột xuất, cung cấp và giải thích số liệu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tài chính khác Đội ngũ nghiên cứu các quy định của NHNN và ban lãnh đạo để xây dựng chế độ kế toán, tài chính và thuế Đồng thời, khối cũng thực hiện tính toán tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, vốn tự có, khả năng chi trả và các giới hạn liên quan đến góp vốn, mua cổ phần Ngoài ra, khối tài chính còn xây dựng và giám sát thực hiện kế hoạch tài chính, đảm bảo đánh giá hiệu quả.

Khối hỗ trợ tại Sacombank đảm nhiệm quản lý hồ sơ pháp lý, phục vụ hành chính và kiểm kê tài sản theo quy định Đội ngũ này cũng chịu trách nhiệm bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và duy trì mỹ quan nơi làm việc Họ thực hiện công tác mở rộng và di dời các phòng giao dịch, chi nhánh đến khu vực mới, cũng như tìm kiếm vị trí lắp đặt ATM Ngoài ra, khối hỗ trợ còn hợp tác với bộ phận Nhân sự trong việc tổ chức tuyển dụng và tiếp nhận nhân viên mới, đồng thời hỗ trợ công tác lễ tân và hậu cần cho các sự kiện tại Sacombank.

Khối quản trị nguồn nhân lực tại Sacombank thực hiện tuyển dụng, đào tạo và đánh giá nhân viên dựa trên bộ tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của ngân hàng Để nâng cao hiệu quả lao động, khối này quản lý chế độ đãi ngộ và tổ chức các hoạt động team building, từ đó gia tăng năng suất làm việc và sự gắn kết trong tập thể, đồng thời phát triển tính nhân văn trong công tác đào tạo và phát triển con người.

Khối công nghệ thông tin của ngân hàng có nhiệm vụ đảm bảo dịch vụ hoạt động liên tục và hiệu quả, kịp thời giải quyết sự cố Đội ngũ này thực hiện kiểm tra và giám sát hệ thống hạ tầng công nghệ, xử lý sự cố để không ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng Bên cạnh đó, họ cũng đảm bảo an toàn và an ninh cho toàn bộ hệ thống của Sacombank, đồng thời tìm kiếm và triển khai những ý tưởng mới nhằm nâng cao công nghệ thông tin của ngân hàng.

Khối quản lý rủi ro chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai các quy chế, quy định liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng, thị trường và hoạt động Họ thực hiện giám sát, kiểm tra và đánh giá các khoản nợ, đồng thời báo cáo cấp thẩm quyền khi có nợ có vấn đề để đề xuất biện pháp thu hồi hiệu quả Ngoài ra, khối này còn tổng hợp và phân tích dữ liệu về chất lượng dư nợ nhằm trích lập dự phòng và đánh giá kết quả thu hồi nợ của toàn hệ thống.

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2018

Quy mô về tài sản và nguồn vốn

Bảng 1.4.1-1: Quy mô tài sản và vốn chủ sở hữu của Sacombank năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tài sản 292,033 332,023 368,469 406,041 453,581

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Bảng 1.4.1-2: Sự biến động tài sản và vốn chủ sở hữu của Sacombank năm 2015 -

Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Quy mô tài sản Sacombank có xu hướng tăng qua từng năm, trung bình khoảng

Sacombank cam kết đạt mức tăng trưởng bền vững 11% mỗi năm, đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động và quản lý rủi ro Sau khi sáp nhập với Ngân hàng Phương Nam vào năm 2015, tổng tài sản của Sacombank đã tăng đáng kể.

53.9% so với năm 2014, trở thành một trong năm NHTM có tổng tài sản lớn nhất Việt

Năm 2016, tài sản của Sacombank tăng chủ yếu do khoản phải thu tăng mạnh, đặc biệt là từ việc sáp nhập với tổng giá trị khoảng 20.000 tỷ đồng Sang năm 2017, ngân hàng đã tích cực cơ cấu lại danh mục tài sản, dẫn đến sự chuyển biến tích cực với tài sản có sinh lời tăng 12,3% so với năm trước Đến năm 2018, mức tăng này đạt 18,3%, và năm 2019 tiếp tục tăng 18,5% Cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, chủ yếu tập trung vào loại hình cho vay phân tán nhỏ lẻ, với khoản mục cho vay khách hàng tăng mạnh trong năm 2019.

15,4% và đầu tư chứng khoán nợ tăng 23,6% (chủ yếu là trái phiếu Chính phủ)

Sacombank đã chủ động xử lý nợ xấu và tài sản tồn đọng để nâng cao chất lượng tài sản, từ đó tối ưu hóa nguồn vốn kinh doanh Để tuân thủ quy định về tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư 41 của NHNN vào đầu năm 2020, ngân hàng đã điều chỉnh danh mục tài sản, tăng cường tỷ trọng tài sản sinh lời với rủi ro thấp và giảm thiểu tài sản có rủi ro cao.

Vốn điều lệ của Sacombank không thay đổi trong 5 năm qua do chưa tìm được cổ đông chiến lược phù hợp để tăng cường vốn Sự biến động của vốn chủ sở hữu chủ yếu phụ thuộc vào lợi nhuận chưa phân phối Năm 2016, vốn chủ sở hữu chỉ tăng 4% so với năm 2015, với lợi nhuận đạt 160 tỷ đồng do năm đầu tiên thực hiện sáp nhập Đến năm 2017, vốn chủ sở hữu đã đạt hơn 23,236 tỷ đồng, tăng 4.7% so với năm trước.

Năm 2016, Sacombank đã bắt đầu ổn định sau quá trình sáp nhập, dẫn đến sự tăng trưởng 6% vào năm 2018 và 8.6% vào năm 2019 Sự ổn định này cho phép ngân hàng sử dụng vốn chủ sở hữu để đầu tư vào tài sản cố định, từ đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận.

Quy mô huy động và dư nợ tín dụng

Bảng 1.4.2-1 Quy mô huy động và dư nợ tín dụng của Sacombank năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Huy động 264,763 289,457 325,000 370,136 410,334

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Bảng 1.4.2-2: Sự biến động huy động và dư nợ tín dụng của Sacombank năm 2015 -

Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Nguồn vốn huy động của Sacombank được đa dạng hóa với các hình thức ngắn hạn, trung dài hạn, cả trong nước và ngoài nước, nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả cho nguồn vốn.

Sacombank luôn tận dụng lợi thế trong việc huy động vốn, đặc biệt từ các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn huy động Ngân hàng tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng cá nhân, nhờ vào nguồn tiền giá rẻ và tiềm năng phát triển mạnh mẽ.

Năm 2015, quy mô huy động vốn đã đạt hơn 264,763 tỷ đồng sau sáp nhập, tăng

57.7% so với đầu năm Năm 2016 quy mô huy động tăng 11.71% so với năm 2015 Năm

Từ năm 2017 đến 2019, nguồn huy động vốn của Sacombank liên tục tăng trưởng, với mức tăng 11,6% vào năm 2017, 9,8% vào năm 2018 và 14,8% vào năm 2019, cho thấy sự phát triển ổn định và bền vững Đặc biệt, tỷ lệ huy động từ khối cá nhân và doanh nghiệp đều có xu hướng tăng, đạt 10,1% và 7,9% tương ứng trong năm 2018 Sacombank cũng chú trọng nâng cao tỷ lệ CASA, từ 14,4% lên 16,3% vào năm 2019, nhằm tối ưu hóa nguồn vốn giá rẻ và phát triển ngân hàng bán lẻ Sự gia tăng này không chỉ phản ánh niềm tin của khách hàng mà còn đảm bảo thanh khoản ổn định cho ngân hàng.

Sau khi sáp nhập với Southernbank, Sacombank đã tiến hành đánh giá lại danh mục cho vay để xử lý dứt điểm tài sản tồn đọng và nợ xấu Ngân hàng đã chuyển đổi một lượng lớn nợ xấu thành trái phiếu VAMC nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu nội bảng Sacombank cũng chú trọng vào cho vay phân tán, với tỷ trọng dưới 5% trên một lĩnh vực, tập trung vào các ngành nghề ít rủi ro và cho vay nhỏ lẻ cho SMEs Đồng thời, ngân hàng giảm tỷ trọng cho vay bất động sản, chứng khoán và các khoản vay trung và dài hạn để hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng.

Dư nợ tín dụng của Sacombank năm 2015 đã tăng mạnh, tăng hơn 50% so với năm

Năm 2014, do yếu tố sáp nhập, khoản mục cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất với 180.593 tỷ đồng, tương ứng 92.26% Tuy nhiên, ngân hàng vẫn chưa xử lý được các khoản nợ tồn đọng, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cao ở mức 5.85%, vượt xa mức quy định của Ngân hàng Nhà nước là dưới 3%.

Năm 2016, dư nợ tín dụng của Sacombank tăng 18.6% so với đầu năm, theo lộ trình Đề án tái cơ cấu sau sáp nhập, đồng thời đáp ứng chủ trương chống đô la hóa và ổn định thị trường ngoại tệ của NHNN Hoạt động cho vay bằng Việt Nam đồng tăng trưởng nhanh chóng với mức 15.8%, trong khi tỷ trọng cho vay bằng ngoại tệ chỉ tăng 1.1% Đến năm 2017, số dư nợ tín dụng của Sacombank giảm so với năm 2016 do ngân hàng đã xử lý hơn 19,000 tỷ đồng nợ xấu và tài sản tồn đọng, trong đó 15,000 tỷ đồng thuộc Đề án tái cơ cấu, giúp tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể.

Năm 2018, Sacombank ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ trong hoạt động tín dụng với mức tăng hơn 14% so với năm 2017, kéo giảm tỷ lệ nợ xấu xuống còn 2.11%, thấp hơn kế hoạch 3%, nhờ vào việc kiểm soát chất lượng tín dụng và nâng cao công tác thẩm định tài sản Đến năm 2019, dư nợ tín dụng của Sacombank đạt 296,457 tỷ đồng, tăng 15.28% và bám sát hạn mức của NHNN, đồng thời chuyển dịch cơ cấu cho vay từ trung dài hạn sang ngắn hạn với tỷ lệ nợ xấu giảm còn 1.9% Sacombank đang trong quá trình kiện toàn và tăng tốc để khôi phục vị thế là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu trên thị trường.

Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 1.4.3-1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Bảng 1.4.3-2: Sự biến động kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank năm 2015 -

Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Sau 7 năm thực hiện theo báo cáo Phát triển bền vững, nhờ các hoạt động tăng trưởng quy mô, tăng trưởng thị phần, doanh thu của Sacombank luôn tăng trưởng theo hướng bền vững qua các năm, trung bình khoảng 20%/năm Dù doanh thu có tăng trưởng nhưng do sáp nhập với Southernbank, chi phí dự phòng rủi ro tăng đột biến, tăng hơn

Sacombank đã ghi nhận lợi nhuận giảm mạnh, với 1285 tỷ đồng vào năm 2014, giảm 135% so với năm trước, dẫn đến lợi nhuận giảm hơn 72% Đến năm 2016, thu nhập từ hoạt động kinh doanh tiếp tục giảm, khiến tổng thu nhập trước thuế giảm 460 tỷ đồng Tuy nhiên, năm 2017 và 2018 chứng kiến lợi nhuận sau thuế tăng cao nhờ xử lý nợ xấu và giảm tỷ lệ trích lập dự phòng xuống còn 35% và 41% Năm 2019, Sacombank đã dần khắc phục các vấn đề tài chính, giúp tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận đạt 3,217 tỷ đồng, tăng 41% so với năm trước và vượt 21% so với kế hoạch Hiện tại, Sacombank đang hoàn thiện bộ máy hoạt động để trở lại vị trí hàng đầu trong ngành ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

Chỉ số ROA và ROE

Hình 1-3: Chỉ số ROA và ROE của Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2015 – 2019

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn Bảng 1.4.4-1: Sự biến động ROA và ROE của Sacombank năm 2015 - 2019

Chênh lệch % Chênh lệch % Chênh lệch % Chênh lệch %

Nguồn: Báo cáo thường niên Sacombank qua các năm, sacombank.com.vn

Vốn chủ sở hữu của Sacombank không có sự gia tăng qua các năm, trong khi ROE biến động chủ yếu do lợi nhuận sau thuế thay đổi Sau khi sáp nhập, lợi nhuận giảm sút do chi phí điều hành và chi phí dự phòng rủi ro gia tăng, dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và các chỉ số sinh lời giảm mạnh so với năm 2015 Năm 2015, chỉ số ROE của Sacombank đã ghi nhận mức cao hơn.

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Chỉ số ROA và ROE của Ngân hàng Sacombank năm 2015 - 2019

Sacombank ghi nhận tỷ lệ ROA năm 2016 đạt 0.02%, giảm 90.91% so với năm 2015, trong khi ROE giảm 87.13% xuống còn 0.35% Tuy nhiên, sau ba năm triển khai Đề án tái cơ cấu, ngân hàng đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ sau sáp nhập, giảm trích lập dự phòng để tăng doanh thu và hồi phục lợi nhuận sau thuế Điều này đã cải thiện các chỉ số sinh lời, với ROA và ROE đều tăng bền vững qua các năm, đặc biệt nổi bật vào năm 2017 khi ROA tăng hơn 16 lần và ROE cũng ghi nhận sự cải thiện đáng kể.

Từ năm 2016 đến 2019, Sacombank đã ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể trong tỷ suất sinh lời, với ROA đạt 0.46% và ROE đạt 7.48% vào năm 2018, tăng trưởng lần lượt 35.29% và 43.84% so với năm 2017 Năm 2019, ROA đạt 9.18% và ROE đạt 0.54%, tăng trưởng 22.72% và 17.39% so với năm trước đó Mặc dù có sự cải thiện rõ rệt sau khi sáp nhập, tỷ suất sinh lời của Sacombank vẫn thấp hơn so với các ngân hàng cùng phân khúc, như ACB với ROA 1.7% và ROE 24.6%, Techcombank với ROA 2.9% và ROE 17.8%, và MB Bank với ROA 2.1% và ROE 21.8% Để nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững, Sacombank cần giải quyết các vấn đề tồn đọng và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực.

HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – PGD TÂN HƯƠNG

Giới thiệu về Bộ phận Kinh doanh – Sacombank Tân Hương

2.1.1 Cơ cấu tổ chức Bộ phận Kinh doanh – Sacombank Tân Hương

Hình 2-1: Cơ cấu tổ chức Bộ phận Kinh doanh Sacombank Tân Hương

Trưởng Phòng giao dịch chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của phòng, lập kế hoạch kinh doanh và ngân sách phù hợp với định hướng của Chi nhánh Tân Phú, đồng thời xây dựng và triển khai chiến lược thu hút khách hàng hiệu quả Vị trí này cũng phê duyệt hạn mức tín dụng, giao chỉ tiêu và đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên, đảm bảo chất lượng và hiệu quả kinh doanh, cũng như quản lý tuân thủ và kiểm soát rủi ro theo quy định của Sacombank.

Phó Phòng Giao dịch chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Bộ phận Kinh doanh, phê duyệt các khoản cấp tín dụng dựa trên mức phán quyết Vị trí này cũng quản lý hoạt động bán hàng và giám sát sự tuân thủ của nhân viên Ngoài ra, Phó Phòng Giao dịch tổ chức và triển khai kế hoạch kinh doanh theo đúng yêu cầu, đồng thời đào tạo và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên mới theo phân quyền.

Chuyên viên Quản lý tín dụng: Thu thập các hợp đồng, văn bản, chứng từ theo

Phê duyệt tín dụng và các chứng từ từ Bộ phận Kinh doanh, kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp với quy định của hợp đồng trước khi giải ngân Thực hiện giải ngân, nhập, xuất kho và giải chấp tài sản đảm bảo Theo dõi và nhắc nhở Chuyên viên Khách hàng yêu cầu khách hàng bổ sung chứng từ và biên bản kiểm tra sau cho vay theo quy định.

Chuyên viên Khách hàng tại Sacombank có nhiệm vụ tìm kiếm và phát triển mối quan hệ với khách hàng thông qua tiếp thị sản phẩm tín dụng và bán chéo sản phẩm, đồng thời thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh được giao Họ cần đảm bảo tuân thủ quy trình tín dụng, bảo lãnh và thanh toán quốc tế theo quy định của NHNN và Sacombank Ngoài ra, chuyên viên cũng theo dõi việc sử dụng khoản cấp tín dụng đúng mục đích và đôn đốc khách hàng thanh toán nợ đúng hạn, cùng với việc tổng hợp doanh số kinh doanh và báo cáo định kỳ để phục vụ quản lý nội bộ.

Chuyên viên Tư vấn tại Sacombank chịu trách nhiệm tư vấn và bán các sản phẩm như huy động, thẻ tín dụng, bảo hiểm và đầu tư, cùng các sản phẩm khác theo quy định của ngân hàng Họ không chỉ duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ mà còn mở rộng quan hệ với khách hàng mới, đồng thời thực hiện chăm sóc khách hàng định kỳ sau khi bán sản phẩm Ngoài ra, chuyên viên còn hướng dẫn khách hàng về thủ tục liên quan đến các sản phẩm của Sacombank và giám sát, điều phối hoạt động tại khu vực sảnh của phòng giao dịch.

Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm tại Sacombank và Dai-ichi Life chịu trách nhiệm tư vấn và giới thiệu các giải pháp tài chính cùng chương trình bảo hiểm phù hợp để đạt được mục tiêu doanh thu Họ cung cấp hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tận tình trong suốt quá trình tư vấn sản phẩm, đồng thời quản lý việc đóng phí bảo hiểm theo hợp đồng đã ký Ngoài ra, chuyên viên còn xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng thông qua các hoạt động chăm sóc, chương trình ưu đãi và khuyến mãi, nhằm duy trì và mở rộng mạng lưới khách hàng.

2.1.2 Sơ lược về sản phẩm cho vay tiêu dùng Sacombank

2.1.2.1 Hồ sơ và thủ tục liên quan đến hoạt động cho vay tại Sacombank

- Hồ sơ pháp lý khách hàng

• Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (nếu khách hàng có Căn cước công dân thì phải có giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân)

• Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng

- Hồ sơ mục đích vay

• Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Sacombank

Hợp đồng đặt cọc, thỏa thuận mua bán, hoặc hợp đồng mua bán là những tài liệu quan trọng trong giao dịch bất động sản Ngoài ra, Giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp và hồ sơ pháp lý của tài sản dự định mua bán hoặc chuyển nhượng cũng cần được xem xét kỹ lưỡng, đặc biệt khi mục đích vay là để chuyển nhượng bất động sản.

Để vay vốn cho việc xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở, bạn cần có giấy phép xây dựng hoặc sửa chữa, cùng với bảng dự toán xây dựng đã được xác minh bởi cơ quan có thẩm quyền, nếu có.

• Và các giấy tờ khác tuỳ theo mục đích vay vốn

Khách hàng có thể chứng minh nguồn thu nhập từ lương và phụ cấp thông qua các tài liệu như hợp đồng lao động, bảng sao kê lương (nếu nhận lương qua chuyển khoản ngân hàng) hoặc bảng lương được xác nhận bởi doanh nghiệp (nếu nhận lương bằng tiền mặt).

Khách hàng có nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh cần chuẩn bị một số tài liệu quan trọng, bao gồm giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu có) và các chứng từ thể hiện kết quả kinh doanh như hóa đơn mua bán hàng, sổ ghi chép hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, tờ khai thuế và chứng từ nộp thuế.

2.1.2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu tại Sacombank Tân Hương

Cho vay mua nhà là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu mua hoặc chuyển nhượng bất động sản như nhà, đất, căn hộ Dịch vụ này cũng hỗ trợ tài trợ thuế cho các giao dịch bất động sản Để được vay, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của Chính sách Tín dụng và Quy chế Cho vay hiện hành Trong trường hợp giải ngân hoàn vốn, các điều kiện cụ thể sẽ được áp dụng.

• Xếp hạng tín dụng từ A trở lên;

• Không có nợ quá hạn tại thời điểm cấp tín dụng và trong 02 năm gần nhất không phát sinh nợ nhóm 2 trở lại Đặc điểm sản phẩm

• Mức vay: Tối đa 100% nhu cầu vốn nhưng không vượt quá tỷ lệ đảm bảo theo quy định tại Chính sách tín dụng

• Thời hạn vay: Tối đa 25 năm

• Lãi suất tính theo dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần

• Phương thức vay, trả nợ:

Cho vay từng lần cho phép khách hàng trả vốn và lãi theo dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần Thời gian trả vốn và lãi được xác định định kỳ dưới 6 tháng Đặc biệt, đối với khách hàng có nguồn thu nhập từ nông nghiệp, thời gian trả vốn và lãi có thể kéo dài tối đa lên đến 12 tháng.

• Phương thức giải ngân: Giải ngân một lần hoặc giải ngân nhiều lần phụ thuộc vào tình hình thanh toán thực tế

Cho vay tiêu dùng Bảo toàn là sản phẩm tín dụng có tài sản đảm bảo dành cho khách hàng cá nhân, nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của họ và gia đình Sản phẩm này hỗ trợ cho các mục đích như xây dựng, sửa chữa nhà ở hoặc các nhu cầu tiêu dùng khác, ngoại trừ chuyển nhượng bất động sản, du học và mua sắm phương tiện vận tải Điều kiện để khách hàng tham gia vay vốn sẽ tuân theo quy định của Chính sách Tín dụng và Quy chế Cho vay hiện hành.

• Mức vay: Tối đa 100% nhu cầu vốn nhưng không vượt quá tỷ lệ đảm bảo theo quy định tại Quy chế Cấp tín dụng

TSĐB là bất động sản có thời hạn tối đa 20 năm cho mục đích xây dựng nhà có Giấy phép xây dựng, 15 năm cho sửa chữa nhà, và 5 năm cho các mục đích khác.

TSĐB là phương tiện vận tải: theo quy định tại Quy chế Cấp tín dụng

• Lãi suất tính theo dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần

• Phương thức vay, trả nợ:

Cho vay từng lần cho phép khách hàng trả vốn và lãi định kỳ dựa trên dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần Thời hạn trả vốn và lãi có thể dưới 6 tháng, trong khi khách hàng có nguồn thu nhập từ nông nghiệp có thể được gia hạn thời gian trả vốn lãi tối đa lên đến 12 tháng.

• Quy định về giải ngân:

Mục đích xây dựng, sửa chữa nhà:

(i) Giải ngân trực tiếp cho bên bán/nhà cung cấp; hoặc:

(ii) Giải ngân cho khách hàng để bù đắp phần vốn tự có/nguồn tài chính: Số tiền vay từ dưới 1 tỷ đồng thời điểm giải ngân không quá

So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng Sacombank với các sản phẩm vay tiêu dùng của ngân hàng khác

Bài viết này nhằm so sánh sản phẩm vay tiêu dùng của Sacombank với các ngân hàng khác, dựa trên dữ liệu từ báo cáo tài chính của 28 ngân hàng trong nước trong 6 tháng đầu năm 2020 Đặc biệt, 4 ngân hàng lớn quốc doanh như Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank chiếm hơn 54.4% tổng dư nợ tín dụng của toàn bộ 28 ngân hàng đã công bố thông tin.

2.2.1 Sản phẩm cho vay mua nhà

Bảng 2.2.1-1: Sản phẩm vay mua nhà của các Ngân hàng

Lãi suất/năm Vay tối đa Thời hạn vay

Sacombank 8.50% 100% nhu cầu Tối đa 25 năm

SCB 7.90% 100% nhu cầu Tối đa 25 năm

SHB 8.50% 75% giá trị nhà Tối đa 25 năm

Techcombank 8.29% 10 tỷ Tối đa 25 năm

ACB 7.50% Linh hoạt Tối đa 20 năm

Sacombank cung cấp hạn mức vay cao và thời hạn vay dài lên đến 25 năm, đáp ứng 100% nhu cầu vay vốn của khách hàng, đặc biệt nếu tài sản đảm bảo đủ giá trị Tuy nhiên, lãi suất của Sacombank không thật sự hấp dẫn, với lãi suất ưu đãi chỉ 8.5% trong 6 tháng đầu, so với mức 7.5% đến 8.5% của các ngân hàng khác Bên cạnh đó, Sacombank thực hiện giải ngân ngay sau khi hoàn tất thủ tục công chứng mua bán, điều này có thể gây rủi ro nếu tài sản phát sinh tranh chấp, nhưng lại thuận lợi cho khách hàng trong việc thanh toán cho bên bán.

2.2.2 Sản phẩm cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu đời sống

Bảng 2.2.2-1: Sản phẩm vay tiêu dùng phục vụ đời sống của các Ngân hàng

Lãi suất/năm Vay tối đa Thời hạn vay

Sacombank 7.80% 100% nhu cầu Tối đa 20 năm

SCB 8.50% 1 tỷ Tối đa 7 năm

SHB 7.90% 100% nhu cầu Tối đa 10 năm

Techcombank 8.29% 1 tỷ Tối đa 7 năm

ACB 7.50% Linh hoạt Tối đa 7 năm

TPBank 8.50% 100% nhu cầu Tối đa 10 năm

VPBank 9.50% 3 tỷ Tối đa 10 năm

Gói vay tiêu dùng Bảo toàn của Sacombank thu hút nhờ lãi suất thấp chỉ 7.8%, thời hạn vay dài lên đến 20 năm cho mục đích xây dựng nhà có Giấy phép xây dựng và tối đa 5 năm cho các mục đích không cư trú Hạn mức vay tối đa lên tới 100% nhu cầu của khách hàng, không vượt quá tỷ lệ đảm bảo của tài sản So với các ngân hàng khác, lãi suất của Sacombank cạnh tranh hơn, khi mà mức lãi suất của các ngân hàng khác dao động từ 7.5% đến 9.5%.

Quy trình thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Sacombank Tân Hương

Hình 2-2: Quy trình cấp tín dụng tại Sacombank Tân Hương

Bước 1: Giới thiệu, tư vấn về sản phẩm vay đến với khách hàng

Sacombank giới thiệu các sản phẩm tín dụng qua nhiều kênh truyền thông như trang web chính thức, tờ rơi và quảng cáo trên mạng xã hội Thông tin về hạn mức tín dụng, hình thức và thời hạn cấp tín dụng, cùng các chương trình khuyến mãi được trình bày một cách trực quan và đầy đủ, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận sản phẩm tín dụng của Sacombank.

Bước 2: Gặp gỡ và tiếp xúc khách hàng

Khi khách hàng cần vay vốn, nhân viên tín dụng sẽ hỗ trợ hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục và các điều kiện cấp tín dụng theo quy định, bao gồm cả Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Sacombank.

Bước 3: Thẩm định – xét duyệt cấp tín dụng

Sau khi hoàn tất việc thu thập hồ sơ vay vốn, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành thẩm định để đánh giá thiện chí hợp tác và khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên các yếu tố liên quan.

- Thẩm định uy tín, tình hình kinh doanh, năng lực trả nợ:

Kiểm tra lịch sử tín dụng của khách hàng thông qua CIC và thông tin từ khách hàng Sau đó, lập phiếu thu thập thông tin để xếp hạng tín dụng và nhập dữ liệu này vào CRS nhằm có kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ.

Thẩm định tình hình kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng cần xem xét nơi sinh sống và nơi làm việc, đặc biệt đối với những người có thu nhập từ hoạt động kinh doanh Cần đánh giá tình hình kinh doanh trong quá khứ và hiện tại, đồng thời xác định xem nguồn thu nhập có hợp lý với tình hình sản xuất kinh doanh hay không.

Nhân viên tín dụng sẽ hẹn lịch với khách hàng để khảo sát thực tế tài sản Nếu tài sản nằm trong hạn mức thẩm định của đơn vị, sẽ tiến hành thẩm định bằng phương pháp so sánh hoặc thu nhập Trường hợp tài sản vượt hạn mức thẩm định, việc thẩm định sẽ được chuyển cho Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản (SBA) Cuối cùng, nhân viên tín dụng sẽ lập Báo cáo định giá bất động sản.

Sau khi hoàn tất quy trình thẩm định khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ lập tờ trình tín dụng để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt Hạn mức tín dụng được xác định dựa trên giá trị tài sản đảm bảo nhân với tỷ lệ quy định, không vượt quá số tiền vay tối đa cho từng sản phẩm Lãi suất áp dụng sẽ theo Khung lãi suất của Sacombank được ban hành trong từng thời kỳ.

Bước 4: Thông báo quyết định cho vay đến khách hàng

Khi yêu cầu vay vốn của khách hàng được chấp thuận, ngân hàng sẽ gửi Thông báo đồng ý cấp tín dụng đến khách hàng Ngược lại, nếu yêu cầu vay bị từ chối, ngân hàng sẽ lập Thông báo từ chối cấp tín dụng bằng văn bản, kèm theo giải thích rõ ràng về lý do từ chối.

Bước 5: Lập hợp đồng tín dụng và các hồ sơ theo phê duyệt

Chuyên viên quản lý tín dụng tại Sacombank thực hiện việc lập hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp tài sản, cùng với các văn bản và cam kết liên quan theo mẫu quy định Sau khi hoàn tất, khách hàng sẽ được hẹn đến Phòng công chứng để tiến hành công chứng thế chấp tài sản Đồng thời, nhân viên tín dụng cũng sẽ hướng dẫn khách hàng ký các giấy tờ cần thiết liên quan đến quy trình cấp tín dụng.

Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ đã hoàn tất các thủ tục pháp lý

Chuyên viên quản lý tín dụng tiếp nhận hồ sơ hoàn tất thủ tục pháp lý của khách hàng, lưu trữ và quản lý thông tin tài sản đảm bảo Họ tạo mã tài sản, cây hạn mức, nhập ngoại bảng cùng các tài khoản để quản lý tài sản đảm bảo cho khoản vay Cuối cùng, chuyên viên đăng ký giao dịch đảm bảo tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Nhân viên tín dụng sẽ chuẩn bị Phiếu đề nghị giải ngân và Giấy nhận nợ dựa trên nhu cầu thanh toán thực tế của khách hàng cùng các hồ sơ liên quan Sau khi trình ký cho cấp có thẩm quyền, Chuyên viên Quản lý tín dụng sẽ tạo tài khoản vay cho khách hàng, liên kết thông tin về tài sản đảm bảo Nhân viên tín dụng sẽ kiểm soát hiệu lực khoản vay và tiến hành giải ngân.

Bước 8: Giám sát và thu gốc – lãi định kỳ

Sau khi giải ngân, nhân viên tín dụng sẽ thường xuyên kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hàng và tình hình sản xuất kinh doanh theo định kỳ, đồng thời lập Báo cáo kiểm tra sau cho vay theo mẫu của Sacombank Nếu phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích hoặc tình hình sản xuất kinh doanh xấu đi, nhân viên tín dụng sẽ lập tờ trình báo cáo lên ban tín dụng để tìm hướng giải quyết.

Nhân viên tín dụng cần theo dõi chặt chẽ quá trình trả gốc và lãi của khách hàng, đồng thời nhắc nhở họ về việc trả nợ đúng hạn Khi khách hàng có nhu cầu gia hạn hoặc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn họ lập phiếu đề nghị để trình lên ban tín dụng phê duyệt.

Nếu khách hàng không thanh toán nợ đúng hạn và không thực hiện gia hạn hay cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Sacombank sẽ chuyển số dư nợ thành nợ quá hạn Nhân viên tín dụng sẽ thông báo cho khách hàng về việc này Nếu khách hàng vẫn không thanh toán sau khi đã được thông báo, hồ sơ của họ sẽ được chuyển sang bộ phận khác để xử lý nợ quá hạn.

Bước 9: Thanh lý tín dụng

Sau khi khách hàng hoàn tất thanh toán các khoản vay, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành tất toán khoản vay đúng hạn Trong trường hợp khách hàng muốn thanh toán trước hạn, họ cần gửi phiếu đề nghị thanh toán trước hạn cho nhân viên tín dụng để được phê duyệt Sau đó, các khoản phí phạt cho việc trả nợ trước hạn sẽ được tính toán và tiến hành tất toán khoản vay.

Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN tại Sacombank Tân Hương

2.4.1 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN theo kỳ hạn cho vay

2.3.1.1 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo kỳ hạn cho vay

Bảng 2.4.1-1: Dư nợ vay tiêu dùng theo kỳ hạn cho vay tại Sacombank Tân

Kỳ hạn Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Nguồn: Bộ phận kinh doanh Sacombank Tân Hương

Hình 2-3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay năm 2018 - 2020

Nguồn: Bộ phận kinh doanh Sacombank Tân Hương

Dựa vào số liệu và biểu đồ dư nợ cho vay tiêu dùng tại PGD Tân Hương, có thể thấy rằng dư nợ tiêu dùng tăng đều qua các năm mà không có biến động lớn trong cơ cấu tỷ trọng giữa các kỳ hạn Dư nợ cho vay tiêu dùng dài hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp theo là dư nợ ngắn hạn, trong khi dư nợ trung hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất Tỷ lệ cơ cấu dư nợ giữa các khoản mục không đồng đều, thể hiện sự chênh lệch lớn.

Cơ cấu dư nợ tiêu dùng dài hạn hiện chiếm hơn 60% tổng dư nợ, phản ánh nhu cầu lớn của khách hàng về vốn cho sản xuất kinh doanh, trong khi thị trường vốn chưa đáp ứng đủ Mặc dù cho vay dài hạn mang lại lợi nhuận cao hơn, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro Dư nợ cho vay tiêu dùng trung hạn đang gia tăng, từ 5.80% năm 2018 lên 6.81% năm 2020 Sacombank dự kiến giảm tỷ lệ cho vay dài hạn và tăng cho vay ngắn hạn, nhưng việc này sẽ gặp khó khăn do các khoản vay dài hạn có giá trị lớn và thời gian thu hồi lâu Để kiểm soát rủi ro thanh khoản và đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng, cần chú trọng giảm cho vay dài hạn, nhất là khi nguồn huy động vốn chủ yếu là ngắn hạn và phải cơ cấu lại nợ cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.

2.3.1.2 Sự biến động dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo thời hạn cho vay

Bảng 2.4.1-2: Sự biến động dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay tại Sacombank Tân Hương ĐVT: triệu đồng

Số tiền % Số tiền % Dài hạn 127,050 149,849 168,900 22,799 17.95% 19,051 12.71%

Nguồn: Bộ phận Kinh doanh Sacombank Tân Hương

Dư nợ tiêu dùng cho vay ngắn hạn đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, với mức tăng 8,848 triệu đồng (16.3%) trong năm 2019 và 11,369 triệu đồng (18.05%) trong năm 2020 Sacombank đã tập trung vào việc cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng đa dạng với thủ tục đơn giản và lãi suất thấp, giúp giảm rủi ro mất vốn nhờ vào các khoản vay ngắn hạn có giá trị thấp và dễ theo dõi Tuy nhiên, mặc dù có mức tăng trưởng cao, tỷ trọng của các khoản vay ngắn hạn vẫn còn nhỏ, không tạo ra biến động lớn trong tổng dư nợ tiêu dùng Trong khi đó, dư nợ cho vay trung hạn cũng có sự tăng trưởng nhưng không đáng kể.

Năm 2019, dư nợ cho vay tăng 898 triệu đồng, tương đương với mức tăng 6.86% so với năm 2018 Đến năm 2020, con số này tiếp tục tăng lên 1,006 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 7.2% so với năm 2019 Dư nợ cho vay dài hạn năm 2020 ghi nhận mức tăng 22,799 triệu đồng, tương đương với 17.95%, trong khi năm 2019 chỉ tăng 19,051 triệu đồng, với tỷ lệ tăng trưởng giảm còn 12.71% Sự giảm tốc này là do đơn vị đã thắt chặt quy trình cấp tín dụng dài hạn nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng.

2.4.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN theo mục đích sử dụng vốn

2.4.2.1 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo mục đích sử dụng vốn

Bảng 2.4.2-1: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của

Sacombank Tân Hương ĐVT: triệu đồng

Mục đích sử dụng vốn Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Nguồn: Bộ phận kinh doanh Sacombank Tân Hương

Hình 2-4: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

Nguồn: Bộ phận kinh doanh Sacombank Tân Hương

Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại Sacombank Tân Hương không có nhiều biến động trong ba năm qua, với hơn 50% tổng dư nợ tập trung vào mục đích vay mua nhà Tiếp theo là dư nợ cho vay kinh doanh và các mục đích tiêu dùng khác như mua sắm nội thất, xây dựng, sửa chữa nhà, chữa bệnh và du lịch Cuối cùng, vay mua ô tô chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của ngân hàng.

Dư nợ cho vay mua nhà luôn chiếm tỷ trọng lớn, chủ yếu tập trung vào người có thu nhập ổn định Tuy nhiên, tỷ lệ này đã giảm từ 53.73% vào năm 2018 xuống còn 53% vào năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 làm thị trường bất động sản kém sôi động Sacombank đã cắt giảm lãi suất để hỗ trợ khách hàng, nhưng vẫn chưa thể kích cầu nhu cầu tín dụng trong việc mua nhà.

Trong cơ cấu dư nợ tiêu dùng, cho vay kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhưng đang có xu hướng giảm, từ 28.51% năm 2018 xuống 28.14% năm 2019 và 28.16% năm 2020, chủ yếu do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản vay Mặc dù vậy, cho vay kinh doanh vẫn giữ tỷ trọng cao do đặc điểm địa bàn có nhiều hộ kinh doanh, dẫn đến nhu cầu vay vốn lớn để bổ sung vốn kinh doanh dài hạn và vốn lưu động Ngược lại, cho vay tiêu dùng khác lại có xu hướng tăng, với tỷ trọng đạt 17.44% năm 2018.

Trong những năm 2019 và 2020, tỷ lệ tăng trưởng GDP đầu người đạt lần lượt 17.73% và 18.67%, phản ánh sự cải thiện đời sống trong bối cảnh nền kinh tế thị trường Nhu cầu tiêu dùng cá nhân ngày càng cao, dẫn đến sự gia tăng các gói vay ngắn hạn và trung hạn, giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu tài chính trước khi có nguồn thu nhập ổn định Hầu hết các khoản vay này có giá trị vừa phải, tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng.

2.4.2.2 Sự biến động dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo mục đích sử dụng vốn Bảng 2.4.2-2: Sự biến động dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn tại Sacombank Tân Hương ĐVT: triệu đồng

Mục đích sử dụng vốn

Vay kinh doanh 55,421 65,096 72,771 9,675 17.46% 7,675 11.79% Vay tiêu dùng khác 33,909 39,233 48,246 6,324 15.7% 8,013 22.97% Tổng dư nợ 194,408 226,953 258,406 32,545 16.74% 31,453 13.86%

Nguồn: Bộ phận Kinh doanh Sacombank Tân Hương

Dư nợ cho vay tiêu dùng khác ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao nhất, trong khi dư nợ cho vay mua nhà, mua ô tô và vay kinh doanh đều giảm tỷ lệ tăng trưởng trong ba năm qua Sự sụt giảm nhu cầu tín dụng đã dẫn đến mức tăng trưởng tín dụng thấp ở các mục đích sử dụng vốn.

Dư nợ tiêu dùng khác đã tăng 6,324 triệu đồng vào năm 2019, tương ứng với mức tăng 18.65% Năm 2020, con số này tiếp tục tăng thêm 8,013 triệu đồng so với năm 2019, đạt mức tăng trưởng 19.92% Sự tăng trưởng này diễn ra ở cả mục đích cư trú và không cư trú, đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay mua nhà.

Năm 2019, dư nợ tín dụng tăng 17,764 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 17% so với năm 2018 Tuy nhiên, đến năm 2020, dư nợ chỉ tăng 14,710 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 12,03% Nguyên nhân chính là do đơn vị đã siết chặt tín dụng cho vay đầu tư bất động sản, khi mà thị trường này trở nên trầm lắng hơn do ảnh hưởng của dịch COVID-19.

Để giảm rủi ro tín dụng và hạn chế phát sinh nợ xấu mới, Sacombank Tân Hương đã không phát hành khoản vay mua ô tô nào trong năm 2019 Hệ quả là dư nợ tín dụng trong lĩnh vực này đã giảm 217 triệu đồng.

Năm 2020, dư nợ cho vay mua ô tô tăng 55 triệu đồng, tương đương 15% so với năm 2019, nhưng vẫn chưa có sự bứt phá do khách hàng ở khu vực xung quanh có mức sống thấp, khiến ô tô trở thành sản phẩm xa xỉ Đồng thời, dư nợ cho vay kinh doanh cũng giảm tốc độ tăng trưởng, chỉ tăng 7,675 triệu đồng, tương ứng 11.79% so với năm 2019, so với mức tăng 17.46% năm 2019 Mặc dù người dân vẫn có nhu cầu vay vốn, nhưng việc thiếu phương án chuyển đổi sản xuất kinh doanh và áp lực trả nợ đã khiến họ khó khăn trong việc nhận giải ngân Họ chủ yếu sử dụng vốn tự có để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 phức tạp, dẫn đến nhu cầu vay mới giảm.

2.4.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN theo hình thức đảm bảo

2.3.3.1 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN theo hình thức đảm bảo

Bảng 2.4.3-1: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại Sacombank Tân Hương ĐVT: triệu đồng

Hình thức đảm bảo Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Nguồn: Bộ phận kinh doanh Sacombank Tân Hương

Hình 2-5: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo

Nguồn: Bộ phận kinh doanh Sacombank Tân Hương

Sacombank Tân Hương chủ yếu cho vay qua hình thức thế chấp, với tỷ trọng dư nợ cho vay thế chấp ổn định qua ba năm Năm 2018, dư nợ cho vay thế chấp chiếm 99.83% tổng dư nợ tiêu dùng, tăng lên 99.89% vào năm 2019, nhưng giảm nhẹ xuống 99.73% vào năm 2020 Hình thức cho vay thế chấp chiếm ưu thế do giá trị khoản vay cao, và khi khách hàng cần vay vốn lớn, họ thường chọn ngân hàng thay vì công ty tài chính Thêm vào đó, các khoản vay thế chấp có thời hạn dài hơn, dẫn đến thời gian thu hồi nợ kéo dài.

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

Ngày đăng: 15/07/2021, 18:04

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w