1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ

130 42 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Công Trình Thủy Lợi Trên Địa Bàn Tỉnh Phú Thọ
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sỹ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝVỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCCHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Các khái niệm có liên quan

        • 2.1.1.1. Khái niệm về đầu tư, đầu tư công và đầu tư xây dựng cơ bản

        • 2.1.1.2. Khái niệm và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sáchnhà nước

        • 2.1.1.3. Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhànước cho xây dựng công trình thủy lợi

      • 2.1.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách chocác công trình thủy lợi

      • 2.1.3. Vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhànước cho các công trình thủy lợi

      • 2.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướccho các công trình thủy lợi

        • 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sáchnhà nước

        • 2.1.4.2. Lập dự toán, phân bổ vốn đầu tư các công trình thủy lợi thuộc nguồnvốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.3. Lập, thẩm định các dự án đầu tư và lựa chọn nhà thầu cho các côngtrình thủy lợi

        • 2.1.4.4. Tạm ứng, thanh toán và điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản từngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi

        • 2.1.4.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sáchnhà nước cho các công trình thủy lợi

        • 2.1.4.6. Kiểm tra, giám sát quá trình quản lý vốn đầu tư xây dựng công trìnhtừ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi

        • 2.1.5.1. Cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bảntừ ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.2. Năng lực và trình độ quản lý của cán bộ các cấp

        • 2.1.5.3. Sự chấp hành của các bên liên quan

        • 2.1.5.4. Điều kiện môi trường thi công

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠBẢN TỪ NGÂN SÁCH CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

      • 2.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơbản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

      • 2.2.2. Kinh nghiệp của tỉnh Hà Nam về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bảntừ ngân sách cho các công trình thủy lợi

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Phú Thọ trong quản lý vốn đầu tưxây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Phú Thọ

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ

        • 3.1.2.1. Đặc điểm văn hóa - xã hội

        • 3.1.2.2. Đặc điểm kinh tế

        • 3.1.2.3. Cơ sở hạ tầng

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu đã công bố

        • 3.2.2.2. Thu thập số liệu mới

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp so sánh

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊNĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhànước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

      • 4.1.2. Lập dự toán, phân bổ vốn đầu tư các công trình thủy lợi thuộc nguồnvốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

      • 4.1.3. Lập, thẩm định các dự án đầu tư và lựa chọn nhà thầu cho các côngtrình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.3.1. Công tác lập, thẩm định dự án đầu tư

        • 4.1.3.2. Về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

      • 4.1.4. Tạm ứng, thanh toán và điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản từngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.4.1. Tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 4.1.4.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN lĩnh vực thủy lợi

      • 4.1.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sáchnhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

      • 4.1.6. Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán quá trình quản lý vốn đầu tưxây dựng cơ bản từ ngân sách tại các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnhPhú Thọ

      • 4.1.7. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.7.1. Những thành công đạt được trong công tác quản lý vốn đầu tư xâydựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.7.2. Những bất cập trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sáchnhà nước tại tỉnh Phú Thọ

    • 4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦUTƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁCCÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.2.1. Cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bảntừ ngân sách cho các công trình thủy lợi

      • 4.2.2. Năng lực và trình độ của cán bộ các cấp

      • 4.2.3. Sự chấp hành của các bên liên quan

      • 4.2.4. Điều kiện môi trường thi công

    • 4.3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊNĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.3.1. Căn cứ đề ra các giải pháp

      • 4.3.2. Các giải pháp cụ thể

        • 4.3.2.1. Tăng cường quản lý công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xâydựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

        • 4.3.2.2. Tăng cường quản lý công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư xâydựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

        • 4.3.2.3. Tăng cường quản lý công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơbản từ ngân sách tại các công trình thủy lợi

        • 4.3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tưxây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

        • 4.3.2.5. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tưxây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị về đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Kiến nghị UBND tỉnh Phú Thọ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi

Cơ sở lý luận

2.1.1 Các khái niệm có liên quan

2.1.1.1 Khái niệm về đầu tư, đầu tư công và đầu tư xây dựng cơ bản a Đầu tư Đầu tư nói chung là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai Nguồn lực có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ Những kết quả có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực (Trịnh Quỳnh Ngọc, 2016)

Đầu tư có thể được phân thành ba loại chính: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và đầu tư phát triển Đầu tư phát triển liên quan đến việc sử dụng vốn hiện tại để thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường hoặc tạo ra tài sản vật chất như nhà xưởng và thiết bị, cũng như tài sản trí tuệ như tri thức và kỹ năng Mục tiêu của đầu tư phát triển là gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn nhằm duy trì và mở rộng tiềm lực của các ngành sản xuất, dịch vụ, và kinh tế xã hội Mục tiêu của đầu tư là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, từ đó nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.

Xây dựng cơ bản là hoạt động tái sản xuất các tài sản cố định cho các ngành kinh tế thông qua xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và khôi phục Đầu tư xây dựng cơ bản là phần quan trọng của đầu tư phát triển, nhằm tái sản xuất giản đơn và mở rộng tài sản cố định trong nền kinh tế Hoạt động này đóng vai trò then chốt trong phát triển kinh tế-xã hội, tạo ra tài sản cố định và mang lại lợi ích đa dạng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh.

Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để đạt được mục tiêu đầu tư, như chi phí khảo sát quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, thiết kế, xây dựng, và mua sắm thiết bị Đầu tư XDCB không chỉ dẫn đến việc tích lũy vốn và xây dựng cơ sở hạ tầng, mà còn góp phần tăng sản lượng tiềm năng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Do đó, đầu tư XDCB có vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến sản lượng và thu nhập quốc gia Nhu cầu về một định nghĩa ngắn gọn về đầu tư XDCB đã dẫn đến sự xuất hiện của nhiều định nghĩa khác nhau.

- Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại

- Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế thông qua chính sách đầu tư XDCB

- Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi

- Đầu tư XDCB là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn

Đầu tư XDCB là hoạt động kinh tế sử dụng nguồn vốn cho xây dựng cơ bản với mục tiêu sinh lợi Đầu tư công đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển hạ tầng và thúc đẩy kinh tế.

Theo Khoản 15 Điều 4 Luật Đầu tư công 2014, đầu tư công được định nghĩa là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình và dự án nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cũng như các chương trình và dự án phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

2.1.1.2 Khái niệm và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước a Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

- Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Vốn đầu tư: Là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (Quốc hội, 2014)

Vốn đầu tư đại diện cho toàn bộ giá trị của các khoản đầu tư nhằm tạo ra sản phẩm và thu nhập trong tương lai Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư, và khi quy đổi ra tiền, vốn đầu tư chính là tổng chi phí đầu tư.

Vốn đầu tư bao gồm tiền và tài sản hợp pháp dùng để thực hiện các hoạt động đầu tư, nhằm tăng cường hoặc duy trì tài sản vật chất trong một khoảng thời gian nhất định Thông thường, vốn đầu tư được sử dụng qua các dự án đầu tư và các chương trình mục tiêu quốc gia, với mục đích chính là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nguồn tài chính và tài sản cần thiết để thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế, bao gồm đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng và kết cấu hạ tầng.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm tất cả các chi phí cần thiết để thực hiện mục tiêu đầu tư, như chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng, cùng với việc mua sắm và lắp đặt máy móc thiết bị, cũng như các chi phí khác được liệt kê trong tổng dự toán.

Vốn đầu tư là yếu tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, kết hợp các yếu tố trong sản xuất kinh doanh Đối với tất cả các dự án đầu tư, vốn đầu tư có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế đất nước Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm chi phí khảo sát, quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, thiết kế, mua sắm và lắp đặt thiết bị, cùng các chi phí khác liên quan đến dự án cụ thể.

Các nguồn lực do Nhà nước sở hữu và quản lý được sử dụng cho đầu tư xây dựng cơ bản các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp, được gọi là vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước.

- Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước được phân chia thành vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương và địa phương Vốn từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu của ngân sách nhằm phục vụ lợi ích quốc gia, trong khi vốn từ ngân sách địa phương được sử dụng cho các dự án phục vụ lợi ích của từng địa phương Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương quản lý và sử dụng.

Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

2.2.1 Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

Sau 21 năm tái lập tỉnh (1997-2018), Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội Dưới sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng và sự chỉ đạo của chính quyền, cùng với nỗ lực của các thành phần kinh tế và nhân dân, tỉnh đã hoàn thành hầu hết các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh.

Sau 21 năm xây dựng và phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tỉnh luôn đạt ở mức cao và tạo sự thay đổi sâu sắc, thúc đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh bình quân giai đoạn 2010-2015 đạt 17,2%/năm, GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) liên tục tăng, năm 1997 mới chỉ đạt 2,13 triệu đồng/người (tương đương khoảng

Đến năm 2015, thu nhập bình quân đầu người của tỉnh đã tăng lên 42,9 triệu đồng, trong khi tổng thu ngân sách đạt 16.714,7 tỷ đồng, trong đó thu nội địa là 11.366,5 tỷ đồng Chi ngân sách địa phương cũng tăng mạnh, đạt 11.871,7 tỷ đồng, gấp 24,5 lần so với năm 1997, với tỷ trọng chi đầu tư phát triển chiếm hơn 45% Hoạt động kinh tế đối ngoại ghi nhận nhiều thành công, với 618 dự án đầu tư còn hiệu lực, bao gồm 500 dự án DDI và 118 dự án FDI, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 26.478,8 tỷ đồng và 2.333,59 triệu USD Tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp đạt 66,4%, cùng với việc thu hút được 173,5 triệu USD và 223,76 tỷ đồng nguồn vốn ODA.

NGO đóng góp khoảng 7% tổng vốn đầu tư phát triển của tỉnh, với nguồn vốn ODA và NGO đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện môi trường đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Những nguồn vốn này không chỉ thu hút đầu tư mà còn nâng cao đời sống nhân dân và giảm ô nhiễm môi trường (Ninh Quang Hưng, 2016).

Tỉnh Vĩnh Phúc đã triển khai nhiều giải pháp và chính sách hiệu quả nhằm đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng và xây dựng hệ thống chính trị Đặc biệt, tỉnh đã cải tiến phương pháp giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm và kiên quyết không bố trí vốn cho những dự án không đủ thủ tục hoặc không phù hợp với kế hoạch phát triển Bên cạnh đó, tỉnh nâng cao chất lượng thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, đồng thời quản lý chặt chẽ công tác đấu thầu và thanh toán vốn đầu tư Cuối cùng, việc tăng cường kiểm tra, thanh tra và giám sát đánh giá đầu tư xây dựng cũng được chú trọng để xử lý nghiêm các vi phạm trong lĩnh vực này.

2.2.2 Kinh nghiệp của tỉnh Hà Nam về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi

Trong 30 năm qua, Hà Nam là một trong những địa phương được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều dự án công trình thủy lợi phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Toàn tỉnh có 11 hồ đập chứa nước, 73 trạm bơm lớn nhỏ, hơn 365 km kênh mương, 1.250 cống điều tiết nước các loại Những công trình thủy lợi này góp phần nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế khác Hiệu quả kinh tế, xã hội mà các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Hà Nam là rất lớn Các cơ quan nhà nước tại địa phương đã có nhiều cố gắng và đạt được nhiều kết quả quan trọng trong việc quản lý các dự án này Để đạt được kết quả như vậy, tỉnh Hà Nam đã thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước bao gồm: quán triệt sâu sắc nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình cho các chủ thể có liên quan; Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung quản lý tổng mức đầu tư xây dựng công trình; Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung quản lý dự toán xây dựng công trình; Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư xây dựng và xác định giá xây dựng các công trình; Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung quản lý quyết toán vốn đầu tư xây dựng các công trình; Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các chủ thể có liên quan đến các dự án đầu tư; Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác quan rlys các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi từ NSNN

2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Phú Thọ trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

Phú Thọ, tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, nằm trong lưu vực sông Hồng - Thái Bình, sở hữu tiềm năng tự nhiên phong phú Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành công nghiệp, du lịch - dịch vụ, nông - lâm nghiệp và thủy sản.

Qua kinh nghiệm thực tế về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách của

Hà Nam và Vĩnh Phúc, bài học rút ra cho tỉnh Phú Thọ là:

Việc tổ chức quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là nhiệm vụ ưu tiên, đòi hỏi sự quan tâm và chỉ đạo từ lãnh đạo tỉnh Cần theo dõi sát sao những khó khăn và bất cập trong quản lý vốn đầu tư cho lĩnh vực thủy lợi, đồng thời thu thập báo cáo về tình hình sử dụng vốn ngân sách trong lĩnh vực này Trên cơ sở đó, cần xác định các công trình thủy lợi cần đầu tư tại từng địa phương và cân đối nguồn vốn để thực hiện các dự án trong các năm tiếp theo.

Tuân thủ quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính là rất quan trọng trong việc thực hiện công tác tạm ứng và thanh toán cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), đặc biệt là đối với các công trình thủy lợi.

Để đảm bảo việc sử dụng vốn tạm ứng từ các hợp đồng đúng mục đích, cần tăng cường kiểm tra và giám sát các nhà thầu Việc kiểm soát chặt chẽ khoản ứng trước là rất quan trọng nhằm ngăn chặn tình trạng chiếm dụng hoặc sử dụng sai mục đích Đồng thời, cần phối hợp và đôn đốc các nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản tạm ứng một cách sớm nhất.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính (2011). Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011, Quy định về Quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN Khác
2. Bộ Tài chính (2011). Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Quy định về Quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước Khác
3. Bộ Tài chính (2016). Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Quy định về Quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN Khác
4. Bộ Tài chính (2016). Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN Khác
5. Bộ Tài chính (2016). Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016, Sửa đổi một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 về Quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN Khác
6. Bộ Tài chính (2017). Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017, Quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm Khác
7. Bùi Mạnh Tuyên (2015). Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội Khác
8. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ (2016). Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ các năm 2016, 2017, 2018 Khác
9. Chính phủ (2003). Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Khác
10. Chính phủ (2006). Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Khác
11. Chính phủ (2007). Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều Khác
12. Chính phủ (2009). Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009, về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Khác
13. Chính phủ (2009). Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Khác
14. Chính phủ (2009). Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009, Sửa đổi bổ sung một số điều nghị định số 12/2009/NĐ-CP Khác
15. Chính phủ (2015a). Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Khác
16. Chính phủ (2015b). Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015, về Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khác
17. Chính phủ (2015c). Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm Khác
18. Chính phủ (2015d). Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Khác
19. Dương Đăng Chính và Phạm Văn Khoan (2005). Giáo trình quản lý tài chính công. NXB Tài chính, Hà Nội Khác
20. Đào Văn Đạo (2017). Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ (Trang 51)
Hiện trạng đất đai của tỉnh Phú Thọ được thể hiện qua bảng 3.1. - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
i ện trạng đất đai của tỉnh Phú Thọ được thể hiện qua bảng 3.1 (Trang 54)
Cơ sở hạ tầng của tỉnh Phú Thọ qua 3 năm được tổng hợp qua bảng sau: - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
s ở hạ tầng của tỉnh Phú Thọ qua 3 năm được tổng hợp qua bảng sau: (Trang 60)
Bảng 3.4. Đối tượng khảo sát - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 3.4. Đối tượng khảo sát (Trang 64)
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong  bộ máy quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN cho các công trình thủy lợi trên   - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong bộ máy quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN cho các công trình thủy lợi trên (Trang 72)
Bảng 4.2. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.2. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 (Trang 74)
Bảng 4.3. Đánh giá công tác phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi của tỉnh Phú Thọ  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.3. Đánh giá công tác phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi của tỉnh Phú Thọ (Trang 75)
Bảng 4.4. Tình hình thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2016-2018  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.4. Tình hình thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2016-2018 (Trang 77)
áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 2 tỷ  đồng, gói  thầu xây  lắp,  gói thầu  lựa chọn tổng  thầu  xây  dựng  (trừ gói thầu  lựa  chọn tổ - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
p dụng hình thức chỉ định thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 2 tỷ đồng, gói thầu xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổ (Trang 78)
Tình hình tạm ứng vốn ĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 được thể hiện qua bảng 4.7 - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
nh hình tạm ứng vốn ĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 được thể hiện qua bảng 4.7 (Trang 80)
Bảng 4.8. Kết quả thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.8. Kết quả thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 (Trang 84)
Bảng 4.9. Đánh giá công tác tạm tứng, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cho các công trình thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.9. Đánh giá công tác tạm tứng, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cho các công trình thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ (Trang 85)
Bảng 4.10. Kết quả quyết toán công trình thủy lợi hoàn thành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.10. Kết quả quyết toán công trình thủy lợi hoàn thành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 (Trang 86)
Bảng 4.11. Đánh giá công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ   - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.11. Đánh giá công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ (Trang 87)
Bảng 4.12. Tổng hợp thanh tra, kiểm tra về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.12. Tổng hợp thanh tra, kiểm tra về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 (Trang 89)
Bảng 4.14. Đánh giá kết quả hoạt động thanh tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực thủy lợi từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Thọ  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.14. Đánh giá kết quả hoạt động thanh tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực thủy lợi từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Thọ (Trang 90)
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ hoạt động thanh tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước lĩnh vực thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ hoạt động thanh tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước lĩnh vực thủy lợi tại tỉnh Phú Thọ (Trang 90)
Bảng 4.15. Tổng hợp trình độ, ngành nghề của cán bộ các cấp tham gia công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực thủy lợi từ ngân   - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng 4.15. Tổng hợp trình độ, ngành nghề của cán bộ các cấp tham gia công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực thủy lợi từ ngân (Trang 98)
Bảng phụ lục 1: Tổng hợp các công trình thủy lợi đầu tư bằng vốn NSNN quyết toán giai đoạn 2016-2018  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phú thọ
Bảng ph ụ lục 1: Tổng hợp các công trình thủy lợi đầu tư bằng vốn NSNN quyết toán giai đoạn 2016-2018 (Trang 129)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w