1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên

121 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Của Khu Công Nghiệp Điềm Thụy Tại Ban Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng KCN Thái Nguyên
Tác giả Ngô Xuân Cầu
Người hướng dẫn PGS.TS. Kim Thị Dung
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sỹ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Phạm vi nội dung

      • 1.4.2. Phạm vi không gian

      • 1.4.3. Phạm vi thời gian

  • PHẦN 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ QL VỐN ĐẦU TƯ XDCB

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1 Một số khái niệm liên quan

        • 2.1.1.1. Khái niệm về XDCB

        • 2.1.1.2. Khái niệm đầu tư XDCB

        • 2.1.1.3. Khái niệm về quản lý và quản lý vốn đầu tư XDCB

      • 2.1.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB

        • 2.1.2.1. Vai trò của vốn đầu tư XDCB

        • 2.1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB

      • 2.1.3. Phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB

      • 2.1.4. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB

        • 2.1.4.1. Các bước quản lý vốn đầu tư XDCB

        • 2.1.4.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị lập dự án đầu tư

        • 2.1.4.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu TƯ

        • 2.1.4.4. Quản lý vốn đầu tư XDCB ở giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khaithác sử dụng

      • 2.1.5. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của Ban QLDA

        • 2.1.5.1. Lập kế hoạch, huy động vốn đầu tư XDCB

        • 2.1.5.2. Quản lý tổ chức thực hiện thi công công trình

        • 2.1.5.3. Thanh quyết toán công trình và phê duyệt quyết toán

        • 2.1.5.4. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán vốn đầu tư XDCB

      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB

        • 2.1.6.1. Yếu tố khách quan

        • 2.1.6.2. Yếu tố chủ quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư XDCB ở một số địa phươngtrong nước

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư của Ban Quản lý dự án xây dựng dândụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị tỉnh Nghệ An năm 2014

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở Thành phốHải Phòng

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện TháiThụy, Thái Bình

      • 2.2.2. Bài học về quản lý vốn đầu tư XDCB rút ra cho Ban QLDA KCNThái Nguyên

      • 2.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tưXDCB

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀNVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM KCN ĐIỀM THỤY VÀ BAN QLDA KCN THÁI NGUYÊN

      • 3.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý khu công nghiệp Điềm Thụy

      • 3.1.2. Đặc điểm Ban QLDA KCN Thái Nguyên

      • 3.1.3. Ban lãnh đạo Ban QLDA KCN Thái Nguyên

      • 3.1.4. Các tổ thuộc Ban QLDA KCN Thái Nguyên gồm có 04 tổ

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu/thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp thống kê so sánh

      • 3.2.4. Các chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích

    • 3.3. KHUNG PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. NHỮNG QUY ĐỊNH MANG TÍNH PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝVỐN ĐẦU TƯ XDCB

      • 4.1.1. Những quy định của Nhà nước

      • 4.1.2. Quy định của tỉnh Thái Nguyên

      • 4.1.3. Quy định của Ban QLDA KCN Thái Nguyên

    • 4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB CỦAKCN ĐIỀM THỤY TẠI BAN QLDA KCN THÁI NGUYÊN

      • 4.2.1. Công tác lập kế hoạch, huy động nguồn vốn đầu tư XDCB

        • 4.2.1.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB

        • 4.2.1.2. Huy động nguồn vốn đầu tư XDCB

      • 4.2.2. Quản lý tổ chức thực hiện thi công công trình

        • 4.2.2.1. Quản lý công tác đấu thầu

        • 4.2.2.2. Quản lý công tác Giải phóng mặt bằng

        • 4.2.2.3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

        • 4.2.2.4. Quản lý tạm ứng vốn đầu tư XDCB

        • 4.2.2.5. Quản lý công tác nghiệm thu công trình

      • 4.2.3. Quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB

        • 4.2.3.1. Công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB

        • 4.2.3.2. Quản lý quyết toán, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB

        • 4.2.4. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán VĐT XDCB

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẨU TƯ XDCB TẠIBAN QLDA KCN THÁI NGUYÊN

      • 4.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB

      • 4.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB

    • 4.4. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐNĐẦU TƯ XDCB CỦA KCN ĐIỀM THỤY TẠI BAN QLDA KCN THÁINGUYÊN

      • 4.4.1. Cơ chế, chính sách về quản lý VĐT XDCB của Trung ương vàđịa phương

      • 4.4.2. Năng lực, trình độ cán bộ quản lý vốn

      • 4.4.3. Năng lực của tư vấn khảo sát, thiết kế BVTC, lập dự toán

      • 4.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán

    • 4.5. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÔN ĐẦU TƯ XDCB TẠI BAN QLDA KCNTHÁI NGUYÊN

      • 4.5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp

        • 4.5.1.1. Căn cứ vào kết quả phân tích, thực trạng

        • 4.5.1.2. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế xã hội

      • 4.5.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầutư XDCB

        • 4.5.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn đầu tư

        • 4.5.2.2. Tăng cường kiểm soát công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư

        • 4.5.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán

        • 4.5.2.4. Tăng cường quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

        • 4.5.2.5. Thực hiện tốt công tác đền bù giải phóng mặt bằng

        • 4.5.2.6. Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư dự án, tránh lãng phí

        • 4.5.2.7. Yêu cầu thực hiện đẩy nhanh tiến độ thi công

        • 4.5.2.8. Có chính sách hợp lý trong tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng caochất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên quản lý vốn đầu tư XDCB

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Trung ương

      • 5.2.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về QL vốn đầu tư XDCB

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm liên quan

Xây dựng cơ bản là quá trình tạo ra tài sản cố định thông qua các hoạt động như khảo sát, thiết kế, xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị Kết quả của những hoạt động này là các tài sản cố định có năng lực sản xuất phục vụ cho nhu cầu nhất định.

Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong lĩnh vực sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân Quá trình này bao gồm các hình thức như xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục và mở rộng các tài sản này (Bùi Mạnh Hùng, 2004).

2.1.1.2 Khái niệm đầu tư XDCB Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới tài sản cố định, bao gồm các hoạt động đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ bản (khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, thi công xây lắp công trình, sản xuất và cung ứng thiết bị vật tư xây dựng) nhằm thực hiện xây dựng các công trình (Phạm Quỳnh Trang, 2003) Đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn vào các hoạt động kinh tế xã hội để đạt mục đích (mục tiêu) thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong tương lai

Trong đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), việc xác định và giới hạn nguồn vốn là rất quan trọng, nhằm tạo ra các sản phẩm công trình xây dựng Những công trình này bao gồm cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng thiết yếu cho nền kinh tế, như hệ thống giao thông, hồ đập thủy lợi, trường học và bệnh viện.

Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư cần chú ý đến ba yếu tố chính: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động Tư liệu lao động, bao gồm máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải, là những công cụ vật chất giúp con người tác động vào đối tượng lao động như nguyên vật liệu và sản phẩm dở dang Không có hoạt động đầu tư nào có thể thiếu tài sản cố định (TSCĐ), bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đáp ứng tiêu chuẩn của Nhà nước và có khả năng điều chỉnh theo biến động giá cả qua từng thời kỳ.

Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một phần quan trọng trong hoạt động đầu tư, bao gồm các bước như khảo sát, thiết kế, xây dựng và lắp đặt để tạo ra tài sản cố định (TSCĐ) Kết quả của XDCB là các TSCĐ có năng lực sản xuất và phục vụ nhất định, đóng góp vào quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ trong nền kinh tế XDCB không chỉ là xây dựng cơ sở vật chất cho quốc gia mà còn là hoạt động kinh tế thiết yếu nhằm tạo ra các công trình phục vụ mục đích của nhà đầu tư, góp phần vào sự phát triển của xã hội.

Quá trình xây dựng cơ bản chuyển đổi vốn đầu tư bằng tiền tệ thành tài sản phục vụ cho mục đích đầu tư.

2.1.1.3 Khái niệm về quản lý và quản lý vốn đầu tư XDCB a, Khái niệm về quản lý

Quản lý là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau như sinh học, kỹ thuật và xã hội Nó đảm bảo duy trì một cấu trúc ổn định, tối ưu hóa hoạt động và thực hiện các chương trình cũng như mục tiêu của hệ thống.

Quản lý là quá trình tác động của người quản lý lên đối tượng nhằm đạt được mục tiêu cụ thể Hoạt động này diễn ra phổ biến ở mọi lĩnh vực, cấp độ và liên quan đến tất cả mọi người Quản lý mang tính chất xã hội, xuất phát từ sự phân công và hợp tác trong cộng đồng để thực hiện công việc chung.

Quản lý là hoạt động có mục đích của con người, trong đó một hay nhiều cá nhân điều phối hành động của những người khác để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả.

Quản lý là quá trình áp dụng kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để điều khiển nguồn lực nhằm thực hiện các tiến trình giải quyết vấn đề (Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang, 2007) Đặc biệt, khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình điều hành phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng Điều này đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và môi trường, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến đất đai và các lĩnh vực khác (Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang, 2007).

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là chức năng quan trọng của hệ thống tổ chức, nhằm đảm bảo việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn để phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

2.1.2 Vai trò và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB

2.1.2.1 Vai trò của vốn đầu tư XDCB

Vốn đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là động lực chính cho sự phát triển và tăng trưởng Thiếu vốn đầu tư, nền kinh tế sẽ không thể tiến xa và đạt được những mục tiêu phát triển bền vững.

Vốn đầu tư XDCB là công cụ kinh tế thiết yếu giúp Nhà nước can thiệp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời duy trì vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư XDCB ở một số địa phương trong nước

2.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư của Ban Quản lý dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị tỉnh Nghệ An năm 2014

Ban QLDA xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị tỉnh Nghệ An, thuộc UBND tỉnh Nghệ An, được thành lập theo QĐ số 115/2005/QĐ-UBND, có nhiệm vụ làm chủ đầu tư cho các dự án sử dụng vốn NSTW hỗ trợ và vốn TPCP tại TP Vinh Đến cuối năm 2014, Ban đang quản lý 13 dự án lớn, bao gồm 9 dự án đang thực hiện và 4 dự án đang trong quá trình quyết toán đầu tư.

Những ưu điểm trong công tác quản nguồn vốn ĐTXD của Ban quản lý:

- Nguồn vốn quy hoạch thực hiện đầu tư

Trong năm qua, ban quản lý đã tập trung đầu tư vào các công trình quy hoạch quan trọng như khu kinh tế Đông Nam và thị xã Thái Hòa, đồng thời triển khai các quy hoạch mới như xây dựng vùng Tân Thắng và điều chỉnh quy hoạch thành phố Vinh giai đoạn 2020 Công tác đầu tư được định hướng vào các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội XVII của Đảng bộ tỉnh, bao gồm các dự án trong kế hoạch 5 năm 2011-2015 như hạ tầng khu kinh tế Đông Nam và nâng cấp tỉnh lộ 535 đoạn Vinh-Cửa Lò.

Dưới sự chỉ đạo kịp thời của UBND tỉnh Nghệ An, các ngành liên quan đã phối hợp chặt chẽ với các nhà thầu để triển khai dự án nguồn Ngân sách Nhà nước Tính đến ngày 31/10, khối lượng thực hiện đạt 2.896 tỷ đồng, tương đương 83,57% kế hoạch, tăng 7,85% so với cùng kỳ năm trước, trong đó tỷ lệ giải ngân đạt 73,5%.

*Những tồn tại và hạn chế

Công tác GPMB, công tác quy hoạch, QLNN về đầu tư, đấu thầu của Ban quản lý còn nhiều bất cập:

Chất lượng tư vấn, khảo sát và thiết kế lập dự án đang gặp nhiều vấn đề, thể hiện sự yếu kém và thiếu trách nhiệm Việc gia tăng quy mô và tổng mức đầu tư, ngoại trừ những thay đổi do chính sách, diễn ra khá phổ biến trong các dự án hiện nay.

- Công tác kiểm tra, giám sát của Ban quản lý đối với các dự án quan trọng chưa được thực hiện thường xuyên, kịp thời

Dự án tổ chức đấu thầu chưa thể bàn giao mặt bằng do giá bồi thường GPMB không hợp lý và nguồn vốn hạn chế, dẫn đến tiến độ tái định cư chậm Hơn nữa, công tác trích lục và trích đo cũng chưa được chú trọng đúng mức.

Một số gói thầu vẫn đang thực hiện chậm tiến độ và đề nghị gia hạn hợp đồng mà chưa có quy định thống nhất, dẫn đến lãng phí vốn đầu tư Tiến độ giải ngân nguồn vốn hiện vẫn thấp so với quy định, trong khi tình hình dư tạm ứng từ các năm trước vẫn còn nhiều.

Về quản lý chất lượng công trình và quyết toán vốn đầu tư:

Việc tuân thủ quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện đang gặp nhiều vấn đề Ban quản lý đã sơ suất trong việc lựa chọn một số nhà thầu không đủ năng lực, dẫn đến việc sử dụng vật liệu không đúng thiết kế Hơn nữa, một số dự án không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về an toàn chịu lực và phòng chống cháy nổ.

Đến ngày 31/10/2014, Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An đã tổng hợp nhiều dự án do Ban quản lý thực hiện đã hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng, tuy nhiên vẫn chưa nhận được quyết định phê duyệt quyết toán từ các cấp có thẩm quyền, dẫn đến tình trạng chậm trễ trong việc quyết toán vốn đầu tư.

Từ kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) của Hàn Quốc và Trung Quốc, cùng với thực tiễn tại Ban Quản lý Dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị tỉnh Nghệ An, có thể rút ra những bài học quan trọng về việc hoàn thiện cơ chế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ở địa phương.

Quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB cần tập trung vào việc phát hiện những bất cập trong chính sách và cơ chế liên quan đến vốn đầu tư Cần có sự sửa đổi, điều chỉnh và bổ sung kịp thời để phù hợp với sự phát triển của khoa học-công nghệ và biến đổi của cơ chế thị trường Điều này sẽ tạo ra cơ sở pháp lý vững chắc, nâng cao hiệu quả và hiệu lực của quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư XDCB trong tương lai.

Để nâng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, các chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án cần cải thiện chất lượng quy hoạch, kế hoạch, thiết kế, thẩm định, đấu thầu và phê duyệt Đồng thời, việc quản lý cấp phát vốn và quyết toán vốn đầu tư cho các dự án cũng cần được chú trọng để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực.

Để cải thiện chất lượng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), cần kiện toàn bộ máy thực thi công tác quản lý, đồng thời nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, viên chức trong lĩnh vực này.

Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tư và nhà thầu cần cải thiện chất lượng quản lý trong công tác thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Điều này bao gồm việc đảm bảo tính chính xác và tuân thủ đúng chế độ, đồng thời giảm thiểu các thủ tục gây phiền hà, giảm nợ đọng và xử lý nghiêm các sai phạm dẫn đến thất thoát, lãng phí hoặc tham nhũng Quản lý cần tập trung vào việc nâng cao năng lực kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán và thanh tra các khâu liên quan.

Để nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), cần tăng cường vai trò của các cơ quan chức năng như Sở Kế hoạch, Sở Tài chính và KBNN Cần sớm hoàn thành việc rà soát và phân loại các dự án đang đầu tư vốn nhưng thiếu nguồn lực để tiếp tục, cũng như các dự án đã quyết định đầu tư nhưng chưa được bố trí vốn Các biện pháp giải quyết phù hợp cần được đề xuất, bao gồm chuyển đổi sang hình thức đầu tư khác, huy động nguồn vốn hợp pháp hoặc tạm dừng thực hiện cho đến khi có đủ điều kiện bố trí vốn, đồng thời bảo toàn giá trị cho các công trình dở dang.

Các chủ đầu tư cần nâng cao công tác giám sát và đánh giá đầu tư đối với các nhà thầu và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng Việc này cần được thực hiện chặt chẽ ở mọi giai đoạn, từ lập, thẩm định, phê duyệt dự án, dự toán, thiết kế bản vẽ thi công, đến tổ chức đấu thầu và thi công, nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.

Đặc iểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 14/07/2021, 15:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8. Phạm Quỳnh Trang(2003). Kinh tế xây dựng trong cơ chế thị trường. Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế xây dựng trong cơ chế thị trường
Tác giả: Phạm Quỳnh Trang
Nhà XB: Nhà xuất bản Xây dựng
Năm: 2003
9. Bùi Mạnh Hùng (2004). Kinh tế xây dựng. Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế xây dựng
Tác giả: Bùi Mạnh Hùng
Nhà XB: Nhà xuất bản Xây dựng
Năm: 2004
10. Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang (2007). Kinh tế đầu tư. NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế đầu tư
Tác giả: Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2007
12. Lê Hùng Sơn (2013). Lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB, Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB
Tác giả: Lê Hùng Sơn
Nhà XB: Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2013
14. Nguyễn Mạnh Đức (2004). Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB ở Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế (2003). trường Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Mạnh Đức
Nhà XB: trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2004
15. Nguyễn Quang Thái (2008). Bài giảng: Nghiệp vụ kế hoạch và đầu tư, Bộ Kế hoạch-Đầu tư Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng: Nghiệp vụ kế hoạch và đầu tư
Tác giả: Nguyễn Quang Thái
Nhà XB: Bộ Kế hoạch-Đầu tư
Năm: 2008
16. Nguyễn Văn Chọn (2008). Phương pháp lập dự án đầu tư trong ngành xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp lập dự án đầu tư trong ngành xây dựng
Tác giả: Nguyễn Văn Chọn
Nhà XB: NXB Xây dựng
Năm: 2008
17. Nguyễn Văn Chọn (2013). Kinh tế đầu tư xây dựng, NXB xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế đầu tư xây dựng
Tác giả: Nguyễn Văn Chọn
Nhà XB: NXB xây dựng
Năm: 2013
18. Phạm Thị Nhung (2012). Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Yên Khánh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Yên Khánh
Tác giả: Phạm Thị Nhung
Năm: 2012
21. Từ Quang Phương (2013). Giáo trình Kinh tế đầu tư, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế đầu tư
Tác giả: Từ Quang Phương
Nhà XB: Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
Năm: 2013
1. Bộ tài chính, Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các sự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước Khác
2. Bộ tài chính, Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Khác
3. Bộ tài chính, Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn NSNN Khác
4. Chính phủ, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Khác
5. Chính phủ, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Đất đai Khác
6. Chính phủ, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Khác
7. Chính phủ, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Khác
11. Đỗ Văn Thành (2005). Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước (đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ - Bộ Tài chính) Khác
13. Nguyễn Ái Đoàn (2004). Kinh tế học vĩ mô, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
19. Quốc hội, Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Dự án mà Ban QLDA đã và đang thựchiện trong KCN Điềm Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 3.1. Dự án mà Ban QLDA đã và đang thựchiện trong KCN Điềm Thụy (Trang 57)
Bảng 4.1. Nguồn vốn đã huy động được của KCN Điềm Thụy - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.1. Nguồn vốn đã huy động được của KCN Điềm Thụy (Trang 73)
Bảng 4.2. Các đơn vị trúng thầu thựchiện công trình trong KCN Điềm Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.2. Các đơn vị trúng thầu thựchiện công trình trong KCN Điềm Thụy (Trang 75)
Bảng 4.5. Tạm ứng cho các nhà thầu thi công trong KCN Điềm Thụy - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.5. Tạm ứng cho các nhà thầu thi công trong KCN Điềm Thụy (Trang 85)
Bảng 4.6. Các công trình nghiệm thu đưa vào khai thác sử dụng trong KCN Điềm Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.6. Các công trình nghiệm thu đưa vào khai thác sử dụng trong KCN Điềm Thụy (Trang 87)
Bảng 4.7. Kết quả thanh toán vốn các công trình tại KCN Điềm Thụy trong giai đoạn 2013 - 2016  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.7. Kết quả thanh toán vốn các công trình tại KCN Điềm Thụy trong giai đoạn 2013 - 2016 (Trang 88)
Căn cứ vào bảng tổng hợp trên cho thấy khối lượng tiền đã được thanh toán tương đối lớn và khối lượng còn nợ đọng cũng không nhiều - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
n cứ vào bảng tổng hợp trên cho thấy khối lượng tiền đã được thanh toán tương đối lớn và khối lượng còn nợ đọng cũng không nhiều (Trang 92)
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả thanh toán vốn các công trình tại KCN Điềm Thụy   - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả thanh toán vốn các công trình tại KCN Điềm Thụy (Trang 93)
Bảng 4.9. Điều tra về thời gian tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư XDCB - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.9. Điều tra về thời gian tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư XDCB (Trang 94)
Bảng 4.10. Tổng hợp quyết toán, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB của KCN Điềm Thụy trong giai đoạn 2013 – 2016  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.10. Tổng hợp quyết toán, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB của KCN Điềm Thụy trong giai đoạn 2013 – 2016 (Trang 96)
Bảng 4.11. Kết quả các công trình trong KCN Điềm Thụy thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước từ năm 2013 – 2016  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của khu công nghiệp điềm thụy tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng KCN thái nguyên
Bảng 4.11. Kết quả các công trình trong KCN Điềm Thụy thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước từ năm 2013 – 2016 (Trang 100)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w