1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình

114 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 1,04 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐNĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤTNÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản

        • 2.1.1.2. Khái niệm về công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp

        • 2.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xâydựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.4. Khái niệm Ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.5. Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

      • 2.1.2. Vai trò quản lý vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN

      • 2.1.3. Đặc điểm của vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN

      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN từnguồn vốn NSNN

        • 2.1.4.1. Xác định danh mục công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp ưu tiêntrong đầu tư công

        • 2.1.4.2. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nông nghiệptừ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.3. Lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn NSNN

        • 2.1.4.4. Lựa chọn nhà thầu khoán công trình xây dựng công trình phục vụ sảnxuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.5. Tổ chức thực hiện thanh toán kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụsản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.6. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.7. Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán vốn ĐTXD công trình phục vụsản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nướ

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình phụcvụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.1. Chủ trương, chiến lược quy hoạch đầu tư công trình phục vụ sản xuấtnông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.2. Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn ĐTXD công trình phụcvụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.3. Khả năng về nguồn thu NSNN

        • 2.1.5.4. Năng lực của chủ thể quản lý công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn ĐTXD công trình ở ngoài nước

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốnNSNN ở trong nước

        • 2.2.2.1. Kinh nghiệm của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

        • 2.2.2.2. Kinh nghiệm của quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

        • 2.2.2.3. Kinh nghiệm tại huyện Thủy Nguyên – Hải Phòng

      • 2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho đề tài

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 3.1.1.2. Điều kiện địa hình

        • 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn

        • 3.1.1.4. Đặc điểm về đất đai

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Tình hình kinh tế

        • 3.1.2.2. Dân số và lao động

        • 3.1.2.4. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội

      • 3.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Thái Thụy

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu và thông tin thứ cấp

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu và thông tin sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin

        • 3.2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu

        • 3.2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNGTRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.1.1. Xác định danh mục công trình phục vụ SXNN ưu tiên trong đầu tưcông tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.2. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nông nghiệptừ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.3. Lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.4. Lựa chọn nhà thầu khoán công trình xây dựng công trình phục vụ sảnxuất nông nghiệp từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.5. Tổ chức thực hiện thanh toán kế hoạch vốn đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ NSNN tại huyện Thái Thụy

        • 4.1.5.1. Tạm ứng vốn

        • 4.1.5.2. Thanh toán khối lượng hoàn thành

      • 4.1.6. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

      • 4.1.7. Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán vốn đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂYDỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪNGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁITHỤY, TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.2.1. Chủ trương, chiến lược quy hoạch đầu tư công trình phục vụ sản xuấtnông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

      • 4.2.2. Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn ĐTXD công trình phục vụsản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

      • 4.2.3. Khả năng về nguồn thu NSNN

      • 4.2.4. Năng lực của chủ thể quản lý công trình phục vụ sản xuất nông nghiệptừ nguồn vốn ngân sách nhà nước

    • 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒNVỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY,TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp

      • 4.3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý công vốn đầu tư xây dựng công trìnhphục vụ SXNN từ NSNN tại huyện Thái Thụy

        • 4.3.2.1. Tăng cường quản lý công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xâydựng công trình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.2. Tăng cường quản lý công tác lựa chọn đơn vị thi công xây dựng côngtrình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.3. Tăng cường quản lý công tác tạm ứng và thanh toán, quyết toán vốnđầu tư xây dựng công trình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.4. Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư xâydựng công trình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.6. Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ SXNN từ NSNN

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư nói chung là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai Nguồn lực có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ Những kết quả có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực (Trịnh Quỳnh Ngọc, 2016)

Đầu tư có thể được phân loại thành ba loại chính: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và đầu tư phát triển Đầu tư phát triển liên quan đến việc sử dụng vốn hiện tại để tăng cường tài sản vật chất và trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất và tạo việc làm Trong đó, đầu tư xây dựng cơ bản là một phần quan trọng của đầu tư phát triển, bao gồm việc đầu tư vào các hoạt động xây dựng nhằm tái sản xuất và mở rộng tài sản cố định trong nền kinh tế Hoạt động này đóng vai trò then chốt trong sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra tài sản cố định và mang lại lợi ích đa dạng cho nền kinh tế.

2.1.1.2 Khái niệm về công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất thiết yếu của xã hội, sử dụng đất để trồng trọt và chăn nuôi, từ đó khai thác cây trồng và vật nuôi làm nguyên liệu chính cho lương thực và công nghiệp Ngành này bao gồm nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi và sơ chế nông sản, và còn mở rộng ra lâm nghiệp và thủy sản.

Công trình xây dựng là sản phẩm từ sức lao động của con người, bao gồm vật liệu và thiết bị lắp đặt, được định vị với đất Chúng có thể bao gồm các phần dưới mặt đất, trên mặt đất, dưới nước và trên nước, được xây dựng theo thiết kế Các loại công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và nhiều loại khác (Quốc hội, 2014).

Công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp được tạo ra từ sức lao động của con người và các vật liệu xây dựng, bao gồm các phần dưới mặt đất, trên mặt đất, dưới mặt nước và trên mặt nước Những công trình này được thiết kế để hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là các công trình thủy lợi như hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh và các công trình giao thông nội đồng.

2.1.1.3 Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Vốn đầu tư là tổng giá trị của các nguồn lực được sử dụng để tạo ra sản phẩm, nhằm mục tiêu thu nhập trong tương lai Khi quy đổi ra tiền, vốn đầu tư chính là toàn bộ chi phí cần thiết cho hoạt động đầu tư (Phạm Thị Toan, 2007).

Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (Quốc hội, 2014)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) bao gồm tiền và tài sản khác nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế, như đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng và kết cấu hạ tầng.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước (NSNN) là nguồn tài chính và tài sản được sử dụng cho việc đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế Khoản vốn này chủ yếu nhằm phục vụ cho việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế và xã hội, không có khả năng thu hồi vốn, theo quy định của Luật NSNN (Quốc hội, 2015).

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là nguồn lực tài chính công thiết yếu của quốc gia Đây là một dạng vốn đầu tư, thể hiện bằng tiền giá trị đầu tư, bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư Đồng thời, vốn này cũng là một phần của ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm cho các công trình và dự án của nhà nước (Đào Văn Đạo, 2017).

2.1.1.4 Khái niệm Ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước là tổng hợp các khoản thu, chi của Nhà nước được lập dự toán và thực hiện trong một thời gian cụ thể, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước Ngân sách này bao gồm Ngân sách Trung ương và Ngân sách Địa phương (Quốc hội, 2015).

Ngân sách địa phương bao gồm các khoản thu được phân cấp từ ngân sách nhà nước cho cấp địa phương, cùng với các khoản bổ sung từ ngân sách trung ương Ngoài ra, nó còn bao gồm các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương (Quốc hội, 2015).

Ngân sách Trung ương bao gồm các khoản thu ngân sách nhà nước được phân cấp cho cấp trung ương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp này, theo quy định của Quốc hội năm 2015.

2.1.1.5 Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Quản lý là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau như sinh học, kỹ thuật và xã hội, nhằm duy trì cấu trúc ổn định, tối ưu hóa hoạt động và thực hiện các chương trình, mục tiêu đã đề ra.

Quản lý, theo định nghĩa chung, là quá trình tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra Hoạt động này diễn ra phổ biến ở mọi lĩnh vực, cấp độ và liên quan đến tất cả mọi người Quản lý là một hoạt động xã hội, phát sinh từ tính chất cộng đồng, dựa trên sự phân công và hợp tác để hoàn thành công việc chung (Phạm Quang Triện, 2015).

Quản lý, theo nghĩa rộng, là hoạt động có mục đích của con người, trong đó một hay nhiều người điều phối hành động của những người khác để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả (Phạm Quang Triện, 2015).

Như vậy quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều khiển nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết vấn đề

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

CƠ SỞ THỰC TIỄN

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý vốn ĐTXD công trình ở ngoài nước

Kinh nghiệm tại Nhật Bản

Nhật Bản nổi bật với kết cấu hạ tầng vững chắc, đặc biệt trong bối cảnh thường xuyên xảy ra động đất Chính phủ Nhật Bản đã chú trọng đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, coi đây là quốc sách sau chiến tranh thế giới thứ 2 Từ những năm 50 đến 70, đầu tư xây dựng chủ yếu đến từ ngân sách nhà nước, với tổng vốn đầu tư lên tới 600 nghìn tỷ yên trong 30 năm, chiếm 3-4% GDP hàng năm Tuy nhiên, từ những năm 90, kinh tế Nhật Bản bắt đầu suy thoái, khiến chính phủ gặp khó khăn trong việc duy trì đầu tư lớn cho nông nghiệp và phải đối mặt với ngân sách thâm hụt Do đó, nguồn lực đầu tư cho công trình thủy lợi đã chuyển từ chính phủ sang khu vực tư nhân, với nhiều dự án thành công, như hệ thống tàu điện ngầm Tokyo, đã cải thiện chất lượng dịch vụ và mang lại lợi nhuận.

Nhật Bản có hệ thống quy hoạch đất đai và hệ thống pháp quy hoàn thiện

Hệ thống quy hoạch đất đai được chia thành 4 cấp, bao gồm quy hoạch phát triển tổng hợp toàn quốc, quy hoạch cho 3 đô thị lớn, 7 khu vực lớn và các khu vực đặc biệt như hải đảo, miền núi, và những nơi có điều kiện khó khăn đặc biệt.

Vào năm 1950, Nhật Bản đã thông qua “Luật Phát triển tổng hợp đất đai”, đánh dấu bước khởi đầu quan trọng cho việc phát triển và khai thác đất đai tại quốc gia này Từ năm 1962, Nhật Bản đã thực hiện quy hoạch phát triển tổng hợp toàn quốc với tổng cộng 6 lần điều chỉnh Đến năm 2005, Luật Phát triển đất đai đã được sửa đổi, với các quy định liên quan đến xây dựng cơ bản và đất đai có hiệu lực lên đến hơn 80 năm.

Nhật Bản áp dụng thuế địa phương như một biện pháp chuyển dịch tài chính, với số lượng thuế phải nộp khác nhau tùy thuộc vào quá trình phát triển kinh tế của từng khu vực Thuế địa phương được sử dụng để đầu tư vào các công trình thủy lợi cho những vùng kém phát triển hơn Hơn nữa, chính phủ Nhật Bản cũng đầu tư vào các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp, nhằm mục đích chính là tạo ra việc làm cho người dân địa phương (Phạm Quang Triện, 2015).

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn NSNN ở trong nước

2.2.2.1 Kinh nghiệm của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Theo Nguyễn Bá Dương (2014), huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam sở hữu nhiều thế mạnh, đặc biệt trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) địa phương, với những vấn đề nổi bật cần được chú trọng.

Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, nằm ở phía Bắc tỉnh và là cửa ngõ phía Nam thủ đô Hà Nội, gồm 18 xã và thị trấn với diện tích tự nhiên 13.765,80 ha, chiếm 16,01% tổng diện tích tỉnh và dân số khoảng 132.680 người Huyện lỵ Hòa Mạc cách thành phố Phủ Lý 20 km, có hệ thống giao thông thuận lợi với quốc lộ 1A, đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và đường sắt Thống Nhất Ngoài ra, huyện còn có quốc lộ 38 kết nối từ Đồng Văn đến Hòa Mạc và quốc lộ 38B nối Hải Dương qua Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định đến Ninh Bình Hiện nay, Duy Tiên đang phát triển nhiều khu công nghiệp và làng nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Trong nhiệm kỳ 2011 - 2016, huyện Duy Tiên đã có sự chỉ đạo mạnh mẽ từ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh, cùng với sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ban, ngành Sự chỉ đạo kịp thời và quyết liệt của Huyện ủy và UBND huyện đã tạo ra những chuyển biến tích cực trong phát triển kinh tế - xã hội Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục gia tăng, với kết quả thu hút đầu tư vượt bậc, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, thể hiện qua mức tăng trưởng GDP bình quân cao.

5 năm 2011 - 2015 đạt trên 15,7%/năm, năm 2015 đạt trên 16%/năm Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, năm 2015 tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm

Huyện Duy Tiên đã thu hút thành công 580 dự án đầu tư, trong đó có 97 dự án FDI, đạt tỷ lệ 58,75% trong toàn xã hội Để đạt được kết quả này, huyện đã chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng nhằm thu hút các nhà đầu tư Từ những kinh nghiệm trong quá trình triển khai các dự án, tỉnh Hà Nam đã đề ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách địa phương.

Đổi mới phương pháp giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB hàng năm là rất quan trọng, với việc tập trung và ưu tiên nguồn vốn vào các lĩnh vực và công trình trọng điểm, cấp thiết Điều này nhằm thu hút đầu tư và tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.

Xã hội Bố trí đủ vốn cho các dự án nhóm B trong 4 năm, nhóm C trong 2 năm

UBND huyện yêu cầu các sở, ngành chủ động xây dựng kế hoạch dựa trên chức năng nhiệm vụ của mình, nhằm trình HĐND huyện phê duyệt và phân bổ nguồn vốn ngay từ đầu năm.

Vào thứ ba, cần ngăn chặn việc phân bổ vốn đầu tư cho các dự án không đáp ứng đủ thủ tục đầu tư hoặc không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhằm tránh thiệt hại và thất thoát vốn đầu tư.

Hoàn thiện quy trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư là cần thiết để nâng cao chất lượng thẩm định, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán Cần xây dựng quy trình hợp lý, gắn trách nhiệm cá nhân và tiêu chuẩn hóa các quy định trong thiết kế, giúp các đơn vị tư vấn và cơ quan thẩm định áp dụng hiệu quả Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh cần phù hợp với công nghệ hiện đại và đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường Đội ngũ cán bộ thẩm định cần là những chuyên gia giỏi, có phẩm chất đạo đức và phong cách làm việc khoa học.

Vào thứ năm, việc chấn chỉnh và đổi mới công tác lựa chọn nhà thầu sẽ được thực hiện thông qua việc tổ chức đấu thầu rộng rãi cho tất cả các gói thầu theo quy định Mục tiêu là giảm thiểu tối đa hình thức chỉ định thầu và đấu thầu hạn chế, qua đó hạn chế các vấn đề tiêu cực như thông đồng và gian lận trong quá trình đấu thầu.

Vào thứ Sáu, cần tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đánh giá đầu tư xây dựng Điều này bao gồm việc áp dụng các biện pháp giám sát và kiểm soát nội bộ, kết hợp với các biện pháp kiểm tra và thanh tra từ bên ngoài (Nguyễn Bá Dương, 2014).

2.2.2.2 Kinh nghiệm của quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

Quận Sơn Trà và thành phố Đà Nẵng nổi bật với thành tích trong cải cách hành chính và nâng cao năng lực quản lý Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Theo Đoàn Phan Anh (2017), công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng có các vấn đề nổi bật như sau:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2017). Huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Truy cập ngày 10/10/2017.https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A1i_Th%E1%BB%A5y Link
2. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2017). Nông nghiệp. Truy cập ngày 10/10/2017. https://vi.wikipedia.org/wiki/N%C3%B4ng_nghi%E1%BB%87p Link
3. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN Khác
4. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Quy định quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước Khác
5. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước Khác
6. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN Khác
7. Chi Cục Thống kê huyện Thái Thụy (2018), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội huyện Thái Thụy các năm 2015 – 2017 Khác
8. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình (2018), Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình các năm 2015-2017 Khác
9. Đào Văn Đạo (2017), Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi tỉnh Thái Bình, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Học viện nông nghiệp Việt Nam Khác
10. Đoàn Phan Anh (2017). Hoàn thiện Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường tại thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế Khác
11. Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình (2010), Nghị quyết số 44/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 về việc phân cấp các nguồn thu; nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2011 Khác
12. Nguyễn Bá Dương (2014). Quản lý vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì. Luận văn Thạc sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
13. Nguyễn Mạnh Quý, (2016). Quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Bạch Nguyệt (2005). Giáo trình lập và quản lý dự án đầu tư. NXB Thống kê Hà Nội Khác
15. Nguyễn Thị Thoa (2015). Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Luận văn Thạc sỹ Kinh doanh và Quản lý, Đại học Thăng Long Khác
16. Phạm Quang Triện (2015). Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường Nhị Châu – Thành phố Hải Dương, Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
17. Phạm Thị Toan (2007). Quản lý dự án công trình xây dựng. NXB Lao động & xã hội, Hà Nội Khác
18. Phòng Kiểm soát chi – Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Bình (2015-2017), Báo cáo tổng hợp tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Thái Thụy các năm 2015 – 2017 Khác
19. Phòng Nội vụ huyện Thái Thụy (2018), Báo cáo tổng hợp năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức huyện Thái Thụy năm 2017 Khác
20. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thái Thụy (2018), Báo cáo tổng hợp các dự án thủy lợi và giao thông nội đồng trên địa bàn huyện Thái Thụy các năm 2015 – 2017 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 49)
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 51)
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp (Trang 57)
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp (Trang 58)
Bảng 4.1. Tổng hợp số lượng dự án, quy mô công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.1. Tổng hợp số lượng dự án, quy mô công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 61)
Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của việc đầu tư xây dựng các dự án công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của việc đầu tư xây dựng các dự án công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 62)
Bảng 4.3. Tổng hợp các DA phục vụ SXNN mới, điều chỉnh 2015-2017 - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.3. Tổng hợp các DA phục vụ SXNN mới, điều chỉnh 2015-2017 (Trang 65)
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp phân bổ kế hoạch vốn cho công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp phân bổ kế hoạch vốn cho công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 68)
Bảng 4.5. Bảng đánh giá về hiệu quả phân bổ vốn đầu tư các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.5. Bảng đánh giá về hiệu quả phân bổ vốn đầu tư các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 70)
Bảng 4.6. Tổng hợp tình hình lựa chọn nhà thầu 2015-2017 - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.6. Tổng hợp tình hình lựa chọn nhà thầu 2015-2017 (Trang 72)
Nhiều gói thầu tiến hành tổ chức đấu thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi nhưng còn mang tính hình thức, không có sự cạnh tranh bình đẳng, chủ đầu tư  tìm cách hạn chế việc công bố thông tin mời thầu, trốn tránh nhận hồ sơ dự thầu  để  tạo  điều kiện  ch - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
hi ều gói thầu tiến hành tổ chức đấu thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi nhưng còn mang tính hình thức, không có sự cạnh tranh bình đẳng, chủ đầu tư tìm cách hạn chế việc công bố thông tin mời thầu, trốn tránh nhận hồ sơ dự thầu để tạo điều kiện ch (Trang 72)
Bảng 4.7. Tổng hợp đánh giá công khai minh bạch về các bước trong công tác lựa chọn nhà thầu đối với dự án ĐTXD các dự án công trình phục vụ  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.7. Tổng hợp đánh giá công khai minh bạch về các bước trong công tác lựa chọn nhà thầu đối với dự án ĐTXD các dự án công trình phục vụ (Trang 73)
Bảng 4.8. Tình hình thanh toán kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy, giai đoạn 2015-2017  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.8. Tình hình thanh toán kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy, giai đoạn 2015-2017 (Trang 77)
Bảng 4.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá việc tạm ứng, thanh toán KLHT vốn ĐTXD các dự án công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá việc tạm ứng, thanh toán KLHT vốn ĐTXD các dự án công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 79)
Bảng 4.10. Tổng hợp tình hình QT hoàn thành công trình phục vụ SXNN các năm giai đoạn 2015 - 2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.10. Tổng hợp tình hình QT hoàn thành công trình phục vụ SXNN các năm giai đoạn 2015 - 2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình (Trang 82)
Bảng 4.11. Tổng hợp tình hình chậm quyết toán của công trình phục vụ SXNN giai đoạn 2015-2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.11. Tổng hợp tình hình chậm quyết toán của công trình phục vụ SXNN giai đoạn 2015-2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình (Trang 83)
Bảng 4.12. Tổng hợp các loại công trình chậm lập báo cáo QT giai đoạn 2015-2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.12. Tổng hợp các loại công trình chậm lập báo cáo QT giai đoạn 2015-2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình (Trang 84)
Bảng 4.13. Tổng hợp việc đánh giá về công tác quyết toán đối với dự án ĐTXD công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.13. Tổng hợp việc đánh giá về công tác quyết toán đối với dự án ĐTXD công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 86)
Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác kiểm tra, giám sát đối với các công trình phục vụ SXNN từ NSNN trên địa bàn  huyện Thái Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác kiểm tra, giám sát đối với các công trình phục vụ SXNN từ NSNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 87)
Qua số liệu điều tra thực tế cho thấy (bảng 4.16), 52 ý kiến (chiếm 85,2% đối tượng được điều tra- đứng thứ 3 trong thứ tự các yếu tố ảnh hưởng) cho rằng  chủ trương, chiến lược quy hoạch có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý  vốn đầu tư công trình  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
ua số liệu điều tra thực tế cho thấy (bảng 4.16), 52 ý kiến (chiếm 85,2% đối tượng được điều tra- đứng thứ 3 trong thứ tự các yếu tố ảnh hưởng) cho rằng chủ trương, chiến lược quy hoạch có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý vốn đầu tư công trình (Trang 90)
Bảng 4.17. Bảng tổng hợp số thu ngân sách nhà nước  huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.17. Bảng tổng hợp số thu ngân sách nhà nước huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 92)
Thực tế điều tra (Bảng 4.17) cho thấy khả năng về nguồn thu NSNN cũng ảnh hưởng mạnh tới việc quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình phục vụ SXNN  trên địa bàn huyện Thái Thụy với 45 ý kiến chiếm 73,8% số đối tượng điều tra - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
h ực tế điều tra (Bảng 4.17) cho thấy khả năng về nguồn thu NSNN cũng ảnh hưởng mạnh tới việc quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy với 45 ý kiến chiếm 73,8% số đối tượng điều tra (Trang 93)
Bảng 4.18. Tổng hợp trình độ và chuyên ngành học của cán bộ quản lý dự án ĐTXD công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.18. Tổng hợp trình độ và chuyên ngành học của cán bộ quản lý dự án ĐTXD công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 94)
Bảng 4.19. Tổng hợp độ tuổi, số năm kinh nghiệm tham gia quản lý dự án đầu tư XDCT phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy  - Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.19. Tổng hợp độ tuổi, số năm kinh nghiệm tham gia quản lý dự án đầu tư XDCT phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 95)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w