1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh

130 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 855,55 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐIVỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm về thuế

        • 2.1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế

        • 2.1.1.3. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.1.4. Phân loại của thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.1.5. Vai trò của thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.1.6. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

      • 2.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp

        • 2.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa

      • 2.1.3. Nội dung quản lý thuế giá tri g̣ ia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

        • 2.1.3.1. Tuyên truyền về thuế giá trị gia tăng và hỗ trợ người nộp thuế

        • 2.1.3.2. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế

        • 2.1.3.3. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

        • 2.1.3.4. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế

        • 2.1.3.5. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế

        • 2.1.3.6. Hoàn thuế

      • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanhnghiệp nhỏ và vừa

        • 2.1.4.1. Chính sách thuế giá trị gia tăng và các luật, chính sách liên quan

        • 2.1.4.2. Nhóm các yếu tố thuộc về phía cơ quan quản lý thuế

        • 2.1.4.3. Nhóm các yếu tố thuộc về người nộp thuế

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIATĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ vàvừa ở một số địa phương trong tỉnh Hà Tĩnh

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm của Chi cục thuế huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm của Chi cục thuế huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh

      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh trongquản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

      • 2.2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình thị xã Hồng Lĩnh

        • 3.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 3.1.1.2. Địa hình

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Tình hình dân số - lao động

        • 3.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội

      • 3.1.3. Giới thiệu tổng quát về Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh

        • 3.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển

        • 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ

        • 3.1.3.3. Cơ cấu tổ chức

        • 3.1.3.4. Trang thiết bị làm việc của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu và thông tin

        • 3.2.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

        • 3.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tính tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp

        • 3.2.4.2. Nhóm tiêu chí đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ

        • 3.2.4.3. Nhóm tiêu chí đánh giá công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT

        • 3.2.4.4. Nhóm tiêu chí liên quan đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT

        • 3.2.4.5. Nhóm tiêu chí đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra GTGT

        • 3.2.4.6. Nhóm tiêu chí xử lý vi phạm về kê khai thuế GTGT

        • 3.2.4.7. Nhóm tiêu chí quản lý hoàn thuế GTGT

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCCÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNGLĨNH, TỈNH HÀ TĨNH

      • 4.1.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách

      • 4.1.2. Tổng quan các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh,Hà Tĩnh

        • 4.1.2.1. Quy mô, số lượng, ngành nghề, cơ cấu ngành nghề kinh doanh

        • 4.1.2.2. Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xãHồng Lĩnh, Hà Tĩnh

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT THỜI GIAN QUA ĐỐI VỚIDOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH

      • 4.2.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế đối với các doanh nghiệpnhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh

      • 4.2.2. Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế

        • 4.2.2.1. Quản lý đăng ký thuế

      • 4.2.3. Công tác quản lý nợ và xử lý nợ đọng thuế GTGT

      • 4.2.4. Công tác thanh, tra kiểm tra

      • 4.2.5. Xử lý các trường hợp vi phạm về kê khai thuế

      • 4.2.6. Quản lý hoàn thuế GTGT

    • 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾGTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

      • 4.3.1. Các yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách thuế

      • 4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về tổ chức, quản lý công tác thuế GTGT

        • 4.3.2.1. Tổ chức bộ máy- nhân lực

        • 4.3.2.2. Tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác

        • 4.3.2.3. Triển khai các chương trình quản lý thuế

        • 4.3.2.4. Sự phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan chức năng, trong thực hiệncác luật thuế

        • 4.3.2.5. Công tác dự báo thu thuế

      • 4.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về người nộp thuế

        • 4.3.3.1. Nhận thức của doanh nghiệp

        • 4.3.3.2. Điều kiện tài chính và một số điều kiện khác

    • 4.4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁCDOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNHTRONG THỜI GIAN TỚI

      • 4.4.1. Tăng cường và nâng cao năng lực cho công chức ngành thuế

      • 4.4.2. Tăng cường tuyên truyên giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến, côngkhai các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp

      • 4.4.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệuquả quản lý thuế GTGT

      • 4.4.4. Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế thuế

      • 4.4.5. Phát huy vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cánhân có liên quan trong cộng đồng xã hội với công tác quản lý thuế GTGT

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀ I LIÊỤ THAM KHẢ O

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước

Trong kinh tế học, thuế được coi là một công cụ đặc biệt mà nhà nước sử dụng để chuyển giao một phần tài nguyên từ khu vực tư nhân sang khu vực công.

Thuế đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội cũng như thu nhập quốc dân Đối với người nộp thuế, đây là khoản đóng góp bắt buộc nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội.

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân và tổ chức cho Nhà nước, theo quy định của pháp luật về mức độ và thời gian Khoản thu này không được hoàn trả trực tiếp và được sử dụng cho các mục đích chung của xã hội.

Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước huy động tài chính, giúp đảm bảo nguồn thu cho các chi tiêu công Khi Nhà nước ra đời, thuế trở thành phương tiện chính để tài trợ cho các hoạt động và dịch vụ công Thông qua quyền lực của mình, Nhà nước ban hành các luật thuế, yêu cầu cư dân và các đối tượng kinh tế khác đóng góp cho ngân sách Nhà nước.

Nhà nước sử dụng quyền lực chính trị để ban hành thuế, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước Các khoản thu này được phân bổ theo dự toán ngân sách đã phê duyệt, phục vụ cho tiêu dùng công cộng và đầu tư phát triển, nhằm thực hiện chức năng của nhà nước Do đó, thuế không chỉ phản ánh quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội mà còn thể hiện mối quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ thể khác.

Thuế là hình thức bắt buộc theo quy định của pháp luật, được thể chế hóa trong hiến pháp mỗi quốc gia Nhà nước sử dụng quyền lực để ấn định thuế, buộc tổ chức và công dân thực hiện nghĩa vụ thuế nhằm tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách Việc không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là vi phạm pháp luật Điều này phân biệt thuế với các khoản đóng góp tự nguyện và các khoản vay mượn của Chính phủ.

Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp, được sử dụng cho chi tiêu công cộng phục vụ nhu cầu của Nhà nước và cá nhân trong xã hội Số thuế mà các đối tượng phải nộp không phụ thuộc vào lợi ích công cộng mà họ nhận được, mà dựa trên hoạt động và thu nhập của họ Điều này phân biệt thuế với phí và lệ phí.

2.1.1.2 Khái niệm về quản lý thuế

Quản lý thuế là hoạt động tổ chức và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định pháp luật Quá trình này bao gồm việc hoạch định kế hoạch thuế, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả, đồng thời phát hiện sai sót và gian lận để điều chỉnh trong các kỳ quản lý tiếp theo.

Tất cả các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia vào việc quản lý thuế, theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật liên quan Quá trình này cần đảm bảo tính công khai, minh bạch và bình đẳng, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế.

Quy trình quản lý thuế liên quan chặt chẽ đến việc nhà quản lý thuế sử dụng các chức năng quản lý để tác động đến người nộp thuế nhằm đạt được mục tiêu quản lý Các chức năng này được chia thành bốn nhóm cơ bản: (i) Nhóm chức năng hoạch định, bao gồm lập kế hoạch thuế và chuẩn bị điều kiện thực hiện; (ii) Nhóm chức năng tổ chức, liên quan đến tổ chức bộ máy, nhân sự và ra quyết định; (iii) Nhóm chức năng chỉ đạo, tập trung vào hướng dẫn, phối hợp và điều chỉnh quá trình thực hiện kế hoạch thuế; và (iv) Nhóm chức năng kiểm tra, bao gồm đo lường, so sánh, đánh giá và cưỡng chế thi hành, đồng thời rút ra kinh nghiệm và chuẩn bị cho chu kỳ quản lý tiếp theo.

Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước, trong đó cơ quan thuế đóng vai trò đại diện để thu hút nguồn thu từ thuế vào ngân sách nhà nước, tuân theo các quy định pháp luật về thuế.

Quản lý thuế là các hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước, liên quan đến lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp Nó bao gồm việc thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua, với các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được luật định Quản lý thuế không chỉ là tổ chức thực hiện chính sách thuế mà còn là việc xây dựng một hệ thống tổ chức, phân công trách nhiệm rõ ràng và thiết lập mối quan hệ phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận để đạt được các mục tiêu đề ra trong bối cảnh môi trường quản lý luôn biến động.

Kể từ ngày 01/7/2007, Luật quản lý thuế đã nhấn mạnh vai trò và nghĩa vụ của người nộp thuế, yêu cầu họ tự tính toán, khai báo và nộp thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN), đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu khai thuế Do đó, công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát thuế đối với người nộp thuế trở nên rất quan trọng và cần thiết.

- Quản lý thuế bao gồm nhiều nội dung nhưng có thể phân chia thành 3 nhóm như sau:

Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế bao gồm đăng ký, khai thuế, thủ tục hoàn thuế

Nhóm 2: Giám sát tuân thủ gồm quản lý thông tin, kiểm tra thuế, thanh tra thuế Nhóm 3: Chế tài xử lý vi phạm gồm cưỡng chế thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế

- Nguyên tắc quản lý thuế: Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế

Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan

Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế (Quốc hội, 2006)

Tổ chức quản lý thu thuế theo chức năng

+ Chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

+ Chức năng xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế

+ Chức năng kiểm tra thuế, thanh tra thuế

+ Chức năng quản lý thu nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Quyền của người nộp thuế

+ Được hướng dẫn thực hiện; cung cấp thông tin, tài liệu

Người nộp thuế có quyền được giải thích về quy trình tính thuế và ấn định thuế, đồng thời có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức tiến hành giám định số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa xuất nhập khẩu Họ cũng được bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.

+ Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật

+ Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

+ Được yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế

+ Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo quy định của pháp luật

+ Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình

+ Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình

+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác (Quốc hội, 2006)

- Nghĩa vụ của người nộp thuế

+ Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế

+ Khai thuế, nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm

+ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

+ Ghi chép chính xác, trung thực,

Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số địa phương trong tỉnh Hà Tĩnh

2.2.1.1 Kinh nghiệm của Chi cục thuế huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

Chi cục Thuế huyện Can Lộc là một trong 13 Chi cục thuế thuộc Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Cục thuế Hà Tĩnh về nghiệp vụ và chỉ tiêu kế hoạch, đồng thời cũng nhận sự chỉ đạo từ UBND huyện Can Lộc.

Chi cục Thuế huyện Can Lộc có nhiệm vụ quản lý các nguồn thu trên địa bàn, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, tiền thuê đất, cũng như các loại phí và lệ phí như lệ phí trước bạ.

Chi cục Thuế huyện Can Lộc hiện có 34 cán bộ, bao gồm 1 Chi cục trưởng, 2 phó chi cục trưởng và 6 Đội Thuế Trong đó, Đội kiểm tra thuế và Đội Nghiệp vụ - Tuyên truyền hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và kê khai thuế cho các doanh nghiệp, cũng như giải quyết các tố cáo liên quan đến người nộp thuế Chi cục cũng nhận dự toán thu trong phạm vi quản lý của mình.

Chi cục Huế huyện Can Lộc luôn coi trọng việc kê khai và kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp, xem đây là nghiệp vụ then chốt trong quản lý thuế GTGT Trong những năm qua, đơn vị đã tập trung vào công tác kiểm tra, giám sát và kê khai thuế của người nộp thuế (NNT) để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các sai phạm trong kê khai, tính thuế và nộp thuế GTGT Việc phát hiện sớm những dấu hiệu vi phạm luật thuế của NNT đã góp phần tích cực vào công tác chống thất thu thuế, đặc biệt là thuế GTGT trên địa bàn.

Trong những năm gần đây, công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã phát hiện ra nhiều trường hợp truy thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ các doanh nghiệp được kiểm tra.

Trong năm 2016, có 56 doanh nghiệp được kiểm tra, tổng số tiền thuế và tiền phạt truy thu đạt 1.997 triệu đồng, trong đó thuế GTGT chiếm 861 triệu đồng Sang năm 2017, số doanh nghiệp được kiểm tra giảm xuống còn 50, với tổng số tiền thuế và tiền phạt truy thu là 1.874 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là 781 triệu đồng.

Năm 2017, Chi cục đã tiến hành kiểm tra 846 hồ sơ khai thuế, yêu cầu điều chỉnh 21 hồ sơ Số thuế điều chỉnh tăng 76 triệu đồng thuế GTGT, đạt mức tăng 127% so với cùng kỳ năm 2016.

Chi cục Thuế huyện Can Lộc đã tăng cường công tác quản lý nợ thuế thông qua việc áp dụng các biện pháp đôn đốc, thu nợ và cưỡng chế nợ theo quy trình Đặc biệt, việc phân loại doanh nghiệp nộp thuế và phối hợp hiệu quả với các ngành liên quan đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nợ Năm 2017, Chi cục đã thu được 12 tỷ đồng từ công tác cưỡng chế nợ, trong đó 8,5 tỷ đồng từ biện pháp quản lý nợ và 3,5 tỷ đồng từ biện pháp cưỡng chế Thành công này nhờ vào sự quan tâm của lãnh đạo Chi cục trong việc nâng cao năng lực chuyên môn và trang bị cơ sở vật chất, phương tiện thông tin hiện đại cho đội ngũ cán bộ thuế.

2.2.1.2 Kinh nghiệm của Chi cục thuế huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh

Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế và khả năng phát hiện gian lận thuế, Chi cục thuế huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh đã tăng cường công tác kiểm tra và giám sát kê khai nộp thuế, đặc biệt đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Điều này không chỉ giúp ngăn chặn hành vi trốn thuế mà còn khuyến khích ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, đảm bảo tính minh bạch của pháp luật thuế và công bằng giữa các người nộp thuế, từ đó tăng thu cho ngân sách địa phương.

Bộ phận phụ trách kê khai thuế và kiểm tra thuế sẽ phân tích dữ liệu doanh nghiệp từ báo cáo tài chính, tình hình kê khai và nộp thuế để đánh giá mức độ tuân thủ và phân loại rủi ro theo quy định của Luật Quản lý thuế Qua việc đối chiếu thông tin kê khai thuế với các tài liệu liên quan như hóa đơn và báo cáo tài chính, cơ quan thuế có thể phát hiện các doanh nghiệp có dấu hiệu bất thường hoặc trốn thuế Dựa trên danh sách các doanh nghiệp nghi vấn, bộ phận kiểm tra sẽ lập kế hoạch kiểm tra cụ thể tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại doanh nghiệp theo quy trình hiện hành Cơ quan thuế sẽ tập trung kiểm tra các đơn vị có nguy cơ thất thu cao và những đơn vị không tuân thủ chính sách pháp luật về thuế.

Trong năm 2017, Chi cục thuế đã kiểm tra 56 doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát hiện truy thu hơn 1.796 triệu đồng, trong đó thuế GTGT chiếm 869 triệu đồng Đồng thời, công tác kiểm tra sau hoàn thuế cũng được thực hiện thường xuyên, với 16 hồ sơ được kiểm tra và phát hiện 5 hồ sơ gian lận, từ đó thu hồi 546 triệu đồng do hoàn thuế không đúng.

Công tác giám sát hồ sơ khai thuế đã phát hiện và điều chỉnh tờ khai thuế GTGT của các doanh nghiệp, với tổng số tiền điều chỉnh và phạt lên đến hơn 48 triệu đồng, được nộp vào ngân sách nhà nước.

Chi cục Thuế huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh đang tích cực cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa quản lý thuế trên mọi lĩnh vực Đồng thời, đơn vị cũng tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu ngân sách và ngăn chặn thất thu Trong thời gian tới, Chi cục sẽ tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động này.

Hà Tĩnh đang tập trung tăng cường kiểm tra các doanh nghiệp theo từng ngành nghề và thời điểm cụ thể để phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót, đồng thời ngăn chặn hành vi khai sai và trốn thuế Ngoài ra, việc đôn đốc và xử lý các vi phạm cũng được thực hiện để thu hồi số tiền truy thu vào ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật (Chi cục Thuế huyện Nghi Xuân, 2018).

2.2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Trong những năm gần đây, thu ngân sách tại thị xã Hồng Lĩnh gặp nhiều khó khăn chủ yếu do nguyên nhân khách quan Kinh tế địa phương phát triển chậm, doanh nghiệp đối mặt với thách thức do giảm đầu tư công và thị trường bất động sản trầm lắng.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Biện Thị Mỹ Hạnh (2008). “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội”. ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tác giả: Biện Thị Mỹ Hạnh
Năm: 2008
8. Bùi Thị Tuyến (2007). “Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Tác giả: Bùi Thị Tuyến
Năm: 2007
15. Đinh Thị Hậu (2000). “Giải pháp tăng cường quản lí thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Đại Học Kinh tế quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp tăng cường quản lí thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tác giả: Đinh Thị Hậu
Năm: 2000
16. Lý Thị Thùy Trang (2003). “Đánh giá hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang”, Chi cục thuế thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang
Tác giả: Lý Thị Thùy Trang
Năm: 2003
17. Nguyễn Ngọc Hùng, Tôn Thất Cảnh Hòa, Nguyễn Kim Quyến và Đặng Thị Bạch Vân (2012). “Giáo trình quản lý thuế”. NXB Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản lý thuế
Tác giả: Nguyễn Ngọc Hùng, Tôn Thất Cảnh Hòa, Nguyễn Kim Quyến và Đặng Thị Bạch Vân
Nhà XB: NXB Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2012
18. Nguyễn Thành Long (2007). “Hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam”, Đại Học Kinh tế quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thành Long
Năm: 2007
19. Nguyễn Thị Bích Loan (chủ biên) (2012). “Giáo trình thuế”. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thuế
Tác giả: Nguyễn Thị Bích Loan (chủ biên)
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động
Năm: 2012
20. Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu (2008). "Giáo Trình Thuế - Dùng cho đối tượng không chuyên”. Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo Trình Thuế - Dùng cho đối tượng không chuyên
Tác giả: Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
Năm: 2008
21. Nguyễn Thị Mai Chi (2012). “Nghiên cứu thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tài chính tại Việt Nam”, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tài chính tại Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Mai Chi
Năm: 2012
24. Tạ Văn Lợi (2003). “Hoàn thiện việc sử dụng công cụ thuế trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam”, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện việc sử dụng công cụ thuế trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam
Tác giả: Tạ Văn Lợi
Năm: 2003
3. Bộ tài chính (2013b). Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 hướng dẫn dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế Khác
4. Bộ tài chính (2013c). Thông tư 219/2013/TT – BTC, ngày 31/12/2013 về việc Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng Khác
6. Bộ tài chính (2016a). Thông tư 99/TT-BTC của Bộ Tài chính, ngày 29/6/2016, hướng dẫn về việc quản lý hoàn thuế GTGT Khác
9. Chi cục Thuế huyện Can Lộc, Hà Tĩnh (2018). Báo cáo Tổng kết công tác thuế năm 2017 Khác
10. Chi cục Thuế huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh (2018). Báo cáo Tổng kết công tác thuế năm 2017 Khác
11. Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (2017). Báo cáo Tổng kết công tác thuế năm 2016 Khác
12. Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (2018). Báo cáo Tổng kết công tác thuế năm 2017 Khác
13. Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (2019). Báo cáo Tổng kết công tác thuế năm 2018 Khác
14. Chính phủ (2015). Nghị định 78/2015/NÐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh Khác
22. Quốc hội (2006). Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

ngày 01/01/2009 để phù hợp hơn với tình hình thực tế. - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
ng ày 01/01/2009 để phù hợp hơn với tình hình thực tế (Trang 25)
Bảng 2.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 2.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa (Trang 29)
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh (Trang 55)
Bảng 3.1. Thống kê trang thiết bị tin học của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.1. Thống kê trang thiết bị tin học của Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh (Trang 56)
Bảng 3.2. Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho cán bộ thuế - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.2. Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho cán bộ thuế (Trang 58)
Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho người nộp thuế - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho người nộp thuế (Trang 59)
Bảng 4.1. Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 – 2018    - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.1. Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 65)
Bảng 4.2. Tốc độ tăng trưởng các khoản thu ngân sách Nhà nước tại Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh, giai đoạn 2016 – 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.2. Tốc độ tăng trưởng các khoản thu ngân sách Nhà nước tại Chi cục thuế thị xã Hồng Lĩnh, giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 66)
Bảng 4.3. Kết quả thực hiện thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (Giai đoạn 2016 – 2018)  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.3. Kết quả thực hiện thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (Giai đoạn 2016 – 2018) (Trang 68)
Bảng 4.4. Số lượng, cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động có kê khai thuế tại thị xã Hồng Lĩnh  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.4. Số lượng, cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động có kê khai thuế tại thị xã Hồng Lĩnh (Trang 69)
Bảng 4.5. Mức độ đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, giai đoạn 2016– 2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.5. Mức độ đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, giai đoạn 2016– 2018 (Trang 71)
Bảng 4.6. Kết quả hoạt động tuyên truyền các DN, giai đoạn 2016– 2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.6. Kết quả hoạt động tuyên truyền các DN, giai đoạn 2016– 2018 (Trang 74)
Bảng 4.7. Kết quả hoạt động hỗ trợ các DN năm 2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.7. Kết quả hoạt động hỗ trợ các DN năm 2018 (Trang 75)
Bảng 4.8. Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế năm 2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.8. Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế năm 2018 (Trang 76)
Bảng 4.12. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.12. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT (Trang 81)
Bảng 4.13. Tình hình hồ sơ khai thuế GTGT nộp quá hạn - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.13. Tình hình hồ sơ khai thuế GTGT nộp quá hạn (Trang 82)
Qua bảng 4.14 cho ta thấy ý thức chấp hành kê khai thuế các DN ngày càng tăng. Cụ thể:   - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
ua bảng 4.14 cho ta thấy ý thức chấp hành kê khai thuế các DN ngày càng tăng. Cụ thể: (Trang 83)
Bảng 4.16. Tình hình nợ thuế GTGT đến thời điểm 31/12 hàng năm, giai đoạn 2016-2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.16. Tình hình nợ thuế GTGT đến thời điểm 31/12 hàng năm, giai đoạn 2016-2018 (Trang 86)
Bảng 4.17. Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã áp dụng - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.17. Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã áp dụng (Trang 87)
Bảng 4.21. Kết quả kiểm tra thuế các DN - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.21. Kết quả kiểm tra thuế các DN (Trang 90)
TT Loại hình 2016 2017 2018 So sánh (%) 2017/2018  2018/2017  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
o ại hình 2016 2017 2018 So sánh (%) 2017/2018 2018/2017 (Trang 92)
Bảng 4.22. Số lượng hồ sơ khai thuế GTGT phải điều chỉnh - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.22. Số lượng hồ sơ khai thuế GTGT phải điều chỉnh (Trang 92)
Bảng 4.28. Ý kiến của các doanh nghiệp điều tra - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.28. Ý kiến của các doanh nghiệp điều tra (Trang 98)
Bảng 4.29. Cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ, công chức đến ngày 31/12/218 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.29. Cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ, công chức đến ngày 31/12/218 (Trang 100)
Bảng 4.31. Cơ sở vật chất trang bị, đơn vị bố trí cho cán bộ làm việc - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.31. Cơ sở vật chất trang bị, đơn vị bố trí cho cán bộ làm việc (Trang 101)
Bảng 4.32. Ý kiến đánh gia của DN về tài sản, trang thiết bị của cơ quan thuế - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.32. Ý kiến đánh gia của DN về tài sản, trang thiết bị của cơ quan thuế (Trang 102)
Bảng 4.34. Ý kiến đánh giá của DN về triển khai các chương trình quản lý thuế  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.34. Ý kiến đánh giá của DN về triển khai các chương trình quản lý thuế (Trang 104)
Bảng 4.36. Tổng hợp số liệu phối kết hợp với các cơ quan chắc năng từ năm 2016-2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.36. Tổng hợp số liệu phối kết hợp với các cơ quan chắc năng từ năm 2016-2018 (Trang 106)
Bảng 4.37. Kết quả thực hiện trên dự báo thu ngân sách từ năm 2016-2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.37. Kết quả thực hiện trên dự báo thu ngân sách từ năm 2016-2018 (Trang 107)
lỗ chiếm 75%, cách tính thuế không hợp lý 25%. Số liệu tổng hợp theo bảng 4.39 dưới đây - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh
l ỗ chiếm 75%, cách tính thuế không hợp lý 25%. Số liệu tổng hợp theo bảng 4.39 dưới đây (Trang 110)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w