1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

119 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 1,39 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƯỜNGQUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆPNGOÀI QUỐC DOANH

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIATĂNG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm về thuế

        • 2.1.1.2. Thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.1.3. Khái niệm, nội dung, nguyên tắc quản lý thuế

        • 2.1.1.4. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế

        • 2.1.1.5. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

      • 2.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

        • 2.1.2.1. Thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.2.2. Yêu cầu quản lý thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp ngoài quốc doanh

        • 2.1.2.3. Đặc điểm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoàiquốc doanh

      • 2.1.3. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp ngoài quốc doanh

        • 2.1.3.1. Tuyên truyền về thuế giá trị gia tăng và hỗ trợ người nộp thuế

        • 2.1.3.2. Đăng ký thuế, kê khai thuế và thu nộp thuế

        • 2.1.3.3. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

        • 2.1.3.4. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế

        • 2.1.3.5. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế

        • 2.1.3.6. Hoàn thuế

      • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanhnghiệp ngoài quốc doanh

        • 2.1.4.1. Nhóm các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế

        • 2.1.4.2. Nhóm các yếu tố thuộc về người nộp thuế

        • 2.1.4.3. Nhóm các yếu tố khác

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊGIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của các địa phương nước ta

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhtại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuế huyệnThanh thủy tỉnh Phú Thọ

      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuếhuyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ

      • 2.2.3. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoàiquốc doanh

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thanh Sơn

      • 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Thanh Sơn

      • 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và trang thiết bị trên địa bàn Chi cục thuếhuyện Thanh Sơn

        • 3.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Thanh Sơn

        • 3.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn

        • 3.1.3.3. Trang thiết bị của Chi cục thuế huyện Thanh Sơn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀNƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚIDOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNTHANH SƠN

      • 4.2.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

      • 4.2.2. Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế

      • 4.2.3. Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng

      • 4.2.4. Quản lý công tác kiểm tra thuế

      • 4.2.5. Xử lý các trường hợp vi phạm về kê khai và nộp thuế

      • 4.2.6. Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng

    • 4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN

      • 4.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế

      • 4.3.2. Nhóm các yếu tố thuộc về người nộp thuế

      • 4.3.3. Nhóm các yếu tố khác

    • 4.4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀNHUYỆN THANH SƠN

      • 4.4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về công tác quản lý thuế giá trịgia tăng ở Chi cục Thuế huyện Thanh Sơn

        • 4.4.1.1. Quan điểm của Chi cục Thuế huyện Thanh Sơn về công tác quản lýthuế giá trị gia tăng

        • 4.4.1.2. Phương hướng của Chi cục thuế huyện Thanh Sơn về công tác quảnlý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

        • 4.4.1.3. Mục tiêu của Chi cục Thuế huyện Thanh Sơn về công tác quản lý thuếgiá trị gia tăngđối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện

      • 4.4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyệnThanh Sơn thời gian tới

      • 4.4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối với doanh nghiệp ngoàiquốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ

      • 4.4.2.2. Đổi mới nội dung đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuế và hóa đơnchứng từ

      • 4.4.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế

      • 4.4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế đối với doanh nghiệp

      • 4.4.2.5. Hiện đại hoá quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

      • 4.4.2.6. Một số giải pháp khác

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính và Tổngcục Thuế

      • 5.2.2. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Thanh Sơnvà các cơ quan hữu quan khác

      • 5.2.3. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Phú Thọ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Cơ sở lý luận về tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Thuế ra đời cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, là nguồn tài chính thiết yếu để duy trì hoạt động của bộ máy quản lý Nó đảm bảo chi tiêu cho các chức năng quan trọng như xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh và phúc lợi công cộng.

Trong lĩnh vực kinh tế học, thuế được xem là một công cụ đặc biệt mà nhà nước áp dụng để chuyển giao một phần tài nguyên từ khu vực tư nhân sang khu vực công.

Thuế đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội cũng như thu nhập quốc dân Đối với người nộp thuế, đây được xem như một khoản đóng góp bắt buộc, góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân và tổ chức cho Nhà nước, theo quy định của pháp luật về mức độ và thời hạn Khoản thu này không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng cho mục đích chung của xã hội (Học viện Tài chính, 2014).

Thuế là công cụ tài chính thiết yếu cho Nhà nước, được sử dụng để huy động nguồn thu nhằm đáp ứng các chi tiêu công Khi Nhà nước hình thành, thuế trở thành phương tiện chính để đảm bảo ngân sách hoạt động Thông qua quyền lực của mình, Nhà nước ban hành các luật thuế, yêu cầu cư dân và các đối tượng kinh tế khác đóng góp cho ngân sách quốc gia.

Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước

Thuế là hình thức bắt buộc theo luật định, được quy định trong hiến pháp mỗi quốc gia Nhà nước sử dụng quyền lực để ấn định sắc thuế, yêu cầu tổ chức và công dân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước Việc không thực hiện nghĩa vụ thuế là vi phạm pháp luật quốc gia Điều này phân biệt thuế với các khoản đóng góp tự nguyện và các khoản vay mượn của Chính phủ.

Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp, được sử dụng bởi Nhà nước để chi cho các nhu cầu công cộng Số thuế thu được sẽ phục vụ cho lợi ích của xã hội và mọi cá nhân, đảm bảo các dịch vụ thiết yếu và phát triển đất nước.

Số thuế mà các đối tượng nộp cho Nhà nước được xác định dựa trên hoạt động cụ thể và thu nhập của họ, không phụ thuộc vào khối lượng lợi ích công cộng nhận được Điều này tạo ra sự khác biệt rõ rệt giữa thuế và các khoản phí, lệ phí (Học viện Tài chính, 2014).

2.1.1.2 Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong toàn bộ quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng, và nó được thu tại giai đoạn tiêu thụ.

Thuế GTGT là loại thuế gián thu, ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa và dịch vụ, với người tiêu dùng cuối cùng là người gánh chịu thuế này.

Thuế GTGT là một loại thuế đặc biệt, thu theo từng giai đoạn của quá trình sản xuất, từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Đặc điểm này giúp thuế GTGT vượt trội hơn so với các loại thuế gián thu khác, đồng thời khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây, tránh tình trạng "thuế chồng lên thuế".

- Thuế GTGT có tính trung lập cao, cụ thể:

Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, vì họ chỉ là người đại diện nộp thuế thay cho người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước.

Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi cách thức tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, vì tổng số thuế phải nộp ở tất cả các giai đoạn luôn tương đương với số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng, bất kể có bao nhiêu giai đoạn trong quá trình đó.

+ Thuế GTGT có ít mức thuế suất: Thuế GTGT hiện hành có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và 10%

Thuế GTGT áp dụng cho hoạt động tiêu dùng trong lãnh thổ, tạo ra sự công bằng trong giao dịch quốc tế bằng cách miễn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

Thuế GTGT là một loại thuế tiên tiến, giúp khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu, cụ thể là hiện tượng “thuế chồng lên thuế” Việc áp dụng thuế GTGT mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia, bao gồm khuyến khích sản xuất kinh doanh, thúc đẩy xuất khẩu, tăng cường đầu tư và gia tăng thu ngân sách nhà nước.

2.1.1.3 Khái niệm, nội dung, nguyên tắc quản lý thuế

• Khái niệm quản lý thuế

Quản lý thuế là quá trình tác động của cơ quan thuế đến người nộp thuế nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật thuế

Cơ sở thực tiễn về tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế của các địa phương nước ta

2.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh

Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã consistently hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dự toán thu ngân sách nhà nước từ năm 2001 đến nay, đạt được toàn diện các chỉ tiêu được giao và phấn đấu không ngừng.

Cục thuế TP Hồ Chí Minh là một trong những đơn vị tiên tiến trong ngành thuế, đặc biệt trong việc áp dụng Luật thuế và quy trình quản lý thu thuế mới Cục thuế đã tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu trong công tác quản lý thuế, đặc biệt là đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế trong toàn ngành.

1 Thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính

Cục Thuế TP Hồ Chí Minh đã ra mắt trung tâm tư vấn thuế miễn phí, góp phần vào việc hỗ trợ và tuyên truyền hiệu quả cho các doanh nghiệp.

Cục thuế cam kết cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, với mục tiêu đơn giản và dễ hiểu Sự đổi mới trong công tác quản lý không chỉ giúp xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa cơ quan thuế và doanh nghiệp mà còn đảm bảo thực hiện hiệu quả chính sách thuế của Nhà nước.

Để hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả, chúng tôi đã thiết lập các đường dây nóng và tổ chức đối thoại thường xuyên, kịp thời giải đáp và xử lý các vướng mắc cho hơn 15.000 lượt doanh nghiệp mỗi năm Ngoài ra, hơn 35.000 lượt doanh nghiệp được tập huấn và nhận thông tin qua điện thoại, phương tiện truyền thông và Internet Chúng tôi tự hào là đơn vị đầu tiên trong cả nước thực hiện ISO 9001:2000 cho các sản phẩm tuyên truyền hỗ trợ, cấp mã số thuế, quản lý đăng ký thuế cho người có thu nhập cao, cung cấp thông tin hồ sơ lưu trữ và đăng ký, duyệt hóa đơn tự in.

2 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế

Cục thuế là đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế, đóng góp quan trọng cho hệ thống xử lý thông tin của Tổng cục Thuế Cục đã tổ chức hiệu quả việc đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh, đồng thời phát triển nhiều chương trình ứng dụng, như website cung cấp thông tin pháp luật thuế, giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tác kinh doanh và nhận diện các hoạt động không hợp lệ Qua đó, cục thuế kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi gian lận trốn thuế theo quy định pháp luật.

Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại Cục thuế đã được thực hiện thông qua nhiều hoạt động quan trọng như quản lý công văn đến và đi tại phòng HCQT-TV, quản lý cán bộ công chức tại phòng TCCB, cùng với quy trình đăng ký và cấp mã số thuế, thủ tục đóng mã số thuế, cấp phát hóa đơn và đăng ký hóa đơn tự in Ngoài ra, Cục thuế cũng cung cấp và xác nhận số liệu, chứng từ lưu trữ, cũng như thực hiện các công vụ liên quan đến hoạt động tuyên truyền hỗ trợ, hiện đang mở rộng đến các Chi cục thuế quận huyện.

3 Xây dựng tổ chức bộ máy phù hợp và tăng cường đào tạo cán bộ

Chúng tôi liên tục củng cố bộ máy tổ chức và nâng cao đội ngũ cán bộ, đảm bảo tính trong sạch và vững mạnh Đội ngũ này không chỉ có trình độ chuyên môn cao mà còn biết tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đáp ứng hiệu quả yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới.

Cán bộ luôn được chú trọng nâng cao trình độ với các hình thức đào tạo đa dạng, nhiều người sở hữu hai bằng đại học chuyên ngành như tin học, ngoại ngữ và luật học (Cục Thuế Tp Hồ Chí Minh, 2001).

2.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

Cục thuế tỉnh Quảng Ninh là một trong bốn tỉnh được áp dụng thí điểm cơ chế

"tự khai tự nộp" từ năm 2004 Các nội dung công việc thực hiện cụ thể bao gồm:

Tổ chức bộ máy của Phòng thí điểm thực hiện cơ chế "tự khai, tự nộp" được chia thành 4 tổ chức chính, tương tự như một cơ quan thuế thu nhỏ Các tổ này bao gồm: Tổ Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, Tổ Xử lý tờ khai và tổng hợp, Tổ Theo dõi, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế, và Tổ Thanh tra, kiểm tra thuế.

Trong quy trình quản lý thuế, các khâu công việc quan trọng bao gồm tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, xử lý tờ khai và tổng hợp thông tin, đôn đốc thu nợ và thực hiện cưỡng chế nợ thuế, cũng như tiến hành thanh tra và kiểm tra.

Kết quả triển khai cơ chế "tự khai, tự nộp" đã nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp, đồng thời giúp các doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm trước pháp luật Điều này đã đảm bảo số thu ngân sách nhà nước đạt dự toán và tăng so với cùng kỳ Ngoài ra, cơ quan thuế cũng đã thực hiện cải cách thủ tục hành chính, sắp xếp bộ máy quản lý thuế hoạt động hiệu quả hơn theo chức năng chuyên sâu của ngành.

Từ ngày 01/07/2007, Luật quản lý thuế chính thức áp dụng cơ chế “tự khai - tự nộp” Cục thuế tỉnh Quảng Ninh đã triển khai cơ chế này với nhiều nội dung cụ thể.

Tổ chức lại bộ máy quản lý thuế : gồm 12 phòng và thực hiện chức năng nhiệm vụ theo đúng quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế

Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp bao gồm các chức năng cơ bản như tuyên truyền và hỗ trợ, kê khai cùng kế toán thuế, quản lý nợ và thực hiện cưỡng chế nợ thuế, cũng như tiến hành thanh tra và kiểm tra.

Cục thuế tỉnh Quảng Ninh đã nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế thông qua việc phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan truyền thông, nhằm nâng cao hiểu biết về chính sách thuế trong cộng đồng Cục cũng tích cực tuyên truyền các luật thuế mới như Luật Thuế TNCN, Luật Thuế GTGT, Luật Thuế TNDN, đồng thời cải thiện hoạt động hỗ trợ bằng cách hướng dẫn và giải đáp thắc mắc về thuế đúng quy định Các dịch vụ như kiốt điện tử và hộp thư thoại tự động đã được duy trì để hỗ trợ người nộp thuế, bên cạnh việc đưa bộ phận “một cửa” vào hoạt động để giải quyết thủ tục hành chính về thuế Từ tháng 10/2009, Cục thuế đã phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan đến đăng ký kinh doanh và thuế, đảm bảo thực hiện đúng quy định Đồng thời, Cục cũng đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về thuế, nhằm ngăn chặn hành vi trốn thuế và gian lận thuế, đảm bảo thu đúng và đủ ngân sách nhà nước.

2.2.1.3 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuế huyện Thanh thủy tỉnh Phú Thọ

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính (2013a). Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT Khác
2. Bộ Tài Chính (2013b). Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế Khác
3. Bùi Kim Tuyến (2014). Tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm, Tp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ kinh tế - Học viện Nông nghiệp Hà Nội Khác
4. Chi cục thuế huyện Thanh Sơn (2016-2018). Báo cáo Tổng kết công tác thuế huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (2016 -2018) Khác
5. Chính phủ (2013a). Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế Khác
6. Chính Phủ (2013b). Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT Khác
7. Chính phủ (2016). Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 Quy định về lệ phí môn bài Khác
8. Cục Thuế tỉnh Phú Thọ (2018a). Báo cáo kết quả công tác thuế năm (2016 - 2018) Khác
9. Cục Thuế tỉnh Phú Thọ (2018b). Quy trình quản lý thuế được xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 Khác
10. Học viện Tài chính (2010). Giáo trình Quản lý thuế - tái bản lần thứ nhất. Nhà xuất bản Tài chính Khác
11. Học viện Tài chính (2014). Giáo trình Thuế. Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Khác
12. Quốc hội (2006). Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 Khác
13. Quốc hội (2008). Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 ban hành Luật thuế GTGT Khác
14. Quốc hội (2013). Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT Khác
16. Tạ Thị Quý Nhung (2014). Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Thái Nguyên Khác
17. Tổng cục Thuế (2010a). Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế Khác
18. Tổng cục Thuế (2010b). Quyết định số 504/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục thuế Khác
19. Tổng cục Thuế (2011). Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 về việc ban hành Quy trình hoàn thuế Khác
20. Tổng cục Thuế (2015a). Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20/04/2015 về việc ban hành quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Khác
21. Tổng cục Thuế (2015b). Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 về việc ban hành Quy trình kiểm tra thuế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Kết quả sản xuất của huyệnThanh Sơn qua 3 năm (2016-2018) - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất của huyệnThanh Sơn qua 3 năm (2016-2018) (Trang 47)
Bảng 3.2. Thống kê trang thiết bị tin học trên địa bàn Chi cục thuế huyện Thanh Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 3.2. Thống kê trang thiết bị tin học trên địa bàn Chi cục thuế huyện Thanh Sơn (Trang 51)
4.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
4.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ (Trang 56)
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện các sắc thuế, phí của DN ngoài quốc doanh giai đoạn 2016-2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện các sắc thuế, phí của DN ngoài quốc doanh giai đoạn 2016-2018 (Trang 57)
Bảng 4.3. Kết quả công tác tuyên truyền của Chi cục thuế trên địa bàn huyện Thanh Sơn                      - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.3. Kết quả công tác tuyên truyền của Chi cục thuế trên địa bàn huyện Thanh Sơn (Trang 59)
Bảng 4.4. Chỉ số đánh giá hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế   - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.4. Chỉ số đánh giá hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (Trang 60)
Bảng 4.5 cho thấy, công tác cấp mã số thuế cho người nộp thuế được Chi cục  triển  khai  đúng  quy  định:  thường  xuyên  đối  chiếu,  rà  soát  mã  số  thuế,  bổ  sung thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế có thông tin thay đổi.. - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.5 cho thấy, công tác cấp mã số thuế cho người nộp thuế được Chi cục triển khai đúng quy định: thường xuyên đối chiếu, rà soát mã số thuế, bổ sung thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế có thông tin thay đổi (Trang 63)
- Hệ thống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp đầy đủ các chức năng trên hệ thống:  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
th ống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp đầy đủ các chức năng trên hệ thống: (Trang 67)
- Hệ thống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp các chức năng sau cho tài khoản sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
th ống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp các chức năng sau cho tài khoản sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử (Trang 69)
được từ thuế GTGT. Theo thống kê của Chi cục thuế huyệnThanh Sơn tình hình kê khai của các đơn vị, tổ chức thuộc diện nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng  và theo quý từ năm 2016-2018 như Bảng 4.6 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
c từ thuế GTGT. Theo thống kê của Chi cục thuế huyệnThanh Sơn tình hình kê khai của các đơn vị, tổ chức thuộc diện nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng và theo quý từ năm 2016-2018 như Bảng 4.6 (Trang 70)
Bảng 4.7. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế giá tri ̣gia tăng theo quý Năm Số hồ       sơ    phải   nộp       (HS) Hồ sơ đã nộp đạt     yêu cầu  (HS) Hồ sơ  đã nộp có       sai sót   (HS) Số hồ      sơ      chưa   nộp     (HS)  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.7. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế giá tri ̣gia tăng theo quý Năm Số hồ sơ phải nộp (HS) Hồ sơ đã nộp đạt yêu cầu (HS) Hồ sơ đã nộp có sai sót (HS) Số hồ sơ chưa nộp (HS) (Trang 72)
Bảng 4.8. Số thuế giá tri ̣gia tăng thu nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiê ̣p ngoài quốc doanh từ năm 2016- 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.8. Số thuế giá tri ̣gia tăng thu nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiê ̣p ngoài quốc doanh từ năm 2016- 2018 (Trang 74)
Theo thống kê của Chi cục thuế huyệnThanh Sơn, tình hình nợ thuế GTGT  tại Chi cục thuế huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 - 2018 được thể hiện  qua bảng 4.9 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
heo thống kê của Chi cục thuế huyệnThanh Sơn, tình hình nợ thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 - 2018 được thể hiện qua bảng 4.9 (Trang 75)
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp phân loại nợ thuế giá tri ̣gia tăng năm của các DNNQD  trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp phân loại nợ thuế giá tri ̣gia tăng năm của các DNNQD trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2018 (Trang 78)
Bảng 4.11. Tình hình thu hồi nợ thuế giá tri ̣gia tăng năm của các DNNQD trên địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016-2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.11. Tình hình thu hồi nợ thuế giá tri ̣gia tăng năm của các DNNQD trên địa bàn huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016-2018 (Trang 79)
Bảng 4.12. Tình hình thu hồi nợ thuế giá tri ̣gia tăng phát sinh trong năm của các DN NQD ở huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 – 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.12. Tình hình thu hồi nợ thuế giá tri ̣gia tăng phát sinh trong năm của các DN NQD ở huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 80)
2 2600275xxx Công Ty CP khai thác CB đá Cự Đồng 979 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
2 2600275xxx Công Ty CP khai thác CB đá Cự Đồng 979 (Trang 81)
1 Chi nhánh Công ty TNHH - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
1 Chi nhánh Công ty TNHH (Trang 83)
Bảng 4.15. Kết quả kiểm tra thuế giá tri ̣gia tăng tại một số doanh nghiê ̣p ngoài quốc doanh năm 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.15. Kết quả kiểm tra thuế giá tri ̣gia tăng tại một số doanh nghiê ̣p ngoài quốc doanh năm 2018 (Trang 83)
Bảng 4.16. Kết quả xử lý qua kiểm tra tại trụ sở NNT - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.16. Kết quả xử lý qua kiểm tra tại trụ sở NNT (Trang 85)
Bảng 4.17. Kết quả hoàn thuế giá tri ̣gia tăng của một số doanh nghiê ̣p ngoài quốc doanh năm 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ
Bảng 4.17. Kết quả hoàn thuế giá tri ̣gia tăng của một số doanh nghiê ̣p ngoài quốc doanh năm 2018 (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN