1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh

139 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tăng Cường Quản Lý Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên Địa Bàn Huyện Hương Sơn, Tỉnh Hà Tĩnh
Tác giả Trần Sơn Hà
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 139
Dung lượng 1,5 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.4.2.1. Phạm vi nội dung

        • 1.4.2.2. Phạm vi về không gian

        • 1.4.2.3. Phạm vi về thời gian

    • 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁTRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐIVỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

      • 2.1.1. Thuế và quản lý thuế

        • 2.1.1.1. Khái niệm về thuế

        • 2.1.1.2. Khái niệm và nguyên tắc quản lý thuế

        • 2.1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế

        • 2.1.1.4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế và các cơ quanliên quan

      • 2.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.2.1. Thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.2.2. Phân loại thuế giá trị gia tăng

        • 2.1.2.3. Vai trò của thuế GTGT

        • 2.1.2.4. Quản lý thuế giá trị gia tăng

      • 2.1.3. Doanh nghiệp và doanh nghiệp ngoài quốc doanh

        • 2.1.3.1. Khái niệm về doanh nghiệp

        • 2.1.3.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

      • 2.1.4. Nội dung quản lý thuế giá tri ̣ gia tăng đối với doanh nghiệp ngoàiquốc doanh

        • 2.1.4.1. Tuyên truyền về thuế giá trị gia tăng và hỗ trợ người nộp thuế

        • 2.1.4.2. Đăng ký, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế

        • 2.1.4.3. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế

        • 2.1.4.4. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

        • 2.1.4.5. Kiểm tra thuế, thanh tra, cưỡng chế, xử lý vi phạm, giải quyết khiếunại, tố cáo về thuế

        • 2.1.4.6. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanhnghiệp ngoài quốc doanh

        • 2.1.5.1 Chủ trương, chính sách, tình hình kinh tế xã hội, quá trình hội nhập

        • 2.1.5.2. Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế

        • 2.1.5.3. Các yếu tố thuộc về người nộp thuế

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐIVỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của một số địa phương nước ta

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuếtỉnh Quảng Ninh

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm của Chi cục thuế huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Hương Sơn

      • 2.2.3. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối vớidoanh nghiệp ngoài quốc doanh

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

      • 3.1.3. Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

        • 3.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển

        • 3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức

        • 3.1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ

        • 3.1.3.4. Đặc điểm nhân sự

        • 3.1.3.5. Trang thiết bị của Chi cục thuế huyện Hương Sơn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Xử lý số liệu

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp so sánh

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong đề tài

        • 3.2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá nghĩa vụ đăng ký thu

        • 3.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tính tuân thủ nghĩa vụ khai thuế

        • 3.2.4.3. Các chỉ tiêu nghĩa vụ nộp thuế

        • 3.2.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá nghĩa vụ cung cấp thông tin

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG DOANHNGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN

      • 4.1.1. Kết quả thực hiện thu ngân sách trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnhHà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018

      • 4.1.2. Kết quả thực hiện thu ngân sách doanh nghiệp NQD trên địa bànhuyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 – 2018

        • 4.1.2.1. Kết quả thu ngân sách doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo ngànhnghề địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 – 2018

        • 4.1.2.2. Công tác kiểm tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế

      • 4.1.3. Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốcdoanh trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

        • 4.1.3.1. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế

        • 4.1.3.2. Quản lý đăng ký, khai thuế, nộp thuế

        • 4.1.3.3. Công tác hoàn thuế GTGT

        • 4.1.3.4. Quản lý công tác kiểm tra thuế

        • 4.1.3.5. Công tác xử lý vi phạm về kê khai và kiểm tra quyết toán thuế

        • 4.1.3.6. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT

    • 4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢNLÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANHTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN

      • 4.2.1. Chủ trương, chính sách thuế GTGT và quá trình hội nhập

        • 4.2.1.1. Chủ trương, chính sách về thuế GTGT

        • 4.2.1.2. Quá trình hội nhập kinh tế và các quy định quốc tế liên quan đến thuế

      • 4.2.2. Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế

        • 4.2.2.1. Tổ chức bộ máy, trình độ và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộquản lý thuế

        • 4.2.2.2. Môi trường quản lý thuế

        • 4.2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế

        • 4.2.2.4. Tổ chức và các hoạt động của cơ quan quản lý thuế

      • 4.2.3. Các yếu tố thuộc về người nộp thuế

        • 4.2.3.1. Ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế

        • 4.2.3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế

    • 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚIDOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNHƯƠNG SƠN

      • 4.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, nâng cao trình độ và tinh thầntrách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý thuế

      • 4.3.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tin học hoá công tác quản lý thuế

      • 4.3.3. Tăng cường tuyên truyền giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến, côngkhai các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp NQD

      • 4.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệuquả quản lý thuế

      • 4.3.5. Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế nợ thuế GTGT

      • 4.3.6. Phát huy vai trò của các cơ quan nhà nước trong cộng đồng xã hội vớicông tác quản lý thuế

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Chính phủ

        • 5.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật thuế

        • 5.2.1.2. Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động của các doanh nghiệp NQD

      • 5.2.2. Đối với Tổng Cục Thuế - Bộ Tài Chính

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

2.1.1 Thuế và quản lý thuế

Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước

Trong lĩnh vực kinh tế học, thuế được xem là một công cụ đặc biệt mà nhà nước sử dụng để chuyển giao một phần nguồn lực từ khu vực tư nhân sang khu vực công.

Về phân phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân

Thuế là một biện pháp tài chính bắt buộc của Nhà nước nhằm thu hút một phần thu nhập từ lao động, tài sản và chi tiêu của cá nhân và tổ chức Mục đích của thuế là tập trung nguồn lực để chi trả cho các hoạt động của bộ máy nhà nước và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội Các quy định về thuế được xác định qua luật pháp.

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân và tổ chức cho Nhà nước, theo quy định của pháp luật về mức độ và thời gian, không có tính chất hoàn trả trực tiếp Đây là hình thức huy động tài chính cho Nhà nước, giúp trang trải các chi tiêu công Khi Nhà nước hình thành, thuế trở thành công cụ thiết yếu để đảm bảo nguồn thu cho các hoạt động của Nhà nước, với quyền lực ban hành luật thuế nhằm yêu cầu công dân và các đối tượng khác trong nền kinh tế thực hiện nghĩa vụ đóng góp.

Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước

Thuế là hình thức bắt buộc theo quy định của pháp luật, được ghi nhận trong hiến pháp mỗi quốc gia Nhà nước sử dụng quyền lực để ấn định thuế, yêu cầu tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách, phục vụ cho các chi phí hoạt động thường xuyên Việc không thực hiện nghĩa vụ thuế là vi phạm pháp luật quốc gia Điều này phân biệt thuế với các khoản đóng góp tự nguyện và thuế liên quan đến các khoản vay của Chính phủ.

Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp, được sử dụng để chi cho các nhu cầu công cộng Nhà nước thu thuế nhằm phục vụ lợi ích của xã hội và đáp ứng các nhu cầu của mọi cá nhân.

Số thuế mà các đối tượng phải nộp cho Nhà nước được xác định dựa trên hoạt động cụ thể và thu nhập của họ, không dựa trên khối lượng lợi ích công cộng nhận được Điều này giúp phân biệt thuế với phí và lệ phí.

2.1.1.2 Khái niệm và nguyên tắc quản lý thuế

• Khái niệm quản lý thuế

Quản lý thuế là hoạt động của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định pháp luật Quá trình này bao gồm hoạch định kế hoạch thuế, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả so với mục tiêu đề ra Ngoài ra, quản lý thuế còn giúp phát hiện sai sót và gian lận để điều chỉnh trong các kỳ tiếp theo.

Tất cả các cơ quan, tổ chức và cá nhân đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định pháp luật liên quan Quá trình này cần đảm bảo tính công khai, minh bạch và bình đẳng, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế.

Quy trình quản lý thuế liên quan chặt chẽ đến việc nhà quản lý thuế sử dụng các chức năng quản lý để tác động đến người nộp thuế, nhằm đạt được các mục tiêu quản lý Các chức năng quản lý thuế được phân thành bốn nhóm cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong quy trình này.

(i) Nhóm chức năng hoạch định như lập kế hoạch thuế, chuẩn bị điều kiện thực hiện;

(ii) Nhóm chức năng tổ chức như tổ chức bộ máy, tổ chức nhân sự, ra quyết định, tổ chức hoạt động;

(iii) Nhóm chức năng chỉ đạo như hướng dẫn, phối hợp, điều chỉnh quá trình thực hiện kế hoạch thuế;

Nhóm chức năng kiểm tra bao gồm các hoạt động như đo lường, so sánh, đánh giá, cưỡng chế thi hành, rút ra bài học kinh nghiệm, khen thưởng và chuẩn bị cho chu kỳ quản lý tiếp theo (Tổng Cục Thuế, 2015).

Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước, trong đó cơ quan thuế đóng vai trò đại diện để thu hút nguồn thu từ thuế vào ngân sách nhà nước, theo các quy định pháp luật về thuế.

Quản lý thuế là hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp, nhằm thực hiện chính sách thuế theo quy định của luật Điều này bao gồm việc thiết lập hệ thống tổ chức, phân công trách nhiệm và xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận để thực thi hiệu quả các chính sách thuế, đồng thời thích ứng với môi trường quản lý luôn biến động.

Kể từ ngày 01/7/2007, Luật quản lý thuế đã chính thức có hiệu lực, nhấn mạnh vai trò và nghĩa vụ của người nộp thuế trong việc tự tính, tự khai và tự nộp thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN) Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin khai thuế của mình Do đó, công tác kiểm tra và thanh tra thuế, cũng như giám sát các khoản thuế phải nộp, trở nên vô cùng quan trọng và cần thiết.

• Nguyên tắc quản lý thuế

Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế

Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan

Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế

• Tổ chức quản lý thu thuế theo chức năng

+ Chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

+ Chức năng xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế

+ Chức năng kiểm tra thuế, thanh tra thuế

+ Chức năng quản lý thu nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (Quốc hội, 2006)

2.1.1.3 Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế

• Quyền của người nộp thuế

+ Được hướng dẫn thực hiện; cung cấp thông tin, tài liệu

Người nộp thuế có quyền được giải thích về cách tính và ấn định thuế, cũng như có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa xuất nhập khẩu Đồng thời, thông tin của họ sẽ được bảo mật theo quy định của pháp luật.

+ Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật

+ Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

+ Được yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế

+ Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo quy định của pháp luật

+ Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình

+ Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình

+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác (Quốc hội, 2006)

• Nghĩa vụ của người nộp thuế

+ Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế

+ Khai thuế, nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm

+ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

+ Ghi chép chính xác, trung thực,

Cung cấp thông tin và tài liệu chính xác, đầy đủ và kịp thời liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế là rất quan trọng.

+ Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế, công chức thuế theo quy định của pháp luật

+ Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2006)

2.1.1.4 Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế và các cơ quan liên quan

• Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế

+ Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật; công khai các thủ tục về thuế

+ Cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, công khai mức thuế phải nộp

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
17. Tổng cục Thuế (2010). Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế
Tác giả: Tổng cục Thuế
Năm: 2010
1. Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (2016). Báo cáo Tổng kết công tác thu thuế năm 2016, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thu NSNN năm 2017 Khác
2. Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (2017). Báo cáo Tổng kết công tác thu thuế năm 2017, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thu NSNN năm 2018 Khác
3. Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (2018). Báo cáo Tổng kết công tác thu thuế năm 2018, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thu NSNN năm 2019 Khác
4. Chi cục Thuế huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh (2017). Báo cáo Tổng kết công tác thu thuế năm 2017, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thu NSNN năm 2018 Khác
5. Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh (2003). Báo cáo Tổng kết công tác thu thuế năm 2003, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thu NSNN năm 2004 Khác
6. Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh (2009). Báo cáo Tổng kết công tác thu thuế năm 2009, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thu NSNN năm 2010 Khác
7. Quốc hội (2005). Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc Hội Khác
8. Quốc hội (2006). Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 Khác
9. Quốc hội (2008). Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội Khác
10. Quốc hội (2013). Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều số 13/2008/QH12 ngày 02/6/2008 Khác
11. Quốc hội (2016). Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế Khác
12. Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (2018). Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Khác
13. Nguyễn Thị Nhài (2012). Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
14. Phạm Đức Quang (2018). Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Học viện Nông nghiệp Hà Nội Khác
15. Phan Thị Cúc, Trần Phước và Nguyễn Thị Mỹ Linh (2007). Giáo trình Thuế (Lý thuyết, bài tập và bài giải). Nhà Xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
16. Tạ Thị Quý Nhung (2014) Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Luận văn Thạc sỹ kinh tế. Đại học Thái Nguyên Khác
18. Tổng cục Thuế (2010). Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 về việc ban hành Quy trình hoàn thuế Khác
19. Tổng cục Thuế (2011). Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20/04/2015 về việc ban hành quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Khác
20. Tổng cục Thuế (2015a). Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20/04/2015 về việc ban hành quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Thông qua sơ đồ 2.1, ta thấy thuế GTGT có 3 loại hình lớn bao gồm: - Thuế GTGT về doanh thu  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
h ông qua sơ đồ 2.1, ta thấy thuế GTGT có 3 loại hình lớn bao gồm: - Thuế GTGT về doanh thu (Trang 27)
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh (Trang 54)
Bảng 3.1. Cơ cấu tổ chức cán bộ Chi cục thuế huyện Hương Sơn - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.1. Cơ cấu tổ chức cán bộ Chi cục thuế huyện Hương Sơn (Trang 57)
Bảng 3.2. Thống kê trang thiết bị tin học trên địa bàn Chi cục thuế huyện Hương Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.2. Thống kê trang thiết bị tin học trên địa bàn Chi cục thuế huyện Hương Sơn (Trang 58)
Bảng 3.3. Số lượng mẫu điều tra doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn năm 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.3. Số lượng mẫu điều tra doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn năm 2018 (Trang 61)
Bảng 3.4. Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho cán bộ thuế - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 3.4. Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho cán bộ thuế (Trang 61)
Bảng 4.1. Dự toán và kết quả thu ngân sách nhà nước  giai đoạn 2016 – 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.1. Dự toán và kết quả thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 66)
Bảng 4.2 Kết quả thực hiện thu ngân sách trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 – 2018   - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.2 Kết quả thực hiện thu ngân sách trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 – 2018 (Trang 67)
Bảng 4.3. Mức độ đóng góp vào ngân sách theo ngành nghề các DNNQD trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.3. Mức độ đóng góp vào ngân sách theo ngành nghề các DNNQD trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 69)
2 Tổng số tiền - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
2 Tổng số tiền (Trang 71)
Bảng 4.5. Kết quả công tác tuyên truyền của Chi cục thuế trên địa bàn huyện Hương Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.5. Kết quả công tác tuyên truyền của Chi cục thuế trên địa bàn huyện Hương Sơn (Trang 73)
Bảng 4.6. Công tác hỗ trợ Doanh nghiệp NQD giải đáp vướng mắc về thuế GTGT trên địa bàn huyện Hương Sơn   - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.6. Công tác hỗ trợ Doanh nghiệp NQD giải đáp vướng mắc về thuế GTGT trên địa bàn huyện Hương Sơn (Trang 75)
TT Loại hình doanh nghiệp Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
o ại hình doanh nghiệp Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 (Trang 78)
- Hệ thống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp đầy đủ các chức năng trên hệ thống:  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
th ống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp đầy đủ các chức năng trên hệ thống: (Trang 81)
- Hệ thống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp các chức năng sau cho tài khoản sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
th ống hiển thị màn hình giao diện trang chủ Etax. Cung cấp các chức năng sau cho tài khoản sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử (Trang 82)
Bảng 4.8. Tổng hợp tình hình các doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 – 2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.8. Tổng hợp tình hình các doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 84)
Bảng 4.10. Đánh giá của người nộp thuế về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp thuế của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.10. Đánh giá của người nộp thuế về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp thuế của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn (Trang 87)
Bảng 4.12 Tổng hợp công tác kiểm tra quyết toán thu thuế GTGT giai đoạn 2016 - 2018 tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh   - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.12 Tổng hợp công tác kiểm tra quyết toán thu thuế GTGT giai đoạn 2016 - 2018 tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (Trang 92)
Bảng 4.13. Kết quả xử lý qua kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.13. Kết quả xử lý qua kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp (Trang 94)
Bảng 4.14. Tình hình thu nợ thuế giá tri ̣ gia tăng giai đoạn 2016 – 2018 - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.14. Tình hình thu nợ thuế giá tri ̣ gia tăng giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 99)
Bảng 4.15. Tổng hợp phân loại nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2018  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.15. Tổng hợp phân loại nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2018 (Trang 100)
Qua bảng 4.16. cho chúng ta thấy Chi cục thuế đã ngày càng thực hiện quyết liệt công tác cưỡng chế nợ thuế - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
ua bảng 4.16. cho chúng ta thấy Chi cục thuế đã ngày càng thực hiện quyết liệt công tác cưỡng chế nợ thuế (Trang 101)
Bảng 4.16. Các biện pháp sử dụng để thu nợ, cưỡng chế nợ thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018   - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.16. Các biện pháp sử dụng để thu nợ, cưỡng chế nợ thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 102)
Bảng 4.17. Đánh giá của người nộp thuế về công tác gia hạn nộp thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.17. Đánh giá của người nộp thuế về công tác gia hạn nộp thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn (Trang 103)
Bảng 4.18. Đánh giá của các Doanh nghiệp NQD về chính sách thuế GTGT - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.18. Đánh giá của các Doanh nghiệp NQD về chính sách thuế GTGT (Trang 104)
Bảng 4.20. Đánh giá của các DNNQD về công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.20. Đánh giá của các DNNQD về công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn (Trang 107)
Bảng 4.21. Cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ, công chức thuế tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đến ngày 31/12/218  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.21. Cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ, công chức thuế tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đến ngày 31/12/218 (Trang 108)
Bảng 4.24 Tình hình kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD  của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.24 Tình hình kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn (Trang 115)
Bảng 4.25. Đánh giá về tính chấp hành của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh về kê khai, nộp thuế GTGT  - Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh
Bảng 4.25. Đánh giá về tính chấp hành của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh về kê khai, nộp thuế GTGT (Trang 118)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w