1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Sức sản xuất của đàn lợn nái landrace và yorkshire nuôi tại trung tâm giống lợn hạt nhân hưng việt, huyện khoái châu hưng yên

73 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sức Sản Xuất Của Đàn Lợn NáI Landrace Và Yorkshire Nuôi Tại Trung Tâm Giống Lợn Hạt Nhân Hưng Việt, Huyện Khoái Châu – Hưng Yên
Tác giả Phạm Thị Thu Hà
Người hướng dẫn PGS.TS. Đặng Thái Hải
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Chăn Nuôi
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 554,03 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1.MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. NGUỒN GỐC, ĐẶC ĐIỂM GIỐNG LỢN LANDRACE VÀ YORKSHIRE

      • 2.1.1. Giống lợn Landrace

      • 2.1.2. Giống lợn Yorkshire

    • 2.2. CƠ SỞ SINH LÝ, SINH SẢN CỦA LỢN NÁI

      • 2.2.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn cái

        • 2.2.1.1. Sự thành thục về tính và các yếu tố ảnh hưởng

        • 2.2.1.2. Sự thành thục về thể vóc

      • 2.2.2. Chu kì tính

      • 2.2.3.Thời điểm phối giống cho lợn cái

      • 2.2.4. Đặc điểm di truyền về khả năng sinh sản của lợn

    • 2.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ CÁC YẾUTỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI

      • 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái

      • 2.3.2. Các yi sống đến cai sữa bằng tỷ số giữa số con c lợn nái

        • 2.3.2.1 Ýc yi sống đến

        • 2.3.2.2. Yếu tố ngoại cảnh

    • 2.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

      • 2.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước

      • 2.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước

  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Khả năng sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire

      • 3.2.2. Tiêu tcai sữa/ổ (kg)g)ồm:̣n nái Landrace và Yorkshire và năng suất s

      • 3.2.3. Sinh trưởng và HQHCTA của đàn lợn con lai cai sữa – 60 ngày tuổi

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc

      • 3.3.2. Thu thập số liệu và xác định các chỉ tiêu

      • 3.3.3. Xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHẢ NĂNG SINH SINH SẢN CỦA LỢN NÁI LANDRACE VÀYORKSHIRE

      • 4.1.1. Các chỉ tiêu về sinh lý sinh dục của lợn nái Landrace và Yorkshire

      • 4.1.2. Năng suất sinh sảncủa lợn nái Landrace và Yorkshire

    • 4.2. TIÊU TỐN THỨC ĂN/KG LỢN CAI SỮA CỦA LỢN NÁI LANDRACEVÀ YORKSHIRE

    • 4.3. SINH TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN CỦA ĐÀNLỢN CON LAI SAU CAI SỮA – 60 NGÀY TUỔI

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu

+Lợn nái Landrace được phối với đực Yorkshire: 226 con vàlợn nái Yorkshire được phối với đực Landrace: 340 con

+ Lợn của các tổ hợp lai trên từ cai sữa đến 60 ngày tuổi

Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm giống lợn hạt nhân Hưng Việt, tọa lạc tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, thuộc Công ty Cổ phần Austfeed Việt Nam.

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 Khả năng sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire a Các chỉ tiêu về sinh lý sinh dục của lợn cái Landrace và Yorkshire

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:

- Tuổi động dục lần đầu (ngày)

- Tuổi phối giống lần đầu (ngày)

- Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)

- Thời gian cai sữa (ngày)

- Khoảng cách lứa đẻ (ngày) b Năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire và năng suất sinh sản của lợnnái Landrace và Yorkshire qua các lứa đẻ

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:

- Số con sơ sinh/ổ (con)

- Số con sơ sinh sống/ổ (con)

- Số con cai sữa/ổ (con)

- Tỷ lệ sơ sinh sống (%)

- Khối lượng sơ sinh/ ổ (kg)

- Khối lượng sơ sinh/con (kg)

- Khối lượng cai sữa/con (kg)

- Khối lượng cai sữa/ổ (kg)

3.2.2 Tiêu tcai sữa/ổ (kg)g)ồm:̣n nái Landrace và Yorkshire và năng suất s

Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:

- Thức ăn giai đoạn chờ phối (kg)

- Thức ăn giai đoạn mang thai (kg)

- Thức ăn giai đoạn nuôi con (kg)

- Thức ăn tập ăn cho lợn con (kg)

- Thức ăn thu nhận (kg)

- Khối lượng cai sữa/ổ (kg)

- Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa

3.2.3 Sinh trưởng và HQHCTA của đàn lợn con lai cai sữa – 60 ngày tuổi

- Khối lượng cai sữa/ổ (kg)

- KL lợn con 60 ngày/ổ (kg)

- Tổng TA từ CS- 60 ngày/ổ (kg)

- HQCHTA từ CS- 60 ngày tuổi (kgTĂ/ kg tăng KL)

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc a) Nuôi dưnuôi dưỡng và chăm sócm sómang thai

* Chuôi dưnuôi dưỡng và chăm sócm sóm

ChChuôi dưnuôi dưỡng và chăm sóc

- Có ngodưnuôi dưỡng và chăm sócm s

- Kh ngodưnuôi dưỡng và chăm sócm sómang thailai cai sữa – 60 ngày

- Lông da mưôi dưỡng và chăm sócm sómang thailai ca

- Không có khuydưỡtật, thân hình cân đối, có sự liên kết hài hòa giữa các phần của cơ thể: đầu - cổ, vai- ngực, lưng sườn bụng và mông

- Bốn chân thẳng khỏe, không dị tật, chân đi bằng móng không đi bằng bàn chân

- Có từ 12 vú trở lên, phân bố cách đều Đầu vú lộ rõ (núm vú dài)

- Âm hộ phát triển bình thường không có dị tật

* Chăm sóc nuôi dưỡng lợn hậu bị

Lợn hậu bị khi đã chọn thành thục tính cho ăn:1,8-2kg/ngày

Nếu cho ăn nhiều quá: lợn quá béo sẽ động dục thất thường hoặc không động dục, khó thụ thai, tỷ lệ chết phôi cao, đẻ ít con

Nếu cho ăn ít quá: lợn gầy, chậm động dục, thiếu sữa để nuôi con ở lứa đẻ đầu, hao mòn lợn nái sau cai sữa cao

Phát hiện lợn nái động dục và phối giống

Chu kỳ động dục ở lợn nái thường là 21 ngày (dao động từ 17- 23 ngày) Thời gian động dục 3-4 ngày

Lợn nái thường sẽ trở lại động dục trong khoảng 4 đến 7 ngày sau khi cai sữa lợn con Việc phát hiện lợn nái động dục là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quy trình phối giống.

Cần kiểm tra lợn nái ít nhất hai lần mỗi ngày, với khoảng cách 12 giờ giữa các lần kiểm tra Thời điểm lý tưởng để kiểm tra là vào lúc 5-6 giờ sáng và 5-6 giờ chiều, khi lợn thường thể hiện rõ triệu chứng động dục Để xác định chính xác thời điểm lợn nái động dục, người chăn nuôi cần nắm vững chu kỳ động dục và quan sát các biểu hiện của lợn.

* Biểu hiện động dục ở lợn nái :

Vào ngày đầu tiên của kỳ động dục, lợn nái thể hiện sự bồn chồn, đi lại và kêu rít, có dấu hiệu muốn ra khỏi chuồng Chúng ăn uống kém và có hành vi phá máng Vùng âm hộ của lợn nái sưng mọng, đỏ hồng và căng bóng, kèm theo nước nhờn lỏng, trong và chưa keo dính chảy ra ngoài.

- Ngày động dục thứ hai: lợn nái ở trạng thái yên tĩnh hơn, ít kêu rít, nhưng chưa chịu đứng im khi con khác nhảy lên lưng

Vào ngày động dục thứ ba, lợn thể hiện trạng thái yên tĩnh rõ rệt; khi ấn tay hoặc ngồi lên lưng, lợn sẽ đứng yên, cho thấy trạng thái mê ì Đồng thời, nước nhờn đã chuyển sang dạng keo dính và âm hộ có màu mận chín, đây chính là thời điểm lý tưởng để phối giống.

Vào ngày động dục thứ tư, trạng thái hưng phấn của lợn nái giảm dần, và đến cuối ngày, chúng thường không còn muốn gần gũi với lợn đực Âm hộ của lợn nái bắt đầu teo lại về kích thước bình thường, lượng dịch nhờn tiết ra giảm, có màu trắng đục và không dính Đuôi của lợn nái thường hạ xuống để che khu vực âm hộ.

Thời gian kiểm tra đông dục trong ngày: dẫn đực kiểm tra, sáng hai lần, chiều hai lần

+ Dẫn lợn nọc đi trước mặt lợn nái, nếu xác định lên giống thì dẫn nái về dãy chuồng phối theo tuần, phối xong không di chuyển lợn

Trước khi tiến hành phối giống, cần vệ sinh sạch sẽ lợn cái bằng nước và khăn giấy Sau đó, ấn nhẹ vùng mông hoặc kích thích âm hộ của lợn nái để giúp lợn đứng yên trong quá trình phối.

Cần quan tâm đến các yếu tố sau:

Phối giống lần đầu cho lợn cái hậu bị nên được thực hiện khi chúng đạt tuổi từ 7,5 đến 8,5 tháng và có khối lượng tối thiểu 140kg Việc phối giống ở lần động dục đầu tiên không hiệu quả vì cơ thể lợn chưa phát triển hoàn thiện, dẫn đến số trứng rụng ít và số lượng con đẻ ra cũng thấp Do đó, nên chờ đến khi lợn đã qua ít nhất 2 lần động dục để đảm bảo kết quả tốt hơn.

Cần phải ghi lại ngày phối giống để tính ngày lợn đẻ

* Một số vấn đề cần lưu ý lợn nái chửa:

- Tỷ lệ đậu thai có liên quan trực tiếp đến ánh sáng,nhiệt độ chuồng nuôi và phương pháp cho ăn:

+ Chửa kỳ I: choăn quá nhiều nái béo, % thai và số con/ổ thấp + Nhiệt độ chuồng nuôi quá cao (>30°C) dẫn đến nái dễ sẩy thai

- Tỷ lệ loại thải nái cũng được tuyển chọn trong giai đoạn này:

+ Nái không có thai>2 lần, lên giống lại nhiều lần (2 -4 lần) nên loại thải + Nái bị viêm nhiễm đường sinh dục > 3 lần, loại thải

+ Nái sẩy thai, khô thai nhiều lần, 2 lần trở lên loại thải b) Chăm sóc nuôi dưỡng lợn nái chửa

Thời gian mang thai ở động vật có vú kéo dài khoảng 114 ngày, với khoảng dao động từ 110 đến 118 ngày Dựa trên mức độ phát triển của bào thai, thời gian mang thai được chia thành hai giai đoạn chính.

+ Chửa kỳ 1: từ ngày phối giống có chửa đến ngày thứ 84 Đây là giai đoạn đầu nái mang thai, nếu thức ăn bị mốc dễ gây nên hỏng thai

+ Chửa kỳ 2: từ ngày chửa thứ 85 đến khi đẻ, giai đoạn này bào thai phát triển rất mạnh, chiếm 3/4 khối lượng sơ sinh

Thường xuyên làm mát và thông thoáng cho nái mang thai Nhiệt độ thích hợp

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đặng Vũ Bình (1994), Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace, Báo cáo KH phần tiểu gia súc, Hội nghị KHKT Chăn nuôi - Thú y toàn quốc tháng 7/1994. tr. 43-50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các tham số thống kê, di truyền và chỉ số chọn lọc năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Báo cáo KH phần tiểu gia súc
Năm: 1994
2. Đặng Vũ Bình(1999), Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng tới các tính trạng năng suất sinh sản trong một lứa đẻ của lợn nái ngoại, Kết quả nghiên cứu KHKT Khoa Chăn nuôi thú y (1996 - 1998), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.tr. 5 - 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng tới các tính trạng năng suất sinh sản trong một lứa đẻ của lợn nái ngoại
Tác giả: Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1999
3. Đỗ Thị Thoa (1998), Dịch “Trình tự chăn nuôi lợn tại Pháp”, Báo cáo của Harmon M tại hội thảo hợp tác nông nghiệp Việt – Pháp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch “Trình tự chăn nuôi lợn tại Pháp”
Tác giả: Đỗ Thị Thoa
Nhà XB: Báo cáo của Harmon M tại hội thảo hợp tác nông nghiệp Việt – Pháp
Năm: 1998
4. Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2015), Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco, Tạp chí Khoa học và Phát triển. 08(13).tr.1397-1404 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco
Tác giả: Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2015
5. Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2016), Khả năng sinh trưởng, độ dày mỡ lưng và định hướng chọn lọc đối với lợn đực Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco, Tạp chí Khoa học và Phát triển. 01(14).tr.70-78 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sinh trưởng, độ dày mỡ lưng và định hướng chọn lọc đối với lợn đực Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco
Tác giả: Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn, Đặng Vũ Bình
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2016
6. Đoàn Xuân Trúc, Tăng Văn Lĩnh, Nguyễn Thái Hòa và Nguyễn Thị Hường (2000), Nghiên cứu chọn lọc xây dựng đàn lợn hạt nhân giống Yorkshire và Landrace dòng mẹ có năng suất cao tại xí nghiệp giống vật nuôi Mỹ Văn, Báo cáo khoa học Chăn nuôi thú y 1999 – 2000, Phần chăn nuôi gia súc TP, Hồ Chí Minh.tr.152 – 158 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chọn lọc xây dựng đàn lợn hạt nhân giống Yorkshire và Landrace dòng mẹ có năng suất cao tại xí nghiệp giống vật nuôi Mỹ Văn
Tác giả: Đoàn Xuân Trúc, Tăng Văn Lĩnh, Nguyễn Thái Hòa, Nguyễn Thị Hường
Nhà XB: Báo cáo khoa học Chăn nuôi thú y 1999 – 2000
Năm: 2000
7. Hamon M, (1994), Trình tự nuôi lợn tại Pháp, Báo cáo tại hội thảo hợp tác Nông nghiệp Việt Pháp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trình tự nuôi lợn tại Pháp
Tác giả: Hamon M
Nhà XB: Báo cáo tại hội thảo hợp tác Nông nghiệp Việt Pháp
Năm: 1994
10. Nguyễn Thiện (1998), Xác định thời điểm rụng trứng và dẫn tinh thích hợp nhất đối với lợn nái, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định thời điểm rụng trứng và dẫn tinh thích hợp nhất đối với lợn nái
Tác giả: Nguyễn Thiện
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1998
11. Nguyễn Thiện và Hoàng Kim Giao (1996), Nâng cao năng suất sinh sản của gia súc cái. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng suất sinh sản của gia súc cái
Tác giả: Nguyễn Thiện, Hoàng Kim Giao
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1996
12. Nguyễn Thiện, Phùng Thị Vân, Nguyễn Khánh Quắc, Phạm Hữu Doanh và Phạm Nhật Lệ (1995), Kết quả nghiên cứu các công thức lai giữa lợn ngoại và lợn Việt Nam, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi. NXB Nông nghiệp, 1969 – 1995.tr.15 – 19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu các công thức lai giữa lợn ngoại và lợn Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thiện, Phùng Thị Vân, Nguyễn Khánh Quắc, Phạm Hữu Doanh, Phạm Nhật Lệ
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
13. Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt và Nguyễn Thị Viễn (2010), Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn nái Móng Cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire và ưu thế lai của lợn lai F1(LR x MC), F1(Y x MC) và F1(Pi x MC), Tạp chí Khoa học công nghệ Chăn nuôi, 22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn nái Móng Cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire và ưu thế lai của lợn lai F1(LR x MC), F1(Y x MC) và F1(Pi x MC)
Tác giả: Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt, Nguyễn Thị Viễn
Nhà XB: Tạp chí Khoa học công nghệ Chăn nuôi
Năm: 2010
14. Nguyễn Văn Thiện (1995), Di truyền học số lượng ứng dụng trong chăn nuôi. NXB Nông nghiệp.tr.28-64 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Di truyền học số lượng ứng dụng trong chăn nuôi
Tác giả: Nguyễn Văn Thiện
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
16. Phạm Hữu Doanh (1995), Kỹ thuật chăn nuôi lợn nái lai ngoại và ngoại thuần chủng. Tạp chí Chăn nuôi,02 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật chăn nuôi lợn nái lai ngoại và ngoại thuần chủng
Tác giả: Phạm Hữu Doanh
Nhà XB: Tạp chí Chăn nuôi
Năm: 1995
17. Phạm Thị Kim Dung (2005), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới một số tính trạng về sinh trưởng, cho thịt của lợn lai F1(LY), F1(YL), D(LY) và D(YL) ở miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới một số tính trạng về sinh trưởng, cho thịt của lợn lai F1(LY), F1(YL), D(LY) và D(YL) ở miền Bắc Việt Nam
Tác giả: Phạm Thị Kim Dung
Nhà XB: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp
Năm: 2005
18. Phan Xuân Hảo (2007), Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt ở lợn Landrace, Yorkshire và F1(Landrae x Yorkshire). Tạp chí Khoa học và Phát triển,Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.05(01).tr.31 – 35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt ở lợn Landrace, Yorkshire và F1(Landrae x Yorkshire)
Tác giả: Phan Xuân Hảo
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2007
19. Phùng Thị Vân (1998), Kết quả chăn nuôi lợn ngoại tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, Kết quả nghiên cứu khoa học chăn nuôi. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả chăn nuôi lợn ngoại tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phương
Tác giả: Phùng Thị Vân
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1998
23. Tạ Thị Bích Duyên, Nguyễn Văn Đức và Nguyễn Văn Thiện (2004), Một số đặc điểm di truyền, giá trị giống về khả năng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở giống Thuỵ Phương và Đông Á, Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y. NXB Nông nghiệp.tr.128 – 138 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số đặc điểm di truyền, giá trị giống về khả năng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở giống Thuỵ Phương và Đông Á
Tác giả: Tạ Thị Bích Duyên, Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Văn Thiện
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2004
24. Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân và Vũ Kính Trực (1997), Chọn giống và nhân giống gia súc. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chọn giống và nhân giống gia súc
Tác giả: Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1997
26. Website: http://channuoivietnam,com/thong-ke-chan-nuoi/tk-chan-nuoi/, 27. Website: http://vcn,vnn,vn/at-lat-vat-nuoi_g760,aspx,II. Tài liệu tiếng Anh Link
34. DanBred International (2014), Rapid improvement, http://www.danbredinternational.dk/rapid-improvement Link

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w