NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Khu công nghiệp Trảng Bàng, Km 32, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.
Thời gian nghiên cứu
Thời gian tiến hành đề tài: từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2017
Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: từ năm 2015 tới tháng 10/2016
3.3 ĐỐİ TƯỢNG NGHİÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng
3.4 NỘİ DUNG NGHİÊN CỨU Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể như sau:
- Khái quát về KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
- Đánh giá tình hình phát sinh CTNH tại KCN Trảng Bàng theo ngành nghề sản xuất trong KCN gồm có khối lượng, thành phần CTNH
- Đánh giá công tác quản lý CTNH tại KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
- Đề xuất các giải pháp quản lý CTNH phù hợp với tình hình tại KCN Trảng Bảng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
3.5 PHƯƠNG PHÁP NGHİÊN CỨU Đề tài được thực hiện bằng phương pháp tiếp cận hệ thống mối quan hệ giữa: Nguồn phát sinh chất thải nguy hại – Hiện trạng môi trường – Hình thức quản lý chất thải nguy hại hiện đang áp dụng tại khu công nghiệp Trảng Bàng qua đó phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản lý và đề xuất biện pháp 3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Khu công nghiệp Trảng Bàng có lịch sử hình thành và phát triển đáng chú ý, với vị trí địa lý thuận lợi và đa dạng các ngành nghề hoạt động Việc thu thập và tổng hợp tài liệu về khu công nghiệp này giúp tạo ra cái nhìn tổng quan, từ đó hiểu rõ hơn về tiềm năng và cơ hội đầu tư tại đây.
Thu thập và tổng hợp tài liệu về thành phần, khối lượng, và hiện trạng thu gom, xử lý chất thải nguy hại là cần thiết để đánh giá hiệu quả quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng.
Các tài liệu thu thập bao gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Trảng Bàng, 2003
- Báo cáo quản lý môi trường Khu kinh tế Tây Ninh, 2015
- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại năm 2015 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
- Báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2016 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
3.5.2 Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Điều tra, khảo sát thực tế tình hình hoạt động sản xuất, công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng Cụ thể:
- Tìm hiểu hoạt động sản xuất thực tế của 19 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong KCN Trảng Bàng
- Khảo sát, tìm hiểu quy trình xử lý CTNH của công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
- Khảo sát công tác quản lý CTNH: tình hình phát sinh CTNH, phân loại, thu gom, lưu giữ, chuyển giao CTNH tại các Doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng
3.5.3 Phương pháp phỏng vấn Đề tài đã sử dụng 04 loại phiếu phỏng vấn để thực hiện phỏng vấn cho các đối tượng là: Cán bộ môi trường của Công ty CP PTHT Tây Ninh – Chủ đầu tư; cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng, công nhân, quản đốc làm việc trong doanh nghiệp và người dân xung quanh KCN với tổng số phiếu thực hiện là 102 phiếu, trong đó:
Công ty CP PTHT Tây Ninh đã cấp 02 phiếu cho cán bộ môi trường, tập trung vào việc tuân thủ quy định quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chính bao gồm việc báo cáo quản lý CTNH của doanh nghiệp, xác minh việc ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng, và số lượng cơ sở đã ký hợp đồng vận chuyển, xử lý chất thải.
Trong khuôn khổ chương trình hỗ trợ công tác môi trường, 20 phiếu đã được phát cho cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng Nội dung chủ yếu tập trung vào việc quản lý chất thải nguy hại (CTNH), bao gồm việc lập sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, hình thức quản lý CTNH hiện tại như lưu kho và hợp đồng với đơn vị xử lý, cùng với việc xác định thành phần CTNH chủ yếu tại các doanh nghiệp.
Chương trình đã cung cấp 40 phiếu cho công nhân và quản đốc tại 20 doanh nghiệp, tập trung vào việc tập huấn và hướng dẫn phân loại chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chính bao gồm các thành phần của CTNH, quy trình ký kết với đơn vị xử lý, và tần suất thu gom chất thải.
Tiêu chí chọn công nhân, quản đốc tại doanh nghiệp: người thu gom, người quản lý kho rác
Trong khu vực xung quanh KCN, 40 phiếu đã được phát cho 40 hộ dân để thu thập ý kiến về tình hình môi trường hiện tại Các vấn đề môi trường được quan tâm bao gồm mức độ ô nhiễm và tác động đến sức khỏe của người dân, cũng như việc các doanh nghiệp có xả thải ra môi trường hay không.
Tiêu chí chọn hộ dân xung quanh KCN: những hộ dân xung quanh KCN theo địa điểm gần, giữa, xa KCN Hướng bắc 20 hộ, hướng nam 20 hộ
Lấy mẫu không khí, mẫu nước, chất thải rắn tại Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam - xử lý CTNH Cụ thể:
Ba mẫu nước thải trước và ba mẫu nước thải sau khi xử lý nước thải (HT XLNT) đã được thu thập từ hố gom nước thải đầu vào và bể chứa nước thải đầu ra Mẫu nước được đựng trong chai nhựa sạch và đậy nắp kín, sau đó được bảo quản ở nhiệt độ 4ºC trước khi đưa về phòng thí nghiệm để phân tích Các chỉ tiêu phân tích bao gồm pH, BOD5, COD, TSS, dầu mỡ, và các kim loại nặng như As, Hg, Pb, Cd, Cr VI, Zn, Fe, cùng với tổng P, tổng N và Coliform.
Tại mỗi khu vực xử lý chất thải nguy hại (CTNH) như khu vực xử lý dung môi, tái chế dầu thải và bóng đèn huỳnh quang, cần thực hiện ba mẫu khí thải Các chỉ tiêu đặc trưng phân tích bao gồm độ ồn, nhiệt độ, bụi, và các khí ô nhiễm như SO2, NO2, CO, CO2, hơi xăng dầu, xylen, toluen, thủy ngân (Hg), chì (Pb) và kẽm (Zn).
- 03 mẫu khí thải tại ống khói của lò đốt chất thải tại công ty Các chỉ tiêu đặc trưng phân tích: Bụi, HCl, CO, SO 2 , NO x , Hg, Pb, Zn
Sau quá trình tiêu hủy tại lò đốt chất thải, có ba mẫu xỉ thải rắn được phân tích với các chỉ tiêu đặc trưng như pH và các kim loại nặng, bao gồm Ag, As, Cd, Pb, Co, Zn, Ni, Hg, và Cr Việc đánh giá các chỉ tiêu này là cần thiết để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Mẫu được phân tích tại Công ty CP tư vấn môi trường Sài Gòn, với các chỉ tiêu so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam, bao gồm QCVN 40:2011/BTNMT cho tiêu chuẩn nước thải công nghiệp, QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại, và QCVN 30:2012/BTNMT quy định tiêu chuẩn khí thải lò đốt chất thải công nghiệp.
Cơ sở khoa học của Phương pháp lấy mẫu và phân tích a Lấy mẫu và phân tích nước thải
* Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
* Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
Bảng 3.1 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT Thông số Phương pháp phân tích
16 Chất hoạt động bề mặt SMEWW 5540 C:2012 b Lấy mẫu và phân tích khí thải
Bảng 3.2 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong không khí khu vực xử lý
STT Thông số Phương pháp phân tích
8 Hơi xăng dầu NIOSH Method 1500 + 1501
9 Xylen KTSK ( Tham khảo NIOSH Method 1501 issue 3 và MDHS 96 sử dụng GC – FID)
Bảng 3.3 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp
TT Thông số Phương pháp phân tích
5 Hơi xăng dầu NIOSH Method 1500 + 1501
9 HCL US EPA Method 26 c Lấy mẫu và phân tích chất thải rắn
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong chất thải rắn, đặc biệt là xỉ thải lò đốt, được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 9239:2012, tương đương với quy định của EPA 1311 từ Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ.
Phương pháp nghiên cứu
3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU Địa điểm nghiên cứu: Khu công nghiệp Trảng Bàng, Km 32, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
Thời gian tiến hành đề tài: từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2017
Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: từ năm 2015 tới tháng 10/2016
3.3 ĐỐİ TƯỢNG NGHİÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng
3.4 NỘİ DUNG NGHİÊN CỨU Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể như sau:
- Khái quát về KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
- Đánh giá tình hình phát sinh CTNH tại KCN Trảng Bàng theo ngành nghề sản xuất trong KCN gồm có khối lượng, thành phần CTNH
- Đánh giá công tác quản lý CTNH tại KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
- Đề xuất các giải pháp quản lý CTNH phù hợp với tình hình tại KCN Trảng Bảng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
3.5 PHƯƠNG PHÁP NGHİÊN CỨU Đề tài được thực hiện bằng phương pháp tiếp cận hệ thống mối quan hệ giữa: Nguồn phát sinh chất thải nguy hại – Hiện trạng môi trường – Hình thức quản lý chất thải nguy hại hiện đang áp dụng tại khu công nghiệp Trảng Bàng qua đó phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản lý và đề xuất biện pháp 3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Khu công nghiệp Trảng Bàng có lịch sử hình thành đáng chú ý và vị trí địa lý thuận lợi, cùng với sự phát triển đa dạng các ngành nghề hoạt động Việc thu thập và tổng hợp tài liệu về những yếu tố này giúp tạo ra cái nhìn tổng quan rõ nét về khu công nghiệp, từ đó hiểu rõ hơn về tiềm năng và cơ hội phát triển của khu vực.
Để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng, cần thu thập và tổng hợp các tài liệu liên quan đến thành phần, khối lượng, cũng như hiện trạng thu gom và xử lý chất thải nguy hại.
Các tài liệu thu thập bao gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Trảng Bàng, 2003
- Báo cáo quản lý môi trường Khu kinh tế Tây Ninh, 2015
- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại năm 2015 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
- Báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2016 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
3.5.2 Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Điều tra, khảo sát thực tế tình hình hoạt động sản xuất, công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng Cụ thể:
- Tìm hiểu hoạt động sản xuất thực tế của 19 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong KCN Trảng Bàng
- Khảo sát, tìm hiểu quy trình xử lý CTNH của công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
- Khảo sát công tác quản lý CTNH: tình hình phát sinh CTNH, phân loại, thu gom, lưu giữ, chuyển giao CTNH tại các Doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng
3.5.3 Phương pháp phỏng vấn Đề tài đã sử dụng 04 loại phiếu phỏng vấn để thực hiện phỏng vấn cho các đối tượng là: Cán bộ môi trường của Công ty CP PTHT Tây Ninh – Chủ đầu tư; cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng, công nhân, quản đốc làm việc trong doanh nghiệp và người dân xung quanh KCN với tổng số phiếu thực hiện là 102 phiếu, trong đó:
Công ty CP PTHT Tây Ninh đã phát hành 02 phiếu cho cán bộ môi trường nhằm đảm bảo tuân thủ quy định quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chủ yếu tập trung vào việc các doanh nghiệp thực hiện báo cáo quản lý CTNH, kiểm tra tính hợp lệ của hợp đồng với các đơn vị có chức năng xử lý, cũng như số lượng cơ sở ký hợp đồng vận chuyển và xử lý chất thải.
Tại KCN Trảng Bàng, 20 phiếu đã được cấp cho cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp, tập trung vào quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chủ yếu bao gồm việc lập sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, hình thức quản lý CTNH hiện tại như lưu kho và hợp đồng với đơn vị xử lý, cũng như xác định thành phần CTNH chủ yếu tại các doanh nghiệp.
Trong một chương trình đào tạo tại 20 doanh nghiệp, 40 phiếu đã được phát cho công nhân và quản đốc, nhằm hướng dẫn họ cách phân loại chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chính của buổi tập huấn bao gồm các thành phần của CTNH, quy trình ký kết hợp đồng với đơn vị xử lý, và tần suất thu gom chất thải.
Tiêu chí chọn công nhân, quản đốc tại doanh nghiệp: người thu gom, người quản lý kho rác
Trong khu vực xung quanh KCN, 40 phiếu khảo sát đã được phát cho 40 hộ dân nhằm thu thập ý kiến về tình trạng môi trường hiện tại Các vấn đề được người dân quan tâm nhất bao gồm tác động của ô nhiễm đến sức khỏe, tần suất mắc bệnh trong cộng đồng, và việc doanh nghiệp có thực hiện đổ chất thải ra khu vực xung quanh hay không.
Tiêu chí chọn hộ dân xung quanh KCN: những hộ dân xung quanh KCN theo địa điểm gần, giữa, xa KCN Hướng bắc 20 hộ, hướng nam 20 hộ
Lấy mẫu không khí, mẫu nước, chất thải rắn tại Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam - xử lý CTNH Cụ thể:
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thu thập 03 mẫu nước thải trước và 03 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải (HT XLNT) Mẫu nước thải được lấy tại hố gom đầu vào và bể chứa đầu ra, sau đó được bảo quản trong chai nhựa sạch và đậy nắp kín Nước được giữ ở nhiệt độ 4ºC và chuyển về phòng thí nghiệm để phân tích Các chỉ tiêu phân tích bao gồm pH, BOD5, COD, TSS, dầu mỡ, các kim loại nặng như As, Hg, Pb, Cd, Cr VI, Zn, Fe, cùng với tổng P, tổng N và Coliform.
Ba mẫu khí thải tại các khu vực xử lý chất thải nguy hại (CTNH) bao gồm khu vực xử lý dung môi, tái chế dầu thải và xử lý bóng đèn huỳnh quang Các chỉ tiêu phân tích đặc trưng cho khí thải này bao gồm độ ồn, nhiệt độ, bụi, cũng như các hợp chất như SO2, NO2, CO, CO2, hơi xăng dầu, xylen, toluen, Hg, Pb và Zn.
- 03 mẫu khí thải tại ống khói của lò đốt chất thải tại công ty Các chỉ tiêu đặc trưng phân tích: Bụi, HCl, CO, SO 2 , NO x , Hg, Pb, Zn
Sau quá trình tiêu hủy tại lò đốt chất thải, có ba mẫu xỉ thải rắn được phân tích với các chỉ tiêu đặc trưng như pH và nồng độ các kim loại nặng, bao gồm Ag, As, Cd, Pb, Co, Zn, Ni, Hg, và Cr Việc kiểm tra các chỉ tiêu này giúp đánh giá mức độ ô nhiễm và an toàn của xỉ thải rắn.
Mẫu được phân tích tại Công ty CP tư vấn môi trường Sài Gòn và các chỉ tiêu sau phân tích được so sánh với các Quy chuẩn Việt Nam như QCVN 40:2011/BTNMT về tiêu chuẩn nước thải công nghiệp, QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại, và QCVN 30:2012/BTNMT về tiêu chuẩn khí thải lò đốt chất thải công nghiệp.
Cơ sở khoa học của Phương pháp lấy mẫu và phân tích a Lấy mẫu và phân tích nước thải
* Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn lấy mẫu nước thải
* Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
Bảng 3.1 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT Thông số Phương pháp phân tích
16 Chất hoạt động bề mặt SMEWW 5540 C:2012 b Lấy mẫu và phân tích khí thải
Bảng 3.2 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong không khí khu vực xử lý
STT Thông số Phương pháp phân tích
8 Hơi xăng dầu NIOSH Method 1500 + 1501
9 Xylen KTSK ( Tham khảo NIOSH Method 1501 issue 3 và MDHS 96 sử dụng GC – FID)
Bảng 3.3 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp
TT Thông số Phương pháp phân tích
5 Hơi xăng dầu NIOSH Method 1500 + 1501
9 HCL US EPA Method 26 c Lấy mẫu và phân tích chất thải rắn
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong chất thải rắn – xỉ thải lò đốt được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 9239:2012, tương đương với phương pháp EPA 1311 của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ.