1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp trảng bàng huyện tràng bảng tỉnh tây ninh

109 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Quản Lý Chất Thải Nguy Hại Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bàng – Huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh
Tác giả Bùi Thị Thu Thủy
Người hướng dẫn TS. Phan Trung Quý
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học môi trường
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 1,18 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
    • 1.2. Giả thuyết khoa học (14)
    • 1.3. Mục đích nghiên cứu (0)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (0)
    • 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa thực tiễn (0)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 2.1. Cơ sở lý thuyết về chất thải nguy hại (0)
      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản (15)
      • 2.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại (17)
      • 2.1.3. Phân loại chất thải nguy hại (20)
      • 2.1.4. Các dấu hiệu cảnh bảo chất thải nguy hại (24)
      • 2.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với con người và môi trường sinh thái (26)
    • 2.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại (38)
      • 2.2.1. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại trên thế giới (38)
      • 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại Việt Nam (42)
      • 2.2.3. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại tỉnh Tây Ninh 36 2.3. Lợi ích trong quản lý chất thải nguy hại (52)
      • 2.3.1. Lợi ích trong ngăn ngừa phát sinh và tái chế, tái sử dụng CTNH 39 2.3.2. Lợi ích trong quản lý tổng hợp chất thải nguy hại (0)
  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (57)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (57)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (57)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (0)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (0)
      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (57)
      • 3.5.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế (58)
      • 3.5.3. Phương pháp phỏng vấn (58)
      • 3.5.4. Phương pháp lấy mẫu (59)
      • 3.5.5. Phương pháp chuyên gia (62)
      • 3.5.6. Phương pháp xử lý số liệu (62)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (63)
    • 4.1. Khái quát về KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh 47 1. Khái quát về điều kiện tự nhiên KCN Trảng Bàng (63)
      • 4.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội (67)
      • 4.1.3. Cơ sở hạ tầng (67)
      • 4.1.4. Đặc điểm KCN Trảng Bàng (68)
    • 4.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng 53 1. Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng (69)
      • 4.2.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng 58 4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại tại (74)
      • 4.3.1. Tăng cường tái sử dụng, giảm thiểu chất thải nguy hại tại nguồn 76 4.3.2. Công tác phân loại, thu gom chất thải nguy hại (96)
      • 4.3.3. Lưu giữ chất thải nguy hại (97)
      • 4.3.4. Công tác xử lý chất thải nguy hại (98)
      • 4.3.5. Cán bộ phụ trách môi trường (100)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (101)
    • 5.1. Kết luận (101)
    • 5.2. Kiến nghị (0)
  • Tài liệu tham khảo (103)
  • Phụ lục (106)
    • CTNH 74 Bảng 4.14. Những hạn chế tồn tại trong công tác phân loại, thu gom CTNH và giải pháp khắc phục (25)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu: Khu công nghiệp Trảng Bàng, Km 32, xã

An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian tiến hành đề tài: từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2017

Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: từ năm 2015 tới tháng 10/2016

3.3 ĐỐİ TƯỢNG NGHİÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng

3.4 NỘİ DUNG NGHİÊN CỨU Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể như sau:

- Khái quát về KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

- Đánh giá tình hình phát sinh CTNH tại KCN Trảng Bàng theo ngành nghề sản xuất trong KCN gồm có khối lượng, thành phần CTNH

- Đánh giá công tác quản lý CTNH tại KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

- Đề xuất các giải pháp quản lý CTNH phù hợp với tình hình tại KCN Trảng Bảng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Đề tài nghiên cứu áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để phân tích mối quan hệ giữa nguồn phát sinh chất thải nguy hại, hiện trạng môi trường và hình thức quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng Qua đó, bài viết đánh giá hiện trạng công tác quản lý và đề xuất các biện pháp cải thiện hiệu quả quản lý chất thải nguy hại.

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Khu công nghiệp Trảng Bàng có lịch sử hình thành và vị trí địa lý đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương Việc tổng hợp các tài liệu liên quan đến các ngành nghề hoạt động trong khu công nghiệp này sẽ giúp tạo ra cái nhìn tổng quan, từ đó đánh giá tiềm năng và cơ hội đầu tư tại Trảng Bàng.

Thu thập và tổng hợp tài liệu về thành phần, khối lượng, cũng như hiện trạng thu gom và xử lý chất thải nguy hại là cần thiết để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng.

Các tài liệu thu thập bao gồm:

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Trảng Bàng, 2003

- Báo cáo quản lý môi trường Khu kinh tế Tây Ninh, 2015

- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại năm 2015 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam

- Báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2016 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam

3.5.2 Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Điều tra, khảo sát thực tế tình hình hoạt động sản xuất, công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng Cụ thể:

- Tìm hiểu hoạt động sản xuất thực tế của 19 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong KCN Trảng Bàng

- Khảo sát, tìm hiểu quy trình xử lý CTNH của công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam

- Khảo sát công tác quản lý CTNH: tình hình phát sinh CTNH, phân loại, thu gom, lưu giữ, chuyển giao CTNH tại các Doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng

3.5.3 Phương pháp phỏng vấn Đề tài đã sử dụng 04 loại phiếu phỏng vấn để thực hiện phỏng vấn cho các đối tượng là: Cán bộ môi trường của Công ty CP PTHT Tây Ninh – Chủ đầu tư; cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng, công nhân, quản đốc làm việc trong doanh nghiệp và người dân xung quanh KCN với tổng số phiếu thực hiện là 102 phiếu, trong đó:

Công ty CP PTHT Tây Ninh đã phát hành 02 phiếu cho cán bộ môi trường nhằm đảm bảo tuân thủ quy định quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chủ yếu tập trung vào việc báo cáo quản lý CTNH của các doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải, cũng như số lượng cơ sở đã ký hợp đồng vận chuyển và xử lý CTNH.

Trong khu công nghiệp Trảng Bàng, 20 phiếu đã được cấp cho cán bộ phụ trách công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chính của phiếu bao gồm việc lập sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, các hình thức quản lý CTNH hiện tại như lưu kho và hợp đồng với đơn vị xử lý, cùng với việc xác định thành phần CTNH chủ yếu tại từng doanh nghiệp.

Chúng tôi đã cấp 40 phiếu cho công nhân và quản đốc tại 20 doanh nghiệp, tập trung vào việc tập huấn và hướng dẫn phân loại chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung đào tạo bao gồm các thành phần của CTNH, quy trình ký kết hợp đồng với đơn vị xử lý, cũng như tần suất thu gom chất thải.

Tiêu chí chọn công nhân, quản đốc tại doanh nghiệp: người thu gom, người quản lý kho rác

Trong khu vực xung quanh KCN, 40 phiếu đã được phát cho 40 hộ dân để thu thập ý kiến về tình hình môi trường hiện tại Nội dung khảo sát chủ yếu xoay quanh những vấn đề môi trường mà người dân quan tâm nhất, như tần suất mắc bệnh và tình trạng doanh nghiệp xả thải ra khu vực.

Tiêu chí chọn hộ dân xung quanh KCN dựa vào khoảng cách địa lý, bao gồm các hộ dân gần, giữa và xa KCN Cụ thể, có 20 hộ ở hướng bắc và 20 hộ ở hướng nam Phương pháp lấy mẫu được áp dụng trong nghiên cứu này nhằm đảm bảo tính đại diện và chính xác.

Lấy mẫu không khí, mẫu nước, chất thải rắn tại Công ty CP Môi trường

Xanh Việt Nam - xử lý CTNH Cụ thể:

Bài viết trình bày 03 mẫu nước thải trước và 03 mẫu nước thải sau khi xử lý nước thải (HT XLNT) Mẫu nước thải được lấy từ hố gom đầu vào và bể chứa đầu ra, sau đó được đựng trong chai nhựa sạch và đậy kín Nước thải được bảo quản ở nhiệt độ 4ºC trước khi đưa về phòng thí nghiệm để phân tích Các chỉ tiêu phân tích đặc trưng bao gồm pH.

BOD 5 , COD, TSS, Dầu mỡ, các kim loại nặng: As, Hg, Pb, Cd, Cr VI,

Zn, Fe, Tổng P, Tổng N, Coliform

Tại mỗi khu vực xử lý chất thải nguy hại (CTNH), bao gồm khu vực xử lý dung môi, tái chế dầu thải và bóng đèn huỳnh quang, cần thực hiện phân tích ba mẫu khí thải Các chỉ tiêu đặc trưng cần được kiểm tra bao gồm độ ồn, nhiệt độ, bụi, cũng như các khí ô nhiễm như SO2, NO2, CO, CO2, hơi xăng dầu, xylen, toluen, cùng với các kim loại nặng như Hg, Pb và Zn.

- 03 mẫu khí thải tại ống khói của lò đốt chất thải tại công ty Các chỉ tiêu đặc trưng phân tích: Bụi, HCl, CO, SO 2 , NO x , Hg, Pb, Zn

Sau quá trình tiêu hủy tại lò đốt chất thải, có ba mẫu xỉ thải rắn được phân tích với các chỉ tiêu đặc trưng như pH và nồng độ các kim loại nặng, bao gồm Ag, As, Cd, Pb, Co, Zn, Ni, Hg, và Cr.

Mẫu được phân tích tại Công ty CP tư vấn môi trường Sài Gòn, với các chỉ tiêu so sánh theo Quy chuẩn Việt Nam Cụ thể, các tiêu chuẩn được áp dụng bao gồm QCVN 40:2011/BTNMT cho nước thải công nghiệp, QCVN 07:2009/BTNMT cho ngưỡng chất thải nguy hại, và QCVN 30:2012/BTNMT cho khí thải lò đốt chất thải công nghiệp.

Cơ sở khoa học của Phương pháp lấy mẫu và phân tích a Lấy mẫu và phân tích nước thải

* Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;

- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn lấy mẫu nước thải

*Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:

Bảng 3.1 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

16 Chất hoạt động bề mặt

44 b Lấy mẫu và phân tích khí thải

Bảng 3.2 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong không khí khu vực xử lý

TCVN 5977: 2009 TCVN 6137: 2009 TCVN 5971: 1995 HSDG.15 TQKT – YHLĐ & VSMT 1993 NIOSH Method 1500 + 1501

KTSK ( Tham khảo NIOSH Method 1501 issue 3 và MDHS 96 sử dụng GC – FID)

Bảng 3.3 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 c Lấy mẫu và phân tích chất thải rắn

Phương pháp nghiên cứu

3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU Địa điểm nghiên cứu: Khu công nghiệp Trảng Bàng, Km 32, xã

An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh

Thời gian tiến hành đề tài: từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2017

Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: từ năm 2015 tới tháng 10/2016

3.3 ĐỐİ TƯỢNG NGHİÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng

3.4 NỘİ DUNG NGHİÊN CỨU Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể như sau:

- Khái quát về KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

- Đánh giá tình hình phát sinh CTNH tại KCN Trảng Bàng theo ngành nghề sản xuất trong KCN gồm có khối lượng, thành phần CTNH

- Đánh giá công tác quản lý CTNH tại KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

- Đề xuất các giải pháp quản lý CTNH phù hợp với tình hình tại KCN Trảng Bảng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Đề tài nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp tiếp cận hệ thống, tập trung vào mối quan hệ giữa nguồn phát sinh chất thải nguy hại, hiện trạng môi trường và hình thức quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng Qua đó, bài viết phân tích và đánh giá tình hình quản lý chất thải nguy hại hiện tại, đồng thời đề xuất các biện pháp cải thiện hiệu quả quản lý.

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Khu công nghiệp Trảng Bàng có lịch sử hình thành và vị trí địa lý đáng chú ý, cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề hoạt động Việc thu thập và tổng hợp tài liệu về khu công nghiệp này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về các cơ hội cũng như thách thức trong khu vực.

Thu thập và tổng hợp tài liệu về thành phần, khối lượng, cũng như hiện trạng thu gom và xử lý chất thải nguy hại là cần thiết để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng.

Các tài liệu thu thập bao gồm:

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Trảng Bàng, 2003

- Báo cáo quản lý môi trường Khu kinh tế Tây Ninh, 2015

- Báo cáo quản lý chất thải nguy hại năm 2015 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam

- Báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2016 của Công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam

3.5.2 Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Điều tra, khảo sát thực tế tình hình hoạt động sản xuất, công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng Cụ thể:

- Tìm hiểu hoạt động sản xuất thực tế của 19 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong KCN Trảng Bàng

- Khảo sát, tìm hiểu quy trình xử lý CTNH của công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam

- Khảo sát công tác quản lý CTNH: tình hình phát sinh CTNH, phân loại, thu gom, lưu giữ, chuyển giao CTNH tại các Doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng

3.5.3 Phương pháp phỏng vấn Đề tài đã sử dụng 04 loại phiếu phỏng vấn để thực hiện phỏng vấn cho các đối tượng là: Cán bộ môi trường của Công ty CP PTHT Tây Ninh – Chủ đầu tư; cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp trong KCN Trảng Bàng, công nhân, quản đốc làm việc trong doanh nghiệp và người dân xung quanh KCN với tổng số phiếu thực hiện là 102 phiếu, trong đó:

Công ty CP PTHT Tây Ninh đã phát hành 02 phiếu cho cán bộ môi trường nhằm đảm bảo tuân thủ quy định quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chính tập trung vào việc doanh nghiệp thực hiện báo cáo quản lý CTNH, kiểm tra tính hợp lệ của hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý, và số lượng cơ sở đã ký hợp đồng vận chuyển và xử lý chất thải.

Trong khu công nghiệp Trảng Bàng, 20 phiếu đã được cấp cho cán bộ làm công tác môi trường tại 20 doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại (CTNH) Nội dung chủ yếu của các phiếu này tập trung vào việc lập sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, hình thức quản lý CTNH hiện tại như lưu kho và hợp đồng với đơn vị xử lý, cùng với việc xác định thành phần CTNH chủ yếu tại từng doanh nghiệp.

Trong một chương trình đào tạo, 40 phiếu đã được cấp cho công nhân và quản đốc tại 20 doanh nghiệp Nội dung chính của chương trình tập trung vào việc hướng dẫn phân loại chất thải nguy hại (CTNH), xác định thành phần của CTNH, ký kết hợp đồng với đơn vị xử lý và quy định thời gian thu gom chất thải.

Tiêu chí chọn công nhân, quản đốc tại doanh nghiệp: người thu gom, người quản lý kho rác

Gần 40 phiếu khảo sát đã được phát cho 40 hộ dân xung quanh KCN, nhằm thu thập ý kiến về tình hình môi trường hiện tại Nội dung khảo sát tập trung vào các vấn đề môi trường mà người dân quan tâm nhất, bao gồm tình trạng sức khỏe của họ, tần suất mắc bệnh và liệu có doanh nghiệp nào đang xả thải ra khu vực xung quanh hay không.

Tiêu chí lựa chọn hộ dân xung quanh khu công nghiệp (KCN) dựa trên khoảng cách địa lý, bao gồm các hộ dân ở hướng bắc và hướng nam, với mỗi hướng có 20 hộ Phương pháp lấy mẫu sẽ được áp dụng để đảm bảo tính đại diện và chính xác cho nghiên cứu.

Lấy mẫu không khí, mẫu nước, chất thải rắn tại Công ty CP Môi trường

Xanh Việt Nam - xử lý CTNH Cụ thể:

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thu thập 03 mẫu nước thải trước và 03 mẫu nước thải sau khi xử lý nước thải (HT XLNT) Mẫu nước thải được lấy từ hố gom nước thải đầu vào và bể chứa nước thải đầu ra, sau đó được đựng trong chai nhựa đã được rửa sạch và đậy nắp kín Để đảm bảo độ chính xác trong phân tích, nước được bảo quản ở nhiệt độ 4ºC và vận chuyển về phòng thí nghiệm Các chỉ tiêu đặc trưng được phân tích bao gồm pH.

BOD 5 , COD, TSS, Dầu mỡ, các kim loại nặng: As, Hg, Pb, Cd, Cr VI,

Zn, Fe, Tổng P, Tổng N, Coliform

Trong mỗi khu vực xử lý chất thải nguy hại (CTNH) như khu vực xử lý dung môi, tái chế dầu thải và xử lý bóng đèn huỳnh quang, cần chú ý đến ba mẫu khí thải chính Các chỉ tiêu phân tích đặc trưng bao gồm độ ồn, nhiệt độ, bụi, cũng như các khí ô nhiễm như SO2, NO2, CO, CO2, hơi xăng dầu, xylen, toluen, và các kim loại nặng như Hg, Pb, Zn.

- 03 mẫu khí thải tại ống khói của lò đốt chất thải tại công ty Các chỉ tiêu đặc trưng phân tích: Bụi, HCl, CO, SO 2 , NO x , Hg, Pb, Zn

Sau quá trình tiêu hủy tại lò đốt chất thải, có ba mẫu xỉ thải rắn được thu thập để phân tích Các chỉ tiêu đặc trưng bao gồm độ pH và nồng độ của các kim loại nặng như Ag, As, Cd, Pb, Co, Zn, Ni, Hg, và Cr Việc phân tích này giúp đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động của xỉ thải đối với môi trường.

Mẫu được phân tích tại Công ty CP tư vấn môi trường Sài Gòn, nơi thực hiện các xét nghiệm theo các Quy chuẩn Việt Nam Các chỉ tiêu phân tích được so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT về tiêu chuẩn nước thải công nghiệp, QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại, và QCVN 30:2012/BTNMT về tiêu chuẩn khí thải lò đốt chất thải công nghiệp.

Cơ sở khoa học của Phương pháp lấy mẫu và phân tích a Lấy mẫu và phân tích nước thải

* Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;

- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu Hướng dẫn lấy mẫu nước thải

*Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:

Bảng 3.1 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

16 Chất hoạt động bề mặt

44 b Lấy mẫu và phân tích khí thải

Bảng 3.2 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong không khí khu vực xử lý

TCVN 5977: 2009 TCVN 6137: 2009 TCVN 5971: 1995 HSDG.15 TQKT – YHLĐ & VSMT 1993 NIOSH Method 1500 + 1501

KTSK ( Tham khảo NIOSH Method 1501 issue 3 và MDHS 96 sử dụng GC – FID)

Bảng 3.3 Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 c Lấy mẫu và phân tích chất thải rắn

Ngày đăng: 15/07/2021, 06:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Báo Điện tử Đài tiếng nói Việt Nam (2011). Tây Ninh xử phạt 03 doanh nghiệp vi phạm môi trường. Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://vov.vn/xa-hoi/moi-truong/tay-ninh-xu-phat-3-doanh-nghiep-vi-pham-ve-moi-truong-184740.vov Link
3. Báo Việt Báo (31/10/2009). Bắt xe tải chở 14 tấn chất thải rắn độc hại.Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://vietbao.vn/An-ninh-Phap-luat/Bat-xe-tai-cho-14-tan-chat-thai-ran-doc-hai/65180117/218/ Link
22. Báo mới (06/10/2011). Tây Ninh ngăn chặn nạn nhập lậu chất thải nguy hại. Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://www.baomoi.com/tay- ninh-ngan-chan-nan-nhap-lau-chat-thai-nguy-hai/c/7114986.epi Link
23. Bích Liên (2016). Gia tăng lượng chất thải nguy hại từ hoạt động sản xuất công nghiệp. Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://dangcongsan.vn/xa-hoi/gia-tang-luong-chat-thai-nguy-hai-tu-hoat-dong-san-xuat-cong-nghiep-411381.html Link
25. Cầm Văn Kình (2016). Làm cá chết hàng loạt, Formosa bồi thường 500 triệu USD.Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://tuoitre.vn/tin/chinh-tri-xa-hoi/20160630/hop-bao-cong-bo-nguyen-nhan-ca-chet-o-mien-trung/1127815.html Link
26. Đông Hà (2016). Công ty xử lý chất thải lại xả thải ra môi trường. Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://tuoitre.vn/tin/chinh-tri-xa-hoi/20161008/cong-ty-xu-ly-chat-thai-lai-xa-thai-ra-moi-truong/1184947.html Link
27. Đức Quang, Kiên Cường (2008). Công ty Hào Dương đổ chất thải gây ung thư ra sông. Truy cập ngày 26/12/2016 tại http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/cong-ty- Link
1. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh (2015). Báo cáo quản lý môi trường Khu kinh tế Tây Ninh, 2015 Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT quy định về ngưỡng chất thải nguy hại Khác
5. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2011). Báo cáo môi trường quốc gia năm 2011 – Chất thải rắn. Tr 72-76 Khác
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT quy định về tiêu chuẩn nước thải công nghiệp Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2012/BTNMT quy định về tiêu chuẩn khí thải lò đốt chất thải công nghiệp Khác
8. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2015). Báo cáo công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường 6 tháng đầu năm 2015, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2015 và tình hình triển khai Luật bảo vệ môi trường năm 2014, ngày 20/7/2015 Khác
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 về Quản lý chất thải nguy hại Khác
10. Bộ Y Tế (2002). Quyết định sô 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động Khác
11. Công ty CP Môi Trường Xanh Việt Nam (2016). Báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2016, tháng 7 năm 2016 Khác
12. Công ty CP Môi Trường Xanh Việt Nam (2016). Báo cáo quản lý chất thải nguy hại năm 2015, ngày 28 tháng 1 năm 2016 Khác
13. Công ty CP PTHT KCN Tây Ninh (2003). Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Trảng Bàng, 2003 Khác
14. Lâm Minh Triết - Lê Thanh Hải (2006). Giáo trình Quản lý chất thải nguy hại. NXB Xây dựng Khác
15. Nguyễn Ngọc Châu (2006). Quản lý chất thải nguy hại. NXB Công ty Môi trường Tầm Nhìn Xanh Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w