1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện yên mô, tỉnh ninh bình

99 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Huyện Yên Mô, Tỉnh Ninh Bình
Tác giả Đặng Thị Hằng Gấm
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Hữu Thành
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 2 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (16)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới (16)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài (17)
      • 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn (17)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (18)
    • 2.1. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp (18)
      • 2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp (18)
      • 2.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp (20)
      • 2.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững (21)
      • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (24)
      • 2.1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (27)
    • 2.2. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (31)
      • 2.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới (31)
      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam (33)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (38)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (38)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (38)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (38)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (38)
      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiên huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình (38)
      • 3.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình (38)
      • 3.4.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thành huyện Yên Mô (38)
      • 3.4.4. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp (38)
      • 3.4.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô (39)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (39)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp (39)
      • 3.5.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp (39)
      • 3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất (40)
      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu (44)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (45)
    • 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Yên Mô (45)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường (45)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Yên Mô , tỉnh Ninh Bình (49)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp (54)
    • 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Yên Mô (55)
      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô (55)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp nông nghiệp của huyện (57)
      • 4.2.3. Hiện trạng các kiểu sử dụng đất (59)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô (62)
      • 4.3.1. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất (62)
      • 4.3.2. Hiệu quả xã hội (70)
      • 4.3.3. Hiệu quả môi trường (76)
      • 4.3.4. Đánh giá tổng hợp các LUT và kiểu sử dụng đất (82)
    • 4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô (83)
      • 4.4.1. Lựa chọn các LUT có triển vọng (83)
      • 4.4.2. Những yếu tố hạn chế hiệu quả của LUT (86)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (90)
    • 5.1. Kết luận (0)
    • 5.2. Kiến nghị (91)
  • Tài liệu tham khảo (92)
  • Phụ lục (95)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Yên Mô.

Thời gian nghiên cứu

- Thời gian nghiên cứu đề tài 4/2017 - 4/2018

- Số liệu phục vụ đề tài được thu thập từ năm 2010 đến 2017.

Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

- Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp và các loại sử dụng đất nông nghiệp của huyện.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Điều kiện tự nhiên huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Điều kiện tự nhiên:

- Đặc điểm tài nguyên đất, địa hình, khí hậu, thủy văn, …của huyện Yên Mô

Nhận xét chung (thuận lợi, khó khăn) về điều kiện tự nhiên đối với sử dụng đất nông nghiệp huyện

3.4.2 Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

- Cơ cấu và thực trạng phát triển các ngành kinh tế của huyện Yên Mô

- Đặc điểm dân số, lao động, việc làm, trình độ dân trí

- Tình hình dịch vụ và cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp

3.4.3 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thành huyện Yên Mô

- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô năm 2017

- Các loại sử dụng đất nông nghiệp của huyện năm 2017

3.4.4 Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp

3.4.5 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô

- Lựa chọn loại sử dụng đất có hiệu quả

- Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các loại sử dụng đất được lựa chọn

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Yên Mô.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp

Thông tin và số liệu về tình hình sử dụng đất tại huyện Yên Mô được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm tài liệu thống kê, các công trình khoa học, nghiên cứu liên quan, và các cơ quan như Phòng Nông nghiệp, Trạm Khuyến nông, Phòng Tài nguyên Môi trường, Chi cục Thống kê, cũng như Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô, tạp chí khoa học và Internet.

3.5.2 Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp

- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho

Huyện đã được chia thành 03 tiểu vùng nông nghiệp, mỗi tiểu vùng được phòng NN&PTNT huyện phân công và hướng dẫn sản xuất Học viên đã chọn 03 xã đại diện cho 03 tiểu vùng này.

Tiểu vùng 1 là khu vực trung tâm với địa hình cao và tương đối bằng phẳng, có chất lượng đất tốt và hệ thống tưới tiêu chủ động Khu vực này bao gồm các xã Yên Nhân, Yên Mạc, Yên Từ, Yên Lâm, Khánh Thịnh và Yên Phong, trong đó xã Khánh Thịnh được chọn làm xã đại diện.

Tiểu vùng 2 nằm ở phía Bắc huyện, có địa hình thấp với đồng bằng xen kẽ đồi núi, bao gồm các xã Yên Đồng, Yên Thành, Yên Thái, Yên Hòa và Yên Hưng Trong đó, xã Yên Đồng được lựa chọn làm xã đại diện.

Tiểu vùng 3 nằm ở phía Tây huyện, bao gồm các xã Yên Thắng, Mai Sơn, Khánh Thượng, TT Yên Thịnh, Khánh Dương và Yên Mỹ Xã Mai Sơn được chọn làm đại diện cho tiểu vùng này.

Chọn các hộ điều tra đại diện cho các xã trong tiểu vùng theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

Phương pháp thu thập số liệu được thực hiện theo đánh giá nhanh nông thôn (RRA), bao gồm việc đi thực địa để quan sát và phỏng vấn người dân địa phương bằng phiếu câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn Trong quá trình này, đã thực hiện phỏng vấn 90 hộ, với mỗi xã có 30 hộ được khảo sát.

3.5.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau:

- Các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế và cách đánh giá:

Giá trị sản xuất (GTSX) là tổng giá trị vật chất và dịch vụ được tạo ra trong quá trình sản xuất, thường được tính cho một năm GTSX được quy đổi ra tiền mặt dựa trên sản lượng thu được của LUT và giá sản phẩm tại thời điểm điều tra.

Trong đó: GTSX: Giá trị sản xuất

SL: Sản lượng nông sản thu được /ha đất/năm

GB: Giá bán sản phẩm

Chi phí trung gian (CPTG) là một phần quan trọng trong cấu thành giá trị sản xuất, bao gồm chi phí vật chất và các chi phí dịch vụ khác như mua hoặc thuê ngoài.

+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là là phần thu nhập thuần tuý bao gồm cả công lao động gia đình tham gia sản xuất

TNHH = GTSX – CPTG – KH – TH

Trong đó: KH là khấu hao tài sản cố định

+ Giá trị ngày công lao động (GTNC) = TNHH/CLĐ

Trong đó: CLĐ là số công lao động cần thiết cho sản xuất trên 1 đơn vị diện tích

Hiệu quả đồng vốn (HQĐV) được tính bằng tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận (TNHH) và chi phí đầu tư (CPTG) Để đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất (LUT), các chỉ tiêu đánh giá được phân loại thành ba mức độ: cao, trung bình và thấp, dựa trên phương pháp cho điểm như trình bày trong bảng 3.1.

Bảng 3.1 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Cấp đánh giá Điểm GTSX

Tổng hợp hiệu quả kinh tế của LUT/kiểu sử dụng đất:

Là tổ hợp của 3 chỉ tiêu: GTSX, TNHH và HQĐV Tổng số điểm cao nhất về hiệu quả kinh tế là 9 điểm

Nếu số điểm của một LUT đạt từ > 75% tổng số điểm cao nhất (> 7 điểm): hiệu quả kinh tế cao;

Nếu số điểm của một LUT đạt từ 50 – 75% tổng số điểm cao nhất (5 – 7 điểm): hiệu quả kinh tế trung bình;

Nếu số điểm của một LUT đạt từ < 50% tổng số điểm cao nhất (< 5 điểm): hiệu quả kinh tế thấp (bảng 3.2)

Bảng 3.2 Tổng hợp hiệu quả kinh tế của LUT/kiểu sử dụng đất

Tổng điểm Đánh giá chung

- Các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả xã hội và cách đánh giá:

+ Khả năng thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm cho người dân tính bằng số công lao động /ha/ năm

Mức độ chấp nhận của người dân phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhận thức, trình độ dân trí, phong tục tập quán, khả năng đầu tư, trình độ khoa học kỹ thuật và thị trường Để một mô hình được chấp nhận, nó cần đáp ứng hai yêu cầu cơ bản.

 Khả năng đáp ứng nhu cầu trước mắt: tức là mô hình có sản phẩm đáp ứng được nhu cầu hiện tại của người dân

Mô hình đầu tư và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nào có mức đầu tư thấp và dễ thực hiện sẽ được người dân chấp nhận và ứng dụng rộng rãi hơn.

+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm: được thể hiện bằng tỉ lệ (%) sản phẩm nông nghiệp của hộ được đem bán (thông qua phỏng vấn)

Cách đánh giá hiệu quả xã hội tương tự đánh giá hiệu quả kinh tế (bảng 3.3; 3.4)

Bảng 3.3 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội

Cấp đánh giá Điểm CLĐ

Mức tiêu thụ sản phẩm (%)

Tổng hợp hiệu quả xã hội của LUT/kiểu sử dụng đất

Nếu số điểm của một LUT đạt từ > 75% tổng số điểm cao nhât (> 7 điểm): hiệu quả xã hội cao;

Nếu số điểm của một LUT đạt từ 50 – 75% tổng số điểm cao nhất (5 – 7 điểm): hiệu quả xã hội trung bình;

Nếu số điểm của một LUT đạt từ < 50% tổng số điểm cao nhất (< 5 điểm): hiệu quả xã hội thấp

Bảng 3.4 Tổng hợp hiệu quả xã hội của LUT/kiểu sử dụng đất

Tổng điểm Cấp đánh giá

- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường và cách đánh giá (bảng 3.5; 3.6):

Để duy trì và cải thiện độ phì nhiêu của đất, cần đánh giá mức sử dụng phân bón của người dân so với khuyến cáo từ Phòng Nông nghiệp huyện Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa năng suất cây trồng mà còn bảo vệ tài nguyên đất đai bền vững.

Để đạt hiệu quả cao trong canh tác, cần bón đầy đủ phân hữu cơ và phân vô cơ theo khuyến cáo Nếu chỉ sử dụng phân vô cơ đúng cách nhưng không bón phân hữu cơ theo hướng dẫn, hiệu quả sẽ chỉ đạt mức trung bình.

Hiệu quả thấp: bón không đúng theo khuyến cáo cả phân vô cơ và phân hữu cơ

Mức độ ô nhiễm đất được đánh giá thông qua việc so sánh lượng thuốc bảo vệ thực vật mà người dân sử dụng với khuyến cáo từ Phòng Nông nghiệp huyện.

Hiệu quả cao: Sử dụng phương pháp phòng trừ sinh học hoặc sử dụng các thuốc thảo mộc

Hiệu quả trung bình: chỉ sử dụng thuốc hoá học theo đúng khuyến cáo Hiệu quả thấp: Sử dụng thuốc không đúng theo khuyến cáo

+ Tỷ lệ che phủ độ phủ đất: được đánh giá bằng thời gian cây trồng có mặt trên đồng ruộng trong 1 năm (Cao : >p%, TB: 50-70%, Thấp: 75% tổng số điểm: Hiệu quả cao (>21 điểm); Nếu số điểm của một LUT đạt từ 50% - 75% tổng số điểm: Hiệu quả trung bình (14 – 21 điểm);

Nếu số điểm của một LUT đạt

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. Hội nông dân Việt Nam, Môi trường nông thôn (2015). Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam còn thấp, truy cập ngày 12/10/2017 tại http://mtnt.hoinongdan.org.vn/sitepages/news/1098/36380/hieu-qua-su-dung-dat-nong-nghiep-tai-viet-nam-con-thap Link
17. Nguyễn Huân (2016). Báo động thoái hóa đất do canh tác nông nghiệp thiếu khoa học. Truy cập ngày 12/10/2017 tại http https://baomoi.com/bao-dong-thoai-hoa-dat-do-canh-tac-nong-nghiep-thieu-khoa-hoc/c/21073553.epi Link
27. Thành Chung (2017). Phát triển nông nghiệp thông minh là xu hướng tất yếu. Truy cập ngày 12/11/2017 tại http http://baochinhphu.vn/Hoat-dong-cua-lanh-dao-Dang-Nha-nuoc/Phat-trien-nong-nghiep-thong-minh-la-xu-huong-tat-yeu/319248.vgp Link
1. Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Bộ (2001). Quy trình công nghệ và bảo vệ đất dốc nông lâm nghiệp, tuyển tập hội nghị đào tạo nghiện cứu và chuyển giao công khoa học công nghệ cho phát triển bền vững trên đất dốc Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
2. Bùi Nữ Hoàng Anh (2013). Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp tại Yên Bái giai đoạn 2012-2020. Luận án tiến sĩ Nông Nghiệp 3. Nguyễn Văn Bộ, Bùi Huy Hiền (2001). Quy trình công nghệ và bảo vệ đất dốcnông - lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
4. Đặng Ngọc Khắc (2011). Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Luận văn thạc sĩ, Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
6. Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức, Nguyễn Đình Hà (1998). Kinh tế nông nghiệp. NXB Nông nghiệp Hà Nội Khác
7. Đỗ Nguyên Hải (1999). Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp. Tạp chí khoa học đất ,số, tr.120. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Đỗ Thị Tám (2001). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
9. Đỗ Văn Nhạ, Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Khắc Việt Ba (2016). Đánh giá hiệu quả của một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam, 9:1418-1427 Khác
12. Lê Hải Đường (2007). Chống thoái hóa, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nhằm phát triển bền vững. Tạp chí Dân tộc Khác
13. Ngô Thị Mai Trang (2016). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An. Luận văn Thạc sĩ quản lý đất đai, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
14. Nguyễn Đình Bồng (1995). Đánh giá tiền năng đất trống đồi núi trọc tỉnh Tuyên Quang. Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Đình Bồng (2002). Quỹ đất quốc gia – Hiện trạng và dự báo sử dụng đất. Tạp chí khoa học đất, 16/2002, tr. 21-24 Khác
16. Nguyễn Đình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp. NXB Thống kê, Hà Nội Khác
18. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông hồng và Bắc Trung Bộ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Ích Tân (2010). Nghiên cứu và tiềm năng đất đai, nguồn nước và xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả kinh tế cao một số vùng đất úng trũng ĐBSH. Luận văn tiến sĩ nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
20. Nguyễn Văn Thông (2002). Xác định loại hình sử dụng đất thích hợp phục vụ định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định. Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp Khác
21. Nguyễn Thị Vòng (2001). Nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ đánh giá hiệu quả sử dụng đất thông qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng cục, Hà Nội Khác
22. Phạm Tiến Dũng (2009). Bài giảng quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w