1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện văn giang, tỉnh hưng yên

152 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung
Người hướng dẫn PGS.TS Đỗ Nguyên Hải
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 152
Dung lượng 12,3 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀİ

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

      • 1.4.1. Những đóng góp mới

      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học

      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

      • 2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

        • 2.1.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp

        • 2.1.1.2. Loại sử dụng đất và hệ thống sử dụng đất

        • 2.1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất

      • 2.1.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất

        • 2.1.2.1. Hiệu quả kinh tế

        • 2.1.2.2. Hiệu quả xã hội

        • 2.1.2.3. Hiệu quả môi trường

    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤTNÔNG NGHIỆP

      • 2.2.1. Những quan điểm và xu hướng sử dụng đất nông nghiệp

        • 2.2.1.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp

        • 2.2.1.2. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp

      • 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

        • 2.2.2.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên

        • 2.2.2.2. Yếu tố về kinh tế - xã hội

        • 2.2.2.3. Yếu tố về kỹ thuật canh tác

      • 2.2.3. Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nôngnghiệp theo quan điểm bền vững

        • 2.2.3.1. Các tiêu chí đánh giá

        • 2.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu

    • 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬDỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu nâng hiệu quả sử dụng đất trên thế giới

        • 2.3.1.1. Tình hình nghiên cứu

        • 2.3.1.2. Bài học kinh nghiệm về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước

      • 2.3.3. Những nghiên cứu sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệphuyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đếnsử dụng đất đai

      • 3.4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

      • 3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

      • 3.4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trênđịa bàn huyện Văn Giang

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.5.3. Phương pháp so sánh

      • 3.5.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu

      • 3.5.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHÁİ QUÁT VỀ ĐİỀU KİỆN TỰ NHİÊN, KİNH TẾ - XÃ HỘİ

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình

        • 4.1.1.4. Thủy văn

        • 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên

        • 4.1.1.3. Khí hậu

      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

        • 4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

        • 4.1.2.3. Dân số, giáo dục, mức sống

        • 4.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn

        • 4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

      • 4.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ở huyện Văn Giang

    • 4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĂNGIANG, TỈNH HƯNG YÊN

      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Văn Giang năm 2017

      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

      • 4.2.3. Hiện trạng cây trồng và các loại sử dụng đất nông nghiệp của huyệnVăn Giang năm 2017

        • 4.2.3.1. Một số loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Văn Giang

        • 4.2.3.2. Các loại sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Giang

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĂNGIANG, TỈNH HƯNG YÊN

      • 4.3.1. Hiệu quả kinh tế

        • 4.3.1.1. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 1

        • 4.3.1.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp của tiểu vùng 2

        • 4.3.1.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp của tiểu vùng 3

      • 4.3.2. Hiệu quả xã hội

        • 4.3.2.1. Hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp của tiểu vùng 1

        • 4.3.2.2. Hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp của tiểu vùng 2

        • 4.3.2.3. Hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp của tiểu vùng 3

      • 4.3.3. Hiệu quả môi trường

        • 4.3.3.1. Đánh giá hiệu quả môi trường qua lượng sử dụng phân bón

        • 4.3.3.2. Đánh giá hiệu quả môi trường qua lượng sử dụng thuốc BVTV

        • 4.3.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường qua hệ thống cây trồng được sử dụng

        • 4.3.3.4. Đánh giá tổng hợp hiệu quả môi trường của các LUT trên địa bàn huyệnVăn Giang

      • 4.3.4. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất ở các tiểu vùng

    • 4.4. LỰA CHỌN CÁC LUT CÓ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNGCAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

      • 4.4.1. Lựa chọn các loại sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả

      • 4.4.2. Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng

    • 4.5. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNGNGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN

      • 4.5.1. Giải pháp về kỹ thuật canh tác

      • 4.5.2. Giải pháp về khuyến nông

      • 4.5.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

      • 4.5.4. Giải pháp về khoa học, kỹ thuật

      • 4.5.5. Giải pháp về môi trường sử dụng đất nông nghiệp

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt

    • Tài liệu tiếng Anh:

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Nộı dung nghıên cứu

3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên là một trong những huyện có diện tích đất nông nghiệp có lợi thế về điều kiện tự nhiên, hệ thống cây trồng đa dạng

- Thời gian tiến hành đề tài luận văn: Tháng 3/2017 - 10/2018

- Thời gian số liệu thu thập số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian 2013 - 2017

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là quỹ đất nông nghiệp, các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (lúa, cây ăn quả, rau màu, cây cảnh, nuôi trồng thủy sản) và các yếu tố tác động đến quá trình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Giang

3.4.1 Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất đai

Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, và nguồn nước, tất cả đều ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cảnh quan Ngoài ra, tài nguyên đất đai, đặc biệt là nguồn tài nguyên đất cho sản xuất nông nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của khu vực.

Huyện đang trải qua sự phát triển kinh tế xã hội mạnh mẽ, với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ rệt Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp cũng có những bước tiến đáng kể, góp phần nâng cao đời sống người dân Hướng chuyển dịch này không chỉ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp mà còn mở ra khả năng phát triển bền vững cho huyện trong tương lai.

-Thực trạng phát triển kinh tế xã hội và áp lực đối với sử dụng đất nông nghiệp

3.4.2 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

-Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;

-Thực trạng các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;

- Nghiên cứu các loại sử dụng đất (LUT) và kiểu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Văn Giang theo các tiểu vùng nghiên cứu

3.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

Phương pháp nghıên cứu

-Đánh giá hiệu quả kinh tế;

-Đánh giá hiệu quả xã hội;

-Đánh giá hiệu quả môi trường;

-Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

3.4.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Giang

-Lựa chọn các loại (kiểu) sử dụng đất có tiềm năng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

-Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Thu thập tài liệu và số liệu từ các cơ quan nhà nước như phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và phòng Thống kê là rất quan trọng để đảm bảo thông tin chính xác và đầy đủ.

Nguồn số liệu về đất đai, bao gồm diện tích, cơ cấu và thành phần từng loại đất, được cung cấp bởi phòng Tài nguyên và Môi trường Các báo cáo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, cùng với các bản đồ liên quan, cũng có sẵn tại đây.

Thông tin về số liệu cây trồng, cơ cấu mùa màng và năng suất các loại cây trồng được cung cấp bởi phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bao gồm cả khuyến cáo về việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Dữ liệu tổng hợp về các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương được thu thập từ niên giám thống kê và các báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tại phòng Thống kê.

3.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

Phương pháp phân vùng chọn điểm nghiên cứu bao gồm việc lựa chọn các điểm đại diện cho các tiểu vùng sinh thái và kinh tế trong huyện Căn cứ vào địa hình và các đặc điểm tài nguyên đất đai, cũng như hệ thống cây trồng, nghiên cứu được chia thành ba tiểu vùng phân bố trong và ngoài đê.

Tiểu vùng 1 có địa hình thấp, bao gồm các dạng địa hình vàn thấp và thấp trũng, với đất phù sa glây Khu vực này chủ yếu phân bố tại các xã Phụng Công, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ và Vĩnh Khúc, trong đó xã Vĩnh Khúc được chọn làm đại diện nghiên cứu cho tiểu vùng 1.

Tiểu vùng 2 có địa hình tương đối cao, bao gồm các dạng địa hình như vàn cao và vàn, với đất phù sa không bị bồi lấp, không loang lổ và không glây Khu vực này chủ yếu phân bố tại các xã Cửu Cao, Liên Nghĩa, Mễ Sở và Thị trấn Văn Giang, trong đó xã Liên Nghĩa được chọn làm đại diện nghiên cứu cho tiểu vùng 2.

Tiểu vùng 3 bao gồm đất bãi ngoài đê và đất phù sa không loang lổ, không glây, chủ yếu phân bố tại xã Xuân Quan, Thắng Lợi và Thị trấn Văn Giang (thôn Công Luận 1,2) Xã Xuân Quan được chọn làm đại diện nghiên cứu cho tiểu vùng này.

Sự khác biệt về địa hình và chế độ nước giữa các tiểu vùng đã ảnh hưởng lớn đến hệ thống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp của từng khu vực.

Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ được thực hiện tại mỗi xã thông qua việc chọn mẫu có hệ thống, với tổng số 90 hộ điều tra, tương đương 90 phiếu Mỗi xã sẽ điều tra 30 hộ, tất cả đều là hộ thuần nông, trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp và có thu nhập chủ yếu từ lĩnh vực này Nội dung điều tra bao gồm các yếu tố như chi phí sản xuất, lao động, năng suất cây trồng, khả năng tiêu thụ sản phẩm và ảnh hưởng đến môi trường.

Bài viết này so sánh hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện, đánh giá trên các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường Từ những phân tích này, chúng tôi sẽ xác định các loại hình sử dụng đất có tiềm năng phát triển và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong khu vực.

3.5.4 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu

- Các số liệu thống kê xử lý bằng phần mềm Excel;

- Kết quả được trình bày bằng hệ thống các bảng số liệu, biểu đồ;

- Tổng hợp, đánh giá các tiêu chí của các LUT bằng bảng số liệu

3.5.5 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

* Đánh giá hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế được đánh giá theo các chỉ tiêu:

Giá trị sản xuất (GTSX) đại diện cho tổng giá trị của sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc một chu kỳ sản xuất Đối với hệ thống cây trồng, GTSX được tính toán dựa trên giá trị sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích canh tác.

GTSX = Sản lượng x Đơn giá

Chi phí trung gian (CPTG) là tổng hợp các chi phí vật chất tính bằng tiền trong quá trình sản xuất hàng hóa, bao gồm chi phí giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật, và các chi phí khác như thủy lợi và dịch vụ sản xuất Lưu ý rằng CPTG không bao gồm lao động gia đình.

- Giá trị gia tăng (GTGT) là hiệu số giữa GTSX và CPTG, đó chính là sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó

- Hiệu quả đồng vốn: Hiệu quả kinh tế trên một đồng vốn

Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế được đánh giá theo hai cách: định lượng bằng giá trị tuyệt đối theo thời gian và giá trị hiện hành, và định tính bằng mức độ cao, thấp Mức độ cao của các chỉ tiêu tương ứng với hiệu quả kinh tế lớn Để dễ dàng đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất, chúng ta phân cấp các chỉ tiêu thành ba mức khác nhau, như được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 3.1 Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Nguồn: Căn cứ vào kết quả điều tra và tình hình phát triển kinh tế của huyện Văn Giang

Có ba tiêu chí chính để đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT, với mỗi tiêu chí có điểm tối đa là 3 Tổng điểm tối đa mà một LUT có thể đạt được là 9 điểm.

Nếu số điểm của một LUT đạt từ 8 - 9 điểm thì hiệu quả kinh tế cao

Nếu số điểm của một LUT đạt từ 6 - 7 điểm thì hiệu quả kinh tế trung bình

Nếu số điểm của một LUT đạt ≤ 5 điểm thì hiệu quả kinh tế thấp.

* Đánh giá hiệu quả về xã hội :

Xác định hiệu quả xã hội theo các chỉ tiêu :

- Khả năng thu hút nhiều lao động giải quyết công ăn việc làm cho người dân: LĐ/ha/năm

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Đình Thành (2010). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Yên Mô - tỉnh Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Khác
2. Cao Liêm, Đào Châu Thu và Trần Thị Tú Ngà (1990). Phân vùng sinh thái Nông nghiệp đồng bằng sông Hồng. Đề tài 52D.0202, Hà Nội Khác
3. Doãn Khánh (2000). Xuất khẩu hàng hoá Việt Nam 10 năm qua. Tạp chí cộng sản. tr. 41 Khác
4. Đào Thế Tuấn và Pascal Bergeret (1994). Hệ thống nông nghiệp lưu vực sông Hồng. Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội Khác
5. Đặng Hữu (2000). Khoa học và công nghệ phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tạp chí cộng sản (17). tr.32 Khác
6. Đỗ Nguyên Hải (1999). Xác định chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất bền vững cho sản xuất nông nghiệp. Khoa học đất. tr.120 Khác
7. Đỗ Nguyên Hải (2001). Đánh giá khả năng sử dụng đất và hướng sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn, Bắc Ninh. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Đỗ Thị Tám (2001). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Khác
9. Hà Thị Thanh Bình (2002). Trồng trọt đại cương. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội Khác
10. Hà Ngọc Ngô (1999). Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ định hướng quy hoạch sử dụng đất huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên. Đề tài B96-32-03-TĐ, Hà Nội Khác
11. Hoàng Văn Cường (2002). Quan hệ giữa dân số với phát triển kinh tế. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Lê Văn Bá (2001). Tổ chức lại việc sử dụng ruộng đất, nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Tạp chí kinh tế và dự báo. (6). tr. 8-10 Khác
14. Ngô Thế Dân (2001). Một số vấn đề khoa học công nghệ nông nghiệp trong thời kỳ CNH – HĐH nông nghiệp. Tạp chí kinh tế và dự báo. (6) Khác
15. Nguyễn Điền (2001). Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm đầu thế kỷ XXI. Tạp chí nghiên cứu kinh tế. (275). tr. 50-54 Khác
16. Nguyễn Đình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
17. Nguyễn Xuân Mai (2000). Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng trọt nhằm hoàn thiện hệ thống canh tác ở huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Khác
18. Nguyễn Văn Nam (2005). Thị trường xuất nhập khẩu rau quả. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Công Pho (1995). Báo cáo tóm tắt đánh giá đất đai vùng đồng bằng sông Hồng. Hội thảo quốc gia về đánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
20. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng tiểu vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
21. Nguyễn Thị Vòng (2001). Nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ đánh giá hiệu quả sử dụng đất thông qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, Hà Nội Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w