1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá tác dụng của bacillus dạng bào tử chịu nhiệt đến sinh trưởng, số lượng một số vi khuẩn đường ruột và hình thái niêm mạc ruột của gà ross 308 giai đoạn sau nở đến 45 ngày tuổi

66 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 3,11 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LU ẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ PROBIOTIC

      • 2.1.1. Định nghĩa probiotic

    • 2.2. CHẾ PHẨM PROBIOTIC

      • 2.2.1. Thành phần của chế phẩm probiotic

      • 2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn chủng vi sinh vật probiotic

    • 2.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA PROBIOTIC

      • 2.3.1. Tác dụng trên biểu mô niêm mạc ruột

      • 2.3.2. Tác dụng đến hệ vi sinh vật đường ruột

      • 2.3.3. Cơ chế kháng khuẩn của vi sinh vật probiotic

      • 2.3.4. Cơ chế tăng cường miễn dịch và các hoạt tính khác

    • 2.4. NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PROBIOTIC

    • 2.5. HỆ TIÊU HÓA CỦA GÀ

      • 2.5.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa và sinh lý tiêu hóa ở gà

        • 2.5.1.1. Cấu tạo đại thể và đặc điểm tiêu hóa

        • 2.5.1.2. Cấu tạo vi thể ruột non

      • 2.5.2. Hệ vi khuẩn đường ruột ở gà

      • 2.5.3. Tác động của hệ vi sinh vật đường ruột đến sức khỏe của vật nuôi

      • 2.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vật nuôi

  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.1.2. Thời gian nghiên cứu

      • 3.1.3. Địa điểm nghiên cứu

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Bố trí thí nghiệm

      • 3.3.2. Phương pháp đánh giá sinh trưởng của gà

      • 3.3.3. Phương pháp đánh giá khả năng chuyển hóa thức ăn

      • 3.3.4. Phương pháp xác định số lượng vi khuẩn trong chất chứa ruột

      • 3.3.5. Phương pháp làm tiêu bản vi thể

      • 3.3.6. Phương pháp phân tích số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM NEOAVI GROMAX ĐẾN SINHTRƯỞNG CỦA GÀ ROSS 308

      • 4.1.1. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến khối lượng cơ thể

      • 4.1.2. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến tốc độ sinh trưởng

        • 4.1.2.1. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến tốc độ sinh trưởng tuyệt đối(Average Daily Gain-ADG)

        • 4.1.2.2. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến tốc độ sinh trưởng tương đối

    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA NEOAVI GROMAX ĐẾN KHẢ NĂNG TIÊUHÓA CỦA GÀ ROSS 308

      • 4.2.1. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến thu nhận thức ăn của gà thí nghiệm

      • 4.2.2. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến tỷ lệ chuyển hóa thức ăn của gàthí nghiệm

    • 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA NEOAVI GROMAX ĐẾN SỐ LƯỢNG MỘT SỐ VIKHUẨN ĐƯỜNG RUỘT

    • 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA NEOAVI GROMAX ĐẾN BIỂU MÔ NIÊM MẠCRUỘT GÀ ROSS 308

      • 4.4.1. Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm Neoavi GroMax đến hình thái biểumô niêm mạc ruột non gà Ross 308

      • 4.4.2. Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm Neoavi GroMax đến kích thướclông nhung biểu mô niêm mạc ruột non gà Ross 308

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KH

    • Tiếng Việt:

    • Tiếng Anh

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Chế phẩm probiotic Neoavi GroMax, được cung cấp bởi công ty Công nghệ sinh học Mùa Xuân, chứa bào tử Bacillus spp với hàm lượng lên đến 1x10^12 CFU/kg.

Bào tử Bacillus subtilis HU58… ≥ 4x10 11 CFU/kg

Bào tử Bacillus licheniformis……… ≥ 2x10 11 CFU/kg

Bào tử Bacillus coagulans…… … ≥ 1x10 11 CFU/kg

Bào tử Bacillus indicus.……… ≥ 3x10 11 CFU/kg

(Bào tử Bacillus do Đại học Hoàng Gia Anh cung cấp)

Chất mang đặc biệt vừa đủ 1kg

- Gà con thí nghiệm: gà Ross 308 một ngày tuổi do Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp

- Thời gian: Từ tháng 01/07/2016 đến 01/03/2017

- Trang trại chăn nuôi thực nghiệm Khoa Chăn nuôi – Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Phòng thí nghiệm Bộ môn Giải Phẩu – Tổ Chức, Khoa Thú Y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Phòng thí nghiệm Vi sinh, Bộ môn Vi sinh – Truyền nhiễm, Khoa Thú Y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Xác định tác dụng của chế phẩm Neoavi GroMax đến sinh trưởng trên gà Ross 308 qua đánh giá các chỉ tiêu:

+ Khối lượng cơ thể gà

+ Tăng trọng trung bình/ngày

- Đánh giá ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến khả năng tiêu hóa của gà Ross 308 qua các chỉ tiêu:

+ Lượng thức ăn thu nhận;

+ Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn

- Xác định số lượng một số vi khuẩn đường ruột gà Ross 308

+ Tổng số vi khuẩn hiếu khí;

- Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm đến cấu trúc vi thể biểu mô niêm mạc ruột non gà Ross 308

+ Chiều cao và chiều rộng lông nhung biểu mô.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm được thực hiện theo phương pháp phân lô, so sánh với mô hình thí nghiệm một nhân tố Gà thí nghiệm được nuôi trong chuồng hở, có đệm lót không thay đổi, được trang bị quạt chống nóng và hệ thống phun nước trên mái để cải thiện điều kiện sống.

Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc vệ sinh phòng dịch theo hướng dẫn chăn nuôi gà thịt Ross 308

Gà thí nghiệm: Tổng số 180 gà Ross 308 một ngày tuổi khỏe mạnh, được chia làm 3 đợt thí nghiệm (60 con/ đợt) (bảng 3.1)

Lô đối chứng (ĐC) được nuôi bằng khẩu phần cơ sở của trang trại

Lô thí nghiệm được nuôi với khẩu phần cơ sở có bổ sung Neoavi GroMax với 300g/tấn thức ăn

Trước khi nhập gà, cần chuẩn bị chuồng trại bằng cách vệ sinh sạch sẽ chuồng, máng ăn và máng uống một tuần trước đó Hãy phun thuốc sát trùng cho nền, tường chuồng và khu vực xung quanh để đảm bảo môi trường sống an toàn cho gà.

Tất cả gà của 2 lô thí nghiệm đều được phòng bệnh bằng chương trình vacxin của gà thịt

Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm Đợt thí nghiệm

Nhóm bổ sung Neoavi GroMax (con)

3.3.2 Phương pháp đánh giá sinh trưởng của gà

Cân gà sau khi nở và cân theo từng đợt từ 1 - 45 ngày vào một thời điểm nhất định, cân toàn bộ số gà thí nghiệm

Gà sau khi nở được cân bằng cân kỹ thuật với độ chính xác ± 0,05g Từ ngày 14 tuổi, sử dụng cân đồng hồ loại 1kg có độ chính xác ± 2,5g, và từ 28 đến 45 ngày tuổi, sử dụng cân đồng hồ loại 5kg với độ chính xác ± 10g Việc cân gà được thực hiện từ 7 giờ đến 7 giờ 30 sáng, trước khi cho ăn, và thực hiện cố định một lần trong tuần.

Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày): ADG – Avarage Daily Gain

Công thức xác định khối lượng tăng trọng gam/con/ngày như sau:

Trong đó: ADG: Khối lượng tăng trọng/ngày (gam);

W 1 : Khối lượng gà tại thời điểm t 1 ;

W 0 : Khối lượng gà tại thời điểm t 0

Sinh trưởng tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) tăng lên của khối lượng cơ thể lúc kết thúc khảo sát so với lúc đầu khảo sát

W 2 : Khối lượng gà tại thời điểm trước

W 1 : Khối lượng gà tại thời điểm sau 3.3.3 Phương pháp đánh giá khả năng chuyển hóa thức ăn

Hàng ngày, hãy cân lượng thức ăn đổ vào máng ăn vào giờ cố định và ghi lại lượng thức ăn thừa vào ngày hôm sau Việc tính toán lượng thức ăn thu nhận được nên dựa trên một công thức cụ thể để đảm bảo hiệu quả dinh dưỡng.

(g/con/ngày) = Thức ăn cho vào (g) - Thức ăn thừa (g)

Số gà trong nhóm (con)

Lượng thức ăn cho ăn và lượng thức ăn thừa tính theo phần trăm vật chất khô

Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn (FCR)

Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn được xác định bằng tỷ lệ giữa lượng thức ăn tiêu thụ và khối lượng cơ thể tăng thêm trong khoảng thời gian từ 1 đến 45 ngày tuổi, được tính theo công thức cụ thể.

Các chỉ tiêu tăng trọng (ADG), lượng thức ăn thu nhận (LTATN), hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) đánh giá cuối mỗi giai đoạn nuôi

Khối lượng cơ thể tăng lên (kg)

3.3.4 Phương pháp xác định số lượng vi khuẩn trong chất chứa ruột

Cuối thí nghiệm, vào ngày gà 45 tuổi, chúng tôi đã ngẫu nhiên lấy 6 ruột gà từ mỗi lô để mổ và thu thập chất chứa đường ruột, bao gồm manh tràng, kết tràng và trực tràng Mục đích là để kiểm tra định lượng một số vi khuẩn đường ruột như tổng vi khuẩn hiếu khí, E.coli, Clostridium perfringens và Lactobacillus spp.

Xác định số lượng E.coli theo tiêu chuẩn TCVN7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001) Cấy mẫu trên môi trường thạch TBX

Sử dụng micropipet vô trùng để chuyển 1 ml mẫu thử pha loãng ban đầu (10^-1) vào đĩa Petri vô trùng Cấy mẫu vào 2 đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng Lặp lại quy trình này cho các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, đảm bảo sử dụng một pipet mới vô trùng cho mỗi độ pha loãng.

Rót vào mỗi đĩa Petri khoảng 15 ml môi trường TBX mà trước đó đã được làm nguội đến khoảng từ 44 o C đến 47 o C trên nồi cách thủy

Trộn dịch cấy với môi trường một cách cẩn thận và để yên cho hỗn hợp đông lại trên bề mặt phẳng nằm ngang Thời gian từ khi phân phối dịch cấy vào đĩa đến khi rót môi trường không được vượt quá 15 phút.

Lật ngược các đĩa và đặt vào tủ ấm ở 44°C trong khoảng 18 đến 24 giờ, với tổng thời gian ủ không vượt quá 24 giờ Sau giai đoạn ủ, đếm số lượng CFU điển hình của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza trên mỗi đĩa thạch, yêu cầu có ít hơn 150 CFU điển hình và dưới 300 CFU tổng số Tại 44°C, vi khuẩn sẽ tạo thành các khuẩn lạc màu xanh điển hình trên môi trường TBX, cho thấy sự hiện diện của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza.

Xác định Clostridium perfringen theo tiêu chuẩn TCVN 4991:2005 (ISO 7937/2004)

Để cấy mẫu trên môi trường thạch SC, sử dụng micropipette vô trùng để đưa 1 ml mẫu đã pha loãng vào chính giữa hai đĩa Petri vô trùng Sau đó, rót vào mỗi đĩa từ 10 ml đến 15 ml thạch SC, được duy trì ở nhiệt độ 44 °C đến 47 °C trong nồi cách thủy và trộn đều bằng cách xoay nhẹ từng đĩa Khi môi trường đông đặc lại, phủ thêm một lớp dày 10 ml thạch SC cùng loại.

Để nuôi cấy tủ ấm và đọc kết quả, hãy đặt các đĩa vào bình môi trường cải biến hoặc các vật đựng thích hợp khác Sau đó, ủ trong điều kiện kỵ khí ở nhiệt độ 37 °C trong khoảng 20 giờ ± 2 giờ để đạt được sự đông đặc cần thiết.

Sau khi hoàn thành giai đoạn ủ, hãy chọn tất cả các đĩa có ít hơn 150 khuẩn lạc Từ những đĩa này, lựa chọn các đĩa đại diện cho các độ pha loãng liên tiếp, nếu có thể Tiến hành đếm số lượng khuẩn lạc điển hình của C.perfringens trên mỗi đĩa.

Vi khuẩn C.perfringens phát triển trên môi trường thạch SC, tạo ra các khuẩn lạc đặc trưng với màu đen Màu sắc này xuất phát từ khả năng khử sunfit thành sunfua của vi khuẩn, dẫn đến sự hình thành khuẩn lạc có màu đen.

Xác định Lactobacillus spp theo tiêu chuẩn TCVN 8737:2011

Cấy mẫu trên môi trường thạch MRS yêu cầu nuôi cấy ít nhất 3 đậm độ pha loãng, với mỗi đậm độ sử dụng 2 đĩa petri vô trùng Lấy 1 ml mẫu hoặc dung dịch pha loãng và cho vào giữa từng đĩa petri Môi trường MRS thạch cần được làm tan chảy và để nguội đến 45 ± 1 độ C trước khi rót 12-15 ml vào từng đĩa Sau đó, đảo đều dung dịch mẫu với môi trường bằng cách lắc 3 lần sang phải và 3 lần sang trái Cuối cùng, để các đĩa thạch đông tự nhiên trên bề mặt phẳng và nằm ngang, và thời gian từ khi bắt đầu pha loãng đến khi rót môi trường không được vượt quá 30 phút.

Nuôi cấy tủ ấm trong môi trường 5% CO2 ở nhiệt độ 37°C là bước quan trọng để phân tích kết quả Sau khi thạch đã đông, cần lật úp đĩa và cho vào tủ ấm trong khoảng thời gian từ 24 đến 72 giờ Kết quả sơ bộ được đọc sau 48 giờ, trong khi tổng số khuẩn lạc mọc trên các đĩa sẽ được đếm sau 72 giờ.

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Hữu Lũng và Lê Hồng Mận (1993), Nuôi gà Broiler năng suất cao. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nuôi gà Broiler năng suất cao
Tác giả: Bùi Hữu Lũng, Lê Hồng Mận
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1993
2. Đặng Hữu Lanh, Trần Đình Miên và Trần Đình Trọng (1999), Cơ sở di truyền chọn giống động vật. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. tr. 51 – 52 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở di truyền chọn giống động vật
Tác giả: Đặng Hữu Lanh, Trần Đình Miên, Trần Đình Trọng
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo dục
Năm: 1999
3. Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Trung và Đặng Ngọc Dư (2006). Khả năng sản xuất của gà bố mẹ siêu thịt Ross 308 nuôi tại Việt Nam. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi, số 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sản xuất của gà bố mẹ siêu thịt Ross 308 nuôi tại Việt Nam
Tác giả: Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Trung, Đặng Ngọc Dư
Nhà XB: Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi
Năm: 2006
4. Đỗ Ngọc Hòe (1995). Một số chỉ tiêu vệ sinh chuồng gà công nghiệp và nguồn nước cho chăn nuôi khu vực quanh Hà Nội. Luận án Phó tiến sỹ Khoa học nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số chỉ tiêu vệ sinh chuồng gà công nghiệp và nguồn nước cho chăn nuôi khu vực quanh Hà Nội
Tác giả: Đỗ Ngọc Hòe
Nhà XB: Đại học Nông nghiệp
Năm: 1995
5. Lưu Thị Uyên (1999). Kết quả nghiên cứu sử dụng Bacillus spp trong phòng ngừa và điều trị hội chứng tiêu chảy ở Lợn. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp chuyên ngành thú y. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. Tr 30, 31, 68, 82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu sử dụng Bacillus spp trong phòng ngừa và điều trị hội chứng tiêu chảy ở Lợn
Tác giả: Lưu Thị Uyên
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp I
Năm: 1999
6. Ngô Giản Luyện (1994). Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của các dòng gà thuần chủng V1, V3, V5 giống gà cao sản Hybro nuôi trong điều kiện Việt Nam.Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của các dòng gà thuần chủng V1, V3, V5 giống gà cao sản Hybro nuôi trong điều kiện Việt Nam
Tác giả: Ngô Giản Luyện
Nhà XB: Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Hà Nội
Năm: 1994
8. Nguyễn Đăng Vang (1983). Nghiên cứu khả năng sinh sản của Ngỗng Reinland. Thông tin Khoa Học kỹ thuật chăn nuôi, số 3 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sinh sản của Ngỗng Reinland
Tác giả: Nguyễn Đăng Vang
Nhà XB: Thông tin Khoa Học kỹ thuật chăn nuôi
Năm: 1983
10. Nguyễn Mạnh Hùng và cs (1994). Giáo trình chăn nuôi gia cầm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. tr. 4-170 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôi gia cầm
Tác giả: Nguyễn Mạnh Hùng, cs
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp
Năm: 1994
11. Nguyễn Thị Mai (1996). Tương quan giữa khối lượng cơ thể với nồng độ năng lượng và hàm lượng protein trong khẩu phần của gà Hybro từ 0 – 5 tuần tuổi. Kết quả nghiên cứu khoa học 1994 – 1996, Trường Đại học Nông nghiệp I Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tương quan giữa khối lượng cơ thể với nồng độ năng lượng và hàm lượng protein trong khẩu phần của gà Hybro từ 0 – 5 tuần tuổi
Tác giả: Nguyễn Thị Mai
Nhà XB: Kết quả nghiên cứu khoa học 1994 – 1996, Trường Đại học Nông nghiệp I
Năm: 1996
12. Nguyễn Thị Mai (2001). Xác định giá trị năng lượng trao đổi (ME) của một số loại thức ăn cho gà và mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà Broiler.Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định giá trị năng lượng trao đổi (ME) của một số loại thức ăn cho gà và mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần ăn cho gà Broiler
Tác giả: Nguyễn Thị Mai
Nhà XB: Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp
Năm: 2001
15. Phạm Kim Đăng và Cs (2016). Ảnh hưởng của probiotic bacillis dạng bào tử chịu nhiệt đến sinh trưởng, một số vi khuẩn và hình thái vi thể biểu mô đường ruột gà Ross 308 sau nở đến 45 ngày tuổi. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi số 205, tr 37-42 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của probiotic bacillis dạng bào tử chịu nhiệt đến sinh trưởng, một số vi khuẩn và hình thái vi thể biểu mô đường ruột gà Ross 308 sau nở đến 45 ngày tuổi
Tác giả: Phạm Kim Đăng, Cs
Nhà XB: Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi
Năm: 2016
16. Phạm Khắc Hiếu và Cs (2002). Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn của chế phẩm EM1 trên Lợn. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn của chế phẩm EM1 trên Lợn
Tác giả: Phạm Khắc Hiếu, Cs
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ thuật
Năm: 2002
18. Tạ Thị Vịnh và Cs (2002). Nghiên cứu chế phẩm VITIOM1 VÀ VITOM3 trong phòng và điều trị bệnh tiêu chảy ở Lợn và Gà. Tạp chí khoa học Việt nam số 8, tr 34 – 36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chế phẩm VITIOM1 VÀ VITOM3 trong phòng và điều trị bệnh tiêu chảy ở Lợn và Gà
Tác giả: Tạ Thị Vịnh, Cs
Nhà XB: Tạp chí khoa học Việt nam
Năm: 2002
22. Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thị Mai và Nguyễn Thị Lệ Hằng (2006). Giáo trình dinh dưỡng thức ăn vật nuôi. Nhà xuất bản Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình dinh dưỡng thức ăn vật nuôi
Tác giả: Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thị Lệ Hằng
Nhà XB: Nhà xuất bản Hà Nội
Năm: 2006
23. Trần Đình Miên và Nguyễn Duy Hoan (2004). Năng suất thịt của con lai F1 giữa gà Ri với một số giống gà lông màu tại Thái Nguyên. tạp chí chăn nuôi, số 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất thịt của con lai F1 giữa gà Ri với một số giống gà lông màu tại Thái Nguyên
Tác giả: Trần Đình Miên, Nguyễn Duy Hoan
Nhà XB: tạp chí chăn nuôi
Năm: 2004
24. Trần Long, Nguyễn Thị Thu và Bùi Đức Lũng (1994). Bước đầu nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của gà Ri. Kết quả nghiên cứu bảo tồn nguồn gen vật nuôi ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước đầu nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của gà Ri
Tác giả: Trần Long, Nguyễn Thị Thu, Bùi Đức Lũng
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1994
25. Vũ Duy Giảng, Nguyễn Thị Lương Hồng và Tôn Thất Sơn (1997). Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn gia súc. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn gia súc
Tác giả: Vũ Duy Giảng, Nguyễn Thị Lương Hồng, Tôn Thất Sơn
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1997
26. Apajalahti J.H., L.K Sarkilahti, B.R Maki, J.P Heikkinen, P.H Nurminen (1998). Effective recovery of bacterial DNA and percent-guanine-plus-cytosine-based analysis of community structure in the gastrointestinal tract of broiler chickens. J Appl Environ Microbiol Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effective recovery of bacterial DNA and percent-guanine-plus-cytosine-based analysis of community structure in the gastrointestinal tract of broiler chickens
Tác giả: Apajalahti J.H., L.K Sarkilahti, B.R Maki, J.P Heikkinen, P.H Nurminen
Nhà XB: J Appl Environ Microbiol
Năm: 1998
28. Chamber J. R., D. E. Bernon and J. S. Gavora (1984). Syntheesis and parameters of new population of meat type chickens. Theor, Appl. Genet., pp 69 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Syntheesis and parameters of new population of meat type chickens
Tác giả: Chamber J. R., D. E. Bernon, J. S. Gavora
Nhà XB: Theor, Appl. Genet.
Năm: 1984
30. Farrell D. J. (1983). Feeding standards for Australian livestock – Poultry. SCA Technical report series, Camberra – Ustralia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Feeding standards for Australian livestock – Poultry
Tác giả: Farrell D. J
Nhà XB: SCA Technical report series
Năm: 1983

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w