1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá tác dụng của bacillus dạng bào tử chịu nhiệt đến sinh trưởng, số lượng một số vi khuẩn đường ruột và hình thái niêm mạc ruột của gà ross 308 giai đoạn sau nở đến 45 ngày tuổi

72 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 6,11 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (13)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (13)
    • 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI (14)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ PROBIOTIC (15)
      • 2.1.1. Định nghĩa probiotic (15)
    • 2.2. CHẾ PHẨM PROBIOTIC (15)
      • 2.2.1. Thành phần của chế phẩm probiotic (15)
      • 2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn chủng vi sinh vật probiotic (16)
    • 2.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA PROBIOTIC (17)
      • 2.3.1. Tác dụng trên biểu mô niêm mạc ruột (19)
      • 2.3.2. Tác dụng đến hệ vi sinh vật đường ruột (20)
      • 2.3.3. Cơ chế kháng khuẩn của vi sinh vật probiotic (20)
      • 2.3.4. Cơ chế tăng cường miễn dịch và các hoạt tính khác (21)
    • 2.4. NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PROBIOTIC (21)
    • 2.5. HỆ TIÊU HÓA CỦA GÀ (24)
      • 2.5.1. Cấu tạo hệ tiêu hóa và sinh lý tiêu hóa ở gà (24)
      • 2.5.2. Hệ vi khuẩn đường ruột ở gà (26)
      • 2.5.3. Tác động của hệ vi sinh vật đường ruột đến sức khỏe của vật nuôi (27)
      • 2.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vật nuôi (29)
  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (32)
    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (32)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (32)
      • 3.1.2. Thời gian nghiên cứu (32)
      • 3.1.3. Địa điểm nghiên cứu (32)
    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (32)
    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (33)
      • 3.3.1. Bố trí thí nghiệm (33)
      • 3.3.2. Phương pháp đánh giá sinh trưởng của gà (34)
      • 3.3.3. Phương pháp đánh giá khả năng chuyển hóa thức ăn (35)
      • 3.3.4. Phương pháp xác định số lượng vi khuẩn trong chất chứa ruột 23 3.3.5. Phương pháp làm tiêu bản vi thể (35)
      • 3.3.6. Phương pháp phân tích số liệu (39)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (40)
    • 4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM NEOAVI GROMAX ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GÀ ROSS 308 (40)
      • 4.1.1. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến khối lượng cơ thể (40)
      • 4.1.2. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến tốc độ sinh trưởng (42)
    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA NEOAVI GROMAX ĐẾN KHẢ NĂNG TIÊU HÓA CỦA GÀ ROSS 308 (45)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến thu nhận thức ăn của gà thí nghiệm (45)
      • 4.2.2. Ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến tỷ lệ chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm (47)
    • 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA NEOAVI GROMAX ĐẾN SỐ LƯỢNG MỘT SỐ (50)
    • 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA NEOAVI GROMAX ĐẾN BIỂU MÔ NIÊM MẠC RUỘT GÀ ROSS 308 (53)
      • 4.4.1. Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm Neoavi GroMax đến hình thái biểu mô niêm mạc ruột non gà Ross 308 (53)
      • 4.4.2. Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm Neoavi GroMax đến kích thước lông (56)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (61)
    • 5.1. KẾT LUẬN (61)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (61)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

- Chế phẩm probiotic Neoavi GroMax: chế phẩm bào tử Bacillus do công ty

Công nghệ sinh học Mùa Xuân cung cấp Neoavi GrowMax chứa bào tử Bacillus spp với số lượng 1x10 12 CFU/kg như sau

Bào tử Bacillus subtilis HU58… ≥ 4x10 11 CFU/kg

Bào tử Bacillus licheniformis……… ≥ 2x10 11 CFU/kg

Bào tử Bacillus coagulans…… … ≥ 1x10 11 CFU/kg

Bào tử Bacillus indicus.……… ≥ 3x10 11 CFU/kg

(Bào tử Bacillus do Đại học Hoàng Gia Anh cung cấp)

Chất mang đặc biệt vừa đủ 1kg

- Gà con thí nghiệm: gà Ross 308 một ngày tuổi do Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp

- Thời gian: Từ tháng 01/07/2016 đến 01/03/2017

- Trang trại chăn nuôi thực nghiệm Khoa Chăn nuôi – Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Phòng thí nghiệm Bộ môn Giải Phẩu – Tổ Chức, Khoa Thú Y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Phòng thí nghiệm Vi sinh, Bộ môn Vi sinh – Truyền nhiễm, Khoa Thú Y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Xác định tác dụng của chế phẩm Neoavi GroMax đến sinh trưởng trên gà Ross 308 qua đánh giá các chỉ tiêu:

+ Khối lượng cơ thể gà

+ Tăng trọng trung bình/ngày

- Đánh giá ảnh hưởng của Neoavi GroMax đến khả năng tiêu hóa của gà Ross 308 qua các chỉ tiêu:

+ Lượng thức ăn thu nhận;

+ Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn

- Xác định số lượng một số vi khuẩn đường ruột gà Ross 308

+ Tổng số vi khuẩn hiếu khí;

- Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm đến cấu trúc vi thể biểu mô niêm mạc ruột non gà Ross 308

+ Chiều cao và chiều rộng lông nhung biểu mô.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm được thực hiện theo phương pháp phân lô, so sánh với mô hình thí nghiệm một nhân tố Gà thí nghiệm được nuôi trong chuồng hở có đệm lót không thay đổi, được trang bị quạt chống nóng và hệ thống phun nước trên mái.

Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc vệ sinh phòng dịch theo hướng dẫn chăn nuôi gà thịt Ross 308

Gà thí nghiệm: Tổng số 180 gà Ross 308 một ngày tuổi khỏe mạnh, được chia làm 3 đợt thí nghiệm (60 con/ đợt) (bảng 3.1)

Lô đối chứng (ĐC) được nuôi bằng khẩu phần cơ sở của trang trại

Lô thí nghiệm được nuôi với khẩu phần cơ sở có bổ sung Neoavi GroMax với 300g/tấn thức ăn

Trước khi nhập gà, hãy chuẩn bị chuồng trại bằng cách vệ sinh sạch sẽ chuồng, máng ăn và máng uống ít nhất một tuần trước đó Đảm bảo phun thuốc sát trùng cho nền, tường chuồng và khu vực xung quanh để ngăn ngừa dịch bệnh.

Tất cả gà của 2 lô thí nghiệm đều được phòng bệnh bằng chương trình vacxin của gà thịt

Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm Đợt thí nghiệm

3.3.2 Phương pháp đánh giá sinh trưởng của gà Khối lượng cơ thể

Cân gà sau khi nở và cân theo từng đợt từ 1 - 45 ngày vào một thời điểm nhất định, cân toàn bộ số gà thí nghiệm

Gà sau nở được cân bằng cân kỹ thuật có độ chính xác 0,05g , từ sau ngày tuổi 14 cân bằng cân đồng hồ loại 1kg có độ chính xác ±

Từ 28 đến 45 ngày tuổi, mỗi con được cân nặng 2,5g bằng cân đồng hồ loại 5kg với độ chính xác ± 10g Việc cân được thực hiện vào khoảng thời gian từ 7 giờ đến 7 giờ 30 sáng, trước khi cho ăn, và được duy trì cố định một ngày trong tuần.

Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày): ADG – Avarage Daily Gain

Công thức xác định khối lượng tăng trọng gam/con/ngày như sau:

Trong đó: ADG: Khối lượng tăng trọng/ngày (gam);

W 1 : Khối lượng gà tại thời điểm t 1 ;

W 0 : Khối lượng gà tại thời điểm t 0 Sinh trưởng tương đối

Sinh trưởng tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) tăng lên của khối lượng cơ thể lúc kết thúc khảo sát so với lúc đầu khảo sát

W 2 : Khối lượng gà tại thời điểm trước

W 1 : Khối lượng gà tại thời điểm sau 3.3.3 Phương pháp đánh giá khả năng chuyển hóa thức ăn

Hàng ngày, cần cân đo lượng thức ăn cho vào máng ăn vào giờ cố định và ghi lại lượng thức ăn thừa vào ngày tiếp theo Việc tính toán lượng thức ăn thu nhận được sẽ dựa trên công thức cụ thể.

Lượng thức ăn cho ăn và lượng thức ăn thừa tính theo phần trăm vật chất khô

Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn (FCR)

Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn là chỉ số quan trọng, được tính bằng tỷ lệ giữa lượng thức ăn thu nhận và khối lượng cơ thể tăng lên, trong khoảng thời gian từ 1 đến 45 ngày tuổi Công thức tính tỷ lệ này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn trong chăn nuôi.

Các chỉ tiêu tăng trọng (ADG), lượng thức ăn thu nhận (LTATN), hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) đánh giá cuối mỗi giai đoạn nuôi

Khối lượng cơ thể tăng lên (kg)

3.3.4 Phương pháp xác định số lượng vi khuẩn trong chất chứa ruột

Vào cuối thí nghiệm, khi gà đạt 45 ngày tuổi, chúng tôi đã ngẫu nhiên chọn 6 ruột gà từ mỗi lô và tiến hành mổ để lấy chất chứa đường ruột vào ngày kết thúc thí nghiệm Các phần ruột được kiểm tra bao gồm manh tràng, kết tràng và trực tràng, nhằm định lượng một số loại vi khuẩn đường ruột như tổng vi khuẩn hiếu khí, E.coli, Clostridium perfringens và Lactobacillus spp.

Xác định số lượng E.coli theo tiêu chuẩn TCVN7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001)

Cấy mẫu trên môi trường thạch TBX

Sử dụng micropipet vô trùng, chuyển 1 ml mẫu thử pha loãng ban đầu (10^-1) vào đĩa Petri vô trùng và cấy vào 2 đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng Lặp lại quy trình này cho các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, đảm bảo sử dụng pipet mới vô trùng cho mỗi độ pha loãng Sau đó, rót khoảng 15 ml môi trường TBX đã được làm nguội từ 44 oC đến 47 oC vào mỗi đĩa Petri.

Trộn dịch cấy với môi trường một cách cẩn thận và để yên cho hỗn hợp đông lại trên bề mặt phẳng nằm ngang Thời gian từ khi phân phối dịch cấy vào đĩa cho đến khi rót môi trường không nên vượt quá 15 phút.

Để nuôi cấy trong tủ ấm, hãy lật ngược các đĩa và đặt chúng vào tủ ấm ở nhiệt độ 44 độ C trong khoảng thời gian từ 18 đến 24 giờ Lưu ý rằng tổng thời gian ủ không được vượt quá mức quy định.

Sau 24 giờ ủ ấm, đếm số CFU điển hình của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza trên mỗi đĩa thạch, yêu cầu có ít hơn 150 CFU điển hình và tổng số dưới 300 CFU (bao gồm cả điển hình và không điển hình) Tại nhiệt độ 44°C, vi khuẩn sẽ hình thành các khuẩn lạc màu xanh điển hình trên môi trường TBX, xác nhận tính dương tính với β-glucuronidaza.

Xác định Clostridium perfringen theo tiêu chuẩn TCVN 4991:2005 (ISO 7937/2004)

Để cấy mẫu trên môi trường thạch SC, sử dụng micropipette vô trùng để thêm 1 ml mẫu đã pha loãng vào chính giữa hai đĩa Petri vô trùng Sau đó, rót 10 ml đến 15 ml thạch SC vào mỗi đĩa, duy trì nhiệt độ ở 44 °C đến 47 °C trong nồi cách thủy và trộn đều bằng cách xoay nhẹ từng đĩa Khi môi trường đã đông đặc, phủ thêm một lớp dày 10 ml thạch SC cùng loại lên trên.

Để nuôi cấy tủ ấm và đọc kết quả, cần đông đặc lại bằng cách đặt các đĩa vào bình môi trường cải biến hoặc vật đựng phù hợp, sau đó ủ trong điều kiện kỵ khí ở nhiệt độ 37 °C trong khoảng 20 giờ ± 2 giờ.

Sau khi hoàn thành giai đoạn ủ, hãy chọn tất cả các đĩa có ít hơn 150 khuẩn lạc Từ những đĩa này, lựa chọn các đĩa đại diện cho các độ pha loãng liên tiếp nếu có thể Tiến hành đếm số lượng khuẩn lạc điển hình của C.perfringens trên mỗi đĩa.

Vi khuẩn C.perfringens phát triển trên môi trường thạch SC, tạo thành các khuẩn lạc đặc trưng có màu đen Sự hình thành màu đen này là do khả năng khử sunfit thành sunfua của vi khuẩn.

Xác định Lactobacillus spp theo tiêu chuẩn TCVN 8737:2011

Cấy mẫu trên môi trường thạch MRS yêu cầu nuôi cấy ít nhất ba đậm độ pha loãng khác nhau Mỗi đậm độ cần được thực hiện trên hai đĩa petri vô trùng để đảm bảo độ chính xác trong kết quả kiểm nghiệm.

Ngày đăng: 17/07/2021, 06:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Hữu Lũng và Lê Hồng Mận (1993), Nuôi gà Broiler năng suất cao. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
2. Đặng Hữu Lanh, Trần Đình Miên và Trần Đình Trọng (1999), Cơ sở di truyền chọn giống động vật. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. tr. 51 – 52 Khác
3. Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Trung và Đặng Ngọc Dư (2006).Khả năng sản xuất của gà bố mẹ siêu thịt Ross 308 nuôi tại Việt Nam. Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi, số 8 Khác
4. Đỗ Ngọc Hòe (1995). Một số chỉ tiêu vệ sinh chuồng gà công nghiệp và nguồn nước cho chăn nuôi khu vực quanh Hà Nội. Luận án Phó tiến sỹ Khoa học nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Khác
5. Lưu Thị Uyên (1999). Kết quả nghiên cứu sử dụng Bacillus spp trong phòng ngừa và điều trị hội chứng tiêu chảy ở Lợn. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp chuyên ngành thú y. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. Tr 30, 31, 68, 82 Khác
6. Ngô Giản Luyện (1994). Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của các dòng gà thuần chủng V1, V3, V5 giống gà cao sản Hybro nuôi trong điều kiện Việt Nam. Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Hà Nội Khác
7. Nguyễn Duy Hoan và Trần Kim Oanh ( 2001). Nghiên cứu chế phẩm EM trong chăn nuôi gà thả vườn giống Kabir tại Thái Nguyên. Tạp chí KHKTTY số 15, tr 55-62 Khác
8. Nguyễn Đăng Vang (1983). Nghiên cứu khả năng sinh sản của Ngỗng Reinland. Thông tin Khoa Học kỹ thuật chăn nuôi, số 3 Khác
9. Nguyễn Đức Hưng (2006). Giáo trình chăn nuôi gia cầm. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội Khác
10. Nguyễn Mạnh Hùng và cs (1994). Giáo trình chăn nuôi gia cầm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. tr. 4-170 Khác
11. Nguyễn Thị Mai (1996). Tương quan giữa khối lượng cơ thể với nồng độ năng lượng và hàm lượng protein trong khẩu phần của gà Hybro từ 0 – 5 tuần tuổi. Kết quả nghiên cứu khoa học 1994 – 1996, Trường Đại học Nông nghiệp I Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w