1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn

105 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Tác Động Của Mô Hình Chi Trả Dịch Vụ Môi Trường Đến Hoạt Động Quản Lý Rừng Dựa Vào Cộng Đồng Tại Huyện Ba Bể, Tỉnh Bắc Kạn
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Dung
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thanh Lâm
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học môi trường
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 7,12 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (12)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (12)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (13)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (14)
    • 2.1. Tiếp cận lý thuyết về chi trả dịch vụ môi trường (14)
      • 2.1.1. Khái niệm (14)
      • 2.1.2. Phân loại dịch vụ môi trường và các chương trình chi trả dịch vụ môi trường (14)
    • 2.2. Căn cứ pháp lý của chi trả dịch vụ môi trường tại Việt Nam (21)
      • 2.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan tới chi trả dịch vụ môi trường (21)
      • 2.2.2. Khung pháp lý về chi trả dịch vụ môi trường (26)
    • 2.3. Thực tiễn chi trả dịch vụ môi trường và quản lý rừng dựa vào cộng đồng 16 1. Hiện trạng thực hiện chi trả dịch vụ môi trường (27)
  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (42)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (42)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (42)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (42)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (42)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (42)
      • 3.5.1. Phương pháp tiếp cận (42)
      • 3.5.2. Phương pháp PRA (0)
      • 3.5.3. Phương pháp đánh giá tác động (47)
      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu (47)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (48)
    • 4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Bản Duống, xã Hoàng Trĩ (48)
      • 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên (48)
      • 4.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội (49)
    • 4.2. Các chương trình chi trả dịch vụ môi trường tại Bản Duống (50)
      • 4.2.1. Các bên liên quan (50)
      • 4.2.2. Cơ chế hoạt động của chương trình (56)
    • 4.3. Hiện trạng thực hiện các chương trình chi trả DVMT tại Bản Duống (59)
    • 4.4. Tác động của chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng. 45 1. Sự thay đổi hoạt động bảo vệ rừng của thôn bản Duống theo thời gian 45 2. Đánh giá hoạt động bảo vệ rừng tại Bản Duống (60)
    • 4.5. Đề xuất các giải pháp bảo vệ rừng và nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình chi trả DVMT tại Bản Duống (69)
  • PHẦN V. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ (0)
    • 5.1. Kết luận (71)
    • 5.2. Kiến nghị (72)
  • Tài liệu tham khảo (73)
  • Phụ lục (78)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu

Xã Hoàng Trĩ và xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.

Thời gian nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Các tác động của chương trình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng.

Nội dung nghiên cứu

Chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đã có tác động tích cực đến hoạt động bảo vệ rừng của cộng đồng thôn Bản Duống, xã Hoãng Trĩ, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Nhờ vào nguồn tài chính từ chương trình, người dân địa phương đã nâng cao ý thức bảo vệ rừng, cải thiện sinh kế và tăng cường sự tham gia vào các hoạt động bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Sự hỗ trợ này không chỉ giúp duy trì hệ sinh thái mà còn góp phần phát triển kinh tế bền vững cho cộng đồng.

- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Bản Duống;

- Các chương trình chi trả DVMT tại Bản Duống;

- Hiện trạng thực hiện chi trả DVMT và hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại Bản Duống;

- Đánh giá tác động của chi trả DVMT đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại Bản Duống;

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của chi trả DVMT.

Phương pháp nghiên cứu

Rừng và cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau Rừng đầu nguồn không chỉ điều tiết khí hậu, giữ nước và chống xói mòn, mà còn giảm thiểu thiên tai và bảo tồn đa dạng sinh học Đối với các cộng đồng này, rừng là nguồn cung cấp lương thực và đảm bảo sinh kế thông qua việc khai thác tài nguyên Tuy nhiên, hoạt động khai thác không bền vững đã dẫn đến tác động tiêu cực, làm suy giảm chất lượng và trữ lượng rừng.

Chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) được triển khai nhằm giảm áp lực từ việc khai thác tài nguyên rừng Số tiền chi trả từ chương trình không chỉ giúp cải thiện thu nhập cho những người tham gia, mà còn khuyến khích họ thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng Tuy nhiên, chương trình cũng có thể gây tác động tiêu cực đến những người không tham gia, khi các hoạt động hạn chế tiếp cận và sử dụng tài nguyên khiến cuộc sống của họ trở nên khó khăn hơn, dẫn đến sự bất mãn với các hoạt động bảo vệ rừng.

Nghiên cứu này nhằm điều tra và đo lường tác động của chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đến quản lý rừng cộng đồng tại thôn Bản Duống, xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể, nhằm cung cấp câu trả lời cụ thể và chính xác cho các vấn đề liên quan.

Bảo vệ cảnh quan, bảo tồn đa dạng sinh học.

CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỐNG DỰA VÀO RỪNG Ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng;

Các hoạt động bảo vệ rừng; Sinh kế của người dân sống dựa vào rừng;

Các điều kiện sống cơ bản.

Hình 3.1 Khung tiếp cận của đề tài 3.5.2 Phương pháp PRA

Tiến hành sử dụng một số phương pháp trong bộ công cụ đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia (PRA), cụ thể:

* Phương pháp lược sử thôn bản

Năm 2013 đánh dấu thời điểm quan trọng khi người dân Bản Duống bắt đầu nhận chi trả từ chương trình DVMTR, do đó, năm này được chọn làm mốc để phân chia giai đoạn nghiên cứu.

Vào năm 2008 và 2015, nhóm người dân tại Bản Duống đã tổ chức họp để thảo luận về các hoạt động bảo vệ rừng Qua các cuộc họp này, có thể nhận thấy sự thay đổi rõ rệt trong cách thức bảo vệ rừng của cộng đồng, đặc biệt là sau khi nhận được chi trả từ chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).

Tiến hành phỏng vấn bán cấu trúc với các nhóm nhỏ 5 người (bao gồm cả nam và nữ, thuộc nhiều độ tuổi khác nhau) trong cộng đồng để thu thập thông tin cần thiết về chương trình chi trả DVMTR Các cuộc thảo luận tập trung vào những vấn đề liên quan đến chương trình này và tác động của nó đến cuộc sống của người dân.

* Phương pháp vẽ sơ đồ thôn bản

Trong buổi họp nhóm, người dân đã thảo luận và thống nhất mô tả các khu vực rừng quan trọng, đường tuần tra rừng, cùng với các khu vực thường xuyên bị xâm phạm Đồng thời, nhóm cũng xác định vị trí các công trình thôn/bản và tiến hành vẽ lại sơ đồ thôn bản dựa trên những miêu tả đã thống nhất.

* Phỏng vấn người cung cấp thông tin chính

Để thu thập thông tin về tình hình thực hiện chi trả DVMTR tại địa bàn nghiên cứu, chúng tôi đã gặp gỡ và trao đổi với cán bộ địa phương, cán bộ các phòng ban chuyên môn và người dân có khả năng cung cấp thông tin cơ bản Dưới đây là danh sách những người cung cấp thông tin chính.

+ Phó trưởng phòng và cán bộ chuyên môn của phòng Nông nghiệp huyện

+ Chủ tịch xã Hoàng Trĩ và Nam Mẫu và cán bộ địa chính, cán bộ phụ trách nông nghiệp);

+ Các trưởng thôn/bản tại các khu vực nghiên cứu: Bản Duống, Coọc Mu, Pác Ngòi và Bó Lù

+ Và một số người liên quan khác: Chủ tịch HTX xuồng, Trưởng công an xã Nam Mẫu

Hình 3.2 Sơ đồ tương tác trong mô hình chi trả DVMTR trực tiếp * Điều tra bảng hỏi

Tiến hành thiết kế bảng hỏi cho phỏng vấn cấu trúc các hộ gia đình trong khu vực nghiên cứu Phỏng vấn sẽ được thực hiện đối với các hộ gia đình này.

+ Người dân Bản Duống, xã Hoàng Trĩ (bên cung ứng dịch vụ): 29 phiếu

+Người dân thôn Coọc Mu, xã Hoàng Trĩ (so sánh với Bản Duống): 31 phiếu;

+ Các chủ nhà nghỉ và xã viên của HTX xuồng tại thôn Pác Ngòi và Bó Lù, xã Nam Mẫu (bên sử dụng dịch vụ): 30 phiếu

Bảng hỏi điều tra tập trung vào các vấn đề chính bao gồm thông tin cơ bản về hộ gia đình, lý do tham gia hoặc không tham gia chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR), lợi ích thu được hoặc mất đi từ chương trình, mức độ hiểu biết về DVMTR và vai trò trong bảo vệ rừng, cùng với mong muốn và đánh giá của người dân về chương trình chi trả DVMTR.

* Thu thập số liệu thứ cấp

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thu thập và phân tích 33 nguyên liệu từ các tổ chức như Môi trường và phòng Lâm Nghiệp, cùng với các tài liệu khoa học như báo cáo, bài báo và sách đã được xuất bản, liên quan đến đề tài và khu vực nghiên cứu.

* Phương pháp phân tích SWOT

Nhóm cộng đồng gồm 05 người dân Bản Duống đã tổ chức họp để đánh giá các yếu tố liên quan đến việc thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) Trong buổi họp, nhóm đã thảo luận về các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của cơ chế này tại địa phương.

3.5.3 Phương pháp đánh giá tác động Đánh giá tác động của chương trình chi trả DVMTR tới hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng thông qua so sánh sự khác nhau trong hoạt động bảo vệ rừng theo không gian và thời gian:

Năm 2013 đánh dấu sự khởi đầu của chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) tại huyện Ba Bể, cho phép so sánh rõ rệt giữa thời gian trước và sau khi chương trình này được triển khai.

Bản Duống và bản Coọc Mu, nằm trong khu vực vùng cao xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể, có điều kiện kinh tế, xã hội tương đồng Tuy nhiên, chỉ bản Duống được chi trả dịch vụ môi trường, trong khi bản Coọc Mu không được hưởng chế độ này.

3.5.4 Phương pháp xử lý số liệu

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hoàng Minh Hà, Đỗ Trọng Hoàn, Đàm Việt Bắc, Rohit Jindal, Nguyễn Đức Cường, Sweta Pokhera, Trần Đức Luân, Kira de Groot (2014).Báo cáo: Chi trả dịch vụ môi trường tỉnh Bắc Kạn Khác
2. Đặng T.N (2008). Tài chính bền vững đối với dịch vụ vẻ đẹp cảnh quan tại vườn quốc gia Bạch Mã: Chi trả DVMT-Kinh nghiệm và bài học ở Việt Nam.Bogor, Indonexia: Trung tâm nghiên cứu Nông lâm thế giới. Trang 24-25 Khác
3. Bảo Huy (2009). Xây dựng cơ chế hưởng lợi trong quản lý rừng cộng đồng. Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia về Quản lý rừng cộng đồng, Trang 39 – 50. Hà Nội 5/6/2009 Khác
4. Lê Văn Hưng (2013). Chi trả dịch vụ hệ sinh thái và khả năng áp dụng tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển. Tập 11, số 3/2013, trang 337 – 344 Khác
5. Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Khác
6. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (VNFF) (2014). Báo cáo tình hình thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Hà Nội: VNFF Khác
7. Quỹ Bảo vệ và Phát triển Rừng Lâm Đồng (2013). Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.Lâm Đồng, Việt Nam: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Khác
8. Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng Khác
9. Phạm Thu Thủy, Bennet K, Vũ Tấn Phương, Brunner J, Lê Ngọc Dũng và Nguyễn Đình Tiến (2013). Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam: Từ chính sách đến thực tiễn. Tóm tắt số 22. Bogor, Indonesia: CIFOR Khác
10. Simelton Elisabeth, Đàm Việt Bắc, Đỗ Trọng Hoàn, Traldi Rebecca, Catacutan Delia, Đinh Ngọc Lan (2014). Khuyến nghị chương trình nâng cao năng lực các bên liên quan về chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 1/2014, trang 101-107 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Các loại dịch vụ môi trường chính - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Bảng 2.1. Các loại dịch vụ môi trường chính (Trang 15)
Mức chi trả DVMT được minh họa như trong hình 2.1, mức chi trả tối thiểu cho những người quản lý hệ sinh thái phải lớn hơn lợi ích mà những người này có thể thu được khi tiến hành hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất (hoặc làm họ không muốn thay đổi hành - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
c chi trả DVMT được minh họa như trong hình 2.1, mức chi trả tối thiểu cho những người quản lý hệ sinh thái phải lớn hơn lợi ích mà những người này có thể thu được khi tiến hành hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất (hoặc làm họ không muốn thay đổi hành (Trang 18)
Hình 2.2. Khung thể chế thực hiện chi trả DVMTR và mối quan hệ giữa các bên liên quan - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 2.2. Khung thể chế thực hiện chi trả DVMTR và mối quan hệ giữa các bên liên quan (Trang 27)
Bảng 2.2. Một số chương trình chi trả DVMT ở Việt Nam trước khi có QĐ 380/QĐ-TTg - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Bảng 2.2. Một số chương trình chi trả DVMT ở Việt Nam trước khi có QĐ 380/QĐ-TTg (Trang 33)
Hình 2.3. Cấu trúc thể chế thực hiện chi trả DVMTR tại tỉnh Lâm Đồng Nguồn: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Lâm Đồng, 2013 Thêm vào đó các chương trình thử nghiệm chi trả DVMTR tại Sơn La và Lâm Đồng cũng có những tác động tích cực đến người dân (những hộ t - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 2.3. Cấu trúc thể chế thực hiện chi trả DVMTR tại tỉnh Lâm Đồng Nguồn: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Lâm Đồng, 2013 Thêm vào đó các chương trình thử nghiệm chi trả DVMTR tại Sơn La và Lâm Đồng cũng có những tác động tích cực đến người dân (những hộ t (Trang 37)
Hình 3.1. Khung tiếp cận của đề tài 3.5.2. Phương pháp PRA - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 3.1. Khung tiếp cận của đề tài 3.5.2. Phương pháp PRA (Trang 43)
Hình 3.2. Sơ đồ tương tác trong mô hình chi trả DVMTR trực tiếp * Điều tra bảng hỏi - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 3.2. Sơ đồ tương tác trong mô hình chi trả DVMTR trực tiếp * Điều tra bảng hỏi (Trang 45)
Hình 4.1: Vị trí Bản Duống, xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 4.1 Vị trí Bản Duống, xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể (Trang 48)
Hình 4.2. Cơ cấu các nguồn thu nhập của người dân Bản Duống Theo hình 4.2 lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt chiếm tới hơn 66,5% tổng thu  nhập  của người   dân  Bản  Duống,   tỷ  trọng  thu   nhập  từ  rừng   ở mức tương đối cao với 9,83% - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 4.2. Cơ cấu các nguồn thu nhập của người dân Bản Duống Theo hình 4.2 lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt chiếm tới hơn 66,5% tổng thu nhập của người dân Bản Duống, tỷ trọng thu nhập từ rừng ở mức tương đối cao với 9,83% (Trang 50)
Hình 4.3. Sơ đồ thôn Bản Duống - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 4.3. Sơ đồ thôn Bản Duống (Trang 51)
vào mô hình còn công an xã Nam Mẫu đóng vai trò trung gian để nhận tiền từ bên chi trả và bàn giao lại số tiền cho bên cung ứng dịch vụ. - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
v ào mô hình còn công an xã Nam Mẫu đóng vai trò trung gian để nhận tiền từ bên chi trả và bàn giao lại số tiền cho bên cung ứng dịch vụ (Trang 54)
Hình 4.5. Cơ chế chi trả của chương trình chi trả DVMT tại Bản Duống, xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Hình 4.5. Cơ chế chi trả của chương trình chi trả DVMT tại Bản Duống, xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể (Trang 58)
Bảng 4.5. Sự thay đổi hoạt động bảo vệ rừng - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Bảng 4.5. Sự thay đổi hoạt động bảo vệ rừng (Trang 61)
Bảng 4.6. So sánh hoạt động quản lý rừng của thôn Bản Duống - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
Bảng 4.6. So sánh hoạt động quản lý rừng của thôn Bản Duống (Trang 63)
PHỤ LỤ C- MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
PHỤ LỤ C- MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI (Trang 78)
PHỤ LỤ C- MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI - Đánh giá tác động của mô hình chi trả dịch vụ môi trường đến hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn
PHỤ LỤ C- MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI (Trang 78)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w