1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội

88 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ Tin Học Và Máy Toàn Đạc Điện Tử Thực Hiện Thành Lập Bản Đồ Địa Chính Tờ Số 13 Tỷ Lệ 1:1000 Tại Xã Đông Quang, Huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Nguyễn Phú Đoàn
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Ngọc Anh
Trường học Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản Lý Đất Đai
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 1,81 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (9)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
    • 1.2. Mục tiêu (10)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (10)
  • PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (11)
      • 2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính (11)
      • 2.1.2. Giới thiệu các phần mềm thành lập bản đồ địa chính (35)
  • PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (40)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (40)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (0)
    • 3.3. Nội dung (40)
      • 3.3.1. Điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội xã Đông Quang (40)
      • 3.3.2. Thực trạng quản lý đất đai xã Đông Quang (40)
      • 3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ (40)
      • 3.3.4. Thành lập bản đồ địa chính (0)
      • 3.3.5. Thuận lợi khó khăn và giải pháp (41)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................ Error! Bookmark not defined (41)
  • PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN (42)
    • 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đông Quang (42)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (42)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội (44)
    • 4.2. Thực trạng quản lý đất đai của xã Đông Quang (47)
    • 4.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ (48)
      • 4.3.1. Công tác chuyển bị (48)
      • 4.3.2. Công tác ngoại nghiệp (49)
      • 4.3.3. Công tác nội nghiệp (49)
    • 4.4. Thành lập bản đồ địa chính (0)
      • 4.4.1 Đo vẽ chi tiết (0)
      • 4.4.2. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis (53)
      • 4.4.4. In bản đồ, Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu (74)
      • 4.4.5 Thuận lợi, khó khăn và giải pháp (75)
  • PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (77)
    • 5.1. Kết luận (77)
    • 5.2. Kiến nghị .................................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO (77)
  • PHỤ LỤC (82)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu bao gồm việc sử dụng máy toàn đạc điện tử và các phần mềm như Microstation và Famis để xây dựng lưới khống chế đo vẽ Mục tiêu là thực hiện đo vẽ chi tiết phục vụ cho việc xây dựng bản đồ địa chính.

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào việc đo vẽ chi tiết và sử dụng phần mềm tin học để xây dựng tờ bản đồ địa chính số 13 với tỷ lệ 1:1000, thuộc địa bàn xã Đồng Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm: Tại xã Đông Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

- Thời gian tiến hành: Từ 28/05/2018 đến ngày 15/09/2018

3.3.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội xã Đông Quang

- Điều kiện kinh tế – xã hội

3.3.2 Thực trạng quản lý đất đai xã Đông Quang

3.3.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ

- Thu thập tài liệu số liệu

- Khảo sát thực địa khu đo

- Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ

- Bình sai và vẽ lưới

3.3.4 Thành lập bản đồ địa chính

3.3.5 Thuận lợi khó khăn và giải pháp

3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập số liệu thứ cấp

+ Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Tình hình quản lý đất đai tại khu vực nghiên cứu

+ Thu thập các quyết định, quy định, tài liệu hướng dẫn thực hiện, các công trình nghiên cứu có liên quan

3.4.2 Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp a Chuẩn bị máy móc:

- Sử dụng máy đo GPS để phục vụ cho công tác đo lưới

- Sử dụng máy toàn đạc điện tử hãng TOPCON GTS-235N do Nhật bản sản xuất, 1 gương phục vụ cho công tác đo chi tiết b Nhân lực:

Dụng cụ: sổ ghi chép, bút, cọc, sơn, để đánh dấu điểm trạm phụ

3.4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu đo

- Nhập số liệu từ sổ đo ghi vào máy tính bằng phần mềm COMPASS để bình sai lưới khống chế đo vẽ

- Nhập số liệu bằng phần mềm T-COM để đưa số liệu đo chi tiết từ máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS- 235N vào máy tính

3.4.4 Phương pháp biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis và Microstation

Nhập số liệu đo chi tiết là bước đầu tiên trong quy trình, tiếp theo là thành lập bản vẽ và sửa lỗi Sau đó, tạo topology cho tâm thửa và đánh số hiệu thửa Vẽ nhãn thửa và kiểm tra kết quả đo cũng rất quan trọng Cuối cùng, in bản đồ và kiểm tra, nghiệm thu các tài liệu để đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện.

Nội dung

3.3.1 Điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội xã Đông Quang

- Điều kiện kinh tế – xã hội

3.3.2 Thực trạng quản lý đất đai xã Đông Quang

3.3.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ

- Thu thập tài liệu số liệu

- Khảo sát thực địa khu đo

- Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ

- Bình sai và vẽ lưới

3.3.4 Thành lập bản đồ địa chính

3.3.5 Thuận lợi khó khăn và giải pháp

Phương pháp nghiên cứu 33 1 Thu thập số liệu thứ cấp Error! Bookmark not defined

3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập số liệu thứ cấp

+ Điều kiện kinh tế - xã hội

+ Tình hình quản lý đất đai tại khu vực nghiên cứu

+ Thu thập các quyết định, quy định, tài liệu hướng dẫn thực hiện, các công trình nghiên cứu có liên quan

3.4.2 Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp a Chuẩn bị máy móc:

- Sử dụng máy đo GPS để phục vụ cho công tác đo lưới

- Sử dụng máy toàn đạc điện tử hãng TOPCON GTS-235N do Nhật bản sản xuất, 1 gương phục vụ cho công tác đo chi tiết b Nhân lực:

Dụng cụ: sổ ghi chép, bút, cọc, sơn, để đánh dấu điểm trạm phụ

3.4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu đo

- Nhập số liệu từ sổ đo ghi vào máy tính bằng phần mềm COMPASS để bình sai lưới khống chế đo vẽ

- Nhập số liệu bằng phần mềm T-COM để đưa số liệu đo chi tiết từ máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS- 235N vào máy tính

3.4.4 Phương pháp biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis và Microstation

Nhập số liệu đo chi tiết và thành lập bản vẽ là bước đầu tiên trong quy trình Sau đó, cần sửa lỗi và tạo topology cho tâm thửa Tiếp theo, đánh số hiệu thửa và vẽ nhãn thửa là những công việc quan trọng Kiểm tra kết quả đo và in bản đồ cũng không kém phần cần thiết Cuối cùng, kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu để đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện của dự án.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đông Quang

Xã Đông Quang xã đồng bằng nằm ở phía đông huyện Ba Vì, thành phố

Hà Nội, với diện tích là 381,75 ha

+ Từ 21º 10’ 57” vĩ độ bắc đến 105º 27’ 5” vĩ độ đông

Hình 4.1 : Sơ đồ xã Đông Quang

- Phạm vi hành chính: có đường địa giới hành chính giáp với các xã: + Phía Bắc giáp xã Chu Minh, huyện Ba Vì

+ Phía Tây giáp với xã Tiên Phong huyện Ba Vì

+ Phía Nam giáp xã Cam Thượng, huyện Ba Vì

+ Phía Đông giáp với Sông Hồng

Xã Đông Quang nằm bên dòng sông Hồng, sở hữu hệ thống ao, hồ, sông, suối, kênh, mương phong phú, hầu hết đã được bê tông hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc dẫn nước Hệ thống hồ, đầm tại đây không chỉ điều hòa dòng chảy mà còn cung cấp nguồn nước thiết yếu cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

Chế độ nhiệt của khu vực này có bốn mùa trong năm, nhưng chỉ có hai mùa rõ rệt Mùa nóng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, với khí hậu đặc trưng là nóng, ẩm và có lượng mưa nhiều.

+ Mùa lạnh: Từ tháng 11 đến cuối tháng 3 năm sau, khí hậu đặc trưng khô hanh, lạnh và mưa ít

Xã Đông Quang nằm trong vùng đồng bằng với địa hình phẳng, nhưng bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc Địa hình này tạo ra tiềm năng lớn cho kinh tế nông nghiệp và tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.

Đất phù sa bồi tụ có đặc điểm dư lượng phù sa lớn, ít chua, với thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt trung bình và độ phì cao, bao gồm mùn, đạm, lân với tỷ lệ khá Nhờ những yếu tố này, đất phù sa rất thích hợp cho việc trồng lúa, rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày.

- Đất cát pha: Xốp, nghèo dinh dưỡng, thường trồng màu (đỗ, lạc…)

Xã Đông Quang có nguồn nước mặt phong phú với Sông Hồng chảy qua phía Đông, cùng với nhiều suối, kênh và rạch dày đặc Bên cạnh đó, xã còn sở hữu nhiều ao, hồ và đầm với trữ lượng nước lớn, đáp ứng nhu cầu sản xuất tại chỗ.

Nguồn nước ngầm tại xã hiện chưa được khảo sát đầy đủ về trữ lượng, nhưng nhìn chung chất lượng nước khá tốt, có thể được khai thác phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

Tài nguyên khoáng sản của xã Đông Quang nghèo khoáng sản

4.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội

1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tăng trưởng kinh tế là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển của địa phương Dữ liệu từ các năm trước đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng các phương án phát triển cho giai đoạn tiếp theo.

Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện trong những năm qua đã thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho người sản xuất và kinh doanh phát huy tính năng động và sáng tạo Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả hoạt động mà còn tác động trực tiếp đến việc chuyển dịch cơ cấu lao động trong khu vực.

2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế a, Nông nghiệp

Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu của xã, tập trung vào việc trồng các loại hoa quả, hoa màu và rau Một trong những sản phẩm nổi bật của ngành trồng trọt tại đây là rau an toàn.

Chăn nuôi tại xã chủ yếu diễn ra theo quy mô hộ gia đình, tương tự như ở nhiều địa phương khác, nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày Những loại gia súc và gia cầm phổ biến bao gồm trâu, bò, gà, và vịt Đặc biệt, với sự hiện diện của sông Hồng cùng hệ thống ao, hồ, kênh, rạch phong phú, nuôi thủy sản cũng được chú trọng và phát triển mạnh mẽ.

Công nghiệp tại địa phương vẫn chưa phát triển mạnh mẽ, mặc dù nhiều công ty đã đầu tư vào các ngành công nghiệp đa dạng, nhưng chủ yếu hoạt động ở quy mô vừa và nhỏ.

3 Tình hình dân số, lao động

Xã Đông Quang có 1.364 hộ với tổng dân số 5.239 người, chủ yếu là người dân tộc Kinh Xã này bao gồm 3 thôn: Quang Húc, Đông Viên, Cao Cương và 1 xóm Hòa Bình.

Xã có 2736 người trong độ tuổi lao động, với lực lượng lao động dồi dào nhưng chất lượng chưa cao Tỷ lệ lao động được đào tạo còn thấp và tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp vẫn cao Hơn nữa, nhiều người trong độ tuổi lao động đã rời quê để tìm kiếm cơ hội làm ăn xa.

Các biện pháp xóa đói giảm nghèo, nâng cao học vấn và giải quyết việc làm đã thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho sản xuất và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực Nhờ đó, nhiều lao động đã được thu hút và tạo việc làm ổn định, góp phần vào việc ổn định tình hình kinh tế - xã hội.

*Công tác dân tộc tôn giáo

Người dân trên địa bàn là các dân tộc Kinh, Mường, Dao Có nhiều chùa chiền và nhà thờ trên địa bàn

Cần thực hiện hiệu quả quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo, đồng thời tăng cường công tác nắm bắt tình hình để ngăn chặn các phần tử phản động có hành vi gây chia rẽ dân tộc và tôn giáo Việc này nhằm bảo vệ sự ổn định xã hội và ngăn chặn việc lôi kéo người địa phương tham gia vào các hoạt động phá hoại.

4 Tình hình cơ sở hạ tầng của xã

Thực trạng quản lý đất đai của xã Đông Quang

Tăng cường công tác kiểm soát việc thực hiện các quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai

Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, cần tập trung vào việc khắc phục những yếu kém hiện tại, đẩy mạnh cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sửa chữa các sai sót trong các giấy chứng nhận đã cấp Đồng thời, việc hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính cũng rất quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai.

Công tác quản lý đất đai đã được củng cố, với việc thường xuyên kiểm tra và rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đồng thời, giám sát quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất cũng được thực hiện chặt chẽ Bộ phận chuyên môn tiếp tục hướng dẫn người dân hoàn thiện hồ sơ đất đai theo quy định pháp luật.

* Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã:

Đất đai là tài nguyên thiên nhiên quý giá, vì vậy cần quản lý chặt chẽ Hiện nay, đất sản xuất nông nghiệp đang giảm trong khi đất ở, công trình công cộng và đất xây dựng trụ sở tăng lên Nguyên nhân chủ yếu là do nhiều hộ gia đình xây dựng nhà ở và chuồng trại trái phép trên đất nông nghiệp, cùng với việc chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện các dự án nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng gia tăng.

- Tình hình sử dụng đất của các tổ chức

Việc sử dụng đất của các cơ quan tổ chức tại xã Đông Quang hiện đang diễn ra ổn định và hiệu quả Diện tích đất được giao đã được sử dụng đúng mục đích và ranh giới được xác định rõ ràng.

Thành lập lưới khống chế đo vẽ

1 Thu thập tài liệu, số liệu

Tài liệu và số liệu từ các cơ quan địa chính cấp huyện và xã cung cấp thông tin về ba điểm địa chính cấp cao phân bố đều tại xã Đông Quang Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã, được lập vào năm 1999 và cập nhật hàng năm, cùng với các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và định hướng phát triển trong tương lai, là những nguồn thông tin quan trọng Những tài liệu này sẽ hỗ trợ hiệu quả cho quá trình đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính cho khu vực xã Đông Quang.

2 khảo sát khu đo Để phục vụ cho công tác đo đạc lưới khống chế đo vẽ cũng như cho công tác thành lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát khu đo để đánh giá mức độ thuận lợi, khó khăn của địa hình, địa vật đối với quá trình đo vẽ Nhìn chung địa hình không quá phức tạp, mức độ chia cắt không nhiều, do đó việc bố trí lưới khống chế đo vẽ không quá khó khăn

3 Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ

Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố Hà Nội thực hiện đo đạc bản đồ địa chính và xây dựng hồ sơ địa chính tại xã Đông Quang, huyện Ba Vì Dự án này bao gồm việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dựa trên 4 điểm địa chính được đo bằng công nghệ GPS Lưới kinh vĩ cho bản đồ địa chính đã được thống nhất thiết kế.

Sử dụng công nghệ GPS với đồ hình chuỗi tam giác và tứ giác dày đặc, việc đo đạc được kết nối với 4 điểm địa chính cơ sở hạng cao Mật độ điểm và độ chính xác của mạng lưới được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nhằm phát triển lưới khống chế đo vẽ cấp thấp hơn, phục vụ cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính.

Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính

Các điểm lưới kinh vĩ cần được phân bố đồng đều trong khu vực đo vẽ, nhằm đảm bảo rằng mỗi trạm máy có thể thu thập được tối đa số điểm chi tiết.

Để xây dựng lưới khống chế đo vẽ cho xã Đông Quang, cần dựa vào sự phân bố của các điểm địa chính cấp cao kết hợp với điều kiện địa lý và khảo sát thực địa Lưới khống chế được bố trí phù hợp với địa hình từng khu vực, với điểm khởi và khép là các điểm địa chính cấp II trở lên Toàn bộ lưới khống chế gồm 46 điểm, trong đó có 4 điểm địa chính cấp cao làm điểm khởi tính cho các dạng đường chuyền Lưới được xây dựng bằng phương pháp toàn đạc sử dụng máy đo GPS South, thực hiện 2 lượt đo đi và đo về, mỗi lượt với 2 nửa lần đo, đảm bảo tuân thủ quy trình và quy phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

* Bình sai lưới kinh vĩ

- Trút số liệu đo từ máy GPS SOUTH bằng phần mềm TOP2ASC

- Từ số liệu đo đạc lưới kinh vĩ đã tiến hành sử dụng phần mềm bình sai GPSPro của hãng SOUTH để bình sai lưới kinh vĩ

- Kết quả bình sai được thể hiện qua các bảng sau Trong bảng chỉ là trích dẫn một số điểm tọa độ sau khi bình sai

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS

Bảng 4.1: Bảng thành quả tọa độ phẳng và độ cao bình sai

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG: VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 105° 00'

Số Số hiệu Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Biển )

Bảng 4.2: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và sai số tương hỗ

Hệ tọa độ phẳng VN-2000 ELLIPSOID : WGS-84 Điểm đầu Điểm cuối

Phương vị (° ' ") ma (") dh (m) mdh (m)

BV-56 KV1-08 609.433 0.062 1/9910 120 08 54 14.61 -2.571 0.134 BV-56 KV1-14 602.205 0.051 1/11783 139 05 16 14.18 -3.491 0.117 BV-76 KV1-07 1544.910 0.050 1/30821 324 08 11 5.97 -0.949 0.134 BV-76 KV1-18 1253.518 0.074 1/16927 323 36 39 9.05 -0.701 0.183 BV-76 KV1-25 916.080 0.047 1/19317 24 40 28 11.80 7.110 0.128 BV-76 KV1-26 712.380 0.055 1/12840 359 18 08 17.46 0.333 0.162

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Biển )

Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ chính xác

Nội dung Ký hiệu Chỉ số Vị trí

Sai số trung phương trọng số đơn vị M 0 1.000

Sai số vị trí điểm

Nhỏ nhất mp min 0.048m Điểm: KV1-38 Lớn nhất mp max 0.163m Điểm: KV1-03 Sai số tương đối cạnh

Nhỏ nhất ms/s min 1/36151 Cạnh: KV1-38_BV-73 Lớn nhất ms/s max 1/1343 Cạnh: KV1-03_KV1-07 Sai số phương vị

Nhỏ nhất: ma min 0.29" Cạnh: BV-76_KV1-40 Lớn nhất: ma max 125.08" Cạnh: KV1-24_KV1-26 Sai số chênh cao

Nhỏ nhất: mdh min 0.096m Cạnh: BV-76_KV1-38 Lớn nhất: mdh max 0.278m Cạnh: KV1-03_BV-56 Chiều dài cạnh

Nhỏ nhất: S min 117.892m Cạnh: KV1-31_KV1-32 Lớn nhất S max 1562.745m Cạnh: KV1-11_KV1-38 Trung bình S tb 452.780m

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Biển )

Hình 4.2: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ xã Đông Quang

4.4 Thành lập bản đồ địa chính

Sau khi hoàn thành công tác đo vẽ ngoài thực địa, cần chỉnh sửa sổ đo vẽ chi tiết và thực hiện việc vẽ sơ họa Tiếp theo, số liệu sẽ được nhập vào máy tính và sử dụng phần mềm Microstation và Famis để tạo lập bản đồ địa chính.

Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các điểm lưới, tiến hành đo chi tiết

- Đánh mốc sơn xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo vẽ được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác

- Từ các mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành đặt máy đo các điểm chi tiết

Trong quá trình đo chi tiết, việc ghi chép kết quả vào sổ đo, vẽ sơ họa và ghi chú thực địa là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn khi biên tập bản đồ.

Sau khi xác định ranh giới hành chính, chúng tôi sử dụng máy điện tự để đo vẽ chi tiết ranh giới các thửa đất và các công trình xây dựng trên đất.

+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất như nhà ở, các công trình công cộng, trụ sở cơ quan

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng mép đường, long đường

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn Đo thể hiện lòng mương, mép nước, ghi chú hướng dòng chảy của hệ thống

+ Đo vẽ các vật cố định: cầu, cống, trạm biến áp

Bảng 4.4: Một vài số liệu đo chi tiết

(Nguồn: Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Biển )

4.4.2 Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis

- Sử dụng phần mềm trút số liệu từ máy đo điện tử

- Vào biểu tượng Computer trên màn hình máy tính, vào file chứa phần mềm trút số liệu, chọn tiếp vào biểu tượng TOP2ASC

Sau khi phần mềm được chạy chọn tiếp Received and Convert GTS6 data to ASC Format

Hình 4.3: Phần mềm trút số liệu

- Nhập tên file và nhấn Enter

Hình 4.4: Nhập tên file trút số liệu

- Số liệu được trút ra

Hình 4.5: Số liệu được trút ra từ máy đo toàn đạc điện tử

Sau khi hoàn tất việc nhập số liệu, truy cập vào phần mềm TDDC và chọn File KC chứa file tọa độ lưới khống chế Tiếp theo, tiến hành tạo file tọa độ KC, file số liệu ASC, và file tọa độ TXT, đồng thời tính toán độ cao chi tiết Cuối cùng, chọn file tcm để thực hiện tính toán tọa độ.

Hình 4.7: Phần mềm báo có lỗi tọa độ

Nếu phần mềm thông báo lỗi tọa độ, hãy chọn file tcm bị lỗi và nhấn Sửa số liệu Tiếp theo, điều chỉnh vị trí trạm máy định hướng và vị trí trạm máy cho chính xác.

Sau khi hoàn tất việc sửa số liệu, hãy tiếp tục tính toán tọa độ Nếu vẫn còn lỗi xuất hiện, tiếp tục chỉnh sửa số liệu cho đến khi phần mềm thông báo không còn lỗi nào, lúc đó số liệu sẽ được coi là chính xác.

2 Nhập và hiển thị dữ liệu

Để xử lý file dữ liệu điểm chi tiết có đuôi txt, trước tiên khởi động Microstation SE và tạo một file bản vẽ mới Tiếp theo, chọn file chuẩn với đầy đủ các thông số cài đặt và gọi ứng dụng Famis để tiến hành triển khai điểm lên bản vẽ.

Làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo bao gồm việc nhập số liệu từ các định dạng DWG hoặc DXF Để triển khai số liệu lên bản vẽ, bạn cần tìm đường dẫn đến ổ, thư mục và file chứa dữ liệu cần thiết.

Hình 4.9: Nhập số liệu đo

Hình 4.10: Nhập số liệu đo

Chọn đúng đường dẫn đến file số liệu chi tiết có đuôi txt để tạo ra một file bản vẽ chứa các tâm điểm chi tiết, thể hiện vị trí các điểm cần xác định ngoài thực địa Các điểm này đã được tính toán tọa độ và độ cao theo hệ thống VN2000 Để xác định thứ tự các điểm nối nhau thành các ranh thửa đất đúng như thực tế, ta thực hiện các bước tiếp theo.

Hình 4.11: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ

3 Hiển thị sửa chữa số liệu đo và nối điểm

Cơ sở dữ liệu trị đo Hiển thị Tạo mô tả trị đo chọn các thông số hiển thị

DX = 0 ( Tức tâm số thứ tự cách tâm điểm chi tiết theo trục X = 0

DY = 0 ( Tức tâm số thứ tự cách tâm điểm chi tiết theo trục Y = 0

Thành lập bản đồ địa chính

Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ hiện nay đã mang lại nhiều khái niệm và kỹ thuật mới, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin Công nghệ này đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực như đo đạc, biên tập bản đồ và quản lý đất đai.

Từ kết quả đo đạc với số liệu:

Tọa độ, số đo góc và cạnh của lưới kinh vĩ được xác định và sử dụng phần mềm COMPASS để thực hiện bình sai Kết quả của lưới kinh vĩ I đã hoàn thành, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ chính xác theo quy định của Tổng cục Địa chính.

Dữ liệu đo đạc chi tiết bằng máy toàn đạc TOPCON GTS-235N đã được nhập vào máy tính và xử lý qua phần mềm MicroStation và Famis Qua đó, mảnh bản đồ địa chính số 13 với tỷ lệ 1:1000 đã được biên tập hoàn thiện tại xã Đông Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

Bản đồ địa chính được xây dựng bằng công nghệ số, mang lại độ chính xác cao, giúp dễ dàng cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin Điều này đáp ứng hiệu quả yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay.

5.2 Kiến nghị Để có thể khai thác tối đa các chức năng của phần MicroStation đòi hỏi người sử dụng phải thật hiểu biết về công nghệ tin học và các phần mềm khác chạy trên nền của nó Tuy nhiên, ngày nay việc cập nhật công nghệ thông tin và các phần mềm có liên quan trong việc thành lập bản đồ được người sử dụng hết sức chú trọng và ngày càng phát triển.

Ngày đăng: 14/07/2021, 13:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Nguyên và Môi trường, 2005, Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội Khác
2. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2006, Hướng dẫn sử dụng phần mềm Famis Khác
3. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2008, Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500 Khác
4. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2013, Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về thành lập bản đồ địa chính Khác
5. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2014,Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 Quy định về bản đồ địa chính Khác
6. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2016, Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai Khác
7. Nguyễn Thị Kim Hiệp CS, 2006, Giáo trình Bản đồ địa chính, NXB Nông Nghiệp – Hà Nội Khác
8. Luật đất đai, 2013, 45/2013/QH13 : 29/11/2013 Quốc hội ban hành luật đất đai 2013 Khác
9. Tổng cục Địa chính, 1999, Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 1:1000 Khác
10. Chính phủ, 2004, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về thi hành Luật Đất đai Khác
11. Tổng cục Quản lý Đất đai, 2015, công văn số 1734/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ ngày 23/11/2015 hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong việc xác định mật độ thửa đất trung bình của BĐĐC Khác
12. Lê Văn Thơ, 2009, Bài giảng môn Trắc địa I - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Khác
13. Vũ Thị Thanh Thủy, 2009, Bài giảng Trắc địa II – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Khác
14. Vũ Thị Thanh Thủy và CS, 2008, Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN Khác
15. Viện nghiên cứu Địa chính, 2002, Hướng dẫn sử dụng phần mềm MicroStation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
i chiếu hình trụ ngang đồng góc (Trang 6)
Hình 2.1: Quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 2.1 Quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc (Trang 33)
Hình 4.1: Sơ đồ xã Đông Quang - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.1 Sơ đồ xã Đông Quang (Trang 42)
- Kết quả bình sai được thể hiện qua các bảng sau. Trong bảng chỉ là trích dẫn một số điểm tọa độ sau khi bình sai - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
t quả bình sai được thể hiện qua các bảng sau. Trong bảng chỉ là trích dẫn một số điểm tọa độ sau khi bình sai (Trang 50)
Hình 4.2: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ xã Đông Quang - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.2 Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ xã Đông Quang (Trang 51)
Bảng 4.4: Một vài số liệu đo chi tiết - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Bảng 4.4 Một vài số liệu đo chi tiết (Trang 53)
- Vào biểu tượng Computer trên màn hình máy tính, vào file chứa phần mềm trút số liệu, chọn tiếp vào biểu tượng TOP2ASC  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
o biểu tượng Computer trên màn hình máy tính, vào file chứa phần mềm trút số liệu, chọn tiếp vào biểu tượng TOP2ASC (Trang 53)
Hình 4.4: Nhập tên file trút số liệu - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.4 Nhập tên file trút số liệu (Trang 54)
Hình 4.7: Phần mềm báo có lỗi tọa độ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.7 Phần mềm báo có lỗi tọa độ (Trang 55)
Hình 4.6: Phần mềm TDDC - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.6 Phần mềm TDDC (Trang 55)
Hình 4.8: Sửa số liệu - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.8 Sửa số liệu (Trang 56)
Hình 4.9: Nhập số liệu đo - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.9 Nhập số liệu đo (Trang 56)
Hình 4.10: Nhập số liệu đo - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.10 Nhập số liệu đo (Trang 57)
Hình 4.11: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.11 Phun điểm chi tiết lên bản vẽ (Trang 57)
Hình 4.13: Một số điểm đo chi tiết. - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.13 Một số điểm đo chi tiết (Trang 58)
Hình 4.14: Một số thửa đã được nối - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.14 Một số thửa đã được nối (Trang 59)
chưa tới, trùng nhau. Các lỗi này thể hiện cụ thể như các hình minh hoạ dưới đây :  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
ch ưa tới, trùng nhau. Các lỗi này thể hiện cụ thể như các hình minh hoạ dưới đây : (Trang 65)
Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.16 Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất (Trang 65)
Hình 4.18: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.18 Các thửa đất sau khi được sửa lỗi (Trang 66)
Hình 4.19: Bản đồ sau khi phân mảnh - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.19 Bản đồ sau khi phân mảnh (Trang 67)
Hình 4.20: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.20 Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa (Trang 68)
Hình 4.21: Đánh số thửa tự động - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.21 Đánh số thửa tự động (Trang 68)
Hình 4.22: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.22 Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn (Trang 69)
* Vẽ, sửa bảng nhãn thửa: - Vẽ nhãn thửa  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
e ̃, sửa bảng nhãn thửa: - Vẽ nhãn thửa (Trang 70)
Hình 4.24: Đánh số thửa tự động - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.24 Đánh số thửa tự động (Trang 71)
Hình 4.25: Sửa bảng nhãn thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.25 Sửa bảng nhãn thửa (Trang 72)
Kiểm tra bảng cơ sở dữ liệu địa chính xem các thông tin trong bảng đã đầy đủ chưa nếu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép ta thay đổi bổ sung  các thông tin như (Tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất, xứ đồng, loại  đất) sửa chữa bổ sung xong ta  - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
i ểm tra bảng cơ sở dữ liệu địa chính xem các thông tin trong bảng đã đầy đủ chưa nếu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép ta thay đổi bổ sung các thông tin như (Tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất, xứ đồng, loại đất) sửa chữa bổ sung xong ta (Trang 72)
Hình 4.27: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Hình 4.27 Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh (Trang 73)
Bảng 2: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và sai số tương hỗ - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Bảng 2 Bảng chiều dài cạnh, phương vị và sai số tương hỗ (Trang 83)
Bảng 3: Một vài số liệu đo chi tiết - Khóa luận ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ địa chính tờ số 13 tỷ lệ 1 1000 tại xã đông quang, huyện ba vì, thành phố hà nội
Bảng 3 Một vài số liệu đo chi tiết (Trang 87)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w