1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 2015) trong phương án đến năm 2020 tại huyện hưng nguyên, tỉnh nghệ an

105 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện Quy Hoạch Sử Dụng Đất Kỳ Đầu (2011-2015) Trong Phương Án Đến Năm 2020 Tại Huyện Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An
Tác giả Lê Thị Thanh Vân
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Lý Đất Đai
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 10,92 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu

      • 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC, Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ ĐÓNG GÓP MỚICỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 2.1.1. Khái niệm và phân loại về đất đai

        • 2.1.1.1. Khái niệm về đất đai

        • 2.1.1.2. Phân loại đất đai

      • 2.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của quy hoạch sử dụng

        • 2.1.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất

        • 2.1.2.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất

        • 2.1.2.3. Vai trò và ý nghĩa của quy hoạch sử dụng đất

    • 2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

      • 2.2.1. Căn cứ pháp lý lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

      • 2.2.2. Căn cứ khác

    • 2.3. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬDỤNG ĐẤT

      • 2.3.1. Nguyên tắc của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

      • 2.3.2. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

      • 2.3.3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

      • 2.3.4. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

      • 2.3.5. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuốicấp huyện

    • 2.4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾGIỚI VÀ VIỆT NAM

      • 2.4.1. Quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới

      • 2.4.2. Quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam hiện nay

        • 2.4.2.1.Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam

        • 2.4.2.2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sửdụng đất kỳ cuối (2016- 2020) nước ta

        • 2.4.2.3. Hạn chế trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay

        • 2.4.2.4. Hướng hoàn thiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

      • 2.4.3. Quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Nghệ An hiện nay

    • 2.5. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ VIỆC TỔ CHỨC THỰCHIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2 THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Hưng Nguyên

        • 3.4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

        • 3.4.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội

      • 3.4.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất năm2017 huyện Hưng Nguyên

      • 3.4.3. Về phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hưng Nguyên giai đoạn2011 - 2020 và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017 củahuyện Hưng Nguyên

      • 3.4.4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của phương án quy hoạchsử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cu

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin

      • 3.5.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu thống kê

      • 3.5.3. Phương pháp phân tích so sánh

      • 3.5.4. Phương pháp điều tra thực địa

      • 3.5 .5. Phương pháp đánh giá theo các tiêu chí

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯNGNGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo

        • 4.1.1.3. Khí hậu

        • 4.1.1.4. Thủy văn

      • 4.1.2. Các nguồn tài nguyên

        • 4.1.2.1. Tài nguyên đất

        • 4.1.2.2. Tài nguyên nước

        • 4.1.2.3. Tài nguyên rừng

        • 4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản

      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

        • 4.1.3.1.Thuận lợi

        • 4.1.3.2. Khó khăn

      • 4.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Hưng Nguyên

        • 4.1.4.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế năm 2017

        • 4.1.4.2. Thực trạng phát triển ngành kinh tế nông nghiệp

      • 4.1.5. Thực trạng phát triển xã hội

        • 4.1.5.1. Dân số

        • 4.1.5.2.Lao động, việc làm và an sinh xã hội

        • 4.1.5.3. Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNGĐẤT HUYỆN HƯNG NGUYÊN

      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai

        • 4.2.1.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đaivà tổ chức thực hiện

        • 4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hànhchính, lập bản đồ hành chính

        • 4.2.1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đấtvà bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều traxây dựng giá đất

        • 4.2.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

        • 4.2.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sửdụng đất

        • 4.2.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất

        • 4.2.1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

        • 4.2.1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai

        • 4.2.1.9. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất

        • 4.2.1.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sửdụng đất

        • 4.2.1.11. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quyđịnh của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

        • 4.2.1.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trongquản lý và sử dụng đất đai

        • 4.2.1.13. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai

        • 4.2.1.14. Nhận xét về công tác quản lý nhà nước về đất đai

      • 4.2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai huyện Hưng Nguyên

        • 4.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

        • 4.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp

        • 4.2.2.3. Đất chưa sử dụng

    • 4.3. VỀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN (2011-2020) VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾNNĂM 2017 CỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN

      • 4.3.1. Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kết quả thựchiện kế hoạch sử dụng đất của huyện đến năm 2017

        • 4.3.1.1. Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hưng Nguyên

        • 4.3.1.2. Về kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017 của huyện

      • 4.3.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm2017 huyện Hưng Nguyên

        • 4.3.2.1. Đất nông nghiệp

        • 4.3.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp

        • 4.3.2.3. Đất chưa sử dụng

        • 4.3.2.4. Nhận xét chung về việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấtđến năm 2017 huyện Hưng Nguyên

      • 4.3.3. Hạng mục công trình trong phương án quy hoạch sử dụng đất đếnnăm 2020 và kết quả thực hiện đến năm 2017 của huyện Hưng Nguyên

        • 4.3.3.1. Về hạng mục công trình trong phương án quy hoạch sử dụng đất đếnnăm 2020 huyện Hưng Nguyên

        • 4.3.3.2. Đánh giá việc thực hiện các hạng mục công trình đến năm 2017 huyệnHưng Nguyên

    • 4.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNGÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠC SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐICỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN

      • 4.4.1. Giải pháp về chính sách đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệpđôthị

      • 4.4.2. Giải pháp về sử dụng đất theo các khu chức năng

      • 4.4.3. Giải pháp về nguồn lực và đầu tư

      • 4.4.4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Địa giới hành chính huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An và khu lân cận.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Luận văn nghiên cứu bắt đầu từ tháng 02 năm 2018 đến tháng 10 năm 2018 Phạm vi thời gian của số liệu thu thập từ năm 2010 đến năm 2018.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu tổng thể các điều kiện tự nhiên, xã hội, lao động, việc làm, phát triển kinh tế của huyện Hưng Nguyên, tỉnh nghệ An

- Quỹ đất tự nhiên của huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An năm 2017

- Đánh giá kế hoạch sử dụng đất giai đoạn đầu kỳ quy hoạch (2011-

2015), kế hoạch sử dụng đất các năm 2015, năm 2016 và năm 2017 huyện Hưng Nguyên

- Phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011-2020) huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.4.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Hưng Nguyên

3.4.1.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Điều kiện tự nhiên của khu vực bao gồm vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu và thủy văn, tạo nên một bức tranh đa dạng về môi trường Bên cạnh đó, tài nguyên thiên nhiên phong phú như tài nguyên rừng, tài nguyên đất và tài nguyên khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

3.4.1.2 Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay thể hiện qua nhiều khía cạnh quan trọng Đầu tiên, tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững Bên cạnh đó, sự phát triển của các ngành kinh tế cũng đang có những chuyển biến tích cực, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động Dân số và lực lượng lao động ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu về việc làm và thu nhập cũng gia tăng Tất cả những yếu tố này đều ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của các ngành kinh tế trong bối cảnh hiện nay.

3.4.2 Đánh giá tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất năm

- Đánh giá tình hình quản lý đất đai huyện Hưng Nguyên

- Hiện trạng sử dụng đất huyện Hưng Nguyên năm 2017

3.4.3 Về phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hưng Nguyên giai đoạn

2011 - 2020 và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017 của huyện Hưng Nguyên

- Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

- Về kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017

- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017

- Hạng mục công trình trong phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

- Đánh giá kết quả thực hiện hạng mục công trình đến năm 2017

- Xác định nguyên nhân và tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Hưng Nguyên

3.4.4 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

Dựa trên việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch trong giai đoạn đầu, bài viết xác định các nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trong thời gian tới.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin

Thu thập tài liệu và thông tin liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân số, việc làm, cũng như các số liệu hiện trạng sử dụng đất, kiểm kê và thống kê đất đai, cùng với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cho các năm 2015, 2016 và 2017.

- Thu thập thông tin tại các giáo trình, báo cáo , trong các luận văn, khóa luận về đề tài quy hoạch đất

3.5.2 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu thống kê

- Dùng phần mềm excel, word để thống kê và sử lý số liệu sau khi đã điều tra và thu thập được

Trong quá trình lập kế hoạch sử dụng đất, cần xây dựng bảng và biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu dân số, hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và danh mục công trình dự án trong kỳ quy hoạch Việc này giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài nguyên đất đai, đồng thời phục vụ cho việc phát triển bền vững của địa phương.

3.5.3 Phương pháp phân tích so sánh

- Phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất

- Phân tích, đánh giá các công trình dự án đang thực hiện trong kỳ quy hoạch

- So sánh việc thực hiện so với kế hoạch sử dụng đất năm 2015, năm

- So sánh việc thực hiện so với kế hoạch các công trình dự án thực hiện năm 2015, năm 2016, năm 2017

3.5.4 Phương pháp điều tra thực địa

Chúng tôi tiến hành điều tra và khảo sát thực địa các dự án lớn đã và đang triển khai, đồng thời chụp ảnh cảnh quan và thu thập thông tin về tình hình thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo phương án quy hoạch đất đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt.

3.5 5 Phương pháp đánh giá theo các tiêu chí Đánh giá theo các tiêu chí:

- Các bước lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện (nguyên tắc, trình tự, nội dung và tổ chức thực hiện);

Thời gian lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của huyện cần phải phù hợp với giai đoạn của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội từ năm 2011.

2020, kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2015;

- Vị trí quy hoạch các loại đất? Quy mô quy hoạch;

- Nguồn vốn để thực hiện các công trình, dự án trong phương án quy hoạch sử dụng đất;

- Diện tích quy hoạch các công trình trong phương án quy hoạch

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN

4.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện

Huyện Hưng Nguyên tọa lạc ở phía Đông Nam tỉnh Nghệ An, có tọa độ địa lý từ 18°35' đến 18°47' vĩ độ Bắc và 105°35' đến 105°40' độ kinh Đông Vị trí của huyện được xác định rõ ràng trong khu vực này.

- Phía Bắc giáp: Huyện Nghi Lộc

- Phía Nam giáp: Huyện Nam Đàn và Đức Thọ (Hà Tĩnh)

- Phía Đông giáp: Huyện Nghi Lộc và thành phố Vinh

- Phía Tây giáp: Huyện Nam Đàn

Huyện này nằm gần Thành phố Vinh, chỉ cách trung tâm khoảng 5 km, mang lại nhiều lợi thế trong việc kết nối và giao lưu về kinh tế, văn hóa, khoa học và công nghệ, cũng như lao động kỹ thuật.

Hình 4 1 Vị trí huyện Hưng Nguyên trong tỉnh Nghệ An

Hưng Nguyên là một huyện đồng bằng thấp, có độ cao trung bình từ 1,5 đến 2 mét, với địa hình dần thấp xuống từ Tây sang Đông, nơi cao nhất đạt 3 mét và thấp nhất là 0,6 mét Mặc dù là huyện đồng bằng, Hưng Nguyên vẫn sở hữu nhiều núi và sông, trong đó nổi bật là các ngọn núi Thành (Hùng Sơn, Đồng Trụ, Tuyên Nghĩa), Nhón (Nhuyến Sơn), Lưỡi Hái (Đại Hải), Mượu, và chùa Khê Khu vực đồi núi bao gồm các xã Hưng Tây, Hưng Yên, Hưng Đạo, trong khi vùng thấp trũng gồm các xã Hưng Thịnh, Hưng Lợi, Hưng Phúc, Hưng Yên Nam, và Hưng Trung.

Hưng Nguyên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và có chung đặc điểm của khí hậu miền Bắc Trung Bộ

Trong năm, có hai mùa rõ rệt với sự thay đổi nhiệt độ lớn giữa các tháng Đặc biệt, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng nóng nhất rất đáng chú ý.

Từ tháng 4 đến tháng 9, nhiệt độ trung bình dao động từ 23°C đến 32°C, với tháng 7 là tháng nóng nhất, đạt nhiệt độ cao tuyệt đối 40°C do ảnh hưởng của gió Tây Nam Mùa lạnh kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình từ 18°C đến 19°C, có lúc xuống thấp nhất 6°C do gió Đông Bắc mang theo không khí lạnh và mưa Năm có trung bình 1.650 giờ nắng và độ bức xạ mặt trời đạt 74,6 KCal/cm².

Chế độ mưa tại khu vực này có lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1.500 đến 1.900 mm, với mức cao nhất đạt 2.500 mm và thấp nhất là 1.100 mm Lượng mưa không đồng đều trong từng năm, chủ yếu tập trung vào các tháng 8, 9 và 10 Mùa mưa thường đi kèm với gió bão, chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa hàng năm, gây ra tình trạng ngập úng Ngược lại, từ tháng 1 đến tháng 3, lượng mưa giảm xuống chỉ khoảng 10%, dẫn đến tình trạng khô hạn trong vụ Đông Xuân.

Độ ẩm không khí trung bình hàng năm đạt 86%, với mức cao nhất trên 89% từ tháng 12 năm trước đến tháng 2 năm sau, và thấp nhất dưới 60% từ tháng 6 đến tháng 10 Lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 943 mm, trong đó tháng nóng có lượng bốc hơi trung bình là 140 mm, còn tháng mưa chỉ đạt 61 mm.

- Chế độ gió: Có hai hướng gió chính

+ Gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió về thường mang theo giá rét, mưa phùn

+ Gió Phơn Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 9 có lúc gây khô hạn

+ Hàng năm phải chịu ảnh hưởng từ 3 - 5 cơn bão, gây lũ lụt, sạt lở đê, kênh

Chế độ thuỷ văn của huyện Hưng Nguyên chủ yếu được hình thành từ các sông như Sông Lam, Sông Đào và Sông Kẻ Gai, cung cấp nguồn nước thiết yếu cho sản xuất và sinh hoạt Ngoài ra, huyện còn có Kênh đào Hoàng Cần dài 21 km, chia thành 2 nhánh đổ vào sông Vinh, cùng với Kênh Gai dài 21 km, chạy từ cầu Đước xã Hưng Chính qua các xã Hưng Tây, Hưng Yên Bắc đến Hưng Trung.

Đất đai ở Hưng Nguyên có sự phân bố tự nhiên và địa hình đồng bằng tương đối thuần nhất, không phức tạp Theo số liệu điều tra thổ nhưỡng tỉnh Nghệ An, huyện Hưng Nguyên có tổng diện tích 15.929,17 ha, trong đó 1.339,65 ha là đất sông suối, mặt nước chuyên dùng và núi đá, còn lại 14.584,86 ha là diện tích đất tự nhiên.

Đất có thành phần cơ giới từ cát pha đến sét, có độ phì cao và phân bố rộng rãi ở hầu hết các xã, rất phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, rau màu và nuôi trồng thủy sản.

Đất ở vùng đồi xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Tây có thành phần cơ giới thịt nhẹ trên trung bình và độ phì kém, nhưng rất thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và sản xuất nông lâm kết hợp.

Đất feralit xói mòn chủ yếu phân bố ở dãy núi Đại Huệ và núi Thành, được sử dụng để trồng cây lâm nghiệp nhằm chống xói mòn và cung cấp nguyên liệu sản xuất bột giấy, chiếm hơn 92% diện tích khu vực Khu vực này bao gồm 10 loại đất khác nhau, được chia thành 2 nhóm chính: Đất thủy thành và Đất địa thành, trong khi phần còn lại là sông, suối, ao và hồ.

Đất thủy thành chiếm hơn 84% tổng quỹ đất, bao gồm 6 loại chính: đất cát ven sông, đất phù sa được bồi hàng năm, đất phù sa không được bồi hàng năm, đất phù sa cổ, đất phù sa sông ngòi, và đất phù sa không được bồi bị lầy úng.

Đất địa thành chiếm gần 16% quỹ đất, bao gồm 4 loại chủ yếu: đất feralit đỏ vàng, đất biến đổi trên đá phiến thạch sét, đất biến chất và đất do quá trình canh tác, trồng lúa Loại đất này thích hợp cho việc trồng cây lâm nghiệp, giúp chống xói mòn và đồng thời cung cấp nguyên liệu cho sản xuất giấy cũng như các mặt hàng thủ công mỹ nghệ như mây.

Hưng Nguyên thuộc vùng châu thổ sông Lam, với đặc điểm địa chất thủy văn rõ nét của khu vực này Nguồn nước chính của huyện chủ yếu liên quan đến sông Lam, chảy qua cống huyện Nam Đàn vào kênh Thấp, cung cấp nước cho các trạm bơm điện và nhà máy nước thành phố Vinh.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HƯNG NGUYÊN

4.2.1 Tình hình quản lý đất đai

4.2.1.1 Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện

Sau khi Luật đất đai năm 2003 được ban hành, công tác quản lý và sử dụng đất đai đã có sự chuyển biến tích cực nhờ vào việc phổ biến các văn bản pháp luật đến cán bộ và nhân dân Phòng Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng nhiều văn bản quản lý đất đai và trình UBND huyện ban hành quy trình cụ thể để nâng cao hiệu quả quản lý.

Để cải thiện thủ tục hành chính trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSD đất) trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, cần thiết lập "một cửa liên thông" Đồng thời, xây dựng Đề án thành lập trung tâm phát triển quỹ đất huyện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển đất đai.

Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 22/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ, UBND huyện Hưng Nguyên đã xây dựng kế hoạch chi tiết và nhiều văn bản chỉ đạo để triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực từ 01/7/2015 Phòng Tài nguyên và Môi trường cùng với UBND các xã, thị trấn đã thực hiện tốt các chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cấp trên Trong năm 2017, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu UBND huyện ban hành hơn 300 quyết định và 56 công văn liên quan đến quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đồng thời kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo để thúc đẩy tiến độ giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như xây dựng quy trình một cửa liên thông cho các thủ tục hành chính liên quan đến cấp GCN QSĐ.

4.2.1.2 Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính

Việc xác định địa giới hành chính và quản lý hồ sơ địa giới được thực hiện dựa trên chỉ thị 364/CT ngày 06/11/1991 của Thủ Tướng Chính phủ Ranh giới giữa huyện Hưng Nguyên và các huyện lân cận được xác định bằng các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới và được thể hiện trên bản đồ hành chính.

Hồ sơ địa giới hành chính được xây dựng dựa trên bản đồ địa hình, xác định rõ ràng địa giới hành chính của các xã và thị trấn trong huyện Ranh giới hành chính cơ bản đã ổn định, với các tranh chấp chỉ xảy ra ở mức độ cục bộ.

Sau khi hoàn tất việc chia tách xã Hưng Yên Bắc và Hưng Yên Nam, xã Hưng Chính cùng với 4 xóm thuộc xã Hưng Thịnh đã được chuyển vào thành phố Vinh.

Nghị định của Chính phủ Toàn huyện, đất đai được quản lý theo 23 đơn vị hành chính gồm 22 xã và 1 thị trấn

4.2.1.3 Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất

- Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính: 23/23 xã, thị trấn đã hoàn thành công tác đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy

Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai, định kỳ 5 năm một lần trên toàn huyện Huyện Hưng Nguyên đã hoàn thành kiểm kê đất đai vào năm 2010 và 2015, từ đó lập hệ thống bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp xã cho cả hai năm này.

Công tác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện đã được triển khai từ năm 2015, với việc xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ 2011 - 2015 Ngoài ra, huyện cũng đã hoàn thành bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã, góp phần quan trọng trong việc quản lý và phát triển bền vững tài nguyên đất đai.

2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho 23/23 xã, thị trấn

- Công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất được thực hiện định kỳ và sự vụ theo quy định

4.2.1.4 Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Hưng Nguyên đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 UBND huyện đã công bố quy hoạch này đến từng xã, thị trấn, thôn, xóm để mọi tổ chức, cá nhân nắm rõ và thực hiện Đồng thời, huyện đã chỉ đạo các ban, ngành chức năng tuyên truyền giáo dục pháp luật về đất đai và triển khai các công trình, dự án theo quy hoạch đã được phê duyệt.

4.2.1.5 Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất được thực hiện theo đúng quy trình và quy định của Luật đất đai, nhằm đáp ứng nhu cầu về đất ở cho các đối tượng Đến năm 2017, đã có nhiều dự án được cho thuê đất trên địa bàn huyện, bao gồm Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Công ty XNK tổng hợp, Tập đoàn Trường Hải, cùng các công ty TNHH như Hưng Thịnh Vinh, Việt Colo, TS, Phúc Nguyên, Bắc Vinh và Hoàng Anh.

4.2.1.6 Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất

Huyện đã thực hiện hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) cho các dự án trên địa bàn, hoàn thành kế hoạch đề ra Công tác GPMB được thực hiện đúng quy định, với việc thành lập hội đồng bồi thường và tổ chức bàn giao mặt bằng cho các chủ đầu tư Đặc biệt, huyện đã chú trọng GPMB cho các dự án lớn mang tính đột phá như Dự án Vsip Nghệ An, cầu Yên Xuân và các dự án giao thông quan trọng như QL 46, đường tránh Vinh, đường ven Sông Lam.

4.2.1.7 Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính:

UBND huyện đã chỉ đạo các xã, thị trấn thực hiện Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn, tiến hành lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSD đất) cho các hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất.

Trong năm 2017, đã có hơn 400 trường hợp đăng ký ban đầu quyền sử dụng đất ở và đất vườn với tổng diện tích trên 43.000 m2 Bên cạnh đó, có 593 trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, 2.743 trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất và 2.521 trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi chuyển đổi ruộng đất Công tác đo chỉnh lý bổ sung đã được thực hiện cho 843 hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích 727.945 m2, cùng với việc đo chỉnh lý phục vụ cho 20 công trình, dự án với diện tích 264.783 m2 Hồ sơ địa chính đã được hoàn thành cho 20/23 xã, thị trấn, và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện đã chỉ đạo chỉnh lý biến động sau khi thu hồi đất để thực hiện các dự án theo đúng quy định.

- Cấp GCN QSDĐ theo 04 loại đất chính:

+ Đất ở đô thị: cấp 2.862 GCN;

+ Đất ở nông thôn: cấp trên 30.000 GCN;

+ Đất nông nghiệp: cấp gần 28.000 GCN;

+ Đất lâm nghiệp: cấp 351 GCN

Nguồn: Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hưng Nguyên (2017)

4.2.1.8 Thống kê, kiểm kê đất đai

VỀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN (2011-2020) VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2017 CỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN

2020) VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2017 CỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN

4.3.1 Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện đến năm 2017

4.3.1.1 Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hưng Nguyên

Trong quy hoạch huyện Hưng Nguyên, sẽ dành quỹ đất cho Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Becamex-Nghệ An, cùng với cụm công nghiệp Hưng Yên Nam và hệ thống giao thông Quỹ đất chủ yếu là đất nông nghiệp, nhưng để đảm bảo an ninh lương thực và sử dụng đất hiệu quả, dự kiến sẽ cải tạo một số diện tích đất chưa sử dụng và đất phi nông nghiệp cho mục đích nông nghiệp.

Dựa trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020, hiện trạng và biến động sử dụng đất đến năm 2017, cùng với nhu cầu sử dụng đất từ các cấp, ngành, huyện sẽ tiến hành phân bổ quỹ đất phù hợp Việc này sẽ dựa vào định mức sử dụng đất, tiềm năng và khả năng đáp ứng về số lượng và chất lượng đất đai, kết hợp với chỉ tiêu phân bổ của tỉnh nhằm đảm bảo cân đối và phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế.

XH, các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của huyện đến 2020 được điều chỉnh như sau:

* Đất nông nghiệp năm 2010 là 10.071,56 ha; chỉ tiêu quy hoạch đến năm

2015 giảm còn 9.399,04 ha; chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2020 giảm còn 9.035 ha Trong đó:

+ Đất trồng lúa: Diện tích năm 2015 là 5.613,11 ha; dến năm 2020 là 4.876 ha;

+ Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích năm 2015 là 1.051,57 ha; đến năm 2020 là 1.097 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm: Diện tích năm 2015 là 1.036,48 ha; năm 2020 là 1.365 ha;

+ Đất rừng phòng hộ: Diện tích năm 2015 là 576 ha; năm 2020 là 661,38 ha;

+ Đất rừng sản xuất: Diện tích năm 2015 là 663,11 ha; năm 2020 là 499,24 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích năm 2015 là 458,77 ha; năm 2020 là 529,26 ha;

+ Đất nông nghiệp khác: Năm 2020 là 7,12 ha

Với sự phát triển của kinh tế - xã hội, nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp ngày càng gia tăng, chủ yếu phục vụ cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, dịch vụ thương mại, và các cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, cũng như các mục đích liên quan đến quốc phòng và an ninh.

Tính đến năm 2010, diện tích đất phi nông nghiệp của huyện đạt 4.488,12 ha Theo quy hoạch, mục tiêu diện tích này sẽ tăng lên 5.650,96 ha vào năm 2015 và đạt 6.306,16 ha vào năm 2020 (Xem thêm chi tiết trong bảng 4.3).

Phấn đấu khai thác tối đa quỹ đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp

Đến năm 2010, diện tích đất chưa sử dụng tại huyện là 1.369,89 ha Theo quy hoạch, chỉ tiêu diện tích này sẽ giảm xuống còn 883,18 ha vào năm 2015 và tiếp tục giảm còn 588 ha vào năm 2020 (Thông tin chi tiết có trong bảng 4.4)

Bảng 4.4 Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hưng Nguyên

Chỉ tiêu QHSDĐ đến năm

Chỉ tiêu QHSDĐ đến năm

Tổng diện tích tự nhiên 15.929,57 15.933,18 15.929,16

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.105,07 1.051,57 1.097 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.043,02 1.036,48 1.365

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 540,29 576 661,38

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 656,96 663,11 499,24

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 434,86 458,77 529,26

1.7 Đất nông nghiệp khác NKH 7,12

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.488,12 5.650,96 6.306,16

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 200,43 374,93

2.6 Đất thương mại dịch vụ TMD 41,6 107,78 719

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 86,14 90,5 222

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,56

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.868,57 1.989,92 2.074 2.1 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 64,96 94,46 14,77

2.1 Đất danh lam thắng cảnh DDL

2.1 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 4,9 5,49 8,56 2.1 Đất ở tại nông thôn ONT 748,16 1.112,89 760,42

2.1 Đất ở tại đô thị ODT 35,67 44,67 67

2.2 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 17,3 25,23 27,34 2.2 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức

2.2 Đất cơ sở tôn giáo TON 11,03 12,07 17,85

2.2 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 179,05 267,13 287 2.2 Đất sản xuất VL XD, làm đồ gốm SKX 86,28 160,06

2.2 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 16,57 20,37

2.2 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV

2.2 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 19,4 19,3

2.2 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.167,85 1.128,6

2.2 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 59,65 61,71

2.3 Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất chưa sử dụng CSD 1.369,89 883,18 588

3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 699,17

3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 610,29

3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 60,43

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hưng Nguyên (2017)

4.3.1.2 Về kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017 của huyện

+ Năm 2017: 830,43 ha (Chi tiết dữ liệu trình bày ở phụ lục 02 kèm theo báo cáo)

4.3.2 Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm

Thống kê và kiểm kê đất đai là công việc định kỳ hàng năm, bắt đầu từ các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, tạo nền tảng cho thống kê ở cấp huyện Kết quả thống kê đất đai năm 2017 được thực hiện theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo chất lượng và tiến độ chính xác, đầy đủ theo yêu cầu và quy trình thống kê đất đai.

Kết quả thống kê đất đai giúp UBND huyện nắm bắt kịp thời tình hình biến động đất, xác định quỹ đất đang sử dụng và chưa sử dụng Qua đó, đánh giá thực trạng sử dụng đất và tình hình biến động so với kỳ thống kê trước, làm cơ sở cho công tác kế hoạch sử dụng đất cho năm tiếp theo.

Chỉ tiêu nhóm đất nông nghiệp theo phương án quy hoạch được duyệt:

+ Năm 2015: Diện tích đất được duyệt là 9.399,04 ha; kết quả thực hiện là 10.670,36 ha, tăng 1.271,32 ha so với chỉ tiêu kế hoạch (113,52%);

+ Năm 2016: Diện tích đất được duyệt là 10.229,16 ha; kết quả thực hiện là 10.783,07 ha, tăng 553,91 ha so với chỉ tiêu kế hoạch (105,42%);

+ Năm 2017: Diện tích đất được duyệt là 10.266,45 ha; kết quả thực hiện là 10.965,08 ha, tăng 698,63 ha so với chỉ tiêu kế hoạch (106,8%)

Bảng 4.5 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp huyện

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích thực hiện năm

So sánh giữa thực hiện/phương án quy hoạch (ha) (%)

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK - 1.051,57 996,07 - 55,5 94.7

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.033,48 1.036,48 1.379 342,52 133,04

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 540,29 576,0 661,38 85,38 114,82

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 656,96 663,11 816,82 153,71 123,18

1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản LNP 434 458,77 512,18 54,41 111,64

1.7 Đất nông nghiệp khác NKH - 3,21 3,21 0 100

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hưng Nguyên (2015)

Cụ thể các loại đất như sau:

Năm 2015, chỉ tiêu được phê duyệt là 5.613,11 ha, nhưng thực tế đã thực hiện lên tới 6.579,04 ha, vượt 965,93 ha so với kế hoạch, đạt tỷ lệ 117,21% Trong giai đoạn này, đã chuyển đổi 239,96 ha sang đất phi nông nghiệp.

Năm 2016, chỉ tiêu được phê duyệt là 5.968,82 ha, nhưng thực hiện đạt 6.407,32 ha, vượt 438,50 ha so với kế hoạch Trong giai đoạn này, có 172,34 ha được chuyển giao để thực hiện 11 công trình và dự án.

Năm 2017, chỉ tiêu được duyệt là 5.988,73 ha, nhưng thực hiện đạt 6.579,04 ha, vượt 590,39 ha so với kế hoạch Trong giai đoạn này, đã chuyển đổi 19,43 ha để thực hiện 17 công trình, dự án, trong khi còn 398,55 ha chưa chuyển mục đích sử dụng cho 53 công trình, dự án theo kế hoạch.

- Đất trồng cây hàng năm khác:

Năm 2015, chỉ tiêu đất nông nghiệp được phê duyệt là 1.051,57 ha, nhưng thực hiện chỉ đạt 996,07 ha, giảm 55,5 ha so với kế hoạch, tương đương 94,7% Nguyên nhân của sự giảm sút này là do một số diện tích được chuyển sang mục đích phi nông nghiệp và điều chỉnh số liệu hiện trạng năm 2014 theo kết quả kiểm kê đất đai Bên cạnh đó, một số diện tích cũng được chuyển đổi sang trồng cây ăn quả như chanh và cam tại Hưng Trung, Hưng Yên Nam.

Năm 2016, chỉ tiêu được phê duyệt là 1.001,60 ha, nhưng thực hiện chỉ đạt 996,88 ha, thấp hơn 4,72 ha so với kế hoạch Trong giai đoạn này, đã chuyển đổi 12,11 ha để thực hiện 27 công trình, đạt 12,05% kế hoạch Tuy nhiên, vẫn còn 19,41 ha chưa chuyển mục đích sử dụng cho 22 công trình theo dự kiến Diện tích chênh lệch còn lại do điều chỉnh số liệu hiện trạng đầu kỳ năm 2015 dựa trên kết quả thống kê.

Năm 2017, chỉ tiêu được phê duyệt là 979,08 ha, nhưng thực hiện đạt 1.004,19 ha, vượt 25,11 ha so với kế hoạch Trong giai đoạn này, đã chuyển đổi 2,47 ha để thực hiện 04 công trình, dự án, trong khi còn 15,72 ha chưa được chuyển mục đích sử dụng cho 37 công trình, dự án theo kế hoạch.

- Đất trồng cây lâu năm:

Năm 2015, chỉ tiêu đất được phê duyệt là 1.036,48 ha, nhưng thực tế đã thực hiện 1.379 ha, tăng 342,52 ha so với kế hoạch, đạt tỷ lệ 133,04% Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do điều chỉnh số liệu hiện trạng năm 2014 theo kết quả kiểm kê đất đai, xác định lại diện tích đất ở nông thôn và diện tích trồng cây lâu năm Bên cạnh đó, một số diện tích đất trồng cây hàng năm đã được chuyển đổi sang phát triển sản xuất cây ăn quả như chanh và cam tại Hưng Trung, Hưng Yên Nam.

Năm 2016, chỉ tiêu được phê duyệt là 1.388,11 ha, tuy nhiên thực hiện chỉ đạt 1.379,30 ha, thấp hơn 8,81 ha so với kế hoạch Dự kiến có 5,39 ha đất trồng cây lâu năm sẽ được chuyển mục đích để thực hiện 08 dự án, nhưng chỉ có 01 dự án được hoàn thành với diện tích 0,3 ha Diện tích chênh lệch còn lại là do điều chỉnh số liệu hiện trạng đầu kỳ năm 2015 theo kết quả thống kê.

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠC SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI CỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN

ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠC SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI CỦA HUYỆN HƯNG NGUYÊN

4.4.1 Giải pháp về chính sách đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp- đô thị

Chính sách đối với đất trồng lúa bao gồm việc hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất lúa, khuyến khích cải tạo và mở rộng diện tích canh tác Ngoài ra, chính sách cũng tập trung vào việc hỗ trợ sản xuất, thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ lúa Đặc biệt, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa được khuyến khích nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất và gia tăng giá trị trên mỗi đơn vị diện tích Để đảm bảo quản lý hiệu quả, cần xây dựng chế tài nghiêm ngặt trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất lúa, xử lý nghiêm các vi phạm từ tổ chức và cá nhân.

Chính sách bảo vệ và phát triển rừng ưu tiên giao đất và khoán rừng phòng hộ cho cộng đồng, hợp tác xã, và hộ gia đình nhằm quản lý, bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch đã được phê duyệt Đồng thời, tạo điều kiện cho chủ rừng thực hiện quyền sử dụng đất và sở hữu rừng theo quy định pháp luật Ngoài ra, cần tăng cường ngân sách đầu tư của Nhà nước cho việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ cũng như rừng đặc dụng.

Chính sách phát triển các khu công nghiệp tập trung vào việc phối hợp với các cấp, các ngành để xây dựng cơ chế đặc thù tại Khu kinh tế Đông Nam Mục tiêu là thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào cơ sở hạ tầng và cơ sở sản xuất kinh doanh, đảm bảo phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp và khu đô thị theo quy hoạch đã đề ra.

Chính sách phát triển đô thị cần tập trung vào việc thu hút đầu tư nhanh chóng và khắc phục tình trạng mất cân đối trong sử dụng đất, đặc biệt giữa đất ở và đất xây dựng cơ sở hạ tầng, đồng thời đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường Cần thiết lập cơ chế giám sát chặt chẽ để theo dõi tiến độ thực hiện các dự án và bổ sung các điều kiện nghiêm ngặt đối với các chủ đầu tư chậm triển khai dự án.

4.4.2 Giải pháp về sử dụng đất theo các khu chức năng

Khu vực chuyên trồng lúa nước cần hạn chế tối đa việc chuyển đổi diện tích đất trồng lúa hiệu quả sang mục đích khác Dựa trên điều kiện đất đai và định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh và huyện, có thể chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa một vụ sang trồng cây hàng năm khác.

Diện tích 144 ha được phân bổ tại các xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Tân và Hưng Thịnh Các vùng sản xuất lúa chất lượng cao sẽ được xây dựng tại các xã như Hưng Tây, Hưng Đạo, Hưng Trung, Hưng Mỹ, Hưng Thịnh, Hưng Lĩnh, Hưng Thông, Hưng Tân, Hưng Thắng, Hưng Long, Hưng Phúc, Hưng Châu và Thị trấn.

- Khu vực đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất

Khu vực cụm công nghiệp tập trung vào việc thu hút đầu tư và phát triển bền vững giữa công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn, nhằm thúc đẩy sản xuất Đến năm 2020, diện tích đất cho khu công nghiệp đạt 374,93 ha, phục vụ cho Dự án Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ VSIP Nghệ An tại Hưng Tây, Hưng Đạo và Thị trấn Hưng Nguyên, cùng với cụm công nghiệp Hưng Yên Nam có quy mô 30 ha.

- Khu vực đất ở, làng nghề, sản xuất tiểu thủ công nghiệp

4.4.3 Giải pháp về nguồn lực và đầu tư

- Về nguồn vốn từ ngân sách nhà nước:

Nghiên cứu và phát triển quỹ đất là cần thiết để thực hiện cơ chế đấu giá quyền sử dụng đất, từ đó thu hút nguồn vốn đầu tư Bên cạnh đó, việc áp dụng giải pháp đổi đất lấy cơ sở hạ tầng cũng góp phần quan trọng trong việc thu hút đầu tư, nhằm xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng hiệu quả.

Xây dựng các dự án khả thi nhằm thu hút nguồn vốn từ các chương trình của nhà nước là rất quan trọng Các lĩnh vực như đầu tư thủy lợi, giao thông nông thôn, xóa đói giảm nghèo, cung cấp nước sạch nông thôn, bảo vệ môi trường, y tế, giáo dục và văn hóa cần được chú trọng để phát triển bền vững.

Để đạt được hiệu quả trong việc triển khai các chương trình, dự án đầu tư, cần phối hợp chặt chẽ giữa các cấp ngành từ Trung ương đến địa phương Điều này bao gồm việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch cụ thể và đảm bảo năng lực quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả.

- Về nguồn vốn từ doanh nghiệp và dân cư

Xây dựng và thực hiện hiệu quả cơ chế hỗ trợ nhằm thu hút vốn đầu tư cho phát triển sản xuất kinh doanh và hạ tầng nông thôn, đặc biệt trong chương trình xây dựng nông thôn mới, là điều cần thiết để khuyến khích sự tham gia của người dân và doanh nghiệp.

Để thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, huyện cần tăng cường công tác quảng bá và giới thiệu tiềm năng cũng như thế mạnh của mình đến các doanh nghiệp trong và ngoài huyện.

- Về nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Nguồn vốn này đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, đồng thời tạo cơ hội cho việc đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực và mở rộng thị trường xuất khẩu Bên cạnh đó, cần tận dụng các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức phi Chính phủ, cũng như sự hỗ trợ từ các hoạt động nhân đạo và từ thiện.

4.4.4 Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực

Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn, năng lực và ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý đất đai ở cấp huyện và cán bộ địa chính cấp xã, thị trấn, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và đổi mới ngành.

- Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Xây dựng các chương trình đào tạo ngắn hạn chuyên đề nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương là một nhiệm vụ quan trọng Việc này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả quản lý đất đai mà còn đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của cộng đồng.

Ngày đăng: 13/07/2021, 07:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005). Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ. Hà Nội Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Hà Nội Khác
3. Chính phủ (2009). Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/9/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tỉnh Nghệ An Khác
4. Chính phủ (2013). Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 07/06/2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An Khác
5. Lê Quang Trí 2005. Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất đai. ĐH Cần Thơ Khác
7. Nguyễn Hữu Ngữ (2010). Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất. ĐH Nông Lâm- ĐH Huế 8. Nguyễn Tất Bảo (2016). Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sửdụng đất đến năm 2020 huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An Khác
9. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013). Luật đất đai năm 2013. NXB Bản đồ Hà Nội Khác
10. Tài liệu bồi dưỡng công chức nguồn địa chính- xây dựng xã, phường, thị trấn. Hà Nội (2015). Chuyên đề 2 Khác
11. Trương Phan (1996). Quan hệ giữa quy hoạch đất đai và phát triển kinh tế Hà Nội Khác
12. UBND huyện Hưng Nguyên (2010). Kết quả thống kê kiểm kê đất đai huyện Hưng Nguyên năm 2010 Khác
13. UBND huyện Hưng Nguyên (2015a). Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hưng Nguyên Khác
14. UBND huyện Hưng Nguyên (2015b). Kế hoạch sử dụng đất huyện Hưng Nguyên năm 2015 Khác
15. UBND huyện Hưng Nguyên (2015c). Kết quả thống kê kiểm kê đất đai huyện Hưng Nguyên năm 2015 Khác
16. UBND huyện Hưng Nguyên (2016a). Kế hoạch sử dụng đất huyện Hưng Nguyên năm 2016 Khác
17. UBND huyện Hưng Nguyên (2016b). Kết quả thống kê kiểm kê đất đai huyện Hưng Nguyên năm 2016 Khác
18. UBND huyện Hưng Nguyên (2016c). Niên giám thống kê năm 2015 huyện Hưng Nguyên Khác
19. UBND huyện Hưng Nguyên (2017a). Báo cáo dân số và biến động dân số chính thức năm 2017 Khác
20. UBND huyện Hưng Nguyên (2017b). Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hưng Nguyên Khác
21. UBND huyện Hưng Nguyên (2017c). Kế hoạch sử dụng đất huyện Hưng Nguyên năm 2017 Khác
22. UBND huyện Hưng Nguyên (2017d). Kết quả thống kê kiểm kê đất đai huyện Hưng Nguyên năm 2017 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w