1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệnh do vi khuẩn ornithobacterium rhinotracheale trên gà lương phượng và chẩn đoán bệnh

68 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Của Bệnh Do Vi Khuẩn Ornithobacterium Rhinotracheale Trên Gà Lương Phượng Và Chẩn Đoán Bệnh
Tác giả Trần Thị Thu Trang
Người hướng dẫn PGS.TS. Chu Đức Thắng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Thú y
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 2,41 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC

      • 2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

      • 2.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh do vi khuẩn ORT trong nước

    • 2.2. THIỆT HẠI VỀ KINH TẾ

    • 2.3. CĂN BỆNH

      • 2.3.1. Phân loại

      • 2.3.2. Hình thái cấu trúc của vi khuẩn

      • 2.3.3. Tính chất nuôi cấy

      • 2.3.4. Cấu trúc kháng nguyên và độc lực

      • 2.3.5. Định serotype và phân loại chủng

      • 2.3.6. Khả năng gây bệnh

      • 2.3.7. Khả năng miễn dịch của vật chủ

      • 2.3.8. Sức đề kháng

    • 2.4. TRUYỀN NHIỄM HỌC

      • 2.4.1. Phân bố dịch bệnh

      • 2.4.2. Động vật mắc bệnh

      • 2.4.3. Lứa tuổi mắc bệnh và tỷ lệ chết

      • 2.4.4. Phương thức chăn nuôi

      • 2.4.5. Chất chứa mầm bệnh

      • 2.4.6. Sự truyền lây

      • 2.4.7. Mùa vụ mắc bệnh

    • 2.5. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH

      • 2.5.1. Triệu chứng

      • 2.5.2. Bệnh tích

    • 2.6. CHẨN ĐOÁN

      • 2.6.1. Chẩn đoán lâm sàng

      • 2.6.2. Chẩn đoán vi khuẩn học

        • 2.6.2.1. Phân lập, nuôi cấy vi khuẩn

        • 2.6.2.2. Phát hiện kháng nguyên

        • 2.6.2.3. Huyết thanh học

    • 2.7. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH

      • 2.7.1. Phòng bệnh

      • 2.7.2. Điều trị

    • 2.8. NGUỒN GỐC, ĐẶC TÍNH VÀ TÍNH NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀLƯƠNG PHƯỢNG

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ

      • 3.5.2. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng

      • 3.5.3. Phương pháp mổ khám

      • 3.5.4. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu làm tiêu bản

      • 3.5.5. Phương pháp PCR

      • 3.5.6. Phương pháp nuôi cấy và phân lập vi khuẩn

      • 3.5.7. Phương pháp thử các đặc tính sinh hóa

      • 3.5.8. Phương pháp kháng sinh đồ

    • 3.6. NGUYÊN LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.6.1. Mẫu bệnh phẩm

      • 3.6.2. Máy móc

      • 3.6.3. Dụng cụ

      • 3.6.4. Hóa chất

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA CẦM CỦA CÁC HUYỆNTẠI TỈNH BẮC NINH QUA CÁC NĂM

    • 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA BỆNH ORTTRÊN ĐÀN GÀ LƯƠNG PHƯỢNG

      • 4.2.1. Tình hình gà mắc bệnh ORT theo lứa tuổi

      • 4.2.2. Tình hình gà mắc bệnh ORT theo mùa vụ

      • 4.2.2. Tình hình gà mắc bệnh ORT theo mùa vụ

      • 4.2.3. Tình hình gà mắc bệnh ORT theo truyền thống chăn nuôi

      • 4.2.4. Tình hình gà mắc bệnh do ORT theo phương thức chăn nuôi

    • 4.3. CHẨN ĐOÁN GÀ MẮC BỆNH ORT

      • 4.3.1. Chẩn đoán lâm sàng trên đàn gà mắc ORT

      • 4.3.2. Chẩn đoán vi khuẩn học

    • 4.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÍNH MẪN CẢM VỚI MỘT SỐ KHÁNGSINH CỦA ORT

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

      • 5.1.1. Đánh giá tình hình chăn nuôi gia cầm của các huyện trên tỉnhBắc Ninh

      • 5.1.2. Đặc điểm dịch tễ của đàn gà mắc bệnh do ORT trên gà Lương Phượngtại tỉnh Bắc Ninh

      • 5.1.3. Chẩn đoán gà mắc bệnh ORT trên gà Lương Phượng

      • 5.1.4. Kết quả nghiên cứu tính mẫn cảm với một số kháng sinh của ORT

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

- Thời gian nghiên cứu từ tháng 9/2016 – 4/2017.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Mẫu gà Lương Phượng từ mọi lứa tuổi có triệu chứng hô hấp nghi ngờ mắc bệnh ORT đã được thu thập tại trang trại ở tỉnh Bắc Ninh.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Đánh giá tình hình chăn nuôi của các huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Nghiên cứu dịch tễ học về bệnh suy giảm hô hấp do vi khuẩn ORT đã xác định được các yếu tố quan trọng như lứa tuổi mắc bệnh, mùa vụ, tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong Những thông tin này cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình dịch tễ học của bệnh, giúp nâng cao nhận thức và cải thiện các biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

- Chẩn đoán bệnh lâm sàng và chẩn đoán dựa vào phòng thí nghiệm:

 Triệu chứng, bệnh tích của bệnh ORT;

 Kết quả nuôi cấy và phân lập vi khuẩn ORT;

 Giám định đặc tính sinh hóa của chủng ORT phân lập được

- Tính mẫn cảm của chủng ORT phân lập được với kháng sinh.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1 Phương pháp nghiên cứu dịch tễ

Sau khi phát hiện triệu chứng bệnh, cần thu thập và thống kê tỷ lệ mắc bệnh cũng như tỷ lệ tử vong Việc xác định thời điểm xuất hiện bệnh, nguồn lây và con đường truyền bệnh là rất quan trọng.

3.5.2 Phương pháp chẩn đoán lâm sàng

Sau khi thu thập mẫu, quan sát triệu chứng lâm sàng, quay phim, chụp ảnh, ghi chép số liệu từng cá thể và toàn đàn

Gà mắc bệnh ORT được đặt cố định trên bàn mổ hoặc khay mổ, sau đó tiến hành mổ khám từ trên xuống dưới để bộc lộ các khí quan, giúp quan sát và phát hiện những biến đổi bệnh tích đại thể.

3.5.4 Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu làm tiêu bản

Các mẫu được lấy theo quy định của ngành

Mẫu cơ quan tổ chức cần được lấy đúng cách, đảm bảo chọn đúng cơ quan và vùng tổn thương điển hình Đồng thời, việc lấy mẫu cũng phải đủ, bao gồm đầy đủ thành phần cấu tạo cần nghiên cứu và lượng mẫu cần thiết để đạt được kết quả chính xác.

Mẫu có thể được lấy từ dịch hầu họng, dịch khí quản và dịch phế quản của gà mắc bệnh ở mọi lứa tuổi Các phương pháp lấy mẫu này giúp xác định tình trạng sức khỏe của gà.

Để thực hiện việc lấy mẫu dịch ngoáy mũi và dịch ngoáy hầu họng của gà bệnh, cần sử dụng tăm bông vô trùng ngoái sâu vào lỗ mũi hoặc hầu họng đã được lau sạch bằng cồn 70° Sau khi lấy mẫu, để tăm bông vào ống nghiệm chứa môi trường vận chuyển như Stuart Transport Medium, môi trường nước thịt vô trùng hoặc dung dịch PBS, sau đó đậy nắp và ghi nhãn Mẫu cần được đưa về phòng thí nghiệm trong vòng 2-8 giờ; nếu khoảng cách xa, cần bảo quản mẫu trong tủ lạnh.

Để thu thập dịch khí quản hoặc dịch phế quản, sử dụng kéo vô trùng cắt dọc theo khí quản hoặc phế quản Sau đó, dùng tăm bông vô trùng để lấy dịch theo chiều dọc của ống Đặt tăm bông vào môi trường phù hợp, đậy nắp, ghi nhãn và vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm.

- Với mẫu là tổ chức phổi: sau khi mổ khám gà, dùng kéo vô trùng cắt lấy tổ chức phổi ở vùng định xét nghiệm

PCR là phương pháp phát hiện các ORT trong mẫu dịch khí quản từ gà mắc bệnh nặng Thành phần chính của PCR bao gồm đoạn DNA đích, các mồi bổ sung với DNA đích, hỗn hợp 4 loại base và DNA-polymerase phù hợp.

Chuẩn bị mẫu cho phản ứng PCR

Lấy bệnh phẩm được bảo quản ở tủ -80ºC cho tan đá

Nghiền bệnh phẩm bằng cách cắt nhỏ và cho vào ống Eppendorf 1,5ml, sau đó trộn với môi trường DMEM để tạo thành huyễn dịch đồng nhất Tiến hành ly tâm để loại bỏ phần cặn, và bảo quản dung dịch thu được ở -80°C cho đến khi sử dụng Lưu ý rằng tất cả các thao tác cần được thực hiện trong buồng cấy vô trùng, với hóa chất và dụng cụ đều phải được khử trùng trước và sau khi sử dụng.

Tách chiết DNA bằng Kít QIA gen

Sử dụng bộ kit QIAamp DNA Mini Kit của Hãng QIAGEN (QIAGEN Inc., USA) để tách chiết DNA tổng số theo các bước:

Bước 1: Cho 20àl Proteinase K vào ống Eppendorf Thờm 180 àl Buffer ATL, trộn đều ủ ở 56 o C trong 3 giờ

Bước 2: Thờm 4àl ARNase và 200 àl Buffer AL Ủ ở 70 o C trong 30 phỳt Bước 3: Thờm 200 àl Ethanol (96 - 100%), trộn đều

Bước 4: Chuyển mẫu sang cột có màng lọc, ly tâm 13000 vòng/phút trong 1 phút Loại bỏ dịch ở dưới

Bước 5: Thờm 500àl Buffer AW1, rồi ly tõm 8000 vũng/phỳt trong 1 phút, bỏ dịch dưới

Bước 6: Thờm 500àl Buffer AW2, ly tõm 13000 vũng/phỳt trong 2 phút, bỏ dịch dưới Tiếp tục ly tâm thêm 1 lần nữa như trên

Chuyển ADN vi khuẩn từ cột lọc sang ống Eppendorf 1,5ml, thêm 100 µl Buffer AE và để ở nhiệt độ phòng trong 5 phút Sau đó, ly tâm ở tốc độ 13,000 vòng/phút trong 1 phút, thu dịch lỏng bên dưới và bảo quản ở -20°C.

Cách tiến hành chạy PCR

Mẫu DNA sau khi tách chiết sẽ được hỗn hợp với các thành phần được trình bày ở bảng sau:

Thành phần phản ứng Thể tích cần lấy (μl)

Utilizing specific bait pairs to amplify the rnn gene segment involves OR16S - F1: GAG AAT TAA TTT ACG GAT TAA G and OR16S - R1: TTC GCT TGG TCT CCG AAG AT (Van and Hafez, 1999).

Tên mồi Trình tự nucleotide 5 ’ -3 ’ Kích thước

Mồi ngược TTC GCT TGG TCT CCGAAGAT

Tiến hành phản ứng khuếch đại sản phẩm trong máy PCR theo chu kỳ nhiệt sau:

Giai đoạn Bước tổng hợp Nhiệt độ ( 0 C) Thời gian Chu kỳ

Tổng hợp sợi mới 72 90 giây

Cách tiến hành điện di trên gel agarose đọc kết quả

Bước 1: Chuẩn bị dung dịch đệm và bản gel

Bản gel được tạo ra bằng cách hòa tan 1,2 gram agarose trong dung dịch đệm TBE 1X và đun nóng trong lò vi sóng ở 100°C trong 5 phút Sau khi nguội xuống 45-50°C, bổ sung 3µl Ethidium bromide với nồng độ 10µg/10µl Tiếp theo, đổ dung dịch vào khuôn đã cài sẵn để tạo thành bản gel Khi bản gel đã đông cứng, đặt vào bể điện di và đổ dung dịch đệm TBE ngập bản gel.

Bước 2: Tra mẫu điện di

Thờm 2 àl loading dye vào 8 àl sản phẩm PCR, trộn đều hỗn dịch bằng pipet và chuyển vào các giếng trong bản thạch Điện di đồng thời cả thang chuẩn DNA thường sử dụng từ 4-6 àl DNA marker

Nguồn điện trong điện di sử dụng ở hiệu điện thế 100V cường độ 100mA, thời gian chạy điện di trong 30 phút

Sau khi thực hiện điện di, các đoạn DNA được xác định vị trí bằng máy phát tia UV, sau đó chụp ảnh và lưu lại kết quả Sản phẩm PCR có độ dài 784 bp được điện di trên gel 1,2% trong môi trường TBE 1X.

- Mẫu dương tính với vi rút khi giếng chứa mẫu điện di xuất hiện vạch DNA tương ứng với độ dài đoạn gen nhân lên bp

- Mẫu âm tính khi không xuất hiện vạch DNA tương ứng với độ dài đoạn gen khuếch đại

3.5.6 Phương pháp nuôi cấy và phân lập vi khuẩn

Phân lập vi khuẩn là quá trình tách riêng vi khuẩn từ quần thể ban đầu để đạt được dạng thuần khiết Vi sinh vật thuần khiết được tạo ra từ một tế bào duy nhất, đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng vi sinh vật.

Vi khuẩn có thể phát triển trong điều kiện hiếu khí, hiếu khí tùy tiện và yếm khí tùy tiện, với nhiệt độ tối ưu là 37°C, nhưng vẫn có khả năng sinh trưởng ở khoảng 30 - 42°C Sự phát triển của vi khuẩn này được tăng cường khi bổ sung 5 - 10% máu cừu vào môi trường nuôi cấy, mặc dù chúng cũng có thể phát triển trên môi trường tryptose soy agar và chocolate agar.

3.5.7 Phương pháp thử các đặc tính sinh hóa

+ Phản ứng thử Oxidase: Phát hiện khả năng sinh enzyme cytochrom oxidase của vi khuẩn

NGUYÊN LIỆU NGHIÊN CỨU

Gà và các mẫu bệnh phẩm nghi ngờ mắc bệnh ORT, bao gồm phổi, khí quản, phế quản, và mẫu Swab (dịch ngoáy miệng, ổ khí quản), được thu thập từ các trang trại chăn nuôi gà tại các huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh.

Trong nghiên cứu và thí nghiệm, các thiết bị như tủ ấm, tủ -80 độ C, kính hiển vi, máy ly tâm, máy vortex, máy PCR, máy chạy điện di, máy chụp gel, máy hấp ướt, tủ sấy khô, tủ lạnh bảo quản mẫu và tủ lạnh bảo quản môi trường đóng vai trò quan trọng Những thiết bị này không chỉ hỗ trợ trong việc bảo quản và phân tích mẫu mà còn nâng cao hiệu quả của các quy trình nghiên cứu.

Dao, kéo, panh kẹp, khay, đèn cồn, eppendorf, lanmen, lam kính, bộ dụng cụ nhuộm, ống nghiệm, đĩa lồng, pipet, dụng cụ bảo hộ…

- Hoá chất nhuộm Gram: tím Genxian, đỏ fucxin, cồn axetol 70 độ, dung dịch lugon

- Thử phản ứng oxydase: giấy thử phản ứng oxydase tẩm 1% dung dịch Tetrametyl-p Phenylenediamine hydrochloride

- Thử phản ứng indol: thuốc thử Kovac ’ s, nước trypton

- Kit QIAamp DNA Mini Kit của hãng QIAGEN để chiết tách DNA

- Thử phản ứng kháng sinh đồ: các loại kháng sinh.

Ngày đăng: 13/07/2021, 07:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Nguyễn Thị Hoa và Lê Văn Năm (2014). Bệnh do Orninobacterium rhinotracheale (ORT) trên gà những thông tin cơ bản để chẩn đoán, phòng và trị bệnh (bài tổng hợp). Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y, 21(5). tr. 77- 83 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh do Orninobacterium rhinotracheale (ORT) trên gà những thông tin cơ bản để chẩn đoán, phòng và trị bệnh (bài tổng hợp)
Tác giả: Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Nguyễn Thị Hoa, Lê Văn Năm
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y
Năm: 2014
2. Võ Thị Trà, An Nguyễn Thị Bích Liên, Trần Thị Ngọc Hân, Hồ Quang Dũng và Niwwat Chansiripornchai (2014). Nhận dạng, phân lập và xác định mước độ mẫn cảm kháng sinh của vi khuẩn Orninobacterium rhinotracheale ở gà. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y, 21(7). tr. 23-27.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận dạng, phân lập và xác định mước độ mẫn cảm kháng sinh của vi khuẩn Orninobacterium rhinotracheale ở gà
Tác giả: Võ Thị Trà, An Nguyễn Thị Bích Liên, Trần Thị Ngọc Hân, Hồ Quang Dũng, Niwwat Chansiripornchai
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y
Năm: 2014
6. Bisschop S. P., M. van Vuuren and B. Gummow (2004). The use of a bacterin vaccine in broiler breeders for the control of Ornithobacterium rhinotracheale in commercial broilers. J S Afr Vet Assoc 75(3). pp. 125-128 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The use of a bacterin vaccine in broiler breeders for the control of Ornithobacterium rhinotracheale in commercial broilers
Tác giả: Bisschop S. P., M. van Vuuren, B. Gummow
Nhà XB: J S Afr Vet Assoc
Năm: 2004
11. Chansiripornchai N (2014). Molecular Interaction of Ornithobacterium rhinotracheale with Eukaryotic Cells. Netherlands, Utrecht University Sách, tạp chí
Tiêu đề: Molecular Interaction of Ornithobacterium rhinotracheale with Eukaryotic Cells
Tác giả: Chansiripornchai N
Nhà XB: Utrecht University
Năm: 2014
13. Chin R.P, Van Empel P.C.M and Hafez H.M (2008). In: Diseases of Poultry. 12. Saif YM, editor. Ames, IA: Blackwell Publishing; 2008. Ornithobacterium rhinotracheale infection; pp. 765–74 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diseases of Poultry
Tác giả: Chin R.P, Van Empel P.C.M, Hafez H.M
Nhà XB: Blackwell Publishing
Năm: 2008
14. De Rosa M., R. Droual, R. P. Chin, H. L. Shivaprasad and R. L. Walker (1996). Ornithobacterium rhinotracheale infection in turkey breeders. Avian Dis 40(4). pp.865-874 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ornithobacterium rhinotracheale infection in turkey breeders
Tác giả: De Rosa M., R. Droual, R. P. Chin, H. L. Shivaprasad, R. L. Walker
Nhà XB: Avian Dis
Năm: 1996
15. Devriese L. A., J. Hommez, P. Vandamme, K. Kersters and F. Haesebrouck (1995). In vitro antibiotic sensitivity of Ornithobacterium rhinotracheale strains from poultry and wild birds. Vet Rec 137(17). pp. 435-436 Sách, tạp chí
Tiêu đề: In vitro antibiotic sensitivity of Ornithobacterium rhinotracheale strains from poultry and wild birds
Tác giả: Devriese L. A., J. Hommez, P. Vandamme, K. Kersters, F. Haesebrouck
Nhà XB: Vet Rec
Năm: 1995
16. Hafez H. M. (1996). Current status on the role of Orithobacterium rhinotracheale (ORT) in respiratory disease complexes in poultry. Arch. Geflu¨ gelkd 60. pp.208-211 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Current status on the role of Orithobacterium rhinotracheale (ORT) in respiratory disease complexes in poultry
Tác giả: Hafez H. M
Nhà XB: Arch. Geflügelkd
Năm: 1996
17. Hafez HM and Mohammed Zahra (2002). Diagnosis of Ornithobacterium rhinotracheale Institute of Poultry Diseases, Free University berlin Koserstr.21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diagnosis of Ornithobacterium rhinotracheale
Tác giả: Hafez HM, Mohammed Zahra
Nhà XB: Institute of Poultry Diseases, Free University Berlin
Năm: 2002
18. Hafez H. M. and M. Lierz (2010). Ornithobacterium rhinotracheale in nestling falcons. Avian Dis 54(1). pp. 161-163 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ornithobacterium rhinotracheale in nestling falcons
Tác giả: Hafez H. M., M. Lierz
Nhà XB: Avian Dis
Năm: 2010
19. Hafez H. M. and R. Sting (1999). Investigations on different Ornithobacterium rhinotracheale "ORT" isolates. Avian Dis 43(1). pp. 1-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Investigations on different Ornithobacterium rhinotracheale "ORT" isolates
Tác giả: Hafez H. M., R. Sting
Nhà XB: Avian Dis
Năm: 1999
20. Hinz KH and Hafez HM (1997). The early history of Ornithobacterium rhinotracheale (ORT), . Arch. Geflu gelkd 61: 95 - 96 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The early history of Ornithobacterium rhinotracheale (ORT)
Tác giả: Hinz KH, Hafez HM
Nhà XB: Arch. Geflu gelkd
Năm: 1997
23. Joubert P., R. Higgins, A. Laperle, I. Mikaelian, D. Venne and A. Silim (1999). Isolation of ornithobacterium rhinotracheale from turkeys in Quebec, Canada.Avian Dis 43(3). pp. 622-626 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Isolation of ornithobacterium rhinotracheale from turkeys in Quebec, Canada
Tác giả: P. Joubert, R. Higgins, A. Laperle, I. Mikaelian, D. Venne, A. Silim
Nhà XB: Avian Dis
Năm: 1999
27. Moreno B., G. Chacon, A. Villa, A. Fernandez, A. I. Vela, J. F. Fernandez- Garayzabal, S. Ferre and E. Gracia (2009). Nervous signs associated with otitis and cranial osteomyelitis and with Ornithobacterium rhinotracheale infection in red- legged partridges (Alectoris rufa). Avian Pathol 38(5). pp. 341-347 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nervous signs associated with otitis and cranial osteomyelitis and with Ornithobacterium rhinotracheale infection in red-legged partridges (Alectoris rufa)
Tác giả: B. Moreno, G. Chacon, A. Villa, A. Fernandez, A. I. Vela, J. F. Fernandez-Garayzabal, S. Ferre, E. Gracia
Nhà XB: Avian Pathology
Năm: 2009
29. Page´s A., A. Foix, R. March and C. Artigas (1995). Estudio bacteriolo´ gico de un agente asociado a problemas respiratorios en aves de producci’on:Ornithobacterium rhinotracheale. Medicina Veterinaria, 12, 585 - 588 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Estudio bacteriolo´ gico de un agente asociado a problemas respiratorios en aves de producci’on:Ornithobacterium rhinotracheale
Tác giả: Page´s A., A. Foix, R. March, C. Artigas
Nhà XB: Medicina Veterinaria
Năm: 1995
30. Pan Q., A. Liu, F. Zhang, Y. Ling, C. Ou, N. Hou and C. He (2012). Co-infection of broilers with Ornithobacteriumrhinotracheale and H9N2 avian influenza virus.BMC Vet Res., 8: 104 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Co-infection of broilers with Ornithobacteriumrhinotracheale and H9N2 avian influenza virus
Tác giả: Q. Pan, A. Liu, F. Zhang, Y. Ling, C. Ou, N. Hou, C. He
Nhà XB: BMC Vet Res.
Năm: 2012
32. Schuijffel D. F., P. C. Van Empel, R. P. Segers, J. P. Van Putten and P. J. Nuijten (2006). Vaccine potential of recombinant Ornithobacterium rhinotracheale antigens. Vaccine 24(11). pp. 1858-1867 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vaccine potential of recombinant Ornithobacterium rhinotracheale antigens
Tác giả: Schuijffel D. F., P. C. Van Empel, R. P. Segers, J. P. Van Putten, P. J. Nuijten
Nhà XB: Vaccine
Năm: 2006
35. Tabatabai L. B., M. K. Zimmerli, E. S. Zehr, R. E. Briggs and F. M. Tatum (2010). Ornithobacterium rhinotracheale North American field isolates express a hemolysin-like protein. Avian Dis 54(3). pp. 994-1001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ornithobacterium rhinotracheale North American field isolates express a hemolysin-like protein
Tác giả: Tabatabai L. B., M. K. Zimmerli, E. S. Zehr, R. E. Briggs, F. M. Tatum
Nhà XB: Avian Dis
Năm: 2010
37. Tsai H. J. and C. W. Huang (2006). Phenotypic and molecular characterization of isolates of Ornithobacterium rhinotracheale from chickens and pigeons in Taiwan.Avian Dis 50(4). pp. 502-507 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phenotypic and molecular characterization of isolates of Ornithobacterium rhinotracheale from chickens and pigeons in Taiwan
Tác giả: Tsai H. J., C. W. Huang
Nhà XB: Avian Dis
Năm: 2006
39. van Empel P. C. and H. M. Hafez (1999). Ornithobacterium rhinotracheale: A review. Avian Pathol 28(3). pp. 217-227 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ornithobacterium rhinotracheale: A review
Tác giả: van Empel P. C., H. M. Hafez
Nhà XB: Avian Pathology
Năm: 1999

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w