1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình

127 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Cục Thuế Tỉnh Thái Bình
Tác giả Đoàn Thị Na
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thủy
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 201,38 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của để tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (14)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (14)
    • 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu (14)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân (15)
    • 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân (15)
      • 2.1.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân (15)
      • 2.1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình (24)
      • 2.1.3. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân (28)
      • 2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân (36)
    • 2.2. Cở sở thực tiền về quản lý thuế thu nhập cá nhân (38)
      • 2.2.1. Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Hà Nội (38)
      • 2.2.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Nam Định (39)
      • 2.2.3. Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Hải Dương (40)
      • 2.2.4. Những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân (41)
  • Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu (42)
    • 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (42)
      • 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình ảnh hưởng đến quản lý thuế (42)
      • 3.1.3. Công tác tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014-2016 36 3.2. Phương pháp nghiên cứu (51)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin (54)
      • 3.2.2. Phương pháp phân tích thống kê (56)
      • 3.2.3. Phương pháp so sánh (56)
      • 3.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá công tác quản lý thuế TNCN (57)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu (63)
    • 4.1. Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh Thái Bình (63)
      • 4.1.1. Tuyên truyền, phổ biến thuế thu nhập cá nhân (63)
      • 4.1.2. Đăng ký mã số thuế (MST), giảm trừ gia cảnh (GTGC) thuế thu nhập cá nhân 46 4.1.3. Quản lý kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân (64)
      • 4.1.4. Quản lý thu nộp thuế thu nhập cá nhân (74)
      • 4.1.5. Kiểm tra, kiểm soát thuế thu nhập cá nhân (79)
    • 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghệp tại cục thuế tỉnh Thái Bình 66 1. Yếu tố bên trong (91)
      • 4.2.2. Yếu tố bên ngoài (97)
    • 4.3. Giải pháp tăng cường công tác công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh Thái Bình 78 1. Nhận xét về tình hình quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Bình (104)
      • 4.3.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình 79 Phần 5. Kết luận và kiến nghị (106)
    • 5.1. Kết luận (119)
    • 5.2. Kiến nghị (120)
      • 5.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế (120)
      • 5.2.2. Kiến nghị với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (120)
      • 5.2.3. Kiến nghị với Cục thuế (121)
  • Tài liệu tham khảo (122)
  • Phụ lục (124)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân

Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân

2.1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân

2.1.1.1 Khái niệm về thuế, thuế thu nhập cá nhân Để đảm bảo nguồn lực tài chính nhằm duy trì bộ máy quản lý, thực hiện chi tiêu, đầu tư công Nhà nước có thể huy động qua các công cụ như: vay của dân, vay của nước ngoài, phát hành tiền, xuất khẩu tài nguyên nhưng công cụ được Nhà nước chú trọng hơn cả là việc ban hành chính sách thuế đảm bảo nguồn thu ổn định, bền vững Sự ra đời của của bộ máy quản lý thuế, cũng nhƣ chính sách thuế gắn liền với sự ra đời của Nhà nước Nhà nước với quyền lực của mình tổ chức bộ máy quản lý thuế và ban hành các luật thuế để bắt buộc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước.

Theo Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu (2011), thu là khoản thu bắt buộc theo quy định pháp luật mà người nộp phải thực hiện Mục đích của việc thu này là đảm bảo nguồn lực tài chính cho quản lý nhà nước và đầu tư công.

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà những người có thu nhập phải đóng góp một phần từ lương hoặc các nguồn thu nhập khác vào ngân sách Nhà nước.

Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế, có nghĩa là người nộp thuế (NNT) cũng chính là người chịu thuế.

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thường kéo dài một năm và có thể tính theo từng lần phát sinh Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ này là thu nhập thực nhận sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ xã hội và các khoản giảm trừ khác.

2.1.1.2 Một số quy định về thuế thu nhập cá nhân a Đối tượng nộp thu thu nhập cá nhân

Theo Điều 2 của Luật thuế TNCN, đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của luật này.

Theo Điều 3 của luật này, các cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam sẽ phải chịu thuế Điều này áp dụng cho các khoản thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Để được coi là cư trú tại Việt Nam, một người cần có mặt tại đây ít nhất 183 ngày trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh.

Tại Việt Nam, bạn có thể có nơi ở thường xuyên thông qua việc đăng ký thường trú hoặc thuê nhà theo hợp đồng có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của người cư trú nêu trên. b ác khoản thu nhập chịu thu thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 3 của uật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm 10 khoản thu nhập sau:

- Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ trúng thưởng

- Thu nhập từ bản quyền

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

- Thu nhập từ nhận thừa k

Thu nhập từ nhận quà tặng c ác khoản thu nhập được miễn thu thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 4 của uật thuế TNCN, thu nhập đƣợc miễn thuế bao gồm 14 khoản thu nhập.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, và ông bà với cháu đều được quy định cụ thể Các giao dịch này bao gồm chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; cũng như giữa anh chị em ruột với nhau Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp mà còn tối ưu hóa lợi ích tài chính cho các bên liên quan.

Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở và quyền sử dụng đất ở của cá nhân chỉ áp dụng trong trường hợp cá nhân đó sở hữu một nhà ở và đất ở duy nhất.

- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

Thu nhập từ việc nhận thừa kế và quà tặng liên quan đến bất động sản giữa các mối quan hệ gia đình như vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể, ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại, và giữa anh chị em ruột.

Thu nhập của hộ gia đình và cá nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, sản xuất muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nhà nước giao để sản xuất.

- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

- Thu nhập từ kiều hối.

Tiền lương cho công việc làm đêm và làm thêm giờ thường cao hơn so với mức lương cho công việc làm ban ngày theo quy định của pháp luật.

- Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.

Theo luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi số 26/2012/QH13, được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 20/11/2012, luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 Tiền lương hưu sẽ được chi trả từ Quỹ bảo hiểm xã hội và quỹ hưu trí tự nguyện hàng tháng.

Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

+ Học bổng nhận được từ Ngân sách Nhà nước;

+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

Cở sở thực tiền về quản lý thuế thu nhập cá nhân

Trong những năm qua, công tác thu ngân sách của tỉnh Thái Bình đã có những kết quả đáng ghi nhận, với số thu liên tục tăng và năm sau cao hơn năm trước Đặc biệt, quản lý thuế TNCN tại Thái Bình đã đạt được những thành công nhất định, được đánh giá cao so với các tỉnh có điều kiện tương đồng Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN và đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước, Cục Thuế tỉnh Thái Bình đã chủ động học hỏi kinh nghiệm từ các Cục Thuế Hà Nội, Nam Định và Hải Dương, qua đó thu nhận nhiều bài học quý báu cho công tác quản lý thuế TNCN của tỉnh.

2.2.1 Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Hà Nội

Cục Thuế thành phố Hà Nội đã triển khai chương trình kiểm tra và kế hoạch thanh tra thuế TNCN tại doanh nghiệp, dựa trên việc đánh giá và phân loại rủi ro từ dữ liệu kê khai của doanh nghiệp Chương trình này kết hợp thông tin thu thập trong quá trình quản lý hồ sơ thuế, nhằm tạo điều kiện cho công chức thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ một cách chủ động Mục tiêu là tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế theo đúng pháp luật, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, đồng thời khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước Bên cạnh đó, Cục Thuế cũng đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kê khai thuế hàng tháng, quý, phân tích rủi ro để đảm bảo hiệu quả trong công tác thanh tra tại doanh nghiệp.

Để nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN, các Đoàn kiểm tra cần thay đổi nhận thức và phương pháp phân tích rủi ro một cách chi tiết và chuyên sâu Việc ứng dụng công nghệ thông tin là cần thiết, như xây dựng ứng dụng tự động kết xuất dữ liệu phục vụ kiểm tra tại bàn, giúp cán bộ thuế có thêm thời gian tập trung vào đánh giá rủi ro Ứng dụng iHTKK cũng nên được sử dụng để xác minh và đối chiếu chứng từ khấu trừ thuế TNCN Đối với đào tạo cán bộ, cần tổ chức các buổi trao đổi chuyên môn hàng tuần và tổng hợp các vướng mắc để thống nhất trong xử lý Đồng thời, cần tổng kết và rút kinh nghiệm về kỹ năng thanh tra, kiểm tra theo nhóm ngành nghề, xây dựng sổ tay kỹ năng thanh tra, kiểm tra để nâng cao năng lực cho cán bộ.

Cục Thuế đã xây dựng và triển khai quy chế giám sát các đoàn thanh tra, kiểm tra thuế Để nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, Cục đã gửi Thư ngỏ tới toàn bộ doanh nghiệp có yêu cầu hoàn thuế TNCN và các doanh nghiệp đang bị thanh tra, kiểm tra thuế TNCN, nhằm tuyên truyền về quyền lợi của doanh nghiệp cũng như trách nhiệm của cơ quan thuế Đồng thời, Cục cũng đã công bố số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh về các hành vi tiêu cực của cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế.

2.2.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Nam Định

Công tác tuyên truyền chính sách thuế TNCN được thực hiện hiệu quả thông qua việc tư vấn thuế miễn phí và hỗ trợ người nộp thuế (NNT) Đơn vị đã thiết lập các đường dây nóng và tổ chức đối thoại với doanh nghiệp, nhằm kịp thời giải đáp và xử lý những vướng mắc liên quan đến việc thực hiện các Luật thuế, đặc biệt là Luật thuế TNCN Thông tin được cung cấp qua điện thoại, cổng thông tin điện tử, Internet và các phương tiện truyền thông khác.

Cải cách thủ tục hành chính thuế là một bước quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế Định kỳ tổ chức tuần lễ “Lắng nghe ý kiến người nộp thuế” giúp tiếp thu ý kiến phản ánh và đóng góp từ người nộp thuế, từ đó xem xét và sửa đổi một số quy trình và thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân Mục tiêu của những cải cách này là tạo điều kiện thuận lợi và rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế.

Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế đã cải thiện đáng kể quy trình cấp Mã số thuế (MST) cho người nộp thuế Các trang web và cổng thông tin điện tử được xây dựng giúp người nộp thuế dễ dàng truy cập và tìm kiếm thông tin cần thiết về văn bản pháp luật thuế, cũng như tình trạng của những doanh nghiệp không còn hoạt động và các hóa đơn không còn hiệu lực.

26 giá trị sử dụng thông qua đó phát hiện và xử lý kịp thời các thủ đoạn gian lận về thuế.

Tổ chức bộ máy và đào tạo đội ngũ cán bộ công chức là một phần quan trọng trong việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 Các hoạt động chủ yếu bao gồm quản lý công văn đi và đến, quản lý cán bộ công chức, đăng ký mã số thuế cho người nộp thuế, cấp phát hóa đơn và đăng ký hóa đơn tự in, cũng như cung cấp thông tin và xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.

Chúng tôi cam kết xây dựng một bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ công chức ngày càng trong sạch, có trình độ chuyên môn cao và thành thạo công nghệ thông tin, nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới.

2.2.3 Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Hải Dương

Công tác tuyên truyền chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ bao gồm việc thông báo về các quy định thuế hiện hành, mà còn tập trung vào việc nâng cao nhận thức của người nộp thuế (NNT) về tổ chức quản lý thuế Điều này nhằm đảm bảo rằng chính sách thuế TNCN được thực thi nghiêm túc và đi vào đời sống kinh tế - xã hội, góp phần tạo ra một môi trường thuế minh bạch và công bằng.

Hằng năm, Cục Thuế lập kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với cơ quan liên quan để thực hiện công tác tuyên truyền thuế TNCN Nội dung tuyên truyền tập trung vào các điểm trọng tâm, thời gian cụ thể và hình thức đa dạng trên các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh và báo chí.

Cải cách thủ tục hành chính thuế là một nhiệm vụ quan trọng mà Cục Thuế Hải Dương đang quyết liệt thực hiện theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài Chính Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và người nộp thuế, Cục đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể, nhằm giảm thiểu thời gian thực hiện thủ tục thuế Kết quả, số giờ làm thủ tục thuế đối với doanh nghiệp đã giảm đáng kể trong năm qua.

537 giờ/năm xuống còn 167 giờ/năm.

Phòng quản lý thuế TNCN thuộc văn phòng Cục Thuế chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước về thuế TNCN đối với các tổ chức như cơ quan hành chính, sự nghiệp, đoàn thể, tổ chức quốc tế và văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài Bên cạnh đó, phòng cũng có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra công tác thu thuế trong nội bộ ngành.

Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN đã đƣợc tập trung chuyên sâu.

Các phòng thanh tra và kiểm tra thuế, cùng với đội thuế, thực hiện nhiệm vụ thanh tra và kiểm tra thuế đối với tất cả các sắc thuế, bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân (TNCN), áp dụng cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi quản lý của họ.

2.2.4 Những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cho Cục Thuế tỉnh Thái Bình

Dựa trên kinh nghiệm quản lý thu thuế TNCN từ Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Nam Định và tỉnh Hải Dương, có thể rút ra một số bài học quý giá để áp dụng cho Cục Thuế tỉnh Thái Bình Những bài học này bao gồm việc tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người nộp thuế, cải tiến quy trình thu thuế để tạo thuận lợi cho người dân, và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế nhằm nâng cao hiệu quả và minh bạch trong công tác thu ngân sách.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Ngày đăng: 13/07/2021, 06:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Bộ Tài chính (2009). Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tin số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008. (HHL) Khác
4. Bộ Tài chính (2010). QĐ 108/QĐ-BTC năm 2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng Cục Thuế Khác
5. Bộ Tài chính (2010). Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 10/01/2010 hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tin số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008. (HHL) Khác
6. Bộ tài chính (2011). Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 hướng dẫn sửa đổi thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 Khác
7. Bộ Tài chính (2013). Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện uật Thuế TNCN ngày 15 tháng 08 năm 2013 Khác
8. Bộ Tài chính (2013). Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của uật quản lý thuế; uật sửa đổi, bổ sung một số điều của uật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ Khác
9. Bộ Tài chính (2014). Thông tƣ số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 111/2013/TT -BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 Khác
10. Bộ Tài chính (2014). Thông tƣ số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 111/2013/TT -BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 Khác
11. Các bài viết, thảo luận, nghiên cứu, trao đổi trên Trang điện tử Khác
12. Chính phủ (2008). Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của uật thuế TNCN. (HH ) Khác
14. Chính phủ (2013). uật sửa đổi, bổ sung một số điều của uật thuế TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 Khác
16. Cổng thông tin Thuế Thái Bình (www.thaibinh.gdt.gov.vn) và các trang điện tử khác Khác
18. Cục Thuế tỉnh Thái Bình (2014). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2014; Phương hướng nhiệm vụ công tác thuế năm 2015 Khác
19. Cục Thuế tỉnh Thái Bình (2015). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015; Phương hướng nhiệm vụ công tác thuế năm 2016 Khác
20. Cục Thuế tỉnh Thái Bình (2016). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2016; Phương hướng nhiệm vụ công tác thuế năm 2017 Khác
21. Học viện Tài chính (2010). Giáo trình Quản lý thuế. NXB Tài chính, Hà Nội Khác
22. ê Văn Ai, 2004. Giáo trình thuế. Hà Nội: NXB Tài chính, Hà Nội Khác
23. Nguyễn Thị iên – Nguyễn Văn Hiệu (2011). Giáo trình thuế. Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội Khác
24. Quốc hội (2007). uật thuế TNCN, Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 Khác
25. Quy trình hoàn thuế số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng Cục Thuế Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w