1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH

96 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 696,07 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (9)
  • 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài (10)
    • 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (11)
    • 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (11)
    • 2.3. Đánh giá chung về các công trình công bố và khoảng trống nghiên cứu (13)
  • 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn (13)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (14)
  • 6. Những đóng góp của luận văn (15)
    • 6.1. Đóng góp về mặt lý luận (15)
    • 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn (15)
  • 7. Bố cục của Luận văn (15)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT (17)
    • 1.1 Tổng quan về hợp đồng tín dụng (17)
    • 1.3 Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng (40)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH (52)
    • 2.1 Khái quát về Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (52)
    • 2.2 Trình tự giao kết và thực hiện hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (58)
    • 2.3 Thực tiễn giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (63)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT (73)
    • 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (73)
    • 3.2 Xu hướng tranh chấp về hợp đồng tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và khách hàng trong thời gian sắp tới (74)
    • 3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (75)
    • 3.4 Một số kiến nghị (88)
  • KẾT LUẬN (91)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Ngân hàng thương mại là một phần quan trọng trong nền kinh tế hàng hóa, giúp phân phối vốn và thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất và kinh doanh Đóng vai trò là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, ngân hàng đã có những thay đổi lớn để thích nghi với hội nhập kinh tế quốc tế, cung cấp nhiều dịch vụ như tài khoản, thẻ, tín dụng, và thanh toán quốc tế Trong số đó, hoạt động tín dụng là cốt lõi và mang lại nguồn thu chính cho ngân hàng, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro tài chính khi khách hàng không trả nợ đúng hạn Hợp đồng tín dụng xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn.

Trong những năm qua, pháp luật về tài chính ngân hàng, đặc biệt là giải quyết tranh chấp từ hợp đồng tín dụng, đã được nhà nước chú trọng và hoàn thiện Bộ luật Dân sự 2015, Luật Ngân hàng Nhà nước 2010, và Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) đã tạo ra khung pháp lý quan trọng cho hoạt động tín dụng, hỗ trợ chính sách tiền tệ quốc gia và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Tuy nhiên, với sự thay đổi trong nước và quốc tế, hoạt động tín dụng ngày càng đa dạng và phức tạp, dẫn đến gia tăng tranh chấp giữa tổ chức tín dụng và người vay Do đó, cần nghiên cứu sâu về giải quyết các tranh chấp này để bảo đảm quyền lợi của các bên liên quan.

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (Agribank Chi nhánh Uông Bí) được thành lập năm

Agribank Chi nhánh Uông Bí, được thành lập vào năm 1995 với 100% vốn Nhà nước, đã đóng góp tích cực vào việc thực thi chính sách tiền tệ, giải quyết việc làm và cải thiện đời sống cho người dân Ngân hàng này đã góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển hạ tầng nông thôn, đồng thời ổn định các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Việt Nam Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh Uông Bí đã ghi nhận sự tăng trưởng tích cực, với nguồn thu từ hoạt động tín dụng đạt 63 tỷ đồng vào năm 2018, tăng 19% so với năm trước.

Năm 2017, tổng dư nợ của Agribank chi nhánh Uông Bí đạt 747 tỷ đồng, tăng 14% so với năm trước, nhưng nợ xấu cũng gia tăng, đạt 1,35% tổng dư nợ Việc giải quyết nợ xấu gặp nhiều khó khăn và kéo dài, ảnh hưởng đến tình hình tài chính của chi nhánh Ngoài ra, đã xảy ra tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Agribank và khách hàng, gây tốn kém thời gian và công sức do hạn chế về hiểu biết pháp luật của các bên Trong tương lai, tín dụng vẫn là dịch vụ chủ chốt của chi nhánh, đòi hỏi cần có nghiên cứu chuyên sâu về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng.

Luận văn “Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh” cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cần thiết để nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng Nghiên cứu này không chỉ cải thiện chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh Uông Bí mà còn góp phần đảm bảo sự phát triển an toàn cho hệ thống ngân hàng nói chung.

Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Năm 1995, Daniel Bussel đã xuất bản cuốn sách "Analysis for Concurrent Breach of Contract", nghiên cứu sâu về trách nhiệm pháp lý liên quan đến vi phạm hợp đồng Cuốn sách cung cấp cái nhìn chi tiết về khái niệm, đặc điểm và nguyên nhân của các vi phạm hợp đồng cơ bản, đồng thời phân tích một số bản án liên quan đến trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

In 2004, authors Alan Redfern, Martin Hunter, Nigel Blackaby, and Constantine Partasides published "Dissenting Opinions in International Commercial Arbitration: Arbitration International," which explores the concept and characteristics of commercial contracts The authors provide an in-depth analysis of dispute resolution methods in commercial arbitration, explaining why arbitration is preferred over courts in resolving commercial disputes.

Vào năm 2005, Robert C Bordone và Michael L Moffitt đã cho ra mắt ấn phẩm "The Handbook of Dispute Resolution", trong đó cung cấp phân tích sâu sắc về các tranh chấp thương mại cùng với những kỹ năng cần thiết để giải quyết hiệu quả những tranh chấp này.

Tình hình nghiên cứu trong nước

Năm 2012, hai tác giả Phạm Văn Tuyết và Lê Kim Giang đã xuất bản cuốn sách

Cuốn sách "Hợp đồng tín dụng và biện pháp bảo đảm tiền vay" phân tích và bình luận các quy định pháp luật hiện hành, đồng thời đưa ra cách hiểu thống nhất về hợp đồng tín dụng, biện pháp bảo đảm tiền vay và cách xử lý tài sản bảo đảm Hai tác giả cũng cung cấp một số mẫu hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản và hợp đồng bảo lãnh, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan.

Năm 2015, Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam đã xuất bản ấn phẩm “Giải

Cuốn sách "4 quyết tranh chấp hợp đồng – Những điều doanh nhân cần biết" cung cấp cái nhìn sâu sắc về nguyên nhân dẫn đến tranh chấp hợp đồng, bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và khách quan Với 100 chủ đề phong phú, ấn phẩm này từ vấn đề chung đến các khía cạnh cụ thể của hợp đồng, tạo thành một cẩm nang hữu ích cho doanh nhân, chuyên viên pháp lý, trọng tài viên và thẩm phán Đây là tài liệu cần thiết để hiểu rõ hơn về quản lý và giải quyết tranh chấp hợp đồng trong kinh doanh.

Năm 2018, tác giả Nguyễn Bích Thảo đã xuất bản cuốn sách chuyên khảo

Cuốn sách "Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng theo pháp luật Việt Nam" cung cấp cái nhìn hệ thống về thực trạng pháp luật và thực tiễn xét xử liên quan đến tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Việt Nam Tác giả phân tích những bất cập và hạn chế trong quy định pháp luật hiện hành, đồng thời chỉ ra các vướng mắc trong quá trình áp dụng Từ đó, sách đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng thông qua tòa án.

Năm 2016, Phạm Văn Đàm trong luận án tiến sĩ "Pháp luật về bảo đảm thực hiện hợp đồng tín dụng bằng biện pháp bảo lãnh" đã phân tích lý luận và thực tiễn liên quan đến pháp luật bảo lãnh hợp đồng tín dụng Tác giả đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả thi hành, phù hợp với đặc điểm của quan hệ hợp đồng tín dụng, từ đó thúc đẩy sự phát triển của quan hệ tín dụng ngân hàng và giao lưu kinh tế.

Năm 2016, Hồ Thị Khuyên trong luận văn Thạc sĩ đã phân tích và đánh giá những vướng mắc pháp lý liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy định pháp luật và nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng ngân hàng.

Năm 2017, Phạm Thị Như Bình đã thực hiện luận văn thạc sĩ với chủ đề "Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng tại tòa án cấp sơ thẩm theo pháp luật" Luận văn này tập trung phân tích quy trình và phương pháp giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng tín dụng trong bối cảnh pháp lý hiện hành.

Bài viết đã hệ thống hóa lý luận về tranh chấp hợp đồng tín dụng và vai trò của tòa án cấp sơ thẩm trong việc giải quyết các tranh chấp này Tác giả phân tích thực tiễn thực hiện vai trò của tòa án, chỉ ra những thành công và hạn chế, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng của tòa án cấp sơ thẩm.

Đánh giá chung về các công trình công bố và khoảng trống nghiên cứu

Hợp đồng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh mối quan hệ giữa bên cho vay và bên đi vay, là cơ sở pháp lý thiết yếu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Do đó, việc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng đã được nghiên cứu và đề cập nhiều trong các chương trình giảng dạy, xây dựng hệ thống pháp luật và thực tiễn kinh doanh.

Hầu hết các công trình nghiên cứu hiện nay tập trung vào lý luận và quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp, nhưng chưa có nghiên cứu chuyên sâu về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh Do đặc thù hoạt động tín dụng tại đây, cần thiết phải tiến hành nghiên cứu đầy đủ để giúp cán bộ ngân hàng và các tổ chức tín dụng, cá nhân vay vốn có thể giải quyết hiệu quả các tranh chấp phát sinh, từ đó giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tín dụng và thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng và khách hàng.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn

Mục tiêu của luận văn là đề xuất giải pháp hiệu quả để giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Uông Bí, Tây Quảng Ninh Để đạt được mục tiêu này, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể.

Hệ thống hóa và phân tích các vấn đề lý luận liên quan đến hợp đồng tín dụng, bao gồm các khía cạnh của tranh chấp hợp đồng tín dụng và phương pháp giải quyết các tranh chấp này.

Phân tích thực trạng giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh cho thấy những kết quả cụ thể từ các vụ tranh chấp thực tiễn xảy ra tại ngân hàng Qua đó, bài viết chỉ ra những thuận lợi như quy trình giải quyết nhanh chóng và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đồng thời cũng nêu rõ những khó khăn như sự phức tạp trong các điều khoản hợp đồng và sự thiếu hiểu biết của khách hàng về quyền lợi của mình.

Để nâng cao năng lực giải quyết các tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh, cần đề xuất một số giải pháp hiệu quả Trước tiên, tăng cường đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng cho cán bộ nhân viên nhằm nâng cao hiểu biết về pháp luật và quy trình giải quyết tranh chấp Thứ hai, cải tiến quy trình tiếp nhận và xử lý khiếu nại từ khách hàng để đảm bảo tính minh bạch và nhanh chóng Cuối cùng, xây dựng một hệ thống thông tin quản lý tranh chấp hiệu quả, giúp theo dõi và phân tích các vụ việc để rút ra bài học kinh nghiệm cho các lần sau.

Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, tác giả áp dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, cũng như phương pháp thống kê và so sánh.

Nhóm phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn dịch và quy nạp chủ yếu được áp dụng để giải quyết các vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp hợp đồng tín dụng và xử lý các tranh chấp phát sinh trong hợp đồng tín dụng.

Nhóm phương pháp thống kê, so sánh và phân tích được áp dụng để nghiên cứu thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.

Những đóng góp của luận văn

Đóng góp về mặt lý luận

Luận văn này là một nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực luật kinh tế, tập trung vào việc phân tích và làm rõ các lý luận cơ bản về tranh chấp hợp đồng tín dụng và các phương thức giải quyết tranh chấp Bài viết cũng dự báo xu hướng của một số tranh chấp có thể phát sinh trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại trong tương lai Đặc biệt, luận văn sẽ phân tích chi tiết ưu điểm và nhược điểm của từng phương thức giải quyết tranh chấp, cung cấp cái nhìn sâu sắc về vấn đề này.

Đóng góp về mặt thực tiễn

Luận văn này phân tích và đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho lãnh đạo và nhân viên Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh, cũng như các tổ chức tín dụng và cá nhân vay vốn, giúp họ nâng cao khả năng xử lý các tranh chấp liên quan đến hợp đồng tín dụng.

Luận văn là một công trình khoa học có giá trị, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và hoàn thiện pháp luật liên quan đến tranh chấp hợp đồng tín dụng Tài liệu này có thể được sử dụng làm nguồn tham khảo cho các Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Trọng tài viên, Hòa giải viên, cũng như các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp.

Bố cục của Luận văn

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 Chương:

Chương 1 Tổng quan về hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng

Chương 2 Thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh

Chương 3 Một số giải pháp nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh

TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT

Tổng quan về hợp đồng tín dụng

1.1.1 Khái niệm về hợp đồng tín dụng

Hợp đồng là một khái niệm có nguồn gốc lâu đời và đóng vai trò quan trọng trong pháp luật dân sự, được quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự.

Theo quy định năm 2015, hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự Hợp đồng có thể được thể hiện bằng văn bản hoặc lời nói, và phải được thực hiện bởi các chủ thể có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự Mục đích của hợp đồng là để điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ pháp lý, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.

Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng và tổ chức tín dụng, là phương thức giao dịch tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay Qua đó, bên cho vay cung cấp tài sản cho bên đi vay trong một thời gian nhất định, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cùng lãi suất theo thỏa thuận.

Hợp đồng tín dụng là một hình thức cụ thể của hợp đồng vay tài sản, được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 Theo Điều 463, hợp đồng vay tài sản là thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay, trong đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay, và bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại khi đến hạn, kèm theo lãi suất nếu có thỏa thuận hoặc quy định pháp luật Hợp đồng tín dụng đóng vai trò là căn cứ pháp lý cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng tín dụng, theo tác giả Lê Văn Tề, là thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) và tổ chức hoặc cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện.

Theo quy định, tổ chức tín dụng sẽ ứng trước một khoản tiền cho bên vay trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện bên vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi dựa trên sự tín nhiệm.

Hợp đồng tín dụng, mặc dù có những định nghĩa khác nhau, nhưng đều thống nhất về nội dung là một loại hợp đồng cho vay, yêu cầu sự tự nguyện và thống nhất ý chí giữa các bên Về hình thức, hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản giữa bên cho vay (ngân hàng, tổ chức tín dụng) và bên đi vay (cá nhân, tổ chức) Nội dung hợp đồng quy định bên cho vay cho phép bên vay sử dụng một khoản tiền nhất định trong thời gian cụ thể, với điều kiện hoàn trả cả vốn lẫn lãi theo lãi suất đã thỏa thuận và phù hợp với quy định pháp luật Hợp đồng tín dụng có mức độ rủi ro cao hơn các loại hợp đồng khác, do đó cần có quy định chặt chẽ về chủ thể và hình thức hợp đồng.

Hợp đồng tín dụng là thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) và tổ chức, cá nhân khác (bên vay), đáp ứng yêu cầu pháp luật Theo đó, bên cho vay chuyển khoản tiền cho bên vay, và bên vay có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận và quy định pháp luật khi kết thúc thời hạn cho vay.

1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng tín dụng

Ngoài những đặc điểm của hợp đồng nói chung, hợp đồng tín dụng có một số đặc điểm riêng sau:

Hợp đồng tín dụng bao gồm hai chủ thể chính: bên cho vay và bên đi vay Bên cho vay có thể là các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng Để tham gia vào hợp đồng tín dụng, bên cho vay cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010.

1 Lê Văn Tề, Tín dụng ngân hàng, NXB Lao động, 2013, tr.56

Luật sửa đổi các tổ chức tín dụng năm 2017 quy định rằng bên vay có thể là cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp Đối với pháp nhân, cần có năng lực pháp luật dân sự theo quy định Đối với cá nhân, cần từ đủ 18 tuổi trở lên với năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi mà không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng tín dụng có đối tượng là tiền, bao gồm tiền mặt và bút tệ, với tính chất chuyển nhượng tạm thời Điều này khác biệt so với các hợp đồng khác, nơi đối tượng có thể là hàng hóa, dịch vụ hoặc tài sản hữu hình Trong hợp đồng tín dụng, số tiền cho vay và đồng tiền cho vay được xác định rõ ràng, với bên cho vay chuyển khoản tiền cho bên vay theo thỏa thuận Bên đi vay chỉ được sử dụng số tiền trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả sau khi hết thời hạn Bản chất của hợp đồng tín dụng là chuyển giao quyền sử dụng tiền từ bên cho vay sang bên đi vay, mà không làm mất quyền sở hữu của bên cho vay Khi bên đi vay nhận tiền, họ trở thành chủ sở hữu tạm thời, trong khi bên cho vay giữ quyền đòi nợ Sự tạm thời trong chuyển nhượng tiền là điểm khác biệt chính giữa hợp đồng tín dụng và các hợp đồng mua bán hay biếu tặng tài sản.

Hợp đồng tín dụng chứa đựng rủi ro cao cho bên cho vay, bởi vì họ chỉ có thể thu hồi khoản tiền sau một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận Thời gian này càng dài, nguy cơ rủi ro càng tăng, đặc biệt nếu bên vay gặp khó khăn tài chính hoặc phá sản và không thể trả nợ.

12 thì bên cho vay có nguy cơ khó thu hồi được khoản tiền đã cho vay

Hợp đồng tín dụng thường đi kèm với biện pháp bảo đảm do nguy cơ rủi ro cao Các tổ chức tín dụng yêu cầu người vay cung cấp tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh từ bên thứ ba để đảm bảo khoản vay Trước khi quyết định cho vay, các tổ chức này tiến hành thẩm định khả năng trả nợ của người vay để xác định tính cần thiết của biện pháp bảo đảm.

Hợp đồng tín dụng mang tính chất đền bù, trong đó bên vay nhận lợi ích từ bên cho vay và phải trả lại lợi ích tương ứng Cụ thể, cá nhân hoặc tổ chức vay sẽ nhận khoản tiền trong một thời gian nhất định và phải trả lãi suất cho tổ chức tín dụng sau khi hết thời hạn Lãi suất trong hợp đồng tín dụng được các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng, nhưng phải tuân thủ khung lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay phải chuyển đủ số tiền cho bên vay đúng thời gian, tạo điều kiện cho bên vay thực hiện nghĩa vụ của mình Chỉ khi bên cho vay chứng minh đã chuyển tiền, họ mới có quyền yêu cầu bên vay thực hiện nghĩa vụ Bên cho vay cũng có trách nhiệm giám sát việc sử dụng tiền vay và có quyền yêu cầu hoàn trả tiền lãi và gốc theo thỏa thuận Ngược lại, bên vay có quyền yêu cầu bên cho vay thực hiện nghĩa vụ giải ngân và phải sử dụng tiền vay đúng mục đích, đồng thời có nghĩa vụ hoàn trả theo hợp đồng Như vậy, cả hai bên đều có quyền và nghĩa vụ nhất định, với nghĩa vụ giải ngân của bên cho vay là cơ sở cho nghĩa vụ thanh toán của bên vay.

− Thứ bảy, hình thức của hợp đồng tín dụng phải được thể hiện bằng văn bản

Theo quy định tại khoản 1, điều 13, thông tư số 39/2016/TT-NHNN thì “Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản”

1.1.3 Nội dung của hợp đồng tín dụng

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng

Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng có nhiều nguyên nhân khác nhau Tùy thuộc vào từng nguyên nhân, các phương thức giải quyết tranh chấp sẽ được lựa chọn để đảm bảo hiệu quả, giúp giải quyết tranh chấp một cách dân chủ, kịp thời, chính xác và đúng quy định của pháp luật.

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng được quy định chi tiết tại Điều 317 Luật Thương mại 2005, bao gồm các hình thức như thương lượng giữa các bên, hòa giải do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian, và giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án.

Theo quy định pháp luật hiện hành, có bốn phương thức cơ bản để giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng tín dụng.

− Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng thương lượng;

− Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng hòa giải;

− Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng trọng tài;

− Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng tòa án

Mỗi phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng đều có ưu nhược điểm riêng Ngoài ra, các bên có thể lựa chọn và quy định một số phương thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng, như trung gian hoặc xét xử sơ thẩm có bồi thẩm đoàn.

1.3.1 Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng thương lượng

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp sớm nhất và phổ biến nhất, được áp dụng bởi các bên để đạt được thỏa thuận Theo từ điển Tiếng Việt, thương lượng là bàn bạc nhằm giải quyết vấn đề giữa hai bên Tác giả R Fisher định nghĩa thương lượng là sự trao đổi để đạt thỏa thuận giữa các bên, chia sẻ lợi ích chung khi có xung đột hoặc bất đồng Phương thức này không cần sự tham gia của bên thứ ba, cho phép các bên trực tiếp trao đổi, đấu tranh, nhân nhượng để tìm giải pháp Từ góc độ pháp lý, thương lượng được hiểu là việc các bên tự gặp nhau để dàn xếp và giải quyết bất đồng mà không cần sự can thiệp của cơ quan hay tổ chức thứ ba Đặc trưng của thương lượng là sự tự nguyện và linh hoạt trong quá trình giải quyết tranh chấp.

Thương lượng là quá trình tự giải quyết tranh chấp, trong đó các bên gặp gỡ để thảo luận và đạt được thỏa thuận nhằm loại bỏ những bất đồng mà không cần sự can thiệp của bên thứ ba.

3 Hoàng Phê (chủ biên), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng-trung tâm Từ điển học, Đà nẵng, 1997

4 R Fisher, Getting to YES: Negotiating Agreement without Giving in, New York, 1991

5 Nguyễn Thị Mơ, Giáo trình pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại, Nxb Thông tin và truyền thông, 2009, tr 214

Quá trình thương lượng giữa các bên không bị ràng buộc bởi các nguyên tắc pháp lý hay quy định mẫu của pháp luật liên quan đến thủ tục giải quyết tranh chấp.

Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên tranh chấp, do không có cơ chế pháp lý nào bảo đảm cho việc thực hiện những thỏa thuận đạt được trong quá trình thương lượng.

Cơ chế tự giải quyết dựa trên sự tự nguyện của các bên tranh chấp mà không cần sự can thiệp của cơ quan pháp luật hay bên thứ ba Các bên tham gia thương lượng và ký kết hợp đồng tín dụng theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, do đó, việc giải quyết tranh chấp cũng dựa trên nguyên tắc này Quyền tự định đoạt của các bên thể hiện qua sự bình đẳng trong thương lượng, tự nguyện gặp gỡ, đề xuất giải pháp và thống nhất quy trình giải quyết Khi ý chí của các bên được hợp nhất, điều này phản ánh tính tự do, tự định đoạt và tự nguyện trong thỏa thuận.

Trong giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, nguyên tắc tự định đoạt đóng vai trò quan trọng, cho phép các đương sự tự lựa chọn và thực hiện quyền tố tụng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình Pháp luật tố tụng dân sự và luật thương mại ghi nhận quyền tự định đoạt của đương sự, phản ánh bản chất của quan hệ pháp luật dân sự Theo Khoản 2, Điều 3 Bộ Luật Dân sự 2015, cá nhân và pháp nhân có quyền xác lập, thực hiện và chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự dựa trên sự tự do và tự nguyện Hơn nữa, Khoản 1, 2 Điều 11 Luật Thương mại 2005 quy định các bên có quyền tự do thỏa thuận trong hoạt động thương mại, miễn là không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.

Trong hoạt động thương mại, các bên tham gia phải tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của nhau Mọi hành động đều phải dựa trên sự tự nguyện, không bên nào được phép áp đặt, cưỡng ép, đe dọa hay ngăn cản đối tác.

Tự do ý chí là yếu tố then chốt trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đặc biệt là trong các tranh chấp hợp đồng tín dụng thông qua thương lượng Khi xảy ra mâu thuẫn, các tổ chức tín dụng và khách hàng có thể tự nguyện đưa tranh chấp ra để thương lượng, lựa chọn địa điểm, phương thức và cách giải quyết, đồng thời cam kết thực hiện kết quả của thỏa thuận Điều này cho thấy bản chất của thương lượng chính là hợp đồng.

Trong quá trình thương lượng các tranh chấp liên quan đến hợp đồng tín dụng, ngoài nguyên tắc tự do ý chí, các bên phải tuân thủ các quy định của pháp luật Kết quả thương lượng cần phải phù hợp với các nguyên tắc chung của pháp luật và không được vi phạm các quy định pháp lý hiện hành.

Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng qua thương lượng, nhưng đã thiết lập các nguyên tắc chung trong áp dụng pháp luật cho quan hệ dân sự, từ đó tạo ra cơ sở pháp lý để xác định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong tranh chấp.

Phương thức giải quyết tranh chấp thương mại, đặc biệt là tranh chấp hợp đồng tín dụng, thông qua thương lượng mang lại nhiều ưu điểm Pháp luật Việt Nam và nhiều quốc gia khác khuyến khích các bên sử dụng thương lượng để giải quyết tranh chấp Nếu thương lượng không thành công, các bên có thể chuyển sang các biện pháp khác như hòa giải, tòa án hoặc trọng tài Tuy nhiên, hiện tại, quy định pháp luật Việt Nam không bắt buộc các bên phải thương lượng trước khi áp dụng phương thức giải quyết tranh chấp khác, và việc lựa chọn phương thức giải quyết thường do các bên tự thỏa thuận.

6 Ngô Thế Lập, Giải quyết tranh chấp thương mại bằng thương lượng, Khoa luật Đại học quốc gia Hà Nội, 2009

36 đồng Nếu trong hợp đồng không quy định thì sẽ áp dụng giải quyết theo quy định của pháp luật

THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT

Ngày đăng: 12/07/2021, 19:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Tư pháp, 9 biện pháp bảo đảm nghĩa vụ hợp đồng (quy định thực tế và thiết kế giao dịch theo Bộ luật Dân sự năm 2015), NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: 9 biện pháp bảo đảm nghĩa vụ hợp đồng (quy định thực tế và thiết kế giao dịch theo Bộ luật Dân sự năm 2015)
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật
4. Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 23 tháng 06 năm 2016, Hà Nội 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 23 tháng 06 năm 2016
5. Chính phủ, Nghị định số 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm ngày 29 tháng 12 năm 2006, Hà Nội 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm ngày 29 tháng 12 năm 2006
6. Chính phủ, Nghị định số 11/2012/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm ngày 22 tháng 02 năm 2012, Hà Nội 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 11/2012/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm ngày 22 tháng 02 năm 2012
7. Chính phủ, Nghị định số 102/2017-NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm ngày 01 tháng 09 năm 2017, Hà Nội 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 102/2017-NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm ngày 01 tháng 09 năm 2017
8. Chính phủ, Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại ngày 24 tháng 02 năm 2017, Hà Nội 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại ngày 24 tháng 02 năm 2017
9. Đỗ Văn Đại, Luật Hợp đồng Việt Nam – Bản án và bình luận bản án, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Hợp đồng Việt Nam – Bản án và bình luận bản án
Nhà XB: Nhà xuất bản Hồng Đức
10. Hà Công Anh Bảo, Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Ngoại Thương, Hà Nội 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
11. Học viện tư pháp, Kĩ năng giải quyết các vụ án kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kĩ năng giải quyết các vụ án kinh tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
12. Hoàng Phê (chủ biên), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng- trung tâm Từ điển học, Đà Nẵng 1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển Tiếng Việt
Nhà XB: Nhà xuất bản Đà Nẵng- trung tâm Từ điển học
13. Lê Thị Thu Thủy, Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của tổ chức tín dụng, Nhà xuất bản Tư Pháp, Hà Nội 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của tổ chức tín dụng
Nhà XB: Nhà xuất bản Tư Pháp
14. Lê Văn Tề, Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động
15. Nguyễn Thị Mơ, Giáo trình pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại, Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại
Nhà XB: Nxb Thông tin và truyền thông
16. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Thông tư số 39/2016/TT-NNHN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng ngày 30 tháng 12 năm 2016, Hà Nội 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 39/2016/TT-NNHN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng ngày 30 tháng 12 năm 2016
17. Ngô Thế Lập, Giải quyết tranh chấp thương mại bằng thương lượng, Khoa luật Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải quyết tranh chấp thương mại bằng thương lượng
18. Nguyễn Thị Hoài Phương, Pháp luật giải quyết tranh chấp thương mại bằng tài phán ở Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật giải quyết tranh chấp thương mại bằng tài phán ở Việt Nam
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
19. Nguyễn Bích Thảo, Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng theo pháp luật Việt Nam, Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng theo pháp luật Việt Nam
Nhà XB: Nhà xuất bản Tư pháp
20. Phạm Văn Đàm, Pháp luật về bảo đảm thực thực hiện hợp đồng tín dụng bằng biện pháp bảo lãnh, Luận văn Tiến sĩ, Học viện khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật về bảo đảm thực thực hiện hợp đồng tín dụng bằng biện pháp bảo lãnh
21. Phạm Văn Tuyết, Lê Kim Giang, Hợp đồng tín dụng và biện pháp bảo đảm tiền vay, Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hợp đồng tín dụng và biện pháp bảo đảm tiền vay
Nhà XB: Nhà xuất bản Tư pháp
22. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015, Hà Nội 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức tại Agribank Chi nhánh Uông Bí - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH
Hình 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức tại Agribank Chi nhánh Uông Bí (Trang 53)
Bảng 2.1: Số liệu hoạt động của Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018  - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH
Bảng 2.1 Số liệu hoạt động của Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018 (Trang 57)
Bảng 2.2 Thống kê các vụ tranh chấp HĐTD tại Agribank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2014-2018  - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH
Bảng 2.2 Thống kê các vụ tranh chấp HĐTD tại Agribank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2014-2018 (Trang 64)
Bảng 2.3 Thống kê phương thức giải quyết tranh chấp HĐTD tại Agribank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2014-2018  - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH
Bảng 2.3 Thống kê phương thức giải quyết tranh chấp HĐTD tại Agribank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2014-2018 (Trang 65)
Hình 3.1 Quy trình lập, phân tích và quyết định đầu tư dự án - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH
Hình 3.1 Quy trình lập, phân tích và quyết định đầu tư dự án (Trang 76)
Hình 3.2 Quy trình giải quyết tranh chấp tín dụng tại Ngân hàng - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH
Hình 3.2 Quy trình giải quyết tranh chấp tín dụng tại Ngân hàng (Trang 79)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN