1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện sơn động, tỉnh bắc giang

124 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Tăng Cường Khả Năng Tiếp Cận Nước Sạch Của Hộ Dân Trên Địa Bàn Huyện Sơn Động, Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Chu Văn Mào
Người hướng dẫn TS. Bùi Thị Gia
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 464,52 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (17)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (17)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (17)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 1.4. Đóng góp mới của luận văn (18)
    • 1.5. Kết cấu nội dung luận văn (18)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân (18)
    • 2.1. Cơ sở lý luận về tiếp cận nước sạch của hộ dân (19)
      • 2.1.1. Một số khái niệm (19)
      • 2.1.2. Vai trò của nước sạch (23)
      • 2.1.3. Nội dung nghiên cứu tiếp cận nước sạch của hộ dân (24)
      • 2.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân 15 2.2. Cơ sở thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân (29)
      • 2.2.1. Kinh nghiệm tiếp cận nước sạch của người dân các nước trên thế giới 18 2.2.2. Tiếp cận nước sạch của người dân ở Việt Nam (32)
      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân (47)
  • Phần 3. Địa bàn và phương pháp nghiên cứu (49)
    • 3.1. Địa bàn nghiên cứu (49)
      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên (49)
      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (54)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (60)
      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (60)
      • 3.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu (61)
      • 3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu (61)
      • 3.2.4. Chọn mẫu nghiên cứu (62)
      • 3.2.5. Phương pháp phân tích số liệu (65)
      • 3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu (66)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (18)
    • 4.1. Khái quát tình hình sử dụng nước (trong sinh hoạt) của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang (67)
      • 4.1.1. Các nguồn nước sinh hoạt của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động 52 4.1.2. Chất lượng các công trình cung cấp nước và chất lượng nước (67)
      • 4.1.3. Thực trạng sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân (75)
    • 4.2 Thực trạng tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang (75)
      • 4.2.1. Thực trạng tiếp cận nguồn cung nước sạch (75)
      • 4.2.2. Thực trạng sử dụng nước sạch của hộ dân (77)
      • 4.2.3. Thực trạng tiếp cận thông tin tuyên truyền về nước sạch (82)
      • 4.2.4. Thực trạng nhận thức của người dân về nước sạch (85)
      • 4.2.5. Thực trạng sự sẵn lòng chi trả để tiếp cận nước sạch của hộ dân qua điều (88)
      • 4.2.6. Đánh giá thực trạng tiếp cận nước sạch (91)
    • 4.3. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nước sạch của hộ dân . .70 1. Thu nhập của hộ dân (91)
      • 4.3.2. Trình độ học vấn (93)
      • 4.3.3. Nghề nghiệp của hộ dân (94)
      • 4.3.4. Cơ cấu thể chế, năng lực chỉ đạo điều hành, quản lý Nhà nước về nước sạch (95)
      • 4.3.5. Chi phí lắp đặt, sử dụng nước sạch của hộ dân (97)
      • 4.4.1. Định hướng tăng cường tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang (99)
      • 4.4.2. Giải pháp tăng cường tiếp cận nước sạch của hộ dân trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang (101)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (18)
    • 5.1. Kết luận (107)
    • 5.2. Kiến nghị (108)
      • 5.2.1. Đề xuất đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức xã hội .87 5.2.2. Đề xuất đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước sạch (108)
  • Tài liệu tham khảo (111)
  • Phụ lục (113)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nước sạch của hộ dân

Cơ sở lý luận về tiếp cận nước sạch của hộ dân

Nước sạch là nước chỉ chấp nhận sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ, kim loại và các ions hòa tan với một vi lượng rất nhỏ.

Theo Luật Tài nguyên nước được Quốc hội Việt Nam thông qua vào ngày 21 tháng 6 năm 2012, nước sạch được định nghĩa là nước đã qua xử lý, đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và tiêu dùng Tổ chức Y tế Thế giới cũng khẳng định rằng nước sạch cần phải trong, không màu, không mùi vị lạ và không chứa mầm bệnh hay chất độc hại Để đảm bảo nguồn nước sạch, cần thực hiện xét nghiệm nước theo tiêu chuẩn vệ sinh quy định.

Bộ Y tế Việt Nam đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, cũng như những người tự khai thác nước cho mục đích sinh hoạt Nó quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường, không bao gồm nước dùng để ăn uống trực tiếp hoặc chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm.

2.1.1.2 Khái niệm tiêu chuẩn nước sạch

Nước sạch theo tiêu chuẩn vệ sinh là loại nước được sử dụng cho các nhu cầu sinh hoạt cá nhân và gia đình, đặc biệt là cho mục đích ăn uống.

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với việc cung cấp nước sạch cho hộ gia đình, các trạm cấp nước tập trung phục vụ tối đa 500 người và các hình thức cấp nước sạch khác.

2.1.1.3 Khái niệm nước hợp vệ sinh Được quy định tại Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau khi xử lý thoả mãn các điều kiện trong, không màu, không mùi, không vị (Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL). Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát theo hướng dẫn sau đây:

Nước máy hợp vệ sinh là nguồn nước được cung cấp từ các công trình cấp nước tập trung, bao gồm cả hệ thống tự chảy và bơm dẫn Nước này được phân phối qua hệ thống ống cho nhiều hộ gia đình, đảm bảo các tiêu chí về chất lượng như trong suốt, không màu, không mùi và không vị.

- Giếng đào hợp vệ sinh:

+ Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m.

+ Thành giếng cao tối thiểu 0,6m hoặc được xây bằng gạch, đá và thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất.

+ Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

- Giếng khoan hợp vệ sinh:

+ Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác.

+ Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

- Các nguồn nước hợp vệ sinh khác:

Nước suối hoặc nước mặt sạch là nguồn nước không bị ô nhiễm bởi chất thải từ con người, động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hay chất thải công nghiệp.

Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn và trần nhà bằng bê tông, sau khi đã xả bụi bẩn để đảm bảo chất lượng Việc thu hứng diễn ra trong các bể chứa và lu chứa đã được rửa sạch trước đó.

Nước mạch lộ là nguồn nước ngầm tự nhiên, được hình thành từ các khe núi đá và núi đất, đảm bảo không bị ô nhiễm bởi chất thải của con người, động vật hay các chất thải từ công nghiệp và làng nghề.

Theo tài liệu hướng dẫn điền thông tin đánh giá Bộ chỉ số theo dõi nước sạch và vệ sinh nông thôn của Bộ Nông nghiệp & PTNN:

Khi một hộ gia đình sử dụng nhiều nguồn nước, chỉ nguồn nước thường xuyên nhất được đưa vào thống kê để xác định tính hợp vệ sinh của nước Chẳng hạn, nếu hộ ông Hà Văn Hùng dùng giếng đào trong 8 tháng và nước mưa từ bể chứa trong 4 tháng, nhưng nguồn nước mưa được xác định là hợp vệ sinh (HVS) còn giếng đào không HVS, thì hộ này sẽ không được công nhận là sử dụng nước HVS do thời gian sử dụng giếng đào chiếm ưu thế.

Nếu hộ gia đình thường xuyên mua nước từ thuyền hoặc xe chở nước, cần xác định nguồn nước (như giếng khoan hay nước máy) và ghi ký hiệu để phân biệt Ví dụ, nếu sử dụng nước từ giếng khoan, ghi "CNL" (Chung nhỏ lẻ) theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

2.1.1.4 Khái niệm các nguồn nước sạch

Nguồn nước sạch có thể được lấy từ nhiều hình thức cấp nước như nước máy, nước đóng chai, nước trong bình, và nước lọc từ máy gia đình hoặc bể xử lý tại hộ gia đình Để đảm bảo chất lượng, các hình thức cấp nước này cần tuân thủ những tiêu chuẩn nhất định trong quá trình xây dựng và sử dụng.

Nước máy yêu cầu kỹ thuật cao trong xây dựng, vận hành và bảo dưỡng, thường được thực hiện bởi các cơ quan chuyên môn.

Nước đóng chai và đóng bình là sản phẩm nước được xử lý bởi các công ty TNHH hoặc nhà máy nước tư nhân, đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước sạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền Sau khi được kiểm tra chất lượng, nước sẽ được đóng chai hoặc đóng bình và phân phối trên thị trường qua các đại lý và cửa hàng.

Nước máy lọc hộ gia đình là nguồn nước được các hộ gia đình tự trang bị máy lọc, đã được cơ quan chức năng kiểm định và đảm bảo đạt tiêu chuẩn an toàn, phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong sinh hoạt và ăn uống hàng ngày.

Địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 09/07/2021, 14:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
19. Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế“Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch
24. Website: http://www.cerwass.org.vn/ (Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn) Link
25. Website: http://www.unicef.org (Nước sạch, môi trường và vệ sinh) Link
26. Website: http://wef.org.vn (Quỹ nước sạch và bảo vệ môi trường Việt Nam) Link
1. Benrtrand, J. K. Hardee, R Magnani, and M. Angle (1995). Tiếp cận, chất lượng và các rào cản về y tế với các chương trình Kế hoạch hoá gia đình. Tạp chí International Family Plannning Pespective Khác
2. Bộ Tài chính (2013). Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 4/5/2013 Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Khác
3. Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2015). Báo cáo Kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch & VSMT Khác
4. Bùi Thị Hằng (2013). Vấn đề cấp nước sạch ở nông thôn Việt Nam ngày nay. Khóa luận – Học viện Hành chính Khác
5. Chính phủ (2000). Chiến lược quốc gia về Nước sạch và Vệ sinh môi trường Khác
6. Chính phủ (2005). Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Khác
7. Chính phủ (2007). Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Khác
8. Chính phủ (2011). Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP Khác
9. Đỗ Trọng Miên & Vũ Đình Dịu (2005). Giáo trình cấp thoát nước, NXB Xây dựng, Hà Nội Khác
10. Đào Minh Hương (2013). Tiếp cận nước sạch và vệ sinh môi trường quyền cơ bản của con người. Tạp chí nghiên cứu con người (1) Khác
11. Hoàng Thị Hương (2008). Tìm hiểu mức sẵn lòng chi trả của người dân về việc thu gom xử lý rác thải bằng phương pháp tạo dựng thị trường tại khu vực Xuân Mai - Chương Mỹ - Hà Nội. Luận văn – Đại học nông nghiệp Hà Nội Khác
12. Hoàng Thị Hoa (2013). Cấp nước sạch cho khu vực nông thôn: Bài học từ Việt Nam Khác
13. Lê Thu Quý, Nguyễn Tuấn An (2011). Ứng dụng công nghệ thu hồi nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt và y tế vùng cao Hà Giang, Viện kỹ thuật nhiệt đới Khác
14. Lê Minh Phương (2014). Nghiên cứu tiếp cận nước sạch của hộ dân ở huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Luận văn – Học viện nông nghiệp Việt Nam Khác
15. Nguyễn Thị Phương Loan (2005). Giáo trình tài nguyên nước, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
16. Ngân hàng Thế giới (2012). Báo cáo Đánh giá Hệ thống Môi trường và Xã hội (ESSA) Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w