1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh long an

86 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Long An
Tác giả Trần Thị Ngọc Châu
Người hướng dẫn TS. Phan Ngọc Trung
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An
Chuyên ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2019
Thành phố Long An
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 0,99 MB

Cấu trúc

  • 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (14)
  • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (15)
    • 2.1. Mục tiêu chung (15)
    • 2.2. Mục tiêu cụ thể (15)
  • 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (15)
  • 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (15)
  • 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (15)
  • 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (15)
  • 7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN (16)
  • 8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC (0)
  • 9. KẾT CẤU CỦA LUẬN (17)
  • CHƯƠNG 1 (18)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại (18)
      • 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại (18)
      • 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại (18)
      • 1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại (20)
    • 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng của ngân hàng thương mại (0)
      • 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng (23)
      • 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng (24)
      • 1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng (25)
      • 1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng (27)
    • 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (28)
    • 1.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (30)
    • 1.5. Một số biện pháp quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay (33)
      • 1.5.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý và hiệu quả (33)
      • 1.5.2. Thực hiện xếp hạng rủi ro tín dụng (33)
      • 1.5.3. Thực hiện đầy đủ nguyên tắc đảm bảo tiền vay (34)
      • 1.5.4. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo đúng quy định (35)
      • 1.5.5. Quản trị rủi ro tính dụng theo Basel II (35)
    • 1.6. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại (36)
      • 1.6.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong tỉnh Long An (36)
      • 1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An (38)
  • CHƯƠNG 2 (40)
    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (40)
    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận (41)
    • 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (43)
    • 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An (44)
      • 2.2.1. Thực trạng dư nợ tín dụng (44)
      • 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng (46)
      • 2.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng qua các chỉ tiêu khác (55)
    • 2.3. Đánh giá chung thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An (62)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (62)
      • 2.3.2. Những mặt còn hạn chế (63)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế (65)
  • CHƯƠNG 3 (71)
    • 3.1. Định hướng phát triển của Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và mục tiêu thực hiện đến 2025 (71)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển (71)
      • 3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An đến năm 2025 (0)
    • 3.2. Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An (0)
      • 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng (73)
      • 3.2.2. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng (75)
      • 3.2.3. Hoàn thiện chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ (76)
      • 3.2.4. Tuân thủ quy trình tín dụng một cách nghiêm túc (76)
      • 3.2.5. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng (78)
      • 3.2.6. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng (79)
    • 3.3. Một số kiến nghị (80)
      • 3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (80)
      • 3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An (81)
      • 3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Long An (82)
    • 3.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo (83)
  • KẾT LUẬN (39)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (85)

Nội dung

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong lĩnh vực ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất và đóng góp từ 60-80% thu nhập cho ngân hàng thương mại Việt Nam Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều thách thức và rủi ro lớn Hậu quả của rủi ro tín dụng có thể gây ra chi phí tăng cao, làm chậm hoặc mất thu nhập từ lãi cho vay, dẫn đến thất thoát vốn vay, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và làm xấu đi tình hình tài chính, từ đó tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng thương mại.

Trong lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà còn phải đối mặt với rủi ro có thể dẫn đến tổn thất tài sản Lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, nhưng đây cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất Nếu quản lý tín dụng không hiệu quả, NHTM sẽ phải sử dụng quỹ thu nhập để bù đắp cho các khoản thua lỗ Do đó, việc quản trị rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp NHTM duy trì tài chính ổn định và đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững.

Nhiều chuyên gia cho rằng chi phí dự phòng rủi ro vẫn là gánh nặng lớn nhất đối với các ngân hàng thương mại, làm giảm quy mô lợi nhuận tính thuế Cụ thể, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tổng nguồn dự phòng rủi ro đạt gần 25.590 tỷ đồng vào năm 2018, trong khi lợi nhuận trước thuế chỉ là 7.525 tỷ đồng Điều này cho thấy chi phí dự phòng của ngân hàng này cao gấp 2.65 lần so với lợi nhuận thu được.

Nhận thức rõ vai trò quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng, tác giả hiện đang làm việc tại một ngân hàng thương mại Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An" để thực hiện luận văn thạc sĩ.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung

Mục tiêu của bài viết này là phân tích tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh này.

Mục tiêu cụ thể

Bài viết phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng Những giải pháp này bao gồm cải thiện quy trình đánh giá tín dụng, tăng cường đào tạo nhân viên về quản lý rủi ro, và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu khách hàng Mục tiêu là tạo ra một hệ thống quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, giúp ngân hàng giảm thiểu tổn thất và nâng cao hiệu suất hoạt động.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:

Trong giai đoạn 2016 – 2018, quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Long An đã đạt được một số kết quả tích cực, như việc cải thiện quy trình đánh giá và quản lý rủi ro Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế, bao gồm việc chưa đồng bộ trong các biện pháp kiểm soát rủi ro và thiếu nguồn lực đào tạo cho nhân viên Nguyên nhân của những tồn tại này chủ yếu do áp lực cạnh tranh trên thị trường và sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh tế.

Câu hỏi 2: Giải pháp nào để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Long An trong thời gian tới?

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong đề tải sử dụng phương pháp định tính, cụ thể bao gồm:

- Phương pháp kế thừa lý luận cơ bản, thống kê mô tả tình hình thực tế, khảo sát thực tế

- Phương pháp thống kê phân tích, phân loại số liệu thực tế

- Phương pháp tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả

- Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp hữu ích.

ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

Luận văn này kế thừa và phát triển từ nhiều nghiên cứu trước, mang đến những điểm mới trong lĩnh vực tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) Cụ thể, nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết liên quan và áp dụng vào thực tiễn tại chi nhánh Agribank Long An, nhằm phát hiện, kiểm soát và phòng ngừa các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng Điều này không chỉ tạo cơ sở khoa học cho việc định hướng và ra quyết định trong quản lý RRTD hiệu quả, mà còn nâng cao nhận thức của cán bộ tín dụng, từ đó góp phần gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Để nâng cao quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Long An, cần xác định những vấn đề tồn tại trong hoạt động tín dụng và nguyên nhân gây ra chúng Việc này sẽ giúp đưa ra các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, từ đó cải thiện tình hình tài chính và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

Trong lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng, đã có nhiều công trình nghiên cứu với những cách tiếp cận đa dạng, cả trực tiếp lẫn gián tiếp Dưới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu mà tác giả đã tham khảo.

Nghiên cứu của Nguyễn Thanh An (2014) trong luận văn Thạc sĩ Kinh tế tại Học viện Tài chính tập trung vào việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Công trình này không chỉ làm rõ các vấn đề liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng mà còn đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong bối cảnh thị trường hiện nay.

Nghiên cứu của Phan Hoàng Lâm (2015) trong luận văn Thạc sĩ Kinh tế tại Trường Đại học Tài chính – Marketing, TP Hồ Chí Minh, tập trung vào đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín”.

Nghiên cứu của Nguyễn Thùy Nga (2016) trong luận văn Thạc sĩ Kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh tập trung vào đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt" Nghiên cứu này nhằm phân tích và đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả cho ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu suất hoạt động và ổn định tài chính.

Tác giả đã kế thừa cơ sở lý luận và tham khảo thực trạng từ ba công trình nghiên cứu trước để đề xuất giải pháp thiết thực cho chi nhánh Agribank tỉnh Long An Nghiên cứu này có sự khác biệt về không gian và thời gian, đồng thời là nghiên cứu đầu tiên về đề tài này tại Agribank chi nhánh Long An tính đến tháng 8/2019, do đó không trùng lặp với các nghiên cứu trước.

9 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:

Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận diện, đánh giá và kiểm soát rủi ro tín dụng để bảo vệ tài sản và duy trì sự ổn định tài chính Chương 2 phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, chỉ ra những thách thức và cơ hội trong việc cải thiện quy trình quản lý rủi ro, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu tổn thất.

Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Luật các tổ chức tín dụng, được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, định nghĩa tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một hoặc nhiều hoạt động ngân hàng Các tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân Ngân hàng thương mại, theo quy định của luật, thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng cùng với các hoạt động kinh doanh khác với mục tiêu lợi nhuận.

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, chủ yếu thực hiện các hoạt động như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu tạo ra lợi nhuận.

1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại

Hình 1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM

Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian thanh toán

Hoạt động huy động vốn Hoạt động sử dụng vốn

- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Chức năng trung gian tín dụng là một trong những chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại (NHTM), thể hiện bản chất và nhiệm vụ chính của NHTM Trong vai trò này, NHTM tập trung huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, bao gồm tiền tiết kiệm của cá nhân và vốn của các tổ chức kinh tế, để chuyển đổi thành nguồn vốn tín dụng phục vụ cho vay Điều này đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, đầu tư của các ngành kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của xã hội Nhờ vào nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục, chức năng này đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội.

Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán của ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ phản ánh bản chất của NHTM mà còn thể hiện tính chất đặc biệt trong hoạt động của họ NHTM đóng vai trò là trung gian trong các giao dịch thanh toán giữa khách hàng, giúp hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại Thông qua chức năng này, NHTM trở thành người thủ quỹ và trung tâm thanh toán của xã hội, giảm thiểu lượng tiền mặt lưu hành, tăng cường thanh toán chuyển khoản và tiết kiệm chi phí cho xã hội Nhờ đó, hệ thống NHTM góp phần thúc đẩy tốc độ luân chuyển tiền hàng, tạo điều kiện cho các mối quan hệ kinh tế - xã hội phát triển cả trong nước và quốc tế, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và các quan hệ thương mại, tài chính tín dụng toàn cầu.

Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh liên quan của ngân hàng chỉ có thể được thực hiện đầy đủ nhờ vào những ưu thế riêng của các ngân hàng thương mại (NHTM) Những dịch vụ này không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ NHTM thực hiện hiệu quả các chức năng chính của mình Một số dịch vụ cụ thể bao gồm ngân quỹ, kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tư vấn đầu tư và ngân hàng điện tử Ba chức năng cơ bản này có mối quan hệ chặt chẽ, yêu cầu NHTM cần định hướng hoạt động một cách đồng bộ và trải đều trên tất cả các chức năng Việc chú trọng quá mức vào một chức năng trong khi xem nhẹ các chức năng khác có thể dẫn đến sự đơn điệu và giảm hiệu quả hoạt động Ngược lại, nếu NHTM cân bằng và chú trọng tất cả các chức năng, không chỉ nâng cao hiệu quả kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận mà còn giúp phân tán rủi ro, tạo cơ hội cho NHTM đứng vững trong thị trường cạnh tranh.

1.1.3 Các hoạt động của ngân hàng thương mại

Hình 1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại

Các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM

Nghiệp vụ huy động vốn

Nghiệp vụ sử dụng vốn

Nghiệp vụ trung gian, dịch vụ ngân hàng

Nguồn vốn quản lý và huy động

Cho vay Chiết khấu Đầu tư, liên doanh

Dịch vụ trung gian Dịch vụ kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ Dịch vụ nhận ủy thác

Thu lãi tiền vay, tiền đầu tư, liên doanh

Thu hoa hồng từ các dịch vụ trung ian

Trả tiền gửi, tiền vay, chi phí hoạt động kinh doanh

Tổng chi phí Nghiệp vụ trung gian, dịch vụ ngân hàng

Thuế thu nhập Lợi nhuận ròng Các quỹ ngân hàng

1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn

Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cốt lõi và thường xuyên của các ngân hàng thương mại (NHTM), đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho ngân hàng Các NHTM có thể huy động vốn thông qua nhiều hình thức khác nhau.

Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá là hoạt động của tổ chức, cá nhân nhằm huy động vốn trong nước và nước ngoài Hoạt động này bao gồm nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, và phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu Tất cả đều phải tuân theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ gốc và lãi cho người gửi, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và pháp luật hiện hành.

Ngày đăng: 30/06/2021, 20:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Nguyễn Thanh An (2014), "Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam". Luận văn Thạc sĩ, Học viện Tài chính ngân hàng Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thanh An
Năm: 2014
[2]. Nguyễn Đăng Dờn (2014). Giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”. Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Đăng Dờn
Nhà XB: Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2014
[3]. Nguyễn Đăng Dờn (2016). Giáo trình “Quản trị kinh doanh ngân hàng II”. Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị kinh doanh ngân hàng II
Tác giả: Nguyễn Đăng Dờn
Nhà XB: Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2016
[4]. Nguyễn Đăng Dờn (2017). Giáo trình “Tài chính tiền tệ”. Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính tiền tệ
Tác giả: Nguyễn Đăng Dờn
Nhà XB: Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2017
[5]. Đoàn Thị Hồng (2017), tài liệu bài giảng “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
Tác giả: Đoàn Thị Hồng
Năm: 2017
[6]. Phan Hoàng Lâm (2015), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín”. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Tài chính – Maketing, TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Tác giả: Phan Hoàng Lâm
Năm: 2015
[7]. Nguyễn Thùy Nga (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt”. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
Tác giả: Nguyễn Thùy Nga
Năm: 2016
[9]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Quyết định số 66/QĐ- HĐTV-KHDN ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Hội đồng thành viên về “Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank”, có hiệu lực đến ngày 14 tháng 03 năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank
[10]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Quyết định số 226/QĐ-HĐTV-TD ngày 09 tháng 03 năm 2017 của Hội đồng thành viên về“Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank
[19]. Quốc hội (2010), “Luật các tổ chức tín dụng”, số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật các tổ chức tín dụng
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2010
[8]. Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An. Báo cáo kết quả hoạt động giai đoạn 2016 – 2018 Khác
[11]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Quyết định 766/QĐ- NHNo-KHDN, ngày 01/08/2014 ban hành Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp Khác
[12]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Đề án phát triển ngành ngân hàng đến 2010 và định hướng đến 2020 Khác
[13]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định số 18/2007/QĐ - NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN Khác
[14]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013: Quy định về phân loại tài sản nợ, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác
[15]. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016: Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng Khác
[16]. Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Quyết định số: 1627/QĐ-NHNN, ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Khác
[17]. Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Thông tư 09/2017/TT-NHNN ngày 14 tháng 08 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 19/2013TT- NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam Khác
[18]. Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 về Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành Khác
[20]. Quốc hội (2017), Nghị quyết 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 06 năm 2017 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w