1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu tác dụng của một số loại thảo dược trong phòng và trị bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm

68 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 6,46 MB

Nội dung

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ HUYỀN NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THẢO DƯỢC TRONG PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH HOẠI TỬ GAN TỤY CẤP Ở TÔM Ngành: Thú y Mã số: 60.64.01.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Huỳnh Thị Mỹ Lệ PGS.TS Phan Thị Vân NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu riêng tơi, kết nghiên cứu trình bày luận văn trung thực, khách quan chưa dùng để bảo vệ lấy học vị Tôi xin cam đoan giúp đỡ cho việc thực luận văn cám ơn, thơng tin trích dẫn luận văn rõ nguồn gốc Hà Nội, ngày tháng năm2017 Tác giả luận văn Phạm Thị Huyền i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn, nhận hướng dẫn, bảo tận tình thầy giáo, giúp đỡ, động viên bạn bè, đồng nghiệp gia đình Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi bày tỏ lịng kính trọng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS Huỳnh Thị Mỹ Lệ PGS.TS Phan Thị Vân Chân thành cảm ơn Ban Đào tạo sau đại học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Khoa Thú y - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm, Khoa Thú Y Phòng Nghiên cứu Bệnh Thủy sản - Viện Nghiên cứu Nuôi trông Thủy sản I tạo điều kiện tận tình giúp đỡ tơi q trình thực đề tài hồn thành luận văn Cuối xin chân thành cảm ơn đơn vị tài trợ kinh phí để tơi hồn thiện nghiên cứu Luận văn hoàn thành hỗ trợ kinh phí thuộc đề tài Thủy sản Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn phê duyệt thuộc chương trình cơng nghệ sinh học Thủy sản tầm nhìn 2020 (Mã số 04/HD-KHCN) Hà Nội, ngày tháng năm2017 Tác giả luận văn Phạm Thị Huyền ii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục từ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục hình vii Trích yếu luận văn ix Thesis abstract xi Phần Đặt vấn đề .1 1.1 Tính cấp thiết đề tài 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Phần Tổng quan tài liệu 2.1 Tình hình nghiên cứu bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm nuôi 2.1.1 Trên giới .3 2.1.2 Ở Việt Nam .7 2.2 Tình hình nghiên cứu sử dụng thảo dược NTTS 10 2.2.1 Trên giới 12 2.2.2 Tại Việt Nam 14 2.3 Một số loại thảo dược lựa chọn nghiên cứu 16 2.3.1 Ké hoa vàng 16 2.3.2 Khổ sâm 17 2.3.3 Nghệ 18 2.3.4 Thồm lồm 19 2.3.5 Thầu dầu 20 2.3.6 Đơn buốt 21 Phần Phương pháp nghiên cứu 23 3.1 Địa điểm nghiên cứu .23 3.2 Vật liệu nghiên cứu 23 3.3 Nội dung nghiên cứu 24 3.4 Phương pháp nghiên cứu 24 iii 3.4.1 Kiểm tra gen độc lực vi khuẩn V parahaemolyticus KC12.020 kỹ thuật sinh học phân tử 24 3.4.2 Thử nghiệm hoạt tính mẫu dịch chiết thô điều kiện invitro vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm 25 3.4.3 Thử nghiệm hiệu phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm dịch chiết thô điều kiện phịng thí nghiệm 26 3.4.4 Thử nghiệm hiệu phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm dịch chiết thô quy mô thực nghiệm (pilot) .29 3.4.5 Phương pháp xử lý phân tích số liệu 32 Phần Kết nghiên cứu thảo luận 33 4.1 Xác nhận chủng vi khuẩn gây bệnh ahpnd kỹ thuật sinh học phân tử 33 4.2 Xác định hoạt tính mẫu dịch chiết thơ thảo dược điều kiện invitro vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm .34 4.3 Xác định hoạt tính dịch chiết thơ thảo dược phịng trị bệnh ahpnd tơm điều kiện phịng thí nghiệm 36 4.3.1 Sử dụng biện pháp bổ sung dịch chiết thô thảo dược vào thức ăn cho tôm ăn 36 4.3.2 Sử dụng biện pháp bổ sung dịch chiết thô thảo dược vào môi trường nước nuôi tôm 38 4.4 Xác định hoạt tính dịch chiết thơ thồm lồm phịng trị bệnh ahpnd tôm quy mô thực nghiệm (PILOT) 41 4.4.1 Sử dụng biện pháp bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho tôm ăn 41 4.4.2 Sử dụng biện pháp bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào môi trường nước nuôi tôm 46 Phần Kết luận kiến nghị 49 5.1 Kết luận 49 5.2 Kiến nghị 50 Tài liệu tham khảo 51 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt AHPND Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease BVTV Bảo vệ thực vật ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long DMSO Dimethyl sulfoxide HPV Hepatopancreas IMNV Infectious Myoneaosis Virus MHA Mueller Hinton Agar MPV Monoden Baculovirus NB Nutrient Broth NHP Necrotizing Heptopancrcatitis NTTS Nuôi trồng thủy sản TCBS Thiosulfate Citrate Bile Salts TSV Taura Syndrome Virus WSSV White spot syndrome virus YHV Yellow head virus v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Phân loại terpenoid dựa theo liên kết mắt xích 12 Bảng 3.1 Danh mục thảo dược chiết xuất dạng thô sử dụng nghiên cứu 23 Bảng 3.2 Nồng độ loại chiết phẩm thô khoanh giấy lập kháng sinh đồ 25 Bảng 3.3 Thí nghiệm đánh giá hiệu dịch chiết thô bệnh AHPND tơm điều kiện phịng thí nghiệm 27 Bảng 3.4 Thí nghiệm đánh giá hiệu dịch chiết thô thồm lồm bệnh AHPND tôm quy mô thực nghiệm (pilot) 30 Bảng 4.1 Tác dụng diệt vi khuẩn gây bệnh AHPND dịch chiết thơ .34 Bảng 4.2 Kết thí nghiệm bổ sung dịch chiết thô thảo dược vào thức ăn cho tơm ăn điều kiện phịng thí nghiệm 36 Bảng 4.3 Kết thí nghiệm bổ sung dịch chiết thơ thảo dược vào mơi trường nước ni tơm điều kiện phịng thí nghiệm 39 Bảng 4.4 Tỷ lệ mẫu dương tính với tác nhân gây bệnh AHPND q trình thí nghiệm (khi sử dụng dịch chiết thô thân thồm lồm) (%) .40 Bảng 4.5 Kết thí nghiệm bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho tôm ăn quy mô thực nghiệm (pilot) 42 Bảng 4.6 Tỷ lệ mẫu dương tính với tác nhân gây bệnh AHPND bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho ăn ngày liên tục trước công cường độc (%) 43 Bảng 4.7 Tỷ lệ mẫu dương tính với tác nhân gây bệnh AHPND bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho ăn ngày liên tục, công cường độc ngày thứ tiếp tục cho ăn thức ăn chứa dịch chiết thô ngày (%) 45 Bảng 4.8 Tỷ lệ mẫu dương tính với tác nhân gây bệnh AHPND công cường độc cho tôm ăn thức ăn chứa dịch chiết thô thồm lồm thời điểm (%) 46 Bảng 4.9 Kết thí nghiệm bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào môi trường nước nuôi tôm quy mô thực nghiệm (pilot) 46 Bảng 4.10 Tỷ lệ mẫu dương tính với tác nhân gây bệnh AHPND bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào nước thời điểm (lần công cường độc, lần cách lần 24h) (%) 48 vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Hiện tượng thối hố gan tuỵ cấp tính với mơ gan tụy bị phá hủy .4 Hình 2.2 Trường hợp bình thường với tế bào phân chia Hình 2.3 Trường hợp bất thường thiếu phân chia tế bào Hình 2.4 Trường hợp bình thường có diện tế bào B, F Hình 2.5 Trường hợp bất thường khơng có diện tế bào B, F Hình 2.6 Tế bào có nhân lớn bất thường giai đoạn đầu AHPND Hình 2.7 Nhiễm khuẩn thứ cấp giai đoạn sau .5 Hình 2.8 Tơm sú bị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính có gan tụy teo nhỏ Hình 2.9 Tơm sú bị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính có gan tụy nhạt màu so với bình thường .7 Hình 2.10 Ké hoa vàng 16 Hình 2.11 Khổ sâm 17 Hình 2.12 Củ nghệ 18 Hình 2.13 Cây thồm lồm 19 Hình 2.14 Thầu dầu 20 Hình 2.15 Cây đơn buốt 21 Hình 4.1 Kết xác định chủng vi khuẩn gây AHPND kỹ thuật PCR 33 Hình 4.2 Chuẩn bị pha dịch chiết thơ lập kháng sinh đồ (A,B), vịng vơ khuẩn dịch chiết thô vi khuẩn gây bệnh AHPND tôm (C,D E) 35 Hình 4.3 Tỷ lệ tôm chết cho tôm ăn thức ăn chứa dịch chiết thơ M4 M5 (%) 37 Hình 4.4 Mẫu phân tích sau cơng cường độc vi khuẩn gây bệnh AHPND lên tơm thí nghiệm (1,2, mẫu thu thuộc lô sử dụng thảo dược M4, 4,5 mẫu thu thuộc lô sử dụng thảo dược M5, thuộc lô đối chứng âm) 38 Hình 4.5 Tỷ lệ tơm chết bổ sung chế phẩm M4 M5 vào nước (%) .39 Hình 4.6 Thử nghiệm hiệu hoạt tính kháng vi khuẩn gây bệnh AHPND phịng thí nghiệm ướt 40 Hình 4.7 Tỷ lệ tôm chết bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho ăn ngày liên tục trước công cường độc (%) 43 vii Hình 4.8 Tỷ lệ tơm chết bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho ăn ngày liên tục, công cường độc ngày thứ tiếp tục cho ăn thức ăn chứa dịch chiết thô ngày (%) 44 Hình 4.9 Tỷ lệ tơm chết công cường độc cho tôm ăn thức ăn chứa dịch chiết thô thồm lồm thời điểm (%) 45 Hình 4.10 Tỷ lệ tôm chết bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào nước thời điểm (lần công cường độc, lần cách lần 24h) (%) 47 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Phạm Thị Huyền Tên Luận văn: Nghiên cứu tác dụng số loại thảo dược phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm Ngành: Thú Y Mã số: 60.64.01.01 Tên sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Xác định loại thảo dược có hiệu phịng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm nuôi Đối tượng nghiên cứu Tôm nuôi nước lợ, vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp sáu loại thảo dược bao gồm: Thồm lồm, Ké hoa vàng, Nghệ, Khổ sâm, Thầu dầu Đơn buốt Phương pháp nghiên cứu - Kiểm tra gen độc lực vi khuẩn V parahaemolyticus KC12.020 kỹ thuật sinh học phân tử - Thử nghiệm hoạt tính mẫu dịch thơ điều kiện invitro vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm - Thử nghiệm hiệu phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tơm chế phẩm điều kiện phịng thí nghiệm - Thử nghiệm hiệu phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tôm chế phẩm quy mô thực nghiệm (pilot) Một số kết kết luận Hồn thành đề tài chúng tơi có số kết kết luận sau:  Trong điều kiện invitro - Sản phẩm dịch chiết thơ từ thầu dầu thồm lồm có hoạt tính kháng khuẩn chủng vi khuẩn V parahaemolyticus KC12.020 gây bệnh AHPND tôm nuôi nước lợ - Dịch chiết thô ethanol thu từ thân thồm lồm có hiệu diệt vi khuẩn V parahaemolyticus gây bệnh AHPND với đường kính vịng vơ khuẩn đạt 19,820,6 mm sử dụng nồng độ 66,7-200 µg/khoanh/20 µl  Ở quy mơ phịng thí nghiệm: - Sản phẩm dịch chiết thơ thầu dầu thồm lồm khơng có hiệu phòng bệnh AHPND qua đường ăn với nồng độ tương ứng 25-30g dịch thô/100kg tôm 35 -40g dịch thơ/100kg tơm ix có kết dương tính với bệnh AHPND kỹ thuật PCR Đặc biệt, kỹ thuật mô bệnh học xác định rõ biến đổi đặc trưng bệnh AHPND tế bào gan có nhân lớn bất thường bong tróc tế bào (Lai et al., 2015) Sở dĩ, thí nghiệm bổ sung thảo dược 25-30 g/m3, tỷ lệ mẫu dương tính AHPND tương ứng 66,7 33,3% thấp so với lô đối chứng dương (100%) ( Bảng 4.4), nguyên nhân dịch chiết thô thảo dược diệt, ức chế vi khuẩn phát triển, mật độ vi khuẩn nước không đạt mức 105-106 cfu/ml Như vậy, với nồng độ dịch chiết thô thồm lồm 30 g/m3 bổ sung vào nước lần có ý nghĩa quan trọng nâng cao tỷ lệ sống tôm điều kiện tôm sống môi trường chứa tác nhân gây bệnh AHPND với mật độ 105-106 cfu/ml, tỷ lệ sống cộng dồn đến 21 ngày thí nghiệm 60%, lơ đối chứng dương tỷ lệ sống 0% ngày thứ (Bảng 4.3) Hơn nữa, ngày cuối thí nghiệm tơm có kết âm tính với vi khuẩn gây bệnh AHPND 4.4 XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH CỦA DỊCH CHIẾT THƠ THỒM LỒM TRONG PHỊNG TRỊ BỆNH AHPND TRÊN TƠM Ở QUY MƠ THỰC NGHIỆM (PILOT) 4.4.1 Sử dụng biện pháp bổ sung dịch chiết thô thồm lồm vào thức ăn cho tôm ăn Từ kết nghiên cứu nêu mục 4.3 nêu trên, dịch chiết thô thồm lồm lựa chọn để triển khai tiếp thí nghiệm quy mơ thực nghiệm (pilot) Để khắc phục tình trạng tơm chết khơng ăn thức ăn chứa thảo dược, thí nghiệm bổ sung dịch chiết thô vào thức ăn cho tôm ăn điều kiện phịng thí nghiệm, cách: Trước cho tôm ăn dịch chiết thô trộn vào thức ăn, tơm nhịn đói cữ trước thức ăn trộn dịch chiết thô bao bọc lần dầu gan mực, thay trước bao dầu gan mực lần Kết trình bày bảng 4.5, bảng 4.6, bảng 4.7, bảng 4.8 hình 4.7, hình 4.8, hình 4.9 41 Bảng 4.5 Kết thí nghiệm bổ sung dịch chiết thơ thồm lồm vào thức ăn cho tôm ăn quy mô thực nghiệm (pilot) Kết Nồng độ dịch Thí nghiệm chiết thơ thồm lồm (g/100kg tơm) Thí nghiệm Thí nghiệm Thí nghiệm Thời gian tơm chết Tỷ lệ tôm chết kết Tỷ lệ tôm sống kết thúc thí nghiệm (%) thúc thí nghiệm (%) 25 30 Ngày thứ 5-ngày thứ 18 Ngày thứ 3-ngày thứ 18 16,0 21,0 84,0 79,0 ĐC (+) ĐC (-) Ngày thứ 7-ngày thứ 18 Ngày thứ 1-ngày thứ 18 100 3,0 97,0 25 30 Ngày thứ 5-ngày thứ 21 Ngày thứ 3-ngày thứ 21 84,0 92,0 16,0 8,0 ĐC (+) ĐC (-) Ngày thứ 7-ngày thứ 21 Ngày thứ 1-ngày thứ 21 100 0 100 25 Ngày thứ 1-ngày thứ 100 30 ĐC (+) ĐC(-) Ngày thứ 1-ngày thứ Ngày thứ 1-ngày thứ Ngày thứ 3-ngày thứ 100 100 5,0 0 95,0 Ghi chú: Thí nghiệm 1: Dịch chiết thơ trộn vào thức ăn cho tôm ăn ngày liên tục sau ni tơm bể thí nghiệm Thí nghiệm 2: Thức ăn chứa dịch chiết thơ cho tôm ăn lần, lần kéo dài ngày lần sau công cường độc vi khuẩn Thí nghiệm 3: Bổ sung thức ăn chứa dịch chiết thô cho tôm ăn thời điểm với cơng cường độc vi khuẩn Ở thí nghiệm 1, dịch chiết thô trộn vào thức ăn cho tôm ăn ngày liên tục sau nuôi tôm bể thí nghiệm Nồng độ dịch chiết thơ phối trộn vào thức ăn 25g/100kg tôm 30g/100kg tơm Kết cho thấy lơ thí nghiệm sử dụng thức ăn chứa dịch chiết thô tôm ăn so với lô đối chứng âm đối chứng dương, ngày thứ thứ có tượng tơm chết tương ứng lơ ăn dịch chiết thô 30g/100kg tôm 25g/100kg tôm, tỷ lệ chết tăng ngày tiếp theo, nhiên thời điểm sau công cường độc vi khuẩn tỷ lệ chết không tăng cao (Hình 4.7) Thời điểm tơm chết phần lớn ghi nhận tơm lột xác, tơm chết có tượng mềm, chết khơng có khả tạo vỏ sau lột xác để tăng trưởng, tỷ lệ chết tích lũy đến kết thúc thí nghiệm 21% (bổ sung 30g/100kg tôm), 16% (bổ sung 25g/100kg tôm) tỷ lệ chết lô sử dụng dịch chiết thơ khơng có ý nghĩa khác biệt (p>0,05), 100% (đối chứng dương) 3% (đối 42 chứng âm) (Bảng 4.5), tỷ lệ chết cộng dồn lô sử dụng dịch chiết thơ có ý nghĩa khác biệt với lơ dối chứng âm đối chứng dương (p

Ngày đăng: 10/03/2021, 15:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Đỗ Tất Lợi. 2003. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. nhà xuất bản Y học năm 2003. 1274 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam
Tác giả: Đỗ Tất Lợi
Nhà XB: nhà xuất bản Y học
Năm: 2003
3. Nguyễn Thị Vân Thái. Nguyễn Minh Phúc. Ngô Thị Kim. Nguyễn Kim Độ và Lưu Thị Dung. 2003. Bàn về tiềm năng phòng và chữa trị bệnh nhiễm khuẩn bằng kháng sinh thảo mộc trong nuôi trồng thuỷ sản. Báo cáo các công trình khoa học.nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội. 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bàn về tiềm năng phòng và chữa trị bệnh nhiễm khuẩn bằng kháng sinh thảo mộc trong nuôi trồng thuỷ sản
Tác giả: Nguyễn Thị Vân Thái, Nguyễn Minh Phúc, Ngô Thị Kim, Nguyễn Kim Độ, Lưu Thị Dung
Nhà XB: Báo cáo các công trình khoa học
Năm: 2003
8. Chitmanat C. Tongdonmuan K. Khanom P. Pachontis P. Nunsong W (2005). Antiparasitic. antibacterial. and antifungal activities derived from a terminalia catappa solution against some tilapia (Oreochromis niloticus) pathogens. Acta Hortic 678:179–182 ISHS Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antiparasitic, antibacterial, and antifungal activities derived from a terminalia catappa solution against some tilapia (Oreochromis niloticus) pathogens
Tác giả: Chitmanat C., Tongdonmuan K., Khanom P., Pachontis P., Nunsong W
Nhà XB: Acta Hortic
Năm: 2005
9. Citarasu T. 2010. Herbal biomedicines: a new opportunity for aquaculture industry. Aquacult Int 18: 403-414 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Herbal biomedicines: a new opportunity for aquaculture industry
Tác giả: Citarasu T
Nhà XB: Aquacult Int
Năm: 2010
10. Citarasu T. Sekar RR. Babu MM. Marian MP (2002). Developing Artemia enriched herbal diet for producing quality larvae in Penaeus monodon. Asian Fish Sci15:21–32 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Developing Artemia enriched herbal diet for producing quality larvae in Penaeus monodon
Tác giả: Citarasu T., Sekar RR., Babu MM., Marian MP
Nhà XB: Asian Fish Science
Năm: 2002
11. Citarasu T. Sivaram V. Immanuel G. Rout N. Murugan V (2006). Influence of selected Indian immunostimulant herbs against white spot syndrome virus (WSSV) infection in black tiger shrimp. Penaeus monodon with reference to haematological. biochemical and immunological changes. Fish Shellfish Immunol 21:372–384 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Influence of selected Indian immunostimulant herbs against white spot syndrome virus (WSSV) infection in black tiger shrimp. Penaeus monodon with reference to haematological. biochemical and immunological changes
Tác giả: Citarasu T., Sivaram V., Immanuel G., Rout N., Murugan V
Nhà XB: Fish Shellfish Immunol
Năm: 2006
12. FAO (2013). Report of the FAO/MARD Tech- nical Workshop on Early Mortality Syndrome (EMS) or Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome (AHPND) of Cultured Shrimp (under TCP/VIE/3304) FAO Fisheries and Aquaculture Report No 1053 (pp. 54). Hanoi. Viet Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Report of the FAO/MARD Technical Workshop on Early Mortality Syndrome (EMS) or Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome (AHPND) of Cultured Shrimp
Tác giả: FAO
Nhà XB: FAO Fisheries and Aquaculture Report
Năm: 2013
15. Hsieh TJ. Chyi Wang J. Hu CY. Li CT. Ching-Ming K. Hsieh SL (2008). Effects of Rutin from Toona sinensis on the immune and physiological responses of white 18 shrimp (Litopenaeus vannamei) under Vibrio alginolyticus challenge.Fish Shellfish Immunol 25(5):581–588 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of Rutin from Toona sinensis on the immune and physiological responses of white shrimp (Litopenaeus vannamei) under Vibrio alginolyticus challenge
Tác giả: Hsieh TJ, Chyi Wang J, Hu CY, Li CT, Ching-Ming K, Hsieh SL
Nhà XB: Fish Shellfish Immunol
Năm: 2008
16. Joshi. J.. Srisala. J.. Truong. V. H.. Chen. I.. Nuangsaeng. B.. Suthienkul. O.. and Thitamadee. S. (2014). Variation in Vibrio parahaemolyticus isolates from a single Thai shrimp farm experiencing an outbreak of acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND). Aquaculture. 428. 297-302 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Variation in Vibrio parahaemolyticus isolates from a single Thai shrimp farm experiencing an outbreak of acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND)
Tác giả: Joshi, J., Srisala, J., Truong, V. H., Chen, I., Nuangsaeng, B., Suthienkul, O., Thitamadee, S
Nhà XB: Aquaculture
Năm: 2014
17. Kolkovski. S. 2011. An overview on desert aquaculture in Australia. In V. Crespi & A. Lovatelli. eds. Aquaculture in desert and arid lands: development constraints and opportunities Sách, tạp chí
Tiêu đề: Aquaculture in desert and arid lands: development constraints and opportunities
Tác giả: Kolkovski, S., Crespi, V., Lovatelli, A
Năm: 2011
18. Kondo. H. Van P.T. Dang L.T. and Hirono I. (2015). Draft genome sequence of non-Vibrio parahaemolyticus acute hepatopancreatic necrosis disease strain KC13.17.5. isolated from diseased shrimp in Vietnam. Genome Announc 3(5) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Draft genome sequence of non-Vibrio parahaemolyticus acute hepatopancreatic necrosis disease strain KC13.17.5. isolated from diseased shrimp in Vietnam
Tác giả: Kondo H., Van P.T., Dang L.T., Hirono I
Nhà XB: Genome Announcements
Năm: 2015
19. Kurva R.R and Gadadhar D.. 2014. A review on Hẻbal Drugs Against Harmful Pathogens in Aquaculture Sách, tạp chí
Tiêu đề: A review on Hẻbal Drugs Against Harmful Pathogens in Aquaculture
Tác giả: Kurva R.R, Gadadhar D
Năm: 2014
21. Lam. Y.W. H.X.Wang. 2000. A Robust Cysteine-Deficient Chitinase-like Antifungal Protein from Inner Shoots of the Edible Chive Allium tuberosum Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Robust Cysteine-Deficient Chitinase-like Antifungal Protein from Inner Shoots of the Edible Chive Allium tuberosum
Tác giả: Y.W. Lam, H.X. Wang
Năm: 2000
22. Le. T. X.. Munekage. Y. and Kato. S. (2005). Antibiotic resistance in bacteria from shrimp farming in mangrove areas. Science of the Total Environment 349: 95-105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antibiotic resistance in bacteria from shrimp farming in mangrove areas
Tác giả: Le. T. X., Munekage. Y., Kato. S
Nhà XB: Science of the Total Environment
Năm: 2005
24. Lightner. D. V. (2014). Documentation of a unique strain of Vibrio parahaemolyticus as the agent of Early Mortality Syndrome (EMS) or Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease (ANPHD) affecting Penaeid shrimp with note on the putative toxins. Paper presented at the The 9th Symposium on Diseases in Asian Aquaculture (DAA9). Ho Chi Minh city. Vietnam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Documentation of a unique strain of Vibrio parahaemolyticus as the agent of Early Mortality Syndrome (EMS) or Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease (ANPHD) affecting Penaeid shrimp with note on the putative toxins
Tác giả: Lightner, D. V
Nhà XB: The 9th Symposium on Diseases in Asian Aquaculture (DAA9)
Năm: 2014
26. M. Maharajan, A. Rajendran, A. Binu Thomas, V. Aravindhan (2012), “Antibacterial and antifungal activities of Polygonum chinense L.” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antibacterial and antifungal activities of Polygonum chinense L
Tác giả: M. Maharajan, A. Rajendran, A. Binu Thomas, V. Aravindhan
Năm: 2012
27. Manoj Kumar Das (2015), “Hepatoprotective and Cytotoxic Potential of Ethanolic Leaf Extract of Polygonum chinense L.”, Int. J. Med. Pharm. Sci Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hepatoprotective and Cytotoxic Potential of Ethanolic Leaf Extract of Polygonum chinense L
Tác giả: Manoj Kumar Das
Năm: 2015
28. Minomol M (2005). Culture of Gold fish Carassius auratus using medicinal plants having immunostimulant characteristics. M.Phil Dissertation. MS University. India 29. Mohan Thakare. 2004. Pharmacological screening of some medicinal plants asantimicrobial and feed additives Sách, tạp chí
Tiêu đề: Culture of Gold fish Carassius auratus using medicinal plants having immunostimulant characteristics
Tác giả: Minomol M
Nhà XB: MS University
Năm: 2005
30. Nguyen Thanh Phuong. Đang Thi Hoang Oanh. Tu Thanh Dung. and Le Xuan Sinh (2005). Bacterial Resistance to Antimicrobials Use in Shrimp and Fish Farms in the Mekong delta. Vietnam. Journal: Proceeding of the international workshop on: Antibiotic Resistance in Asian Aquaculture Environments Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bacterial Resistance to Antimicrobials Use in Shrimp and Fish Farms in the Mekong delta
Tác giả: Nguyen Thanh Phuong, Đang Thi Hoang Oanh, Tu Thanh Dung, Le Xuan Sinh
Nhà XB: Proceeding of the international workshop on: Antibiotic Resistance in Asian Aquaculture Environments
Năm: 2005
31. Praseetha (2005). Enrichment of brine shrimp Artemia franciscana with commercial probiotics and herbal extracts and their resistance against shrimp pathogen Vibrio sp. (Vibrio parahaemolyticus and V. damsela). M.Phil Dissertation. Manonmaiam Sundaranar University. India Sách, tạp chí
Tiêu đề: Enrichment of brine shrimp Artemia franciscana with commercial probiotics and herbal extracts and their resistance against shrimp pathogen Vibrio sp
Tác giả: Praseetha
Nhà XB: Manonmaiam Sundaranar University
Năm: 2005

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w