Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 27 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
27
Dung lượng
68,45 KB
Nội dung
TỔNGQUANVỀHOẠTĐỘNGTÍNDỤNGVÀCÔNGTÁCPHÂNTÍCHTÀICHÍNHDOANHNGHIỆPTẠINGÂNHÀNGTHƯƠNGMẠI 1.1 Hoạtđộngtíndụng trung dài hạn 1.1.1 Khái niệm tíndụng TDH 1.1.1.1 Tíndụng là một giao dịch vềtài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàngvà các định chế tàichính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanhnghiệp hay các chủ thể hợp pháp khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên cho vay khi đến hạn có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2 Tíndụng TDH là loại tíndụng mà ngânhàng cung cấp cho DN nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn thường xuyên của DN. Như nhu cầu tài trợ cho TSCĐ và một phần cho TSLĐ thường xuyên của DN Thời hạn hạn của tíndụng trung hạn từ 1 năm đến 3 năm, tíndụng dài hạn từ 3 năm trở lên. 1.1.2 Đặc trưng của tíndụng TDH 1.1.2.1 Đặc trưng của tíndụngTíndụng là sự cung cấp một lượng giá trị trên cơ sở lòng tin. ở đây ngânhàngtin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau một thời gian nhất định và có khả năng trả đầy đủ cả gốc và lãI khi đáo hạn. Có tính thời hạn bởi ngânhàng chỉ chuyển nhượng một lượng giá trị cho người vay trong thời hạn mà ngânhàng xác định nhằm đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn. Việc xác định thời hạn dựa vào quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay và tính chất vốn của ngânhàng Có tính hoàn trả tức là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người cho vay sang người cho tvay trên nguyên tác người đi vay phải hoàn trả cả gốc và lãI cho ngânhàng khi đến hạn thanh toán. 1.1.2.2 Đặc trưng của tíndụng TDH Tíndụng TDH mang những đặc điểm chung của tíndụngngân hàng, bên cạnh đó nó còn mang đặc điểm riêng để phân biệt với loại tíndụng khác:P - Thời hạn dài. Xuất phát từ tính phức tạp của hoạtđộng đầu tư là dài hạn, các công cuộc đầu tư phải trải qua nhiều giai đoạn. Tổng thời gian để hoàn thành các giai đoạn đó sẽ làm cho việc đầu tư phải kéo dài. Từ những đặc điểm của đối tượng tài sản đầu tư là những dự án lớn, thời hạn dài nên tíndụng TDH có đặc điểm là thời hạn thu hồi vốn kéo dài để phù hợp cho đối tượng đầu tư. - Vốn đầu tư lớn. Tíndụng TDH chủ yếu đáp ứng nhu vốn cho các dự án đầu tư. Mà các dự án chương trình là dài hạn và nhu cầu vốn là rất lớn.Do vậy khối lượng tíndụng là rất lớn. - Lãi suất cao. Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định mà khách hàng vay vốn phai trả cho ngânhàng cho vay. Lãi suất của tíndụng TDH phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Mức lãi suất chung trên thị trường: lãi suất trên thị trường ảnh hưởng lớn đến lãi suất của tíndụng TDH, nếu lãi suất trên thị trường tăng lên thì lãi suất của tíndụng TDH cũng tăng lên và ngược lại. + Với khoảng thời gian vay dài như vậy sẽ xảy ra nhiều biến động lớn như: lạm phát, quy chế, chính sách…Đây là yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất của tíndụng TDH, làm cho tíndụng TDH có mức lãi suất cao + Khoản tíndụng TDH thường là lớn nên tiềm ẩn rủi ro cho ngânhàng bởi nếu khoản đầu tư không có hiệu quả thì ngânhàng có thể mất cả gốc lẫn lãi, thậm chí ngânhàng mất cả khả năng thanh toán.Do đó tíndụng TDH có lãi suất cao. 1.1.3 Nguyên tắc cho vay trung dài hạn *Việc sử dụng vốn TDH phải tuân theo nguyên tắc sử dụng vốn dúng mục đích: Muốn vay vốn TDH người vay phải soạn thảo dự án, chương trình sản xuất kinh doanh. Dự án, chương trình sản xuất kinh doanh thể hiện một cách rõ ràng đầy đủ việc sử dụng vốn theo các mục đích cụ thể, phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và thông qua cho phép thực hiện. Dự án đầu tư phải phân chia các khoản mục sử dụng vốn một cách chi tiết để ngânhàng cho vay có thể thẩm định được khả năng trả nợ của dự án *Việc sử dụng vốn vay TDH phải có hiệu quả kinh tế xã hôị cao. Sử dụng vốn vay có hiệu quả được thể hiện ở khả năng hoàn vốn của bên vay đúng thời hạn. Do vậy dự án chương trình vay vốn TDH phải được thẩm định kỹ càng về mặt hiệu quả kinh tế xã hội. Hiệu quả của dựa chương trình được thể hiện qua các chỉ tiêu như lợi nhuận hàng năm, hệ số lợi nhuận trên doanh thu, hệ số lơị nhuận trên vốn đầu tư … *Việc sử dụng vốn vay TDH phải có kỳ hạn. Nguồn vốn cho vay của các NHTM là nguồn vốn có kỳ hạn do vậy các NHTM cũng không thể cho vay vô thời hạn. Thời gian sử dụng vốn vay lệ thuộc vào tính chất, đặc điểm của chu kỳ sản xuất kinh doanhvà thời gian xây dungcông trình, giá trị công trình, công nghệ sản xuất… 1.2.4. Các hình thức tíndụng TDH - Cho vay theo dự án: là hình thức cho vay trong đó chủ dự án sẽ lập một dự án hoàn chỉnh chi tiết để trình lên ngânhàng thẩm định. Sau khi thẩm định, ngânhàng sẽ ra quyết định cho vay hay không. Đây là hình thức tài trợ cho hoạtđộng đầu tư của ngân hàng. - Cho vay kỳ hạn: Hình thức này thườngdùngtài trợ cho các mục đích chung của doanhnghiệp bao gồm tài trợ cho tài sản lưu độngthường xuyên, mua sắm các bất động sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh - Cho vay mua sắm máy móc thiết bị trả góp: là các khoản vay tài trợ nhu cầu mua sắm thiết bị có thời hạn trên một năm. Tiền vay được thanh toán dần cho ngânhàng theo định kỳ. - Cho vay đồngtài trợ: là hình thức cho vay trong đó một nhóm các tổ chức tàichính cùng liên kết để tập hợp vốn cho một khách hàng vay.Cho vay đồngtài trợ thường được thực hiện khi nhu cầu vay của khách hàng vượt quá khả năng cho vay của một tổ chức tín dụng. Ngoài ra, cho vay đồngtài trợ cũng được ngânhàng thực hiện khi ngânhàng muốn phân tán rủi ro. - Tíndụng tuần hoàn: là hình thức cho vay trong đó ngânhàng cam kết chính thức dành cho khách hàng một hạn mức tíndụng trong một thời hạn nhất định. Tíndụng tuần hoàn thường được dùngtài trợ cho nhu cầu tăng trưởng tài sản lưu động hoặc thay thế cho các khoản nợ ngắn hạn tới kỳ hạn trả nợ ngắn hạn tới kỳ thanh toán. - Tíndụng thuê mua: đây là hình thức cho vay tài sản thông qua một hợp đồngtíndụng thuê mua. Bên cho vay lấy một hợp đồngtíndụng để mua lại tài sản cố định và giữ quyền sử hữu. Bên vay ký hợp đồng thuê tài sản và trả góp giá trị tài sản cả gốc và lãi cho đến khi hết giá trị tài sản hoặc cho đến khi hết thời hạn hợp đồngvà thanh lý tài sản. - Bao thanh toán: là một hình thức theo đó ngânhàng sẽ mua lại những hoá đơn chưa được thanh toán của khách hàng với giá chiết khấu, sau đó ngânhàng sẽ tíên hành thu nợ của khách hàng theo giá trị đầy đủ của hoá đơn. 1.2.5. Vai trò của tíndụng TDH 1.2.5.1 Đối với các doanh nghiệp: - Tíndụng TDH là công cụ hỗ trợ quan trọng cho sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Trong một nền kinh tế các doanhnghiệp hình thành và luôn tim cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, đổi mới các phương tiện vận chuyển, kỹ thuật tin học…Tín dụng TDH tạo điều kiện mở rộng quy mô, phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng của doanhnghiệp vừa và nhỏ.Tín dụng TDH rất phù hợp với doanhnghiệp vừa và nhỏ do những doanhnghiệp này không có ưu thế về quy mô và VTC như các doanhnghiệp lớn nên họ thường gặp khó khăn trong vấn đề tiếp cận vốn. Họ khó có thể đầu tư cho dự án lớn mà không dựa vào sự tài trợ thông qua tíndụng TDH của ngân hàng. NHTM cần có những chính sách ưu đãi cho các doanhnghiệp này. - Tíndụng TDH cung ứng vốn giúp phát triển tiềm năng, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Các doanhnghiệp dang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt, vì vậy nhờ có nguồn vốn tíndụng TDH được sử dụng cho việc mua sắm thiết bị máy móc, nhà xưởng, công nghệ sản xuất …Chất lượng sản phẩm được nâng lên, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ. Nhờ có nguồn vốn này mà doanhnghiệp có những định hướng phát triển phù hợp với nhu cầu thị trường nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Doanhnghiệp sẽ tạo được chỗ đứng vững chắc cho mình, nâng cao uy tínvà vị thế của mình trên thị trường nhằm tăng lợi nhuận và thắng đối thủ cạnh tranh. - Tíndụng TDH là một trong những yếu tố nâng cao năng lực SXKD góp phần khẳng định tính khả thi của dự án.Ngân hàng quyết định tham gia vốn đầu tư vào doanhnghiệp nghĩa là ngânhàng đã tìm hiểu nghiên cứu kỹ doanh nghiệp, dự án của doanh nghiệp. Vì vậy buộc các nhà đầu tư khi lập dự án phải hết sức thận trọng khi đưa ra những sự kiện,số liệu, luận cứ…để thuyết phục ngânhàng cho vay.Ngân hàngđóng vai trò tư vấn quan trọng giúp doanhnghiệp phát triển tiềm năng. Ngânhàng không cho vay với những doanhnghiệp làm ăn kém hiệu quả và dự án kém khả thi nên buộc ngươi vay phai năng động,sáng tạo nâng cao chất lượng sản phẩm, đứng vững trong cạnh tranh. Vì vậy ngươi vay vốn phải sử dụng một cách tiết kiệm nhất,hiệu quả nhất để có thể trả nợ vay của ngânhàngvàtai sản xuất. 1.2.5.2 Đối với ngân hàng: - Tíndụng TDH góp phần phát triển hoạtđộng của NHTM, mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Nhờ có hoạtđộngtíndụng của ngânhàng mà các nguồn tàichính nhàn rỗi ngắn hạn và dài hạn trong nền kinh tế được khai thác và sử dụng có hiệu quả. Hoạtđộngtíndụng là tập trung vốn tiền tệ tam thời nhàn rỗi chưa sử dụng để cho các đơn vị các tổ chức kinh tế vay nhằm phát triển sản xuất kinh doanh,dịch vụ. Qua đó có thể thấy rằng việc mở rộng và nâng cao chất lượng tíndụng TDH của NHTM là hết sức cần thiết vì nó sẽ mở rộng phạm vi kinh doanh, tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Tíndụng TDH mang lại lợi nhuận lớn cho ngânhàngđồng thời nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn nhất cho ngân hàng. Do vậy ngânhàng phải dùng nhiều quỹ để trích lập dự phòng để phòng ngừa rủi ro hoặc dùng vốn tự có để bù đắp. Ngânhàng phải tìm nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn TDH của doanhnghịêp Mặt khác, ngânhàng luôn quản lý giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Có như vậy vừa đảm bảo an toàn cho ngân hàng, vừa tăng lợi nhuận từ hoạtđộng cho vay TDH. - Tíndụng TDH tạo điều kịên cho tíndụngngắn hạn phát triển, vì khi cho vay TDH đầu tư vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị,công nghệ…làm kích thích mở rộng sản xuất.Do sản xuất phát triển, các doanhnghiệp càng cần thêm nhiều vốn lưu động hơn và như vậy thị trường tiền tệ được mở rộng theo tốc độ phát triển sản xuất. 1.2.5.3 Đối với nền kinh tế: Một quốc gia nào dù có nền kinh tế phát triển, đang phát triển, mới phát triển thì hoạtđộng của hệ thống ngânhàng luôn có tácđộngtích cực đến hoạtđộng của nền kinh tế. Mục tiêu của các quốc gia đó là có một nền kinh tế phát triển với cơ sở hạ tầng phát triển vững chắc. Muốn có được như vậy thì các NHTM phải đẩy mạnh hoạtđộngtíndụng TDH theo dự án,phát triển cơ sở hạ tầng. Vai trò của tíndụng TDH được thể hiện ở chỗ: - Tíndụng TDH góp phần giải quyết mâu thuẫn nội bộ trong nền kinh tế về nhu cầu vốn tiền tệ, nó thực hiện việc điều hoà vốn nhằm sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tíndụng TDH còn là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất và cơ cấu lại sản xuất trong nền kinh tế. Hoạtđộngtíndụng lành mạnh, chính sách tíndụngđúng đắn sẽ góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tìên tệ,tăng trưởng kinh tế và uy tín của quốc gia. - So với hình thức tái cấp vốn từ ngân sách, hình thức cấp vốn tíndụng TDH đạt hiệu quả hơn nhiều, đồng vốn lúc này gắn với quyền lợi của ngânhàng cũng như của doanh nghiệp. + Ngân hàng: để đảm bảo đồng vốn sinh lời họ phải theo dõi sát sao đồng vốn của mình,trong trường hợp cần thiết họ phải tư vấn và đưa ra lời khuyên bổ ích cho doanh nghiệp. + Doanh nghiệp: Lãi suất tíndụng TDH là khá cao, nếu doanhnghiệp sử dụng không có hiêu quả thì doanhnghiệp sẽ mất đi một chi phí đáng kể,thậm chí còn phải chịu lãi suất phạt ,tịch thu tài sản. Vì vậy Tíndụng TDH kích thích sử dụng vốn có hiệu quả và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. - Tíndụng TDH tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế đối ngoại phát triển. Tíndụng TDH trở thành phương tiện liên kết kinh tế giữa các nước với nhau. Bởi ngânhàng thông qua các hoạtđộng cho các doanhnghiệp trong nước vay ngoại tệ để đầu tư ra nước ngoài hoặc cho các đối tượng kinh tế khác vay để đầu tư vào trong nước hoặc cho vay xuất nhập khẩu đã tạo mối quan hệ giao lưu, hợp tác chặt chẽ giữa nền kinh tế của nước đó và nền kinh tế của nước khác trong khu vực và trên thế giới. - Tíndụng TDH tạo công ăn việc làm cho người lao động Những dự án mở rộng,đầu tư mới của doanhnghiệp đã tạo công ăn việc làm cho người lao động, giải tình trạng thất nghiệp cho xã hội. Việc đầu tư mới mua sắm máy móc hiện đại của doanhnghiệpchính là từng bước làm thay đổi lực lượng sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất mới, thực hiện CNH-HĐH đất nước. Qua các vai trò trên chúng ta thấy được tầm quan trọng của tíndụng TDH. Để tíndụng TDH tiếp tục phát huy hết vai trò của mình thì mỗi ngânhàng phải tìm mọi biện pháp không ngừng nâng cao chất lượng tíndụng TDH nhằm đạt được hiệu quả cao nhất cho mình đồng thời giúp doanhnghiệpvà nền kinh tế phát triển. 1.2.6. Tiêu chuẩn chất lượng tíndụng TDH Chất lượng tíndụng TDH là khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội thông qua hợp đồngtíndụng TDH và đảm bảo sự tồn tạivà phát triển của ngân hàng. 1.2.6.1 Tiêu chuẩn định tính: - NHTM: Phạm vi giới hạn tíndụng phù hợp thực lực bản thân ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi. - Khách hàng: Phù hợp nhu cầu của khách hàng về: lãi suất,kỳ hạn… thủ tục cho vay cần đảm bảo nguyên tắctín dụng. - Kinh tế xã hội: Phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá,khai thác khả năng, tiềm năng trong nền kinh tế và giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng tíndụngvà tăng trưởng kinh tế. 1.2.6.2 Tiêu chuẩn định lượng: - Các chỉ tiêu: nợ quá hạn, nợ khó đòi, nợ phải thanh lý, lãi chưa thu… phải ở mức thấp. - Món vay được đánh giá là chất lượng tốt khi khách hàng vay vốn đã sử dụng vốn đầu tư vào đúng danh mục tài sản xin vay và trong quá trình hoạtđộng này mang lại hiệu quả cao. Trên cơ sở đó ngânhàng thu được cả gốc và lãi, doanhnghiệp vừa trả được nợ, vừa trả đựơc chi phí tạo ra lợi nhuận. 1.2 Côngtácphântích TCDN phục vụ cho tíndụng TDH 1.2.1. Khái niệm vềphântích TCDN trong hoạtđộngtíndụng TDH Phântích TCDN là tập hợp các khái niệm, phương pháp vàcông cụ cho phép thu thập xử lý các thông tin kế toán và các thông tin kế toán và các thông tin khác trong doanhnghiệp từ đó đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp.Qua đó cũng sẽ đánh giá được chất lượng,hiệu quả và rủi ro của doanh nghiệp. Phântích TCDN là nội dung cơ bản trong phântíchtín dụng- là bước thứ hai trong quy trình cấp tíndụng TDH . Đây là bước quan trọng nhất trong cả quy trình tíndụng vì nó ảnh hưởng tất cả các khâu còn lại và ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. 1.2.2 Mục tiêu của việc phântích TCDN : Giúp cán bộ tíndụng am hiểu được thực trạng về tình hình tàichính của doanh nghiệp, xác định xem việc sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp hiện tại là như thế nào: tăng trưởng hay suy giảm, ổn định hay không ổn định. Từ đó đưa ra những nhận định dự báo trong tương lai về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá được khả năng thu nhập và trả nợ của doanhnghiệp trong thời gian lâu dài từ đó có thể ra quyết định đúng đắn và kịp thời khi cung cấp sản phẩm ngânhàng phục vụ hoatđộng sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3 Vai trò của công việc phântích TCDN đối với hoạtđộngtíndụng TDH - Tíndụng là một hoậtđộng kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạtđộngtíndụng của các ngânhàng ngày càng gia tăng về cả cách thức và loại hình. Nhất là đối với tíndụng TDH khi mà nền kinh tế càng phát triển thì tíndụng TDH càng được các ngânhàng chú trọng vì đây là hoạtđộng mang lại thu nhập lớn, mà mục tiêu của ngânhàng là tối đa hoá lợi nhuận. Trong hoạtđộng kinh doanh của ngânhàng có rất nhiều rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro tín dụng…các rủi ro nay có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Do đó để phòng ngừa và hạn chế rủi ro các ngânhàng đã áp dụng nhiều biện pháp trong đó giải pháp cơ bản nhất và có vị trí quan trọng là phântích tình hình tàichính của khách hàng trước khi cấp tín dụng. - Thực hiện tốt phântích TCDN sẽ giúp những người ra quyết định lựa chọn đựơc phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng tài chính,tiềm năng của doanh nghiệp. Do đó việc phântích TCDN có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau và cũng tuỳ đối tượng mà các chỉ tiêu tàichính cũng được quan tâm ở mức độ khác nhau.Đối với Ngânhàngvà các tổ chức tín dụng, phântích TCDN có một vai trò rất lớn trong việc quyết định một khoản tín dụng: 1.2.3.1. Phântích TCDN giúp NHTM có quyết định đầu tư đúng đắn,hạn chế rủi ro, tối đa hoá lợi nhuận. - NHTM khi quyết định có cấp tíndụng cho một khách hàng hay không,cùng với việc thẩm định hồ sơcủa khách hàng, thẩm định phi tàichính thì phântích TCDN là một trong nội dungquan trọng trong quy trình tín dụng. Khi cấp tíndụng [...]... hình tài chính, khả năng và tiềm lực của khách hàng giúp ngânhàng đưa ra quyết định tài trợ Nâng cao chất lượng côngtácphântích TCDN ngânhàng sẽ đánh giá chính xác hơn vềdoanhnghiệp vay vốn để từ đó có quyết định tài trợ và đánh giá được khả năng trả nợ của DN 1.2.7.2 Quan niệm về nâng cao chất luợng côngtácphântích TCDN Phântíchtàichính khách hàng trong hoạt độngtíndụng của ngân hàng. .. của ngânhàng Thông qua các văn bản về quy định vềnghiệp vụ mà ngân đề ra trong phân tíchtín dụng, chính sách tín dụng của ngânhàng trong từng thời kỳ: mở rộng hay thu hẹp tíndụng Trong thời kỳ ngânhàng thu hẹp tìn dụng phântíchtíndụng nội dungphântích TCDN có thể kỹ hơn, phức tạp, khó khăn hơn và ngược lại thời kỳ ngânhàng mở rộng tíndụng thì quy trình, điều kiện tín dụng nói chung và đánh... toán: là một báo cáo tàichínhtổng quát toàn bộ tình hình tài sản và nguồn vốn của doanhnghiệptại thời điểm lập báo cáo Đây là tài liệu quan trọng sử dụng trong việc phântíchtàichính của doanhnghiệp vì qua đó cán bộ tíndụng sẽ biết được tình hình vốn và việc sử dụng vốn của doanhnghiệptại thời điểm hiện tại như thế nào - Báo cáo kết quả kinh doanh: là báo cáo tàichínhtổng hợp phản ánh khái... nữa khi mà ngânhàng cấp tíndụng TDH thì doanhnghiệp còn sử dụng các dịch vụ khác của ngânhàng như chuyển tiền, thanh toán qua ngânhàng - Khi ngânhàngvàdoanhnghiệp có quan hệ tôt thì doanhnghiệp có thiện chí trung thành với ngân hàng, họ không muốn có quan hệ với ngânhàng khác vì nó làm cản trở yêu cầu bảo mật thông tin 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng côngtácphântích TCDN 1.2.4.1... được quan tâm Còn tíndụng TDH thì ngânhàng lại đề cao khả năng sinh lời và hiệu quả hoạtđộngtàichính của doanhnghiệp Các yếu tố phi tài chính: Năng lựcpháp lý của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh,triển vọng phát triển ngành, môi trường cạnh tranh, cũng có tácđộng tới côngtácphântích TCDN Do đó ngânhàng cũng cần phải chú ý để đạt được hiệu quả cao * Nhà nước và các... tìên tệ: là báo cáo tàichínhtổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tìên phát sinh trong kỳ báo cáo của doanhnghiệp Báo lưu chuyển tiền tệ cho biết được thông tinvề nguồn tiền hình thành từ các hoạtđộng kinh doanh, các hoạtđộng đầu tư và các hoạtđộngtàichính Giúp các nhà phântích có thể tính toán và xác định được một cách sơ bộ về nhu cầu về tiền của doanhnghiệp trong kỳ tiếp... 1.2.3.4 Phântích TCDN cho thấy được triển vọng quan hệ của ngânhàngvàdoanhnghiệp có được trong tương lai - Quan hệ tíndụng được hình thành trên cơ sở lòng tin, các ngânhàng chỉ cấp tíndụng cho khách hàng khi họ tin tưởng vào khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngânhàng Đối với doanhnghiệp để được ngânhàng đăt niềm tin thì phải dựa vào nhiều yếu tố trong đó yếu tố năng lực tàichính là không... quả phântích TCDN Vì vậy khi phântích cán bộ tíndụng thu thập đầy đủ thông tinvà kiêm tra tính chính xác của thông tin Trang thiết bị vàcông nghệ ngân hàng: Công nghệ và trang thiết bị ngânhàng lạc hậu thì việc thu thập xử lý thông tinvềdoanhnghiêp sẽ bị hạn chế dẫn đến việc đánh giá không chính xác, đầy đủ và toàn diện, thậm chí còn bị sai lệch 1.2.5 Nguồn thông tin sử dụng khi phân tích. .. việc phântích TCDN thì ngânhàng có thể tư vân kịp thời cho doanhnghiệpvề vấn đề tàichính nhằm tháo gỡ nhưng khó khăn,ổn định và phát triển của doanhnghiệp Nếu doanhnghiệp được cấp tíndụng thì tận dụng được cơ hội kinh doanh nhờ có nguồn vốn của ngân hàng. l - Đối với NHTM thì lợi ích chính là: gia tăng thu nhập, lợi nhuận,mở rộng thị phần, nâng cao vị thế, uy tín của NHTM thu hút được khách hàng. .. của ngânhàng - Tíndụng là hoạtđộng theo đó ngânhàng chuyển giao tiền tệ hoặc tài sản cho khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi theo cam kết trong hợp đồngtíndụng - Khi ngânhàng đáp ứng một khoản tíndụng cho khách hàng thì ngânhàng phải giám sát việc sử dụng vốn có đúng mục đích và đạt hiệu quả hay không, vấn đề quan trọng là khả . TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động tín dụng trung dài hạn. phẩm ngân hàng phục vụ hoat động sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3 Vai trò của công việc phân tích TCDN đối với hoạt động tín dụng TDH - Tín dụng