Mục đích nghiên cứu: Bản thân sinh viên lựa chọn hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu để có thể thấy rõ hơn về quy trìnhhoạt động, sự tăng trưởng về dư nợ,
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM KHOA KẾ TOÁN
SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN PHÚC KHÁNH DUY
MSSV: 1154020224 Lớp: 11DTNH05
TP.Hồ Chí Minh, 2015
Trang 2BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
Ề TÀ I : NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS.HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN PHÚC KHÁNH DUY
MSSV: 1154020224 Lớp: 11DTNH05
TP.Hồ Chí Minh, 2015
Trang 3LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi Những kết quả và số liệu trongkhóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng HDBank Chi nhánh Sở GiaoDịch Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác Tôi hoàn toàn chịu tráchnhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này
Biên Hòa, ngày tháng năm 2015
Tác giả
Nguyễn Phúc Khánh Duy
Trang 4LỜI CÁM ƠN
Kính gửi: Giảng viên hướng dẫn TS.Hồ Thiện Thông Minh
Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, không thể tránhkhỏi những sai sót và thiếu hợp lí trong bài khóa luận tốt nghiệp Nhưng dưới sựhướng dẫn, quan tâm tận tình của thầy những sai sót trong bài khóa luận tốtnghiệp ngày càng được cải thiện và khắc phục và trở nên chặt chẽ, logic
Em xin chân thành cám ơn thầy đã dành thời gian quan tâm, hướng dẫn emtận tình để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, chúc thầy đạt được nhiều sứckhỏe và thành công trong cuộc sống
Biên hòa, ngày tháng năm 2015
Ký tên
Nguyễn Phúc Khánh Duy
Trang 7DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình dư nợ cho vay tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.3: Bảng chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh tại HDBank CN SGDĐN
Bảng 2.6: Tỉ trọng dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.7: Nợ xấu tại HDBank CN SGD ĐN trong những năm qua Bảng
2.8: Chỉ tiêu về dư nợ / Tổng nguồn vốn
Bảng 2.9: Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động
Bảng 2.10: Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.11: Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.12: Tỉ lệ tăng trưởng DSCV tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.13: Chỉ tiêu về hệ số thu nợ
Bảng 2.14: Chỉ tiêu về tỉ lệ nợ quá hạn
Bảng 2.15: Tỉ lệ thu lãi tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.16: Tỉ lệ thu nợ đến hạn tại HDBank CN SGD ĐN Bảng
2.17: Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng VHC
Trang 8Bảng 2.18: Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN
Bảng 2.19: Các bước thực hiện chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp
Trang 9DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức các phòng ban
Sơ đồ 2.2: Các bước quy trình cấp tín dụng KHDN tại HDBank CN SGD ĐN Sơ
đồ 2.3: Các bước chấm điểm và xếp hạng DN tại HDBank CN SGD ĐN Biểu đồ
2.1: Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN
Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh
Trang 10MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY KHDN VÀ NHỮNG RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NHTM 2
1.1 Lý luận chung về tín dụng doanh nghiệp tại NHTM 2
1.1.1 Lý luận chung về hoạt động tín dụng 2
1.1.1.1 Khái niệm chung về tín dụng và tín dụng NH 2
1.1.1.2 Phân loại tín dụng NH 3
1.1.1.3 Chức năng của hoạt động tín dụng 4
1.1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng 4
1.1.2 Cho vay doanh nghiệp 6
1.1.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp 6
1.1.2.2 Khái niệm về cho vay DN 8
1.1.3 Các hình thức của cho vay DN 8
1.1.3.1 Cho vay theo món, hạn mức 8
1.1.3.2 Cho vay cầm cố chiết khấu giấy tờ có giá 8
1.1.3.3 Cho vay chiết khấu bộ chứng từ 8
1.1.3.4 Cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu 8
1.1.3.5 Cho vay theo hạn mức thấu chi 8
1.1.3.6 Cho vay tài trợ dự án 9
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN 9
1.1.4.1 Chỉ tiêu về đánh giá hoạt động kinh doanh của DN 9
1.1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN 10
1.2 Lý luận chung về rủi ro tín dụng 14
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng 14
1.2.2 Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN 15
1.2.2.1 Khái niệm về rủi ro trong cho vay của NHTM 15
Trang 111.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay KHDN 15
Trang 121.2.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng 15
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía NH 17
1.2.4 Ảnh hưởng và hậu quả của rủi ro cho vay đối với NH 17
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN CỦA HDBANK CN SGD ĐN 19
2.1 Tổng quan về NHTM CP HDBank CN SGD ĐN 19
2.1.1 Quá trình hình thành của HDBank CN SGD ĐN 19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành tại HDBank CN SGD ĐN 20
2.1.3 Tình hình nhân sự tại HDBank CN SGD ĐN 21
2.1.4 Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN trong năm qua 21
2.1.4.1 Tình hình hoạt động cho vay tại NH 21
2.1.4.2 Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN 23
2.2 Định hướng phát triển của HDBank CN SGD ĐN trong những năm tới .24
2.2.1 Thâm nhập và phát triển khách hàng cá nhân 24
2.2.2 Thâm nhập và mở rộng KHDN vừa và nhỏ 25
2.2.3 Mở rộng phạm vi kinh doanh 25
2.2.4 Tăng cường và mở rộng hoạt động quản lý và kinh doanh nguồn vốn .25
2.2.5 Khả năng cạnh tranh của HDBank CN SGD ĐN trên địa bàn kinh doanh .2
6 2.3 Mục đích, lý do phân tích đề tài “ Nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN 27
2.4 Phân tích hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN 28
2.4.1 Các sản phẩm cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN 28
2.4.1.1 Cho vay tái cấu trúc tài chính 28
2.4.1.2 Cho vay đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị 28
2.4.1.3 Cho vay bổ sung vốn lưu động SXKD 28
2.4.1.4 Cho vay tài trợ xuất khẩu bằng L/C 29
Trang 132.4.1.5 Cho vay nông nghiệp, chăn nuôi 29 2.4.1.6 Tài trợ nhập khẩu bằng chính lô hàng nhập 29
Trang 142.4.1.7 Cho vay cầm cố ứng trước tiền bán chứng khoán: 30
2.4.1.8 Thấu chi tài khoản 30
2.4.2 Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN HDBank CN SGD ĐN 30
2.4.2.1 Điều kiện cấp tín dụng đối với từng loại hình DN 30
2.4.2.2 Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN 30
2.4.2.3 Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với KHDN 31
2.4.3 Thực trạng cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN trong những năm gần đây 33
2.4.3.1 Dư nợ cho vay đối với KHDN trong những năm qua 33
2.4.3.2 Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN .41
2.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN 42
2.4.4.1 Chỉ tiêu đánh giá về dư nợ 42
2.4.4.2 Chỉ tiêu đánh giá về nợ xấu, nợ quá hạn 47
2.4.5 Những rủi ro cho vay và tỉ lệ tổn thất mà HDBank CN SGD ĐN phải đối mặt trong khoản nợ xấu mà NH đã bán cho VAMC trong năm 2015 .52
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐÔNG CHO VAY KHDN CỦA HDBANK CN SGD ĐN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN 55
3.1 Đánh giá , nhận xét về cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN 55
3.1.1 Những kết quả, ưu điểm mà HDBank CN SGD ĐN đã đạt được trong hoạt động cho vay đối với KHDN 55
3.1.1.1 Về lãi suất 55
3.1.1.2 Về sản phẩm và chất lượng dịch vụ 55
3.1.1.3 Về mạng lưới 56
3.1.1.4 Về tăng trưởng dư nợ và doanh số cho vay 56
3.1.1.5 Về lợi nhuận 57
3.1.1.6 Về thu hút KHDN 57
Trang 153.1.1.7 Về chính sách phát triển và chiến lược hoạt động 57
Trang 163.1.1.8 Về an toàn rủi ro cho vay 57 3.2 Những khó khăn, những nhược điểm còn tồn tại trong quá trình cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN 58 3.2.1 Nhóm rủi ro về thị trường 58 3.2.2 Nhóm rủi ro về tài chính 59 3.3 Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN 60 3.3.1 Giải pháp cho nhóm rủi ro thị trường 60 3.3.2 Giải pháp cho nhóm rủi ro tài chính 62 3.3.3 Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHDN và khắc phục những khó khăn còn tồn tại ở HDBank CN SGD ĐN
Trang 17LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường hồi phục và pháttriển Các doanh nghiệp, cần vốn để đầu tư và phục vụ sản xuất kinh doanh Tuynhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu về vốn củamình mà phải huy động vốn từ rất nhiều nguồn khác nhau Trong đó huy động vốn
từ NH là một nguồn phổ biến và hiệu quả nhất Hiện nay các NH đã trở thành trunggian tài chính có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
Lý do chọn đề tài: Với tầm quan trọng ngày càng lớn của hoạt động cho vay
KHDN, vốn vay từ NH như chất xúc tác thúc đẩy cho hoạt động SXKD của DN đượcvận hành liên tục và trôi chảy Bên cạnh đó hoạt động này cũng có ảnh hưởng lớnđến sự phát triển của cả nền kinh tế vì vậy mà bản thân đã lựa chọn hoạt động chovay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Bản thân sinh viên lựa chọn hoạt động cho vay KHDN tại
HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu để có thể thấy rõ hơn về quy trìnhhoạt động, sự tăng trưởng về dư nợ, doanh số cho vay cũng như tình hình nợ xấutại NH từ đó có thể thấy được những ưu, nhược điểm của đơn vị được nghiên cứu
và những giải pháp khắc phục nhược điểm còn tồn tại
Với phạm vi nghiên cứu xoay quanh hoạt động cho vay KHDN tại HDBank
CN SGD ĐN nói riêng và toàn hệ thống NHTM nói chung, nội dung nghiên cứu
được chia làm 3 phần bao gồm: “Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, cho vay KHDN và những rủi ro trong cho vay của NHTM Chương 2: Đánh giá, phân tích hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN Chương 3: Đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN và những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay KHDN”.
Trang 18CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY KHDN VÀ NHỮNG RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NHTM
1.1 Lý luận chung về tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
1.1.1 Lý luận chung về hoạt động tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm chung về tín dụng và tín dụng NH
Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một khái niệm đã xuất hiện từ rất lâu trong đời sống xã hội loài
người Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo, có nghĩa là sự tin tưởng,tín nhiệm, tên gọi này xuất phát từ bản chất quan hệ tín dụng Trong thực tế cuộcsống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trongquan hệ tài chính, tùy theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dungriêng
Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điềukiện đã thỏa thuận trước như: thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất đivay….Trong quan hệ tín dụng, người đi vay cam kết với người cho vay việc sửdụng vốn vay đúng mục đích, đúng thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàntrả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
Trong đó người cho vay chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhấtđịnh trong một thời gian nhất định sang người đi vay và đến khi đến hạn người đivay phải trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.Khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng
Tín dụng NH
Tín dụng NH là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ
tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các DN, các thể nhânkhác trong nền kinh tế Với công nghệ NH hiện nay, tín dụng NH càng trở thành
Trang 19Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH còn bên kia là các tác
nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế
Tín dụng NH là mối quan hệ vay mượn giữa NH với tất cả các cá nhân, tổ chức
và các DN khác trong xã hội mà NH đóng vai trò là trung gian Là quan hệ vaymượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyểnnhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng đôi bên cùng có lợi
1.1.1.2 Phân loại tín dụng NH
Theo thời gian sử dụng vốn vay gồm 3 loại sau
Tín
dụ ng n g ắn hạ n : là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được
sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưuđộng của các DN hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân
Tín
dụng tru n g h ạn : có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xâydựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh
Tín
dụng dài h ạ n : là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng NH chia thành 2 loại
Tín
dụ ng sả n xuất và l ưu thông hàng hoá : là loại tín dụng được cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành SXKD
Tín
dụ ng t i êu dùn g : là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe
cộ, các thiết bị gia đình Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cấp tín dụng, có các loại tín
dụng sau
Trang 20dụ ng có b ả o đ ả m : là loại hình mà các khoản cho vay phát ra đều có tài
sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh
Tín
dụng kh ô ng có b ả o đ ảm : là loại hình mà các khoản cho vay phát ra
không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp Thường được áp dụng với KHtruyền thống, có quan hệ lâu dài có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đốivới NH
1.1.1.3 Chức năng của hoạt động tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thực hiện hai chức năng tập trung vàphân phối nguồn vốn: đây là hai chức năng cơ bản nhất của tín dụng Nhờ các chứcnăng này của tín dụng mà các nguồn vốn trong xã hội được điều hòa từ nơi thừavốn sang nơi thiếu vốn để sử dụng nhằm phát triển kinh tế
Tập trung và phân phối lại nguồn vốn là hai quá trình thống nhất trong sự vậnhành của hệ thống tín dụng Ở đây sự có mặt của tín dụng được xem như cầu nốigiữa các nguồn cung cầu về vốn trong nền kinh tế
Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồnvốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời chonhững doanh nghiệp hay cá nhân đang gặp khó khăn, thiếu hụt về vốn……
1.1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng
Vai trò của tín dụng bao gồm 2 mặt: mặt tích cực (mặt tốt) và mặt tiêu cực(mặt xấu) Nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát,thì không nhữnglàm cho nền kinh tế không phát triển mà còn gây ra lạm phát gia tăng ảnh hưởngđến đời sống kinh tế xã hội Tuy nhiên nó cũng đem lại mặt tích cực và có vai trò to
Trang 21 Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh quá
trình tái sản xuất mở rộng trong nền kinh tế
Tình trạng thiếu, thừa vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các DN Vì thế NHhoạt động như chiếc cầu nối giữa người có vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tếvới những người có nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh, tiêu dùng….Trên cơ sởhuy động nguồn vốn trong dân cư hay đi vay tổ chức kinh tế khác, NH cho vay vớicác cá nhân, tổ chức kinh tế đang cần vốn hoạt động
Góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trìnhsản xuất luôn diễn ra liên tục, mở rộng sản xuất, cải tiến kĩ thuật, áp dụng côngnghệ hiện đại từ đó giảm được giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh củasản phẩm trên thị trường Từ đó, DN sẽ thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa, đẩymạnh quá trình tái sản xuất mở rộng
Tín dụng giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tín dụng là một công cụ hữu hiệu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nếumuốn khuyến khích ngành nghề hay thành phần kinh tế nào phát triển, nhà nước
sẽ thông qua kênh tín dụng NH sẽ thực hiện ưu đãi ngành nghề hay khu vực đó Từ
đó sẽ tạo điều kiện để các DN đó dễ dàng tiếp cận được vốn vay NH, trở thành đònbẩy để giúp ngành nghề đó phát triển
Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nhiềuthành phần, cần có những biện pháp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các ngànhcông nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch Để làm được điều này, chính sách tíndụng đóng vai trò cực kì quan trọng, chú trọng vào công tác tín dụng sẽ là một biệnpháp để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Trang 22Thông qua tín dụng, NH huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong nềnkinh tế, thực hiện cho vay, đầu tư vào SXKD mà không cần phát hành thêm tiền
Trang 23mặt Qua đó NH thực hiện nhiệm vụ điều hòa vốn giữa các vùng, các ngành, cácthành phần kinh tế Việc quản lí, lưu thông tiền tệ được thực hiện tốt hơn.Hoạt động tín dụng giúp hạn chế phương thức thanh toán dùng tiền mặt do NH sửdụng phương thức chuyển khoản, L/C… từ đó giảm chi phí lưu thông, bảo quảntiền mặt trong nền kinh tế.
Tín dụng được cấp đối với tất cả các đối tượng thuộc các thành phần kinh tếnhưng có sự chọn lọc, lựa chọn những KH lành mạnh có khả năng làm ăn hiệu quả,nhằm ổn định kinh tế, tiền tệ Góp phần trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định xãhội
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội
Một mặt tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu việc làm cho người lao động Mặtkhác, với nguồn vốn tín dụng đã được cung ứng sẽ tạo điều kiện khai thác cácnguồn lực sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên như nguồn lao động, đấtrừng, nguyên vật liệu…từ đó thu hút được nhiều lực lượng lao động và xã hội đểtạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
1.1.2 Cho vay doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giaodịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đíchthực hiện các HĐKD và hoạt động vì mục đích lợi nhuận
Theo quan điểm của các thành phần, chủ thể trong nền kinh tế
Quan đi ể m nhà t ổ chứ c : DN là một tổ chức sản xuất, thông qua đó, trong
khuôn
Trang 24khổ một tài sản nhất định, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác nhau,nhằm
Trang 25tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường và thu khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.
Quan đ iể m c h ứ c năng: DN là một đơn vị SXKD nhằm thực hiện một, một số,
hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sảnphẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi
Quan đ iể m l ý thuyế t hệ thống : DN là một bộ phận hợp thành trong hệ thống
kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau,phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh
tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội
Theo quan điểm chức năng của Tiến sĩ M.Francois Peroux
Theo quan điểm này DN được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là một đơn vị
tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâmgiá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán
ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiềnchênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”
Theo quan điểm phát triển của D.LaruaA Caillat
Theo quan điểm này “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những
của cải Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượtqua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêuvong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được "
Theo quan điểm của cá nhân
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện
tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng,tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng,thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lýcác mục tiêu xã hội
Trang 261.1.2.2 Khái niệm về cho vay DN
Theo quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN ngày 25/8/2000 của Thống Đốc
NHNN Việt Nam
Cho vay đối với DN là một hình thức cấp tín dụng của NHTM theo đó NHTMgiao cho KHDN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định theo nguyên tắcthỏa thuận hoàn trả cả gốc lẫn lãi
1.1.3 Các hình thức của cho vay DN
1.1.3.1 Cho vay theo món, hạn mức
Với mục đích đáp ứng nhu cầu đa dạng về vốn và sử dụng vốn lưu động của
DN, nguồn vốn được chuyển từ các DN có nhu cầu vốn ít, thời vụ sang các doanhnghiệp có nhu cầu vốn cao, thường xuyên
1.1.3.2 Cho vay cầm cố chiết khấu giấy tờ có giá
Đây là giải pháp cho DN rút vốn nhanh chóng, tận dụng cơ hội kinh doanh trongkhi vẫn được hưởng mức lãi suất cao từ các loại giấy tờ có giá Tỷ lệ chiết khấu tùytheo từng NH, thường là 95%-100% giá trị giấy tờ có giá
1.1.3.3 Cho vay chiết khấu bộ chứng từ
Với hình thức này, DN sẽ không phải chờ đợi nguồn tiền thanh toán từ nướcngoài để bổ sung vốn lưu động phục vụ SXKD, đây là một giải pháp rất hữu hiệugiúp cho DN hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu thu được tiền ngay khi giao hàng
1.1.3.4 Cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu
Đây là giải pháp giúp tháo gỡ những khó khăn của DN về tài sản cho các khoảnvay, giúp DN có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn của NH
Trang 27Với hình thức này sẽ cho phép DN chi vượt số tiền có trong tài khoản tiền gửithanh toán của mình với hạn mức cao, với lãi suất cạnh tranh và thời gian phù hợpvới nhu cầu, sản phẩm này giúp DN giải quyết những khó khăn tạm thời trongnguồn tiền chi tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh như thanh toán lương, tiềnđiện nước, nguyên vật liệu…
1.1.3.6 Cho vay tài trợ dự án
Hình thức này không chỉ hỗ trợ về tín dụng bên cạnh đó những dự án đầu tư của
DN cũng sẽ được tư vấn và hỗ trợ
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN
1.1.4.1 Chỉ tiêu về đánh giá hoạt động kinh doanh của DN
Đánh giá vòng quay tổng tài sản (VTS)
Đánh giá doanh lợi tài sản(ROA)
ROA =
Trang 28Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Đánh giá doanh lợi trên vốn tự có (ROE)
Trang 29Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khảnăng cho vay, tìm kiếm KH và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của NH.(tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng DSCV, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ cho vaytrong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi)
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm KH và thể hiện việcthực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Trong đó dư nợ bình quân trong kỳ =
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, cho biết thờigian thu hồi nợ nhanh hay chậm Vòng quay càng nhanh thì được coi là tốt và hoạtđộng tín dụng được đánh giá là an toàn
Trang 30 Đánh giá về nợ xấu, nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản vay của KH đã đến thời hạn trả nợ nhưng vẫn chưatrả được nợ cho NH Nợ quá hạn đượcđánh giá qua các chỉ tiêu sau:
Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ (%) = X 100%.
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ NH
Phản ánh trong một thời kì nào đó, với DSCV nhất định thì NH sẽ thu về đượcbao nhiêu đồng vốn Tỉ lệ này càng cao càng tốt
Tỷ lệ thu lãi (%)
Tỷ lệ thu lãi (%) = x 100%
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của NH,đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanhthu của NH từ việc cho vay
Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hìnhtài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnhhưởng nghiêm trọng đến doanh thu của NH, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hìnhbất ổn trong cho vay của NH, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong NH tăng cao nênảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của NH, và có thể ảnh hưởng đến khả năngthu hồi nợ trong tương lai (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt)
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) = x 100%
Trang 31Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH
Nói lên chất lượng cho vay của NH, đánh giá khả năng thu hồi nợ của các khoản
đã cho vay, đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch cho vay, đôn đốcthu hồi nợ của NH Tỷ lệ này càng cao càng tốt
lý tín dụng của NH trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ vay
Hệ số rủi ro cho vay
Hệ số rủi ro cho vay =
Chỉ tiêu này cho biết mức độ rủi ro trong từng khoản cho vay của NH và cho biết sức khỏe của NH trên tài sản có của mình
Tỉ lệ này càng cao cho thấy NH cho vay nhiều, nếu lớn hơn 1 thì NH sẽ gặp nhiều rủi ro trong hoạt động cho vay của mình
Trang 321.2 Lý luận chung về rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo quan điểm của Thomas P.Fitch
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ
theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ
Theo quan điểm của Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic
Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả
tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khảnăng thanh khoản của NH
Theo quan điểm xác suất
Rủi ro tín dụng được hiểu là khả năng có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất.
Một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất,một NH mặc dù có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng rủi ro vẫn cao nếu tập trung đầu
tư vào một nhóm KH hay một loại ngành nghề Quan điểm này có thể giúp chocác NH chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo bù đắp tổn thấtkhi rủi ro xảy ra
Theo điều 2.1, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NH Nhà Nước Việt Nam
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của các tổ chức
tín dụng do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theocam kết
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà chịu tác động của những yếu tố chủ quan hay
khách quan nào đó khiến cho KH không thực hiện nghĩa vụ hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đúng theo cam kết giữa KH với NH từ đó gây thiệt hại nặng nề cho NH.
Trang 331.2.2 Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN
1.2.2.1 Khái niệm về rủi ro trong cho vay của NHTM
Rủi ro trong cho vay của các NHTM là rủi ro phát sinh khi NH thương mại cónguy cơ không thu được đầy đủ gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc khi việcthanh toán nợ gốc và lãi vay của KH không đúng hạn đã cam kết
1.2.2.2 Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN
Theo quan điểm của phòng KHDN tại HDBank CN SGD ĐN
Là rủi ro phát sinh khi các KHDN chậm trễ, không có thiện chí, không hợp táctrong việc thực hiện nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng cho vay Rủi ro nàyphát sinh khi nền kinh tế biến động, gây tác động xấu đến ngành, lĩnh vực màKHDN kinh doanh, khiến cho DN gặp khó khăn trong kinh doanh như giảm lợinhuận hoặc lỗ từ đó các KH này mất khả năng thanh toán gốc và lãi vay cho NH,không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết gây ảnh hưởng xấu đến NHcho vay
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay KHDN
1.2.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân chủ quan
Do DN vay vốn sử dụng vốn sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi rocao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho NH
Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuấtkinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế
DN thực hiện SXKD thiếu sự linh hoạt, chậm thay đổi và theo kịp thị trường dẫnđến sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho
DN không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho NH
Trang 34Do bản thân DN có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của NH, dùng một loại tài sảnthế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp nhân.
Trang 35Nhiều DN không đánh giá hết được những rủi ro khi sử dụng đồng vốn, đánhgiá chi phí vốn cũng như khả năng sinh lợi của đồng vốn DN tất yếu phải đối mặtvới những rủi ro về khả năng quản lý sản xuất, dẫn đến nhiều sai lầm trong quátrình ra quyết định quản lý kinh doanh.
Nguyên nhân khách quan
Rủi ro do nền kinh tế không ổn định
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, bao giờ DN cũng tiến hành đánhgiá tình hình thị trường cũng như đưa ra những dự báo phát triển thị trường, dựbáo tăng trưởng doanh số Nếu nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế quốc nộivận hành theo quỹ đạo đã dự báo thì DN sẽ thực hiện tốt các kế hoach đề ra
Khi nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, tất yếu sẽ ảnh hưởng lớn đối với các
DN xuất khẩu Sự thay đổi trong chính sách nhập khẩu (tăng thuế, giảm hạn ngạch,thay đổi tiêu chuẩn nhập khẩu) ảnh hưởng đến sản lượng xuất khẩu Sự bất ổntrong chính trị khiến cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa bị cản trở, ngưng trệ, mấtmát, hư hỏng
Khiến DN bị lạc hướng trong việc dự báo phát triển thị trường, từ đó khiến cho
DN không thể thực hiện công việc kinh doanh như theo kế hoạch đã đề ra
Rủi ro do các thủ tục pháp lý
Sự chậm trễ, rườm rà trong các thủ tục cấp giấy phép, các thủ tục hải quan…nhiều lúc ảnh hưởng lớn đến cơ hội kinh doanh của các DN Việc chậm trễ sẽ dẫnđến hệ quả của hàng loạt các hợp đồng kinh tế bị đình trệ, các dự án đầu tư “buộclòng” phải “treo” trên giấy gây tổn thất lớn về mặt kinh tế đối với các DN vay vốn
Rủi ro do hàng hóa nhập lậu tràn vào trong nước
Hàng hóa nhập lậu có ưu điểm rẻ hơn về giá, loại hình phong phú đánhmạnh vào nhu cầu của đại bộ phận người tiêu dùng có thu nhập thấp khiến chosản phẩm
Trang 36của các DN trong nước rơi vào ế ẩm, ứ đọng gây ảnh hưởng xấu đến HĐKD củaDN
Rủi ro trong việc thay đổi chính sách kinh tế quốc gia
Các DN sẽ gặp rủi ro khi quốc gia của mình có những thay đổi trong chính sáchkinh tế Khi đó các DN sẽ đối mặt với những hiện trạng như: chính sách mới gây rarào cản cho sự phát triển của ngành nghề mà DN đang hoạt động( vd như tăngthuế để giảm lượng cầu, hay nhà nước không hỗ trợ nhóm ngành nghề kinh doanhcủa DN), giảm khả năng cạnh tranh hoặc lấy mất vị thế độc quyền của DN trongngành kinh doanh…
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía NH
CBTD của NH không thể có đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về các ngànhnghề lĩnh vực mà DN đang đầu tư kinh doanh
NH đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vaycòn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của NH.
Do CBTD chưa chấp hành đúng quy trình cho vay: không đánh giá đầy đủchính xác KH trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu TSĐB, cho vay vượt tỷ lệ antoàn, không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của KH
Do sự tăng trưởng quá mức của hoạt động cho vay trong hệ thống NHTM, các
NH quá chú trọng về lợi nhuận và áp lực cạnh tranh với các NH khác, vì thế đã đặtnhững khoản vay có lợi nhuân cao hơn những khoản vay lành mạnh
Do tình trạng suy giảm đạo đức của ban lãnh đạo, CBTD của NH còn thiếu tinhthần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như: thông đồng với khách hànglập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải ngân hay thu nợ,…
1.2.4 Ảnh hưởng và hậu quả của rủi ro cho vay đối với NH
Trang 37Những khoản cho vay gặp rủi ro gây cho NH những thiệt hại về mặt tài sản khikhông thu được vốn và lãi trực tiếp làm giảm doanh thu của NH Còn trong trườnghợp NH thu được lãi treo hay nợ quá hạn thì cũng ảnh hưởng tới tính thanh toán
và rủi ro thanh khoản của NH do đó ảnh hưởng tới doanh thu của NH
Làm giảm khả năng thanh toán của NH
Rủi ro cho vay nó đã ảnh hưởng tới việc hoàn trả tiền gửi của NH gặp nhiều khókhăn Các khoản đầu tư, cho vay thu hồi chậm hoặc không thu hồi được trong khi
đó NH vẫn phải trả vốn huy động một cách đều đặn cả vốn, lãi đúng kỳ hạn Chính
vì thế nó đã làm hạn chế khả năng thanh toán của NH
Khi gặp nhiều rủi ro trong kinh doanh thì khả năng thanh toán hay tính thanhkhoản của NH là không cao sẽ gây tâm lý bất ổn cho người gửi tiền về khả năng chitrả của NH dẫn tới họ rút tiền hàng loạt thì khả năng chi trả của NH sẽ gặp nhiềukhó khăn nó có thể sẽ bị phá sản
Hậu quả phá sản của một NH không chỉ mình bản thân NH đó gánh chịu mà nócòn tác động tới những NH có quan hệ với NH này Điều này gây ra sự phản ứngdây chuyền gây ra sự phá sản hàng loạt của các NH ảnh hưởng tới toàn bộ nềnkinh tế
Trang 38CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN CỦA HDBANK CN SGD ĐN
2.1 Tổng quan về NHTM Cổ Phần HDBank CN SGD ĐN
Thông tin chung về NHTM Cổ phần HDBank:
Thành lập ngày 04/01/1990, HDBank là một trong những NH TMCP đầu tiêncủa cả nước Trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu quả, an toàn, HDBank là NH
có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính NH
Năm 2013, HDBank sát nhập thành công DaiABank và mua lại 100% vốn công tytài chính Société Génerale (SGVF) thuộc cộng hòa Pháp hoạt động tại Việt Nam vàđổi tên thành HDFinance Với sức mạnh hội nhập từ DaiABank và HDFinance,HDBank trở thành một trong những NH lớn nhất Việt Nam, có tổng tài sản gần90,000 tỷ đồng, vốn điều lệ là 8,100 tỷ đồng, đội ngũ nhân viên hơn 5,500 người;hơn 200 chi nhánh/ điểm giao dịch NH và hơn 1,200 điểm giao dịch tài chính trêntoàn quốc
Đến cuối năm 2013 HDBank có gần 200 điểm giao dịch trên toàn quốc, có mặthầu hết tại các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội,Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ, Đồng Nai, Cà Mau, Long An, Vũng Tàu, Nghệ An,
Hà Tĩnh, An Giang, Hải Phòng, DakLak, Bắc Ninh…
2.1.1 Quá trình hình thành của HDBank CN SGD ĐN
HDBank CN SGD ĐN ban đầu là sở giao dịch của NH TMCP Đại Á (DaiABank).DaiABank là NH TMCP đầu tiên hoạt động ở tỉnh Đồng Nai, được thành lập ngày30/7/1993 theo giấy phép thành lập và hoạt động số 0036 NH-GP
23/06/1993 của Thống đốc NHNN Việt Nam Tại Đại hội Cổ đông thường niênnăm 2013, các cổ đông của DaiABank và HDBank đã thông qua phương án tái cơcấu NH theo hướng sáp nhập hai NH trở thành HDBank Kế hoạch sáp nhập của hai
Trang 39NH đã được NHNN chấp thuận và công bố quyết định vào ngày 18/11/2013, theo
đó DaiABank chính thức trở thành HDBank vào ngày 20/12/2013 vừa qua
Khởi đầu là một NH nông thôn với số vốn điều lệ chỉ là 1 tỷ đồng, nhưng với sự
nỗ lực, cố gắng của mình cùng với sự giúp đỡ của nhà nước và các tổ chức khác,DaiABank đã tự trang bị cho mình công nghệ lõi Core Banking, thành lập Trungtâm thẻ và phát hành thẻ ATM, Công ty Khai thác và quản lý nợ (AMC) ĐạiÁ,Công ty đầu tư Đại Á,….và đặc biệt đã dần xây dựng được niềm tin trong lòngkhách hàng để chính thức trở thành NH TMCP đô thị với số vốn điều lệ tăng lênthành 3.100 tỷ đồng Đến tháng 11/2013, DaiABank đã có tổng cộng 65 điểm giaodịch trên toàn quốc và chiếm được vị thế quan trọng ở địa bàn tỉnh Đồng Nai cũngnhư các thành phố lân cận khác
Ghi nhận những cố gắng và kết quả đó DaiABank đã vinh dự được Chủ tịchnước trao tặng Huân chương Lao động hạng III (2007), Huân chương Lao độnghạng II (2012) cho tập thể cán bộ, công nhân viên của NH Bên cạnh đó, DaiABankcòn liên tục nhận được một số giải thưởng, bằng khen của Thống đốc NHNN và củaUBND tỉnh Đồng Nai
Sau khi thực hiện kế hoạch sáp nhập, Chi nhánh chính thức đổi tên từ DaiABank
Sở giao dịch thành HDBank CN SGD ĐN đồng thời có điều kiện tốt hơn để mởrộng HĐKD, phát triển sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ KH
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành tại HDBank CN SGD ĐN
Cơ cấu tổ chức tại HDBank CN SGD ĐN
Trang 40Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức các phòng ban.